Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Cụm 7 trường chuyên
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Cụm 7 trường chuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_lan_3_cum_7_t.pdf
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 (Lần 3) - Cụm 7 trường chuyên
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book CỤM 7 TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 Lovebook sưu tầm và giới thiệu Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút Câu 81. Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ thể với môi trường không diễn ra ở mang? A. Cua. B. Ốc. C. Cá sấu. D. Tôm. Câu 82. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, bò sát cổ ngự trị ở: A. kỉ Cambri. B. kỉ Jura. C. kỉ Permi. D. kỉ Đêvôn. Câu 83. Đường C5H10O4 là thành phần cấu tạo nên đơn phân của phân tử: A. ADN. B. mARN. C. tinh bột. D. protein. Câu 84. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét? A. Aabb. B. AABb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 85. Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp? A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Câu 86. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tự đa bội chẵn? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n + 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 87. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Chromatic. D. Sợi cơ bản. Câu 88. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,48. B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16. Câu 89. Ổ sinh thái của một loại về một nhân tố sinh thái là: A. Không gian sinh thái “mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển”. B. Giới hạn sinh thái của nhân tố sinh thái đó. C. Giới hạn sinh thái đảm bảo cho loài thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. Nơi cư trú của loài đó. Câu 90. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây đúng? A. Tính ổn định của quần xã ngày càng giảm. B. Tính đa dạng về loài giảm. C. Tổng sản lượng sinh vật của quần xã tăng. D. Ổ sinh thái của mỗi lời ngày càng được mở rộng. Câu 91. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình phiên mã có xảy ra các cặp theo quy tắc bổ sung giữa nucleotit A môi trường với nuclêôtit T trên mạch khuôn (mạch mã gốc có chiều 3’-5’). B. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit xảy ra ở bộ ba mở đầu 3’TAX5’ trên mạch mã gốc của gen thì quá trình phiên mã sẽ không diễn ra. C. Trong cơ chế dịch mã, khi ribosome tiếp xúc với bộ ba 3’AAU5’ thì quá trình dịch mã sẽ dừng lại. Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book D. Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. Câu 92. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể. C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể. Câu 93. Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác. C. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể. D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể. Câu 94. Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm: Cho 50 g hạt đỗ tương mới nhú mạnh vào bình tam giác rồi đậy kín lại trong khoảng thời gian 2 giờ. Biết rằng thí nghiệm này được tiến hành khi nhiệt độ môi trường bên ngoài bình tam giác là 300C. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Tỉ lệ phần trăm CO2 trong bình tam giác sẽ tăng so với lúc đầu (mới cho hạt vào). II. Nhiệt độ trong bình tam giác thấp hơn ngoài môi trường. III. Quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm có thể tạo ra các sản phẩm trung gian cần cho tổng hợp các chất hữu cơ của mầm cây. IV. Hạt đang nảy mầm có diễn ra quá trình phân giải các chất hữu cơ dự trữ trong hạt thành năng lượng cần cho hạt nảy mầm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 95. Khi nói về con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí ,mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. Câu 96. Khi nói về quang hợp ở thực vật phát biểu nào sau đây sai? A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối. B. O2 được sinh ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ H2O và CO2. C. Cả thực vật C3, C4 và thực vật CAM đều có chu trình Calvin. D. Pha tối diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp. Câu 97. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi kích thước quần thể để giảm xuống dưới mức tối thiểu dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. B. Kích thước quần thể luôn ổn định không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể. Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book Câu 98. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,30 0,425 0,4875 0,51875 0,534375 Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625 0,03125 aa 0,20 0,325 0,3875 0,41875 0,434375 Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trên II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Quần thể thực vật trên không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật trên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99. Mô hình dưới đây mô tả tháp sinh thái của hai hệ sinh thái A và B: A B Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh vật sản xuất ở tháp A có kích thước nhỏ, chu kỳ sống ngắn và sinh sản nhanh. B. A có thể là hệ sinh thái dưới nước hoặc hệ sinh thái trên cạn. C. Dựa vào hai tháp có thể xác định được sự thất thoát năng lượng ảnh khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng chỉ gồm một loài sinh vật. Câu 100. Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở tiểu động mạch chứa máu giàu O2 cao hơn huyết áp ở tiểu động mạch chứa máu giàu CO2. II. Khi tâm thất có máu được đẩy vào động mạch. III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo O2 hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải. IV. Vận tốc máu ở động mạch chủ nhỏ hơn vận tốc máu ở tĩnh mạch chủ. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 101. Cho các quần xã sinh vật sau: I. Quần xã đồng rêu hàn đới. II. Quần xã rừng ôn đới. III. Quần xã rừng lá kim phương Bắc (Taiga) IV. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. Mức độ đa dạng của quần xã giảm dần theo thứ tự là: A. IV → II → III → I. B. II → IV → III → I. C. III → I → IV → II. D. IV → II → I → III. Câu 102. Khi nói về công nghệ gen phát biểu nào sau đây sai? A. Công nghệ ADN tái tổ hợp là công nghệ chuyển đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. B. Để tạo ra động vật chuyển gen người ta thường đưa gen cần chuyển vào cơ thể của con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. Trong công nghệ gen nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. D. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi mà có thêm gen mới. Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book Câu 103. Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6: 3 Nitơ khí quyển 1 4 M Nitơ trong cơ thể thực vật 2 5 6 NO3- Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 104. Giả sử chuỗi thức ăn có một hệ sinh thái ao hồ được mô tả như sau: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về chuỗi thức ăn trên? I. Chuỗi thức ăn này có bốn bậc dinh dưỡng. II. Nếu số lượng chim bói cá giảm thì số lượng tôm có thể giảm. III. Chim bói cá thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4. IV. Mối quan hệ giữa chim bói cá và cá rô là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 105. Khi nói về gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã. II. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen. III. Ở các loài sinh sản vô tính gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. IV. Nếu gen nằm trong tế bào chất thì lai thuận cho kết quả khác lai nghịch và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 106. Một gen có 1800 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của gen là: A. 4500. B. 2250. C. 1125. D. 3060. Câu 107. Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây: Ab Ab ABaB Ab Ab aB aB I. . II. . III. . IV. . aB ab Abab ab ab ab ab Ab AB AB AB V. . VI. . aB ab ab ab Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book Câu 108. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ : 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai? A. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm. B. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1. C. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 rồi cái chiếm tỉ lệ 7/13. D. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X. ABde A B d e Câu 109. 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường có thể tạo ra: abDE a b D E I. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. II. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. III. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1. IV. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 110. Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,72Aa: 0,04 AA. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%. B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%. C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa. D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%. Câu 111. Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? ab A. Kiểu gen là của cây M có thể là . ab B. Tần số hoán vị gen là 20%. C. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2. D. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Câu 112. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 87,5%. C. 37,5%. D. 12,5%. Câu 113. Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai? A. F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa. B. Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. C. Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%. D. Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%. Câu 114. Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa. II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1. III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12. IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. A b D e m AB DE Mm Câu 115. Ở ruồi giấm phép lai P: ♂ XY × ♀ XX thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định a B d e ab de một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình. B. Ở F1 có tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình. C. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình. D. Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình. Câu 116. Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625%. Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30% II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp ở III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội IV. Trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 117. Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với P thuần chủng thân thấp, hoa trắng thu được F1 có 100% thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho F1 lai với cây X thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AB I. Kiểu gen của F1 là . ab Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn
- Nhà sách Lovebook – facebook.com/lovebook.vn More than a book aB Ab II. Kiểu gen của cây X là hoặc . ab aB III. Các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau IV. Tỉ lệ kiểu gen tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1:2:1 hoặc 1:1:1:1. A. 2. B. 1 C. 3. D. 4. AbDeMG Câu 118. Một cơ thể động vật có kiểu gen XY.H Trong quá trình giảm phân hình thành giao aBdemG Ab tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình aB thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: A. 64. B. 72. C. 88. D. 80. Câu 119. Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng? BD I. Kiểu gen của p có thể là Aa. bd II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng. III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen. IV. Nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước 1 2 3 4 Nam bình thường Nam mắc bệnh Q Nữ bình thường Nữ mắc bệnh Q 5 6 7 8 9 10 Nam mắc bệnh P Nữ mắc bệnh P ? Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định alen trội là trội hoàn toàn các gen không nằm ở vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở phả hệ trên có 6 người có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có thể có tối đa 9 người có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. III. Người II5 và II7 có thể có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con trai không mang alen gây bệnh là 2/27. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Đặt sách online tại: lovebook.vn | tiki.vn | newshop.vn | pibook.vn