Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_lich_su_ma_de_411_nam_hoc_202.doc
- Phieu soi dap an TN Môn Sử.xls
Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Lịch sử - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BẮC NINH Bài thi: KHXH - Môn: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 411 Câu 1. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là A. biến Việt Nam thành nơi thí điểm các chiến lược chiến tranh. B. “dùng người Việt đánh người Việt”. C. đe dọa tinh thần chống Mĩ của nhân dân ta. D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. Câu 2. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) được kí kết năm 1976. B. ASEAN phát triển thành mười nước thành viên năm 1999. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập năm 1967. D. Các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. Câu 3. Nét nổi bật về kinh tế trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương (1897- 1914) là A. áp dụng những tiến bộ kĩ thuật vào nông nghiệp. B. chính sách cướp đoạt ruộng đất. C. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống giao thông. D. đầu tư lớn vào ngành công nghiệp nặng. Câu 4. Điểm giống nhau về mục tiêu khi ta mở các chiến dịch quân sự trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là gì? A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương. B. Khai thông Biên giới Việt-Trung, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. C. Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. D. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Câu 5. Ngày 13 - 8 - 1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã A. thông qua 10 chính sách của Việt Minh. B. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. C. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp. Câu 6. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ, chiến thắng nào của quân ta đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”? A. Núi Thành (Quảng Nam).B. Mùa khô 1965 - 1966. C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).D. Mùa khô 1966 - 1967. Câu 7. Năm 1923, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến và đưa ra một số khẩu hiệu đòi A. Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam. B. quyền tự do xuất bản báo chí. C. tự do, dân chủ. D. Pháp thực hiện tự do buôn bán ở Việt Nam. Câu 8. Sau khi nền kinh tế được phục hồi, tổ chức liên kết kinh tế đầu tiên ra đời ở khu vực Tây Âu là A. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”. B. “Cộng đồng kinh tế châu Âu”. C. “Cộng đồng than-thép châu Âu”. D. Liên minh châu Âu. Câu 9. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ nhận định: “Việc Nguyễn Ái Quốc sáng lập Mặt trận Việt Minh thể 1/4 - Mã đề 411
- hiện sự dự đoán đúng của Người về bước phát triển của Chiến tranh thế giới thứ hai”? A. Liên Xô thắng quân Đức trong trận Xtalingrát (1943). B. Nhật Bản cho quân tiến vào Đông Dương (1940). C. Khối đồng minh chống phát xít hình thành (1942). D. Nhật Bản tấn công quân Mĩ ở Trân Châu cảng (1941). Câu 10. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Thực dân Pháp còn mạnh, thời cơ cách mạng chưa xuất hiện. B. Thiếu một đường lối đúng đắn và phương pháp cách mạng phù hợp. C. Giai cấp cấp tư sản chủ yếu đấu tranh vì quyền lợi kinh tế, dễ thỏa hiệp. D. Tư tưởng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không đáp ứng được yêu cầu của cách mạng. Câu 11. Ngày 10 - 10 - 1954 gắn với sự kiện lịch sử quan trọng nào của cách mạng miền Bắc Việt Nam? A. Trung ương Đảng ra mắt nhân dân. B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc. C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. D. Quân ta về tiếp quản thủ đô Hà Nội. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng dân tộc.B. Đảng Quốc đại.C. Đảng Cộng sảnD. Đảng Lập hiến. Câu 13. Từ năm 1969, đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam sau khi thất bại trong chiến lược chiến tranh nào? A. Chiến tranh đơn phương.B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Việt Nam hóa chiến tranh.D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 14. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành A. một cường quốc chính trị. B. một cường quốc kinh tế. C. một cường quốc quân sự. D. một trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất. Câu 15. “Kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của kế hoạch quân sự nào Pháp đề ra trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)? A. Kế hoạch Bôlae.B. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava. Câu 16. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 mở màn bằng chiến dịch nào? A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 17. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám? A. Các tổ chức phản cách mạng chống phá. B. Lực lượng vũ trang còn non trẻ. C. Mĩ viện trợ cho Pháp xâm lược Việt Nam. D. Ngân sách nhà nước trống rỗng. Câu 18. Thắng lợi của ta trong việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 chỉ có được sau khi A. các nước trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc đứng ra hòa giải. B. quân dân ta giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược về quân sự. C. nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. cả ta và địch đều muốn lập lại hòa bình. Câu 19. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Phóng thành công tàu vũ trụ vào không gian. C. Đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 20. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919 - 1925, một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt tập hợp chủ yếu những người thuộc giai cấp nào? 2/4 - Mã đề 411
