Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Lần 1 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Lần 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_lan_1_co_dap.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Lần 1 (Có đáp án)
- SỞ GĐ & ĐT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI LẦN 1 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa. Tần số alen a của quần thể là A. 0,09 B. 0,49.C. 0,3D. 0,7 Câu 2: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Cạnh tranh khác loài B. Nhiệt độC. Cạnh tranh cùng loài.D. Vật ăn thịt và con mồi Câu 3: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín, một vòng tuần hoàn A. Cá chép B. Ốc sên.C. ThỏD. Châu chấu. Câu 4: Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen A. AABBDD. B. AabbDD. C. AaBbDd. D. aabbdd. Câu 5: Cặp cơ quan nào sau đây là cặp cơ quan tương đồng? A. Chi trước của mèo và tay người. B. Cánh bướm và cánh chim. C. Mang cá và mang tôm.D. Vây cá chép và vây cá heo. Câu 6: NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây? A. mARN và prôtêin histôn B. mARN và ADN. C. ADN và prôtêin histônD. ADN và rARN. Câu 7: Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Cấp 3. B. Cấp 2C. Cấp 4D. Cấp 1. Câu 8: Đối tượng được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là: A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan.C. Bí ngô.D. Cà chua. Câu 9: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD với tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 12,5%C. 25%D. 50%. Câu 10: Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã A. 5’AUG3’ B. 5’AAA3’C. 5’GGG3’D. 5’UAG3’ Câu 11: Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên loại phân tử nào sau đây? A. mARN B. PrôtêinC. rARND. ADN Câu 12: Loại đột biến nào sau đây là đột biến cấu trúc NST? A. Tam bội B. Lặp đoạnC. Lệch bội.D. Tứ bội. Trang 1
- Câu 13: Ví dụ nào sau đây minh họa cho hình thức cách li trước hợp tử? A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Cóc thụ tinh với nhái tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển thành cơ thể. Câu 14: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể thuần chủng? A. AABBDd B. AaBbDd.C. AaBBddD. aabbDD Câu 15: Ở thực vật, điểm bù ánh sáng là: A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp. B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp. D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. Câu 16: Biết rằng tính trạng do một gen quy định, alen B trội hoàn toàn so với alen b. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XbY × XbXb B. X BY × XBXb C. XbY × XBXB D. XBY × XBXB Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là A. 1600 B. 600.C. 1400D. 1200. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên? A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 19: Một loài thực vật có 2n = 20. Đột biến thể một của loài này có bộ NST là: A. 2n-1 = 19 B. 2n+1= 21C. 2n-2 = 18.D. 2n+2 = 22 Câu 20: Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật A. C4 B. CAMC. C 3 D. C4 và CAM. Câu 21: Những nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến, di – nhập gen B. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên, di- nhập gen.D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 22: Thức ăn của động vật nào sau đây chỉ được tiêu hóa nội bào? A. Thủy tức B. Trùng đế giàyC. Giun đấtD. Chim Câu 23: Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AabbDd × AaBBdd. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? Trang 2
- A. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình B. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hìnhD. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình Câu 24: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật A. phát triển thuận lợi nhất. B. có sức sống trung bình. C. có sức sống giảm dầnD. bị ức chế về các hoạt động sinh lý. Câu 25: Ở một loài thực vật có 2n = 24 NST. Trong loài xuất hiện một thể đột biến đa bội có 36 NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Thể đột biến này có thể trở thành loài mới. B. Thể đột biến này là thể tam bội. C. Thể đột biến này được phát sinh do rối loạn nguyên phân của hợp tử. D. Thể đột biến này thường sinh trưởng nhanh hơn dạng lưỡng bội. Câu 26: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 Aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 27: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. II. Trong diễn thế nguyên sinh, tính ổn định của quần xã ngày càng tăng. III. Diễn thế thứ sinh chỉ xảy ra đối với quần xã trên cạn. IV. Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 28: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã. B. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã. C. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm cho gen điều hòa tăng cường phiên mã. D. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi pôlipeptit do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã. Câu 29: Khi nói về tương quan giữa kích thước quần thể và kích thước của cơ thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? Trang 3
- A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ. C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể. D. Kích thước quần thể của loài chịu ảnh hưởng của môi trường sống. Câu 30: Xét một lưới thức ăn như sau: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 8 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 4 B. 3C. 1D. 2 Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A 1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2, A3, A4; alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa trắng B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa vàng. C. Cho cây hoa vàng lai với cây hoa hồng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa đỏ. D. Cho cây hoa hồng lai với cây hoa trắng, có thể thu được ở đời con có 100% cây hoa hồng. Câu 32: Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử. B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8. C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. D. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8. Câu 33: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất K màu trắng trong tế bào cánh hoa: gen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; gen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả gen A và gen B thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b không có khả năng phiên mã. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 4 loại kiểu hình. Trang 4
- II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, đời con có tối đa 4 kiểu gen. III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, luôn thu được đời con có 100% cây hoa đỏ. IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 25% số cây hoa vàng. A. 4 B. 1C. 2D. 3 Câu 34: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen và có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F 1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị là 20%. II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. IV. F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. A. 3 B. 4C. 2D. 1 Câu 35: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ; quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11. A. 3 B. 1C. 4D. 2 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X Trang 5
- quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F 1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 16 kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 8%. III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ. A. 1 B. 3C. 2D. 4 Câu 37: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến chuyển đoạn luôn làm thay đổi số lượng gen có trên NST. II. Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen có trong tế bào. III. Đột biến lệch bội thể một có thể làm tăng số lượng NST trong tế bào. IV. Ở các đột biến đa bội lẻ, số lượng NST luôn là số lẻ. A. 4 B. 2C. 3D. 1 Câu 38: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng. A. 1 B. 4C. 2D. 3 AB De Câu 39: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,5 : 0,5 aB De AB De . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác aB de động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32. III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883. A. 3 B. 1C. 2D. 4 Trang 6
