Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 06 (Có đáp án)

docx 12 trang thaodu 5150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 06 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_06_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 06 (Có đáp án)

  1. ĐA06 Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.  Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên, phát biểu A, C, D đúng. Nội dung B sai vì những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể sống trong cùng 1 sinh cảnh khi có sự phân li ổ sinh thái. Ví dụ: Các con chim cùng ăn hạt nhưng có thể có chim ăn hạt lớn, chim ăn hạt bé hoặc có những con chim hoạt động ban ngày, có những con hoạt động ban đêm do đó chúng vẫn có thể sống chung ở 1 sinh cảnh được. → Đáp án đúng: B Câu 2: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị AB Ab giữa A và B là 20%. Ở phép lai XDXd x XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở ab ab đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? A. 25%. B. 99,609375%. C. 56,25%. D. 3,75%.  Hướng dẫn giải AB Ab ab - Ở nhóm liên kết sẽ cho đời con 0,2 → kiểu hình aaB_ = 0,25 - 0,2 = 0,05. ab ab ab 3 - Ở nhóm liên kết XDXd × XDY, cho kiểu hình D_ với tỉ lệ = 0,75. 4 → kiểu hình aaB_D_ ở đời con = 0,05 × 0,75 = 3,75%. → Đáp án đúng: D Câu 3: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng 1 trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A. II. B. II, III. C. III. D. I, II.  Hướng dẫn giải Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt vì khi thiếu vắng nhóm sinh vật này thì vật chất vẫn vào được hệ sinh thái qua sinh vật sản xuất và vẫn được trả lại môi trường qua sinh vật phân hủy. Nếu thiếu vắng nhóm I thì vật chất không thể đi vào được hệ sinh thái. Nếu thiếu vắng nhóm II thì vật chất không thể trả lại được môi trường. → Đáp án đúng: A Câu 4: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò: A. Nối các đoạn Okazaki. B. Lắp ráp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. Tháo xoắn phân tử ADN. D. Bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.  Hướng dẫn giải Trong quá trình nhân đôi ADN, enzime ADN - polimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của DNA. A sai vì nối các đoạn Okazaki do enzim ligaza đảm nhiệm.
  2. C sai vì tháo xoắn phân tử ADN là do enzim gyraza và helicaza đảm nhiệm. → Đáp án đúng: B Câu 5: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố.  Hướng dẫn giải Người phụ nữ mù màu có kiểu gen: XmXm, người chồng bình thường có kiểu gen: XMY Đứa con XXY có thể sẽ nhận X từ mẹ và XY từ bố hoặc nhận XX từ mẹ và Y từ bố. Mà mẹ bị mù màu, con sinh ra bình thường nên người con sẽ nhận giao tử X m từ mẹ và giao tử XMY từ bố → Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. → Đáp án đúng: D Câu 6: Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng: A. Là thành phần quan trọng trong cấu trúc màng, tế bào chất các bào quan, nhân. B. Cấu tạo các hoocmôn, kháng thể, enzim, có vai trò quan trọng trong hoạt động sống của tế bào và cơ thể. C. Tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể, cung cấp năng lượng lúc thiếu hụt cacbonhidrat và lipit. D. Có khả năng nhân đôi để đảm bảo tánh đặc trưng và ổn định của prôtêin qua các thế hệ tế bào.  Hướng dẫn giải Protein đều có chức năng ở 3 trường hợp A, B, C. Riêng trường hợp D thì không đúng vì khả năng nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định là chức năng của ADN. → Đáp án đúng: D Câu 7: Liên kết gen có ý nghĩa trong chọn giống là A. có thể gây đột biến lặp đoạn để tạo ra nhiều những gen có lợi trên cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. B. có thể cùng một lúc loại bỏ được nhiều gen không mong muốn ra khỏi quần thể nhằm hạn chế những tính trạng xấu biểu hiện. C. giúp tạo ra các kiểu hình mang những tính trạng có lợi được tạo ra nhờ sự tương tác giữa các gen trội trên các nhiễm sắc thể. D. có thể gây đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn.  Hướng dẫn giải Liên kết gen có thế gây nên đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một nhiễm sắc thể nhằm tạo ra những giống có đặc điểm mong muốn. → Đáp án đúng: D Câu 8: Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại, xu hướng rõ nét nhất trong mối quan hệ giữa 2 loài trên là: A. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm. C. Cạnh tranh và vật ăn thịt - con mồi. D. Kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi.  Hướng dẫn giải Nghiên cứu quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã người ta nhận thấy một loài có lợi và một loài có hại → mối quan hệ giữa 2 loài là: kí sinh - ký chủ hoặc vật ăn thịt - con mồi. A sai vì ở mối quan hệ cộng sinh cả 2 loài cùng có lợi. B sai vì ở mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm thì 1 loài có hại và 1 loài không có lợi cũng không có hại.