- A. Tư sản.B. Tiểu tư sản.C. Công nhân.D. Nông dân. Câu 21. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam diễn ra trong tình hình thế giới như thế nào? A. Các nước phát xít ráo riết chuẩn bị chiến tranh thế giới. B. Mĩ, Anh và Liên Xô thành lập liên minh chống phát xít. C. Phát xít Nhật tiến hành xâm lược nhiều nước Đông Nam Á. D. Liên Xô liên kết chặt chẽ với Anh, Pháp để chống phát xít Đức. Câu 22. Năm 1973, kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Do Mĩ phải chi phí lớn trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam. B. Do Mĩ phải viện trợ nhiều cho các nước Tây Âu. C. Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Do Mĩ phải chi phí lớn cho quốc phòng. Câu 23. Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925? A. Trật tự thế giới Vécxai - Oasinhtơn hình thành. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. C. Pháp là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 24. Năm 1993, Hiến pháp mới ở Nam Phi được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ A. độc tài quân sự.B. thực dân kiểu mới. C. quân chủ lập hiến.D. phân biệt chủng tộc. Câu 25. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có đặc điểm là A. kết hợp hài hòa tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị. B. bùng nổ từ thành thị sau đó tiến về giải phóng nông thôn. C. bùng nổ từ nông thôn sau đó tiến về giải phóng thành thị. D. chỉ diễn ra ở các trung tâm kinh tế, chính trị của kẻ thù. Câu 26. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX? A. Khởi nghĩa Ba Đình.B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Yên Thế.D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 27. Một trong những mục tiêu của Chiến lược toàn cầu do Mĩ đề ra sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đem lại hòa bình cho thế giới.B. biến Mĩ Latinh thành sân sau. C. khống chế các tổ chức quốc tế.D. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 28. Trong giai đoạn 1939 - 1945, Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân? A. Hội nghị Thường vụ Trung ương Đảng (3-1945). B. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941). C. Hội nghị Trung ương Đảng (11-1939). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8-1945). Câu 29. Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định A. đồng loạt cải cách ruộng đất trên cả nước. B. cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. C. đưa nông dân vào các hợp tác xã. D. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Câu 30. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) xác định phương pháp đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là A. khởi nghĩa từng phần, sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân để giành chính quyền. D. kết hợp công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 31. Trong những năm 1919 - 1925, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam chủ yếu đòi quyền lợi về A. văn hóa.B. kinh tế.C. chính trị.D. giáo dục. Câu 32. Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là 3/4 - Mã đề 411
- A. chủ nghĩa đế quốc đang suy sụp. B. có sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. sự xuất hiện phong trào không liên kết. D. các nước xã hội chủ nghĩa công nhận nước ta. Câu 33. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì? A. Độc lập và tự do.B. Độc lập và tự chủ. C. Ruộng đất cho dân cày.D. Tự do và hạnh phúc. Câu 34. Một trong những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh là A. các nước tập trung vào xây dựng sức mạnh quân sự. B. trật tự thế giới “một cực” do Mĩ đứng đầu đã hình thành. C. trật tự “hai cực”, “hai phe” được xác lập và bao trùm thế giới. D. trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực”. Câu 35. Đầu năm 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương tạm thời hòa hoãn với Pháp trong bối cảnh nào? A. Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. B. Đã giải giáp xong quân Nhật ở miền Bắc. C. Pháp bắt tay với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc. D. Anh mở đường cho Pháp tiến quân ra Bắc. Câu 36. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929? A. Phong trào công nhân Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. B. Phát triển mạnh mẽ và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước. C. Có tính thống nhất cao và một đường lối chính trị đúng đắn, sáng tạo. D. Giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 37. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được thể hiện như thế nào? A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam, cả thành thị và nông thôn B. Trong phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc. C. Phong trào đã thành lập được chính quyền công - nông trong cả nước. D. Phong trào đã nhằm đúng vào hai kẻ thù dân tộc là thực dân và phong kiến. Câu 38. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã A. mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. làm thay đổi căn bản so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng. C. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Mĩ ở miền Nam. D. buộc Mĩ phải dừng vĩnh viễn chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 39. Trong những năm 1975 - 1985, nhân dân Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? A. Tiến hành công cuộc đổi mới. B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. D. Bước đầu đi lên chủ nghĩa xã hội. Câu 40. Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) đã quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào sau đây? A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu. C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. HẾT 4/4 - Mã đề 411