Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 lần II - Mã đề 004 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

doc 6 trang thaodu 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 lần II - Mã đề 004 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_lan_ii_ma_de.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 lần II - Mã đề 004 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GD VÀ ĐT KON TUM KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT Bài thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI THỬ LẦN II (Đề thi có 06 trang) Mã đề thi 004 Họ và tên thí sinh . Số báo danh Câu 1: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A và T, theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là A. 20% B. 10%. C. 30% D. 40% Câu 2: Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền xét 1gen gồm 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so gen a quy định quả vàng, trong quần thể có 36% cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là: A. 0,6 B. 0,4 C. 0,8 D. 0,2 Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thường? A. Nhịp thở của trẻ em luôn chậm hơn nhịp thở của người trưởng thành B. Nhịp thở của một người khi đang chạy luôn nhanh hơn nhịp thở của người đó lúc nghỉ ngơi C. Nồng độ CO2 trong khí thở ra luôn nhỏ hơn nồng độ CO2 trong khi hít vào. D. Nồng độ O2 trong khí hít vào luôn nhỏ hơn nồng độ O2 trong khí thở ra Câu 4: Triplet nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5' AUG 3’. B. 5’TAX3’ C. 5’XAT3’. D. 5’UGA 3’ Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn B. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại D. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm Câu 6: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ C. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường Câu 7: Khi nói về đột biến mất đoạn NST , phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến mất đoạn có thể dùng để xác định vị trí gen trên NST B. Đoạn NST bị mất không được mang tâm động C. Đột biến mất đoạn luôn gây chết hoặc làm giảm sức sống cho thể đột biến D. Đột biến mất đoạn có thể được tạo ra do tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 NST không tương đồng. Câu 8: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình? A. AABb × aaBB B. AaBb × AaBB C. AABb × AABb D. Aabb × AaBB Câu 9: Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AabbDd B. aaBbDD C. aaBBDD D. AaBbDd Câu 10: Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? A. Dạ lá sách B. Dạ cỏ C. Dạ tổ ong D. Dạ múi khế Câu 11: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1:1:1 ? A. Aabb x aaBB B. AaBb x Aabb C. aaBb x AaBb D. Aabb x aaBb Trang 1/6 - Mã đề thi 004
  2. Câu 12: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân cho giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 25% B. 100% C. 50% D. 15% Câu 13: Thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh B. kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh C. kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh Câu 14: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra A. các cá thể có kiểu gen đồng nhất B. các cá thể có kiểu gen thuần chủng C. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình D. các cá thể có gen bị biến đổi Câu 15: Một cơ thể đực có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen phát sinh giao tử bình thường, trong đó giao tử AbD chiếm tỉ lệ 10%. Kiểu gen cá thể đực và khoảng cách giữa gen A và B là Ab AB AB Ab A. Dd, 20cM B. Dd, 20cM C. Dd, 40cM D. Dd, 40cM aB ab ab aB Câu 16: Nhân tố tiến hóa nào có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen trong quần thể là: A. các yếu tố ngẫu nhiên B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên Câu 17: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1? (1) Ab/aB x AB/ab (2) AB/Ab x aB/ab (3) Ab/ab x Ab/ab (4) aB/ab x aB/ab (5) AB/ab x AB/ab (6) Ab/aB x Ab/aB A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 18: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B. 2 cặp gen này qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn di truyền phân li độc lập. Trong các cá thể mang kiểu gen sau đây: 1. AABB 2. AaBB 3. Aabb 4. aabb 5. AAbb số thể đột biến là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 19: Phát biểu đúng mô tả về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã là A. Hợp tác là mối quan hệ hai loài cùng có lợi và nếu thiếu thì cả hai loài không thể tồn tại được B. Tu hú đẻ nhờ trứng vào tổ chim cúc cu là kiểu quan hệ hội sinh C. Tháp sinh thái có dạng đảo ngược (đáy hẹp, đỉnh rộng) có thể được tìm thấy trong quần xã có quan hệ kí sinh - vật chủ D. Nấm phát triển ở rễ cây thông là mối quan hệ kí sinh - vật chủ Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự hình thành quần thể thích nghi nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới B. Sự hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa rất phổ biến ở dương xỉ C. Sự hình thành loài bằng cách ly tập tính xảy ra ở cả động vật và thực vật D. Sự hình thành loài bằng cách li địa lý diễn ra nhanh và không dạng trung gian chuyển tiếp Câu 21: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm của pha sáng là NADPH và ATP, O2 B. Chất nhận CO2 ở thực vật C3 là Ri 1,5 diP C. Quang phân li nước diễn ra trong màng của tilacôit D. Chất hữu cơ được tổng hợp ở cuối giai đoạn khử ở chu trình Canvin Câu 22: Trong các phát biểu sau đây về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên II. Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật III. Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh. IV. Dựa vào nguồn gốc hệ sinh thái gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 23: Cho biết một vòng tròn I, II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái sinh dưỡng của bốn quần thể thuộc bốn loài thú (quần thể I, II, III, IV) sống trong cùng một khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt nhất? Trang 2/6 - Mã đề thi 004