  3. C sai vì ở mối quan hệ cạnh tranh thì cả 2 loài đều có hại. → Đáp án đúng: D Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở F1 là: A. 96%. B. 90%. C. 64%. D. 32%.  Hướng dẫn giải A- hoa đỏ, a-hoa vàng. P xuất phát 0,6 AA + 0,4 Aa =1 1 P tư thụ → Aa = 0,4 × = 0,2 Aa 2 Giảm đi 0,2 → chia đều cho AA và aa. → Cấu trúc quần thể sau thế hệ tự thụ phấn là: 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. Tỷ lệ cây hoa đỏ: A_ = 0,9. → Đáp án đúng: B Câu 10: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. B. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.  Hướng dẫn giải Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của sinh vật theo 3 cách sau: + Đưa thêm 1 gen lạ vào trong hệ gen. + Làm biến đổi hệ gen có sẵn. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen. → Đáp án đúng: B Câu 11: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên trong tiến hóa? A. Một alen dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể B. Ngay cả khi không có đột biến, không có CLTN, không có di nhập gen thì tần số các alen cũng có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên. C. Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số các alen thường xảy ra với các quần thể có kích thước lớn D. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo hướng xác định  Hướng dẫn giải Nội dung A, B, D đúng (SGK trang 115). C sai. Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần KG hay xảy ra đối với những quần thể có kích thước nhỏ. → Đáp án đúng: C Câu 12: Phân bố theo nhóm xảy ra khi: A. Môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. B. Môi trường đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. C. Môi trường đồng nhất, các cá thể đang trong mùa sinh sản. D. Môi trường không đồng nhất, các cá thể đang trốn tránh kẻ thù.  Hướng dẫn giải Trong mỗi quần thể, các cá thể phân bố theo một trong ba kiểu là theo nhóm hoặc ngẫu nhiên, hoặc đồng đều. Trong đó các cá thể phân bố theo nhóm khi môi trường không đồng nhất, các cá thể thích tụ họp với nhau. → Đáp án đúng: A
  4. Câu 13: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ: A. Tăng 1. B. Tăng 2. C. Giảm 1. D. Giảm 2.  Hướng dẫn giải Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hidro sẽ thay đổi. Theo nguyên tắc bổ sung: A- T: 2 liên kết hidro; G -X: 3 liên kết hidro. Nếu thay thế A-T bằng G-X thì số liên kết hidro sẽ tăng lên 1. → Đáp án đúng: A Câu 14: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin là A. thêm một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ nhất. B. thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối. C. đảo vị trí hai cặp nuclêôtit ở hai bộ ba mã hóa cuối. D. mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối.  Hướng dẫn giải Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là dạng làm thay đổi ít nhất cấu trúc protein vì nó có thể làm thay đổi hoặc không làm thay đổi axit amin do bộ ba đó mã hóa. Đột biến mất hay thêm một nuclêôtit là dạng đột biến dịch khung, chắc chắn sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit từ nó trở về sau. → Đáp án đúng: B Câu 15: Bệnh nào sau đây ở người là bệnh di truyền phân tử? A. Ung thư máu ác tính. B. Hội chứng Đao. C. Phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tớcnơ.  Hướng dẫn giải Bệnh ung thư máu ác tính: Bệnh do đột biến NST. Hội chứng Đao: Bệnh do đột biến NST (3 NST số 21). Pheniketo niệu: Bệnh do gen trên NST gây nên (đột biến trong chuyển hóa phêninalanin thành tizonzin). Hội chứng Tơcno: Bệnh do đột biến NST (XO). Bệnh di truyền phân tử là bệnh xảy ra ở mức độ phân tử (gen). → Phêninkêtô niệu. → Đáp án đúng: C Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến chuyển đoạn giữa 2 NST mà không có ở hoán vị gen. A. Tạo ra biến dị di truyền cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. B. Không làm thay đổi vị trí của gen có trong nhóm liên kết. C. Làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên một NST. D. Xảy ra là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.  Hướng dẫn giải Trong 4 đặc điểm nói trên thì chỉ có đặc điểm C là thỏa mãn. - Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều tạo ra biến dị di truyền, trong đó đột biến chuyển đoạn tạo ra biến dị đột biến, hoán vị gen tạo ra biến dị tổ hợp. - Đột biến chuyển đoạn làm thay đổi vị trí của gen trong nhóm liên kết nhưng hoán vị gen thì không. - Cả đột biến chuyển đoạn và hoán vị gen đều xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit. → Đáp án đúng: C Câu 17: Hiện tượng liên kết gen xảy ra trong trường hợp A. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. B. các tính trạng khi phân li làm thành một nhóm tính trạng liên kết. C. các gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể không di truyền cùng nhau.
