Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 132 - Trường THPT Phú Mỹ

pdf 6 trang thaodu 3510
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 132 - Trường THPT Phú Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_132_tru.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 132 - Trường THPT Phú Mỹ

  1. TRƯỜNG THPT PHÚ MỸ KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 06 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 132 Số báo danh: . Câu 81: Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và protein ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lại. II. Một phân tử ADN có thể mang thông tin di truyền mã hóa cho nhiều phân tử protein khác nhau. III. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. IV. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 82: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST. II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. III. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. IV. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 83: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 84: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (T + A )/(X + G) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại T của phân tử này là: A. 10%. B. 25%. C. 40%. D. 20%. Câu 85: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 1 loại kiểu hình hoa đỏ? A. dd x dd B. Dd x Dd C. Dd x dd D. DD x Dd Câu 86: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb aabb cho ra đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 87: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 20% B. 12,5% C. 5% D. 25% Câu 88: Lưới thức ăn của một ao nuôi cá như sau: Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  2. Trong ao, vật dữ đầu bảng có số lượng rất ít ỏi. Từ hiện trạng của ao, bạn hãy chỉ cho người nông dân nên áp dụng biện pháp sinh học nào đơn giản nhất nhưng có hiệu quả để nâng cao tổng giá trị sản phẩm trong ao? A. Loại bớt cá mè hoa nhằm giảm cạnh tranh với cá mương, thòng đong, cân cấn. B. Loại bớt cá quả để cá mương, thòng đong, cân cấn phát triển. C. Thả thêm cá quả vào ao để tiêu diệt cá mương, thòng đong, cân cấn nhằm giải phóng giáp xác vì thế tăng thức ăn cho mè hoa. D. Tiêu diệt bớt cá quả vì cá quả là cá dữ đầu bảng, lúc đó cá mương, thòng đong, cân cấn sẽ tăng thì tổng giá trị sản phẩm trong ao sẽ tăng. Câu 89: Quan sát dạng mỏ của một số loài chim như chim ăn hạt, chim hút mật, chim ăn thịt được mô tả như hình dưới đây: Những dấu hiệu khác nhau của mỏ ở trên phản ánh điều gì? 1.Phản ánh đặc tính khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim. 2.Mỗi ổ sinh thái dinh dưỡng của mỗi loài chim đều có những đặc điểm thích nghi về cơ quan bắt mồi. 3.Phản ánh môi trường sống của chúng đã biến đổi không ngừng. 4.phản ánh sự cạnh tranh đang ngày càng quyết liệt đến mức độ thay đổi cấu tạo cơ quan bắt mồi. 5.Phản ánh sự giống nhau ngày càng nhiều về ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng. Tổ hợp câu trả lời đúng là. A. 2,3,4,5. B. 1,2,3,4. C. 1,2,3. D. 1,2. Câu 90: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả bầu dục được F1 gồm 100% thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 thu được 3600 cây gồm 4 kiểu hình trong đó có 324 cây thân cao, quả bầu dục. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy có kiểu hình thân cao, quả tròn. (2) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử (3) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen (4) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì tần số hoán vị gen của cơ thể hoán vị là 18% Nếu hoán vị gen xảy ra ở hai bên F1 với tần số như nhau thì tần số hoán vị gen là 20% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 91: Trong nghề đánh cá, ở nhiều mẻ lưới đánh lên, người ta thống kê thấy tỉ lệ những cá thể già chiếm ưu thế, còn con non rất ít. Kết luận nào sau đây đúng? A. Nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn, quần thể cá sẽ bị suy kiệt. B. Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. C. Nghề cá đã khai thác hợp lí. D. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép. Câu 92: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây đời con có cả cây thân cao và thân thấp? A. AA x aa B. Aa x aa C. AA x Aa D. aa x aa Câu 93: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  3. Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh trên là 40,75%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%. V. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%. Số dự đoán không đúng là : A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 94: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9. III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/27. IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 95: Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng. Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bệnh bạch tạng. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là: A. XAXa x XAY B. Aa x Aa C. AA x Aa D. Aa x aa Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 97: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định. Lai 2 cây có kiểu hình khác nhau thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa đỏ mang alen trội chiếm tỉ lệ: A. 12,5% B. 85,7% C. 18,55% D. 37,5% Câu 98: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. lệch bội. C. mất đoạn. D. chuyển đoạn. Câu 99: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  4. B. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản C. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ D. Cá ếp sống bám trên cá lớn Câu 100: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy đinh một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là A. 3:3:1:1 B. 1:2:1 C. 19:19:1:1 D. 1:1:1:1 Câu 101: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình dịch mã có thể diễn ra ở trong nhân hoặc trong tế bào chất. B. Quá trình dịch mã cần có sự cung cấp các nucleotit tự do. C. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế bào chất. D. Quá trình dịch mã cần có sự tham gia của ADN polimeraza. Câu 102: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa kép; alen B quy định hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20 cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên bố mẹ. Phép lai: P: đơn, dài x kép, ngắn được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ phấn được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? Ab (1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%. aB (2) F2 có tỉ lệ đơn, dài dị hợp là 66%. (3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn. (4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm tỉ lệ 50%. (5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% kép, ngắn. F2 có 7 kiểu gen. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 103: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXa x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 104: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh. Câu 105: Cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn vì A. diện tích trao đổi khí còn rấ nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được B. độ ẩm trên cạn thấp C. không hấp thu được O2 của không khí D. nhiệt độ trên cạn cao Câu 106: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 107: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAG3’. B. 5’UAX3’. C. 5’UGX3’. D. 5’UGG3’. Câu 108: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 45 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen. Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  5. IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 109: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? Ab Ab A. AaBb × AaBb. B. (liên kết hoàn toàn) aB aB C. AaXBXb × AaXbY. D. AaXBXB × AaXbY. Câu 110: Trong các phát biểu sau : (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 111: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21°C đến 35°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào? A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95% B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20°C đến 35°C, độ ẩm từ 75% đến 95%. C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12°C đến 30°C, độ ẩm từ 90% đến 100%. D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25°C đến 40°C, độ ẩm từ 8% đến 95%. Câu 112: Quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại trải qua các giai đoạn biến đổi sau: A. Biến đổi cơ học, biến đổi hóa học và biến đổi sinh học B. Biến đổi cơ học và biến đổi hóa học C. Biến đổi cơ học và biến đổi sinh học D. Biến đổi hóa học và biến đổi sinh học Câu 113: Cho lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây ở con lai có khả năng xảy ra nhất? A. AaBBCC B. AabbCc C. AaBbcc D. AaBbCc Câu 114: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. C. Nếu kích thước của quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. Câu 115: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại. B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác với vốn gen của quần thể ban đầu. C. Khi không xảy ra đột biến thì các yếu tố ngẫu nhiên không thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền. Câu 116: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét: A. aaBbDD B. aaBBDd C. AABBDd D. AAbbDD Câu 117: Cho các nhóm sinh vật sau: (1) Nhóm cây thông 3 lá trên đồi. (2) Nhóm cây keo tai tượng trên đồi. (3) Nhóm cua trong rừng ngập mặn. (4) Nhóm cây rong đuôi chồn trong ao. (5) Nhóm cá trong ruộng lúa. (6) Nhóm hươu sao trong rừng. (7) Nhóm ốc trong ruộng lúa. (8) Nhóm cà cuống trong đầm. Trang 5/6 - Mã đề thi 132
  6. (9) Nhóm ba ba trơn trong đầm. Nhóm sinh vật nào được coi là quần thể? A. 2,4,5,7,9 B. 1,2,4,6,8,9 C. 1,2,4,5,6,9 D. 1,2,3,5,8,9 Câu 118. Ở người, nhóm máu A quy định bởi IA IA, IA I0, nhóm máu B quy định bởi IB IB, IB I0, nhóm máu AB quy định bởi IA IB, nhóm máu O quy định bởi I0 I0. Trong quần thể người có 1000 người, trong đó số người mang nhóm máu O chiếm 4% và 21 % người có nhóm màu B. Số người có nhóm máu A là: A. 450 B. 300. C. 350 D. 250 Câu 119. Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt. II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã. III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ. A. 4. B. 1. C. 2. D.3 . Câu 120. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân. Ở giảm phân I, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li, Bb phân li bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quá trình giảm phân của tế bào trên? I. Ở kì đầu của giảm phân I, tế bào có kiểu gen là AAaaBBbb. II. Kết thúc kì cuối của giảm phân II, một tế bào con có thể có kiểu gen là Aa. III. Ở kì giữa của giảm phân I, tế bào này chỉ có 1 cách sắp xếp NST trên thoi vô sắc. IV. Ở kì giữa của giảm phân II, các tế bào con có kiểu gen là AAaaBB và bb hoặc AAaabb và BB. V. Kết thúc giảm phân, các tế bào con được tạo ra có kiểu gen là AAB, aaB, b, b hoặc AAb, aab, B, B. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 132