- Câu 40: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen. C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen. D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. Đáp án 1-D 2-B 3-A 4-C 5-A 6-C 7-A 8-B 9-C 10-D 11-D 12-B 13-A 14-D 15-B 16-B 17-A 18-D 19-A 20-C 21-A 22-B 23-B 24-A 25-C 26-C 27-D 28-A 29-C 30-C 31-D 32-B 33-A 34-C 35-B 36-D 37-D 38-B 39-D 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D 0,42 Tần số alen a = 0,49 0,7 2 Câu 2: Đáp án B Nhân tố vô sinh là các yếu tố vật lý, hoá học, khí hậu trong môi trường Câu 3: Đáp án A Cá chép có hệ tuần hoàn kín đơn. B: HTH hở C: HTH kín, kép D: HTH hở. Câu 4: Đáp án C Tiến hành tách phôi bò có kiểu gen AaBbDd thành 6 phôi và 6 phôi này phát triển thành 6 bò con. Nếu không xảy ra đột biến thì bò con có kiểu gen giống nhau và giống phôi ban đầu. Câu 5: Đáp án A Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. VD về cơ quan tương đồng là A B,C,D là ví dụ về cơ quan tươn tự. Câu 6: Đáp án C NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính là: ADN và prôtêin histôn Trang 7
- Câu 7: Đáp án A Cá rô thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Câu 8: Đáp án B Đối tượng nghiên cứu của Menđen là đậu Hà lan. Câu 9: Đáp án C Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDd giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử AbD = 0,5×1×0,5=0,25 Câu 10: Đáp án D 3 bộ ba kết thúc là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Câu 11: Đáp án D Nuclêôtit loại T là đơn phân cấu tạo nên ADN. Câu 12: Đáp án B Đột biến lặp đoạn là đột biến cấu trúc NST. Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST. Câu 13: Đáp án A VD về cách ly trước hợp tử là A B,C,D: cách ly sau hợp tử. Câu 14: Đáp án D Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là aabbDD. Câu 15: Đáp án B Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau. Câu 16: Đáp án B Phép lai XBY × XBXb → XBXB:XBXb:XBY:XbY; tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau. Câu 17: Đáp án A H=2A+3G=1600 Câu 18: Đáp án D Phát biểu đúng về hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là D. A sai, khả năng tự điều chỉnh của HST nhân tạo thấp hơn HST tự nhiên B sai, HST nhân tạo là hệ kín, HST tự nhiên là hệ mở. C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng sinh học cao. Câu 19: Đáp án A Thể một: 2n -1 =20 Câu 20: Đáp án C Các loài lúa nước, khoai lang thuộc nhóm thực vật C3. Câu 21: Đáp án A Đột biến và di nhập gen có thể mang lại các alen mới cho quần thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Trang 8
- Câu 22: Đáp án B Trùng đế giày là động vật đơn bào, tiêu hoá nội bào. Câu 23: Đáp án B P: AabbDd × AaBBdd Số kiểu gen: 3×1×2 =6 Số kiểu hình: 2×1×2 =4 Câu 24: Đáp án A Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật phát triển thuận lợi nhất. Câu 25: Đáp án C n =12 → 36 =3n (thể tam bội) A đúng, nếu thể tam bội cách ly sinh sản với thể lưỡng bội. B đúng. C sai, thể này được hình thành do kết hợp giữa giao tử n và 2n D đúng, cơ quan sinh dưỡng phát triển mạnh. Câu 26: Đáp án C Ta thấy cấu trúc di truyền ở F1;F2 giống nhau; F4;F5 giống nhau và đều đạt cân bằng di truyền → quần thể giao phối ngẫu nhiên. Ở F3 tần số kiểu gen AA giảm mạnh → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 27: Đáp án D Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: II I sai, ở diễn thế nguyên sinh, ổ sinh thái ngày càng bị thu hẹp. III sai, diễn thế thứ sinh có thể xảy ra ở HST dưới nước IV sai, diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã ổn định. Câu 28: Đáp án A Phát biểu đúng về operon Lac ở vi khuẩn E.coli là: A; đột biến làm cho gen Y không được phiên mã có thể là đột biến ở vùng P nên có thể làm các gen Z,A không được phiên mã. B sai, đột biến ở vùng P của gen điều hoà làm cho gen điều hoà không phiên mã được → không tạo ra protein ức chế → các gen cấu trúc được phiên mã mặc dù không có lactose. C sai, đột biến ở vùng P làm ARN pol không bám được vào để thực hiện phiên mã. D sai, đột biến trong cấu trúc gen A không ảnh hưởng tới khả năng phiên mã của gen Z,Y Câu 29: Đáp án C Phát biểu sai là C, kích thước cơ thể tỉ lệ nghịch với kích thước của quần thể. Câu 30: Đáp án C I sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M II sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác Trang 9