  5. D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng đang xét ở vị trí gần nhau trên một cặp nhiễm sắc thể.  Hướng dẫn giải B duy trì ổn định của tính trạng. → sai. C do nhiều cặp gen qui định. → sai. Liên kết gen là các gen trên cùng NST di truyền cùng nhau dẫn tới các nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. Nên A không phải ý nghĩa của liên kết gen. → Đáp án đúng: D AB Câu 18: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân (không có trao đổi ab chéo) số loại giao tử được tạo ra là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 6 loại.  Hướng dẫn giải Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân không có trao đổi chéo, sẽ tạo ra 2 loại giao tử. AB → 2 loại giao tử AB và ab. ab → Đáp án đúng: B Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình, người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này làn lượt là những kiểu gen nào sau đây? A. XAXaY, XaY. B. XAXAY, XaXaY. C. XAXAY, XaY. D. XaY, XAY.  Hướng dẫn giải A-mắt bình thường, a-mù màu. Gen nằm trên NST giới tính X. Bố mắt bình thường (X AY), mẹ bị mù màu (XaXa). → sinh con trai mắt bình thường và người con trai thứ hai bị mù màu (XaY). Không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể → đột biến khiến con trai bình thường có XA. → đột biến số lượng NST, bố giảm phân không bình thường → X AY, mẹ giảm phân bình thường. Kiểu gen của người con bình thường: XAXaY (claiphento), người con bị bệnh (XaY). → Đáp án đúng: A Câu 20: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDdEE thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Tối đa sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần chủng từ cây nói trên? A. 2 dòng. B. 6 dòng. C. 8 dòng. D. 4 dòng.  Hướng dẫn giải Cử mỗi loại hạt phấn sẽ tạo nên 1 dòng lưỡng bội thuần chủng. Cây có kiểu gen AabbDdEe (có 2 cặp gen dị hợp) tạo ra 4 loại hạt phấn → tạo nên 4 dòng lưỡng bội thuần chủng. Kiểu gen của các dòng thuần này là: Từ loại giao tử AbDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbDDEE Từ loại giao tử AbdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen AAbbddEE Từ loại giao tử abDE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbDDEE Từ loại giao tử abdE sẽ tạo nên dòng thuần chủng có kiểu gen aabbddEE → Đáp án đúng: D Câu 21: Nhiệm vụ của di truyền Y học tư vấn là A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc và chữa các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.
  6. B. Chẩn đoán, chữa trị và nghiên cứu các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. C. Cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở các đời trước của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, chữa trị các bệnh di truyền đã biểu hiện. D. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau.  Hướng dẫn giải Di truyền Y học tư vấn là 1 lĩnh vực chẩn đoán Di truyền Y học được hình thành nên cơ sở những thành tựu về di truyền người và di truyền Y học. Di truyền Y học tư vấn giúp chẩn đoán khả năng bị bệnh ở đời con từ đó đưa ra lời khuyên trong việc kết hôn, sinh con nhằm hạn chế gánh nặng di truyền. A, B, C. Sai. Bệnh di truyền không thể chữa trị được. → Đáp án đúng: D Câu 22: Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do: A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân. B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống.  Hướng dẫn giải A sai, mục đích của lai xa không phải là để sử dụng nguồn gen ngoài nhân. B sai. Chưa chắc lai xa đã giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống. C đúng. D sai. Lai xa không hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. → Đáp án đúng: C Câu 23: Có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc: A. Tự nhiên. B. Cá thể. C. Chống lại alen trội. D. Chống lại alen lặn.  Hướng dẫn giải Chọn lọc tự nhiên có nhiều hình thức chọn lọc, chọn lọc chống lại alen trội hay chọn lọc chống lại alen lặn là một trong các loại của chọn lọc tự nhiên. Trong đó, chọn lộc chống lại alen trội sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vì chỉ cần một alen trong kiểu gen đã biểu hiện thành kiểu hình. → Đáp án đúng: C Câu 24: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng?. A. Chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và cây trồng. D. Nhu cầu và lợi ích của con người.  Hướng dẫn giải Các giống vật nuôi cây trồng được hình thành do trong quần thể vật nuôi cây trồng thường xuyên phát sinh các biến bị. Các biến dị đó có thể có lợi, có hại hay trung tính đối với nhu cầu thị hiếu của con người. Con người sử dụng sở thích, thị hiếu của mình để chọn lọc các giống vật nuôi cây trồng. Đây là chọn lọc nhân tạo. Chọn lọc nhân tạo quy định chiều hướng và tốc đọ biến đổi các giống vật nuôi cây trồng. → Đáp án đúng: B Câu 25: Ở mèo, gen B quy định màu lông đen, b quy định màu lông hung. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu mà có cả hai gen B và b sẽ cho màu lông tam thể. Khi lai