  3. A. Quần thể III B. Quần thể I IV C. Quần thể IV I D. Quần thể II III II Câu 24: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của sinh vật nhân thực? I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 25: Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NO3− và NH4+ II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ. III. Trong đất, có thể chuyển hóa NO3− thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa. IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 26: Cho các phát biểu sau về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại: (1) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. (4) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. (5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiếnhóa. (6) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh hơn gen đột biến trội. Số nhận định đúng là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 27: Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Kiểu gen là của cây M là Ab/ab. (2) Tần số hoán vị gen là 20%. (3) Có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2. (4) Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30% A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 28: Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau: (1) Hải quỳ và cua (2) Kiến và cây kiến (3) Cây tầm gửi và cây chủ (4) Cá mẹ ăn cá con (5) Địa y (6) Cá ép bám lên da cá mập (7) Tảo biển nở hoa làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh Trong các quan hệ trên nhận định nào sau đây sai? Trang 3/6 - Mã đề thi 004
  4. A. Có 2 trường hợp thuộc quan hệ đối kháng giữa 2 loài B. Chỉ có 1 trường hợp thuộc quan hệ cạnh tranh cùng loài C. Có 4 trường hợp thuộc quan hệ hỗ trợ khác loài D. Không có quan hệ nào là quan hệ ức chế- cảm nhiễm Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn AB D d AB D toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y thu được F 1 có kiểu hình ab ab mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, có báo nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen là 18%. II. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. III. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. IV. Ở F1, số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 30: Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ được mô tả như sau: Cỏ là thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, chấu chấu, giun đất và dế đều là thức ăn của gà. Chuột đồng và gà là thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột và gà làm thức ăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần xã sinh vật trong hệ sinh thái trên. I. Ở hệ sinh thái này có tối đa 11 chuỗi thức ăn. II. Có 3 loài sinh vật là sinh vật tiêu thụ cấp 2. III. Giữa đại bàng và rắn chỉ tồn tại quan hệ vật ăn thịt-con mồi IV. Nếu số lượng chuột đồng tăng thì số lượng cào cào cũng có thể tăng lên. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 31: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 5' GGA-AXX-GGG-AAT-AXG 3' . Biết các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3' 5'XGA3', 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5' AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. (1) Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'GXA5', 3'UAA 5', 3'GGG5', 3' XXA5', 3'AGG5' . (2) Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5. (3) Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Arg-Ile-Pro-Gly-Ser. (4) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit-tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met-tARN. Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 32: Xét một tế bào sinh dục chín của một loài động vật có chứa cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình vẽ dưới đây . Trong các thông tin sau: (1) Tế bào này là tế bào sinh tinh . (2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là: BV/bv. (3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST. (4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1. (5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%. Trang 4/6 - Mã đề thi 004
  5. Số nhận định đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 33: Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F 1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa. II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1. III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12. IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 34: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen. (II) Có tối đa 9 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp về gen quy định bệnh bạch tạng (III) Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh trên là 37,5%. (IV) Xác suất cặp vợ chồng III13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là 1/72. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận sai? AB (1) Kiểu gen của (P) là Dd . ab (2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen. (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3,24%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng. Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng. Trang 5/6 - Mã đề thi 004
  6. II. Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 25% số cá thể lông trắng. III. Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng : 1 trắng. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 37: Một quần thể thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,1 AABB : 0,2 aaBb : 0,4Aabb : 0,3 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể (P) tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ, trong quần thể sẽ có tối đa 6 loại kiểu gen. II. Nếu tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở đời con là 189/320, thì quần thể P đã tự thụ phấn qua 5 thế hệ. III. Nếu quần thể (P) ngẫu phối qua 2 thế hệ trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/23 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ, lấy ngẫu nhiên 2 cây ở F 3 xác suất thu được ít nhất 1 cây thân thấp, hoa trắng là 207/256. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 38: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625%. Cho biết không xảy ra đột biến, xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 35% II. F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp III. F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội IV. Trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Hh, Ee, Ii cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau: I. Cho cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể đồng hợp lặn cả 3 tính trang sẽ có tối đa 8 sơ đồ lai. II. Cho cá thể đực có kiểu hình trội về 1 tính trạng lai với cá thể cái có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 90 sơ đồ lai. III. Cho cá thể cái trội về một tính trạng giao phấn với cá thể đực trội về một tính trạng, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Cho cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu được đời con có tối đa 16 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 40: Cho biết quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Khi nói về đời con của phép lai: ♂AaBb × ♀AaBB, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Đời con có 8 kiểu gen đột biến. 2. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 84% 3. Hợp tử đột biến thể ba chiếm tỉ lệ 8%. 4. Kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ 10,5%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 004