- III đúng. Chuỗi A→C→G thì G là sinh vật tiêu thụ bậc 2 Chuỗi A→D→C→G thi G là sinh vật tiêu thụ bậc 3 IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Vậy có 2 kết luận đúng Câu 31: Đáp án D Asai, hoa đỏ × hoa trắng → đời con chắc chắn sẽ có hoa đỏ B sai, A1A2 × A3A3/4 →A1A3/4 : A2A3/4 ; tối đa 50% hoa vàng C sai, A2A2/3/4 × A3A3/4 → không thể tạo hoa đỏ: A1- D đúng, A3A3 × A4A4 → A3A4: 100% hoa hồng. Câu 32: Đáp án B A sai, số loại giao tử tối đa là 1×2×2×1×2=8 2 C3 3 2 B đúng, tỷ lệ giao tử có 3 alen trội là: (luôn có 1 alen trội nên C 3 là số cách chọn 2 alen còn lại) 8 8 C sai, nếu 3 tế bào giảm phân sẽ tạo tối đa 3 loại giao tử D sai, số loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội =1 Câu 33: Đáp án A Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb III đúng, AAbb × Aabb →A-bb IV đúng, AaBb × aabb → hoa vàng: 1/4AaBb Câu 34: Đáp án C Tỷ lệ kiểu gen aabb =0,04 <6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn →ab=0,2<0,25 → là giao tử hoán vị. Ab Ab P: ; f 40% ; A-B-=0,54; A-bb=aaB-=0,21; aB aB Xét các phát biểu: I sai, II đúng, A-bb+aaB-=0,42 Ab ab III sai, ; f 40% 0,3Ab : 0,3aB : 0,2AB : 0,2ab ab aB ab Ab aB Ab aB IV đúng, ; ; ; ab ab Ab aB Câu 35: Đáp án B - Bệnh hói đầu: Trang 10
- + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1. p2 pq 0,2 → p = 0,2; q = 0,8. p q 1 + CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) Aahh (2) AaHh (3) aaHH (4) A-hh (5) (6) (7) (8) (9) aa(Hh,hh) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh Aa(1/3Hh:2/3hh) AaHh (10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh) (11) (12) aahh (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) (I) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. (II) Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7, 9,12. 2 1 13 (III) Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 5 3 15 2 3 1 2 1 2 6 5 (IV) sai: (10): AA: Aa HH : Hh AA: Aa Hh : hh 5 5 3 3 3 3 11 11 7 3 2 1 2 1 3 8 Giao tử: A: a H : h A: a H : h 10 10 3 3 3 3 11 11 1 1 7 2 2 3 21 → con gái: AA Hh hh 1 2 2 10 3 3 11 110 Câu 36: Đáp án D aB aB 0,01 X dY 0,01 0,04 1 0,04 f 8% ab ab 0,25 AB ab P: X D X d X DY ab ab I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen II đúng III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04 ×0,75 =3% IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46×0,5=0,23 Trang 11
- Câu 37: Đáp án D Các phát biểu đúng về đột biến NST là: II I sai, đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên NST III sai, đột biến thể 1 (2n -1) làm giảm số lượng NST IV sai, nếu số cặp là chẵn thì số NST là chẵn. Câu 38: Đáp án B PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4 PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A3A3/4 Xét các phát biểu: I đúng, là A1A1/2/3/4 II đúng. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 1A2A3:1A2A4 × A4A4 ↔(2A2:1A3:1A4) ×A4 →50% số cá thể lông vàng III đúng. IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng A 2A4 × A4A4 →1 vàng : 1 trắng. Câu 39: Đáp án D AB AB aB De De de I đúng, các kiểu gen ở F3: ; ; ; ; AB aB aB De de de AB De II đúng, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen được tạo thành do sự tự thụ của kiểu gen 0,5 →F2: aB de AB De 1 1 1 0,5 aB de 22 22 32 III đúng, tỷ lệ đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Ta thấy đời con luôn có cặp ee là đồng hợp lặn; BB là đồng hợp trội → bài toán trở thành tính tỷ lệ đồng hợp lặn 1 cặp gen (aa hoặc dd) AB De 1 1/ 23 aB De 7 aB De + 0,5 0,5 aB De 2 aB De 32 aB De AB De 1 1/ 23 aB 1 1/ 23 De 1 1/ 23 AB 1 1/ 23 de + 0,5 0,5 1 0,5 1 aB de 2 aB 2 De 2 B 2 de 7 9 9 7 63 0,5 0,5 16 16 16 16 256 Tỷ lệ cần tính là 7/32+63/256=119/256 Trang 12
- IV đúng, ở F4: đời con luôn trội về BB, lặn về ee AB De 1 1/ 24 AB De 17 aB De + 0,5 0,5 1 aB De 2 B De 64 aB De AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 17 17 289 + 0,5 0,5 1 1 0,5 aB de 2 B 2 e 32 32 2048 Tỷ lệ trội về 3 tính trạng là: 17/64+ 289/2048=833/248 Tỷ lệ đồng hợp tử trội là: AB De 1 1/ 24 AB De 15 + 0,5 0,5 aB De 2 AB De 64 AB De 1 1/ 24 AB 1 1/ 24 De 15 15 225 + 0,5 0,5 0,5 aB de 2 AB 2 De 32 32 2048 AB De 225 15 705 AB De 2048 64 2048 Vậy tỷ lệ cần tính là 705/833 Câu 40: Đáp án C Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Trong quần thể có tối đa 34 =81 kiểu gen. A sai, nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa: 81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen bình thường là aabbddee) B sai, Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen C đúng, Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen D sai, Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 81 - 2×2×2×2 = 65 Trang 13