  7. mèo cái lông hung với mèo đực lông đen thu được mèo F1. Cho mèo F1 giao phối với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 1 mèo cái lông hung: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông tam thể: 1 mèo đực lông đen. B. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông tam thể. C. 1 mèo cái lông hung : 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. D. 1 mèo cái lông tam thể: 1 mèo cái lông đen : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen.  Hướng dẫn giải Gen B-lông đen, b-lông hung. Cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Nếu có cả hai gen B va b cho màu lông tam thể. Khi lai mèo cái hung (X bXb) với mèo đực lông đen B b B b (X Y) → thu được mèo: X Y: X X → cho mèo F1 giao phối với nhau. XBXb x XbY → XBY: XbY: XBXb : XbXb → 1 mèo cái lông hung : 1 cái lông tam thể : 1 mèo đực lông hung: 1 mèo đực lông đen. → Đáp án đúng: C Câu 26: Tại một khu rừng có 20 loài ăn thực vật. Khả năng nào dưới đây không phải là nguyên nhân giúp cho cả 20 loài có thể cùng tồn tại? A. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng. B. Mỗi loài ăn một loài thực vật khác nhau. C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. D. Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau.  Hướng dẫn giải Các loài cùng ăn một loài thực vật, vào thời gian và địa điểm như nhau → cạnh tranh xảy ra và thường chỉ có 1 loài thắng thế → 20 loài này không thể cùng tồn tại. → Đáp án đúng: D Câu 27: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa.  Hướng dẫn giải Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều → Số lượng sâu hại thay đổi theo chu kì mùa trong năm → Đây là dạng biến động số lượng cá thể theo chu kì mùa. → Đáp án đúng: D Câu 28: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài? A. Do năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. B. Do năng lượng mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Do năng lượng bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất.  Hướng dẫn giải Chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài vì năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng. → Đáp án đúng: A Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất. (2) Chiều tổng hợp của mARN là 3’-5’. (3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tình trùng X, XY, O, Y, XX. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 0.
  8.  Hướng dẫn giải Nội đung 1 sai. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất Nội dung 2 sai. Chiều tổng hợp của mARN là 5’-3’. Nội dung 3 sai. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân là phân tử ADN dạng kép mạch vòng. Nôi dung 4 sai. Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, Y, XX, YY, O, không tạo XY. → Đáp án đúng: D Câu 30: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do: A. Đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật B. Tập tính đa thê ở động vật. C. Đặc điểm sinh sản ở các động vật này. D. Giới tính có thể thay đổi do nhân tố bên trong như di truyền hoặc hoocmôn của các loài khác nhau.  Hướng dẫn giải Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái thường gấp đôi hoặc gấp ba lần số cá thể đực. Có hiện tượng này là do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật (một cá thể đực thụ tính với nhiều cá thể cái) → Đáp án đúng: A Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối xét ba gen: gen thứ nhất và gen thứ hai nằm trên hai cặp NST thường khác nhau, gen thứ ba nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ nhất có 3 alen gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen. Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 360. B. 1134. C. 48. D. 504.  Hướng dẫn giải Gen I có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen II có 3 alen nằm trên một cặp NST thường, trong quần thể tạo ra số kiểu gen là: 6. Gen III có 4 alen trên NST giới tính X vùng không tương đồng với Y sẽ có số loại kiểu gen giới XX là 10, giới XY là 4. => Tổng sổ kiểu gen là 14. Vậy tổng số kiểu gen có thể có trong quần thể là 6 x 6 x 14 = 504. → Đáp án đúng: D Câu 32: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1. Cho F1 tự thụ nhận được F2: 27 cây quả tròn - ngọt, 9 cây quả tròn - chua, 18 cây quả bầu - ngọt, 6 cây quả bầu - chua, 3 cay quả dài - ngọt, 1 cây quả dài - chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 9: 9: 6: 6:1:1. Cho các phát biểu sau: (1) Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác gen. (2) Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li. (3) Một cặp tính trạng hình dạng quả liên kết không hoàn toàn với tính trạng vị quả. (4) Cá thể F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp. Ad Bd (5) Cơ thể khác đem lai với F1 có kiểu gen Bb hoặc Aa . ad bd Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp. F1 tự thụ → 27: 9 :18 : 6 : 3 :1 = (9: 6 :1) × (3:1). Có hiện tượng tương tác gen → nội dung 1 đúng.
  9. Nội dung 2 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 :1) Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dung 3 sai. Nội dung 4 đúng, P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd. Nội dung 5 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ: 9 : 9 : 6 : 6 :1:1 = (9 : 6 :1) X (1:1} → AaBbDd x AaBbdd. Nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 33: Một quần thể động vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có: Tần số alen A ở phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2; tần số của alen A ở phần cái trong quần thể là 0,4; tần số alen a ở phần cái trong quần thể là 0,6 (Biết rằng các alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1. C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1.  Hướng dẫn giải 0,8 0,4 Tần số alen A khi quần thể cân bằng là: 0,6 2 0,2 0,6 Tần số alen a khi quần thể cân bằng là: 0,4 2 Khi quần thể cân bằng thì cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. → Đáp án đúng: C Câu 34: Xét các ví dụ sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.  Hướng dẫn giải Cách li trước hợp tử là sự ngăn cản hợp tử được tạo thành. Ví dụ 1, 4 là các biểu hiện của cách li trước hợp tử. Ví dụ 2, 3 đã tạo thành hợp tử nên là cách li sau hợp tử. → Đáp án đúng: B Câu 35: Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: (1) Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. (2) Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau. (3) Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào. (4) Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Số nhận định đúng là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.  Hướng dẫn giải Xét các nhận định trên về vùng đầu mút của NST: Nhận định 1: Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Nhận định này sai vì trình tự nucleotit bắt đầu quá trình nhân đôi là một trình tự đặc biệt, mà tại đó ADN bắt đầu nhân đôi, vùng đầu mút của NST có chức năng làm ổn định NST,
  10. làm bộ NST không bị dính vào nhau, hay nói cách khác vùng đầu mút có chức năng bảo vệ NST. Nhận định 2: Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau, Nhận định này đúng. Nhận định 3: Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phần bào. Nhận định này sai vì tâm động mới là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong phân bào. Nhận định 4: Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I. Nhận định này sai vì trao đổi chéo có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên NST. Chỉ có nhận định 2 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 36: Cho các trường hợp sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm một cặp nucleotit. (3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit. (4) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. (5) NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ. (6) Cặp NST giới tính XY không phân li trong giảm phân I. Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen? A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.  Hướng dẫn giải Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. Vì vậy trường hợp 1, 2 là đột biến gen. Các trường hợp sau không phải là đột biến gen. → Đáp án đúng: C Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I.1, II,4, II.5 và III.1 lần lượt là: A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA. B. Aa, aa, Aa và Aa. C. XAXA, XAXa, Xaxa và XAXa. D. aa, Aa, aa và Aa.  Hướng dẫn giải Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (Y không alen) khi đó cơ thể I.2 có kiểu gen XaY, II.4 bị bệnh có kiểu gen X aXa → nhận 1X a từ mẹ, 1X a từ bố → Mẹ I.1 bình thường có kiểu gen XAXa → Đáp án A, C sai. Giả sử gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, khi đó II.2, II.4 có kiểu gen aa → nhận 1a từ bố, 1a từ mẹ. → Mẹ bình thường I.1 có kiểu gen Aa. → Đáp án đúng: B Câu 38: Cho một số loài có đặc điểm sinh thái như sau: (1) Cá rô: ăn tạp, sống ở tầng mặt, tầng giữa. (2) Cá chạch: ăn mùn, sống ở tầng đáy. (3) Cá mè hoa: ăn động vật nổi, sống ở tầng mặt. (4) Cá lóc: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa.
  11. (5) Cá trắm cỏ: ăn thực vật thủy sinh, sống ở tầng mặt và tầng giữa. (6) Cá mè trắng: ăn thực vật nối, sống ở tầng mặt. (7) Cá trắm đen: ăn thân mềm, sống ở tầng đáy. Trong số những nhận xét dưới đây thì nhận xét nào sai? a. Không thể nuôi chung tất cả các loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. b. Có thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. c. Có thể nuôi chung cá rô với 3 loài khác ở trong cùng một ao mà không có sự cạnh tranh. d. Nếu nuôi chung cá mè hoa và cá mè trắng thì ắt sẽ có cạnh tranh về thức ăn. e. Cá rô và cá trắm đen tuy cùng ăn tạp nhưng vẫn có thể nuôi chung trong một ao mà không xảy ra cạnh tranh. f. Ở tầng mặt, tối đa sẽ có 2 loài mà khi nuôi cùng sẽ không xảy ra sự cạnh tranh. A. a, b, c. B. a, c, d, f. C. b, c, f. D. b, c, d, f.  Hướng dẫn giải Theo bài ra ta có: Tầng mặt: cá rô; cá mè hoa; cá lóc; trắm cỏ; cá mè trắng Tầng giữa: cá rô; cá lóc; cá trắm cỏ; Tầng đáy: cá chạch; cá trắm đen; (a) đúng. Không thể nuôi chung các loài, vì trong các tầng nước có nhiều loài cá nên chúng sẽ cạnh tranh với nhau về thức ăn và nơi ở. (b) sai. Có tất cả 7 loài, chỉ có cá rô ăn tạp → loại cá rô ra; ngoài ra cá trắm cỏ và cá mè trắng cùng ăn thực vật nổi và sống ở tầng mặt nên chúng sẽ cạnh tranh với nhau → không thể nuôi chung nhiều nhất 6 loài trong cùng một ao (c) sai. Cá rô sống ỡ tầng mặt và tầng giữa lại là động vật ăn tạp nên sẽ cạnh tranh hết với những loài cá sống ở tầng mặt và tầng giữa. Chỉ có thể nuôi chung cá rô với cá chạch, cá trắm đen vì chúng sống ở các tầng nước khác nhau. (d) sai. Hai loài cá mè hoa và cá mè trắng tuy cùng sống ở tầng mặt nhưng cá mè hoa ăn động vật nổi còn cá mè trắng ăn thực vật → không cùng nguồn thức ăn với nhau. Chúng chỉ cạnh tranh khi mật độ quá dày, cạnh tranh về nơi ở. (e) đúng. Vì chúng khác tầng nước nên sẽ không cạnh tranh với nhau. (f) sai. Cá lóc, mè hoa, mà trắng → Đáp án đúng: D Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad BD ABD A. . Bb B. . AaBbDC.d . D. A.a aD bd abd  Hướng dẫn giải F1 có tỉ lệ 6 : 5 : 3 :1:1 = 16 tổ hợp = 4x4. → Đáp án B loại vì nếu AaBbDd tự thụ sẽ tạo 26 tổ hợp. Vì P cho 4 loại giao tử nên cặp gen quy định màu sắc liên kết hoàn toàn với 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng quả. Ta thấy ở F1 không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd). → a không liên kết với d hoặc b không liên kết với d. Nghĩa là a liên kết hoàn toàn với D hoặc b liên kết hoàn toàn với D. Ad Bb Vậy P có thể là: Bb hoặc Aa . aD bD
  12. → Đáp án đúng: A AB Eh Câu 40: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A ab eH và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là. A. 2,25% và 99,949%. B. 2,25% và 5,0625.10-2 %. C. 5,5% và 99,949%. D. 5,5% và 5,0625.10-2 %.  Hướng dẫn giải AB với f = 10% → Ab = aB = 10% : 2 = 5% ab AB = ab = 50% - 5% = 45% Eh với f = 20% → EH = eh = 20% : 2 = 10% eH Eh = eH = 50% -10% = 40% 1 1 Dd → D : d 2 2 Tỉ lệ cây đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen là: 2 ab 2 eh 2 0,45 0,1 . 0,5 dd 0,00050625 0,050625% ab eh → Tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội = 100% - 0,050625% = 99,949% 1 Giao tử AB dEH chiếm tỉ lệ = 0,45 x 0,1 x = 0,0225 = 2,25%. 2 → Đáp án đúng: A