Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 08 (Có đáp án)

docx 13 trang thaodu 2550
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 08 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_08_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Đề số 08 (Có đáp án)

  1. ĐÁP ÁN ĐỀ 08 Câu 1: Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) A. nằm ở đầu 3’ của phân tử mARN. B. là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. C. không quy định tổng hợp axit amin. D. quy định tổng hợp axit amin lizin.  Hướng dẫn giải Bộ ba mở đầu (5’AUG3’) là tín hiệu mở đầu cho quá trình dịch mã. A sai vì bộ ba này nằm ở đầu 5’ của mARN chứ không phải đầu 3’ của phân tử mARN. C, D sai vì bộ ba này quy định tổng hợp axit amin methionin. → Đáp án đúng: B Câu 2: Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì: A. Nó góp phần làm tăng khả năng sinh sản. B. Nó góp phần hình thành nên loài mới. C. Nó góp phần tạo ra những kiểu hình mới. D. Nó góp phần tạo ra những cá thể mới.  Hướng dẫn giải Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên loài mới. Ví dụ: giống chuối nhà tam bội hình thành từ giống chuối rừng 2n. → Đáp án đúng: B Câu 3: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: 3 2 1 1 A. . B. . C. . D. . 4 3 4 2  Hướng dẫn giải Đậu Hà Lan A- thân cao, a-thân thấp. Thân cao giao phấn thây cao → 900 thân cao : 299 thân thấp, tỷ lệ 3 : 1→ thân cao (P) dị hợp. Theo lí thuyết tỷ lệ F 1 tự thụ phấn cho F 2 toàn cây thân cao so với tổng số cây F 1 là: tự thụ phấn → 1 toàn thân cao → thân cao đồng hợp (AA) chiếm tỷ lệ . 4 → Đáp án đúng: C Câu 4: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí CO2 tăng lên trong không khí có thể gây hiệu ứng nhà kính, làm khí hậu Trái Đất nóng lên. B. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các hợp chất hữu cơ. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình hô hấp.  Hướng dẫn giải Trong các phát biểu trên: A đúng. B sai vì 1 phần lượng C sẽ lắng đọng ở các vật chất: dầu lửa, than đá chứ không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. C. sai vì Trong hệ sinh thái, cacbon chỉ tồn tại ở trong các chất vô cơ: CO2 D sai vì Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp chứ không phải hô hấp. → Đáp án đúng: A Câu 5: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau. B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. C. các các thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.
  2. D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.  Hướng dẫn giải Số lượng cá thể của quần thể được xác định dựa vào: tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử, nhập cư và xuất cư. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do sự tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử. → Đáp án đúng: B Câu 6: Ý nào không đúng với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng? A. Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. B. Tạo ra giống mới. C. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống. D. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn để đáp ứng yêu cầu của sản xuất.  Hướng dẫn giải Thuật ngữ nhân giống in vitro (ỉn vitro propagation) hay còn gọi là vi nhân giống (micropropagation) được sử dụng đặc biệt cho việc ứng dụng các kỹ thuật nuôi cấy mô để nhân giống thực vật, bắt đầu bằng nhiều bộ phận khác nhau của thực vật có kích thước nhỏ, sinh trưởng ở điều kiện vô trùng trong các ống nghiệm hoặc trong các loại bình nuôi cấy khác. Trong thực tế, các nhà vi nhân giống (micropropagators) dùng thuật ngữ nhân giống in vitro và nuôi cấy mô thay đổi cho nhau để chỉ mọi phương thức nhân giống thực vật trong điều kiện vô trùng. Vi nhân giống có thể tạo ra 1 cây hoàn chỉnh từ 1 mô ban đầu. Do đó cây tạo ra có kiểu gen giống hệt cây cho mô để nuôi cấy. → Vi nhân giống không tạo ra giống mới. → Đáp án đúng: B Câu 7: Trong các thành tựu sau đây có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo giống lúa mộc tuyền chín sớm, cứng cây, chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15-25%. (2) Tạo giống lúa chiêm chịu lạnh từ hạt phấn lúa chiêm. (3) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất Insulin của người. (4) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin. (5) Tạo chủng vi khuẩn sản xuất thuốc kháng sinh có năng suất tăng 200 lần. (6) Tạo giống cừu sản xuất protein huyết thanh của người trong sữa. (7) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (8) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp beta caroten trong hạt. A. 5 B. 7. C. 4. D. 6.  Hướng dẫn giải Xét các thành tựu của đề bài: Các thành tựu 3, 4, 6, 7, 8 là những thành tựu được tạo ra do ứng dụng của công nghệ gen. Thành tựu 1 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. Xử lí đột biến giống lúa Mộc tuyền 1 bằng tia gamma tạo giống MT1 có nhiều đặc tính quý: chín sớm, thấp và cứng cây, không bị đổ ngã khi gió bão nên không làm ảnh hưởng tới hiệu suất quang hợp, chịu chua, chịu phèn, năng suất tăng 15-25%. Thành tựu 2 là thành tựu của phương pháp nuôi cấy hạt phấn nằm trong ứng dụng công nghệ tế bào. Thành tựu 5 là thành tựu tạo ra bằng phương pháp gây đột biến. → Có 5 thành tựu là ứng dụng của công nghệ gen. → Đáp án đúng: A Câu 8: Khi nói về vai trò của phương pháp nghiên cứu phả hệ, có các nội dung: (1) Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. (2) Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người. (3) Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi. (4) Dự đoán kiểu gen của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ. Số nội dung đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.  Hướng dẫn giải Trang 2
  3. Phương pháp nghiên cứu phả hệ: - Mục đích: nhằm xác định gen quy định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào. - Nội dung: nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền ) từ đó dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng đó ở thế hệ con cháu, xác định được kiểu gen của cá thể được nghiên cứu về tính trạng nào đó. - Kết quả: xác định được mắt nâu, tóc quăn là tính trạng trội, còn mắt đen, tóc thẳng là tính trạng lặn. Bệnh mù màu đỏ và lục, máu khó đông đo những gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định. Vậy các nội dung 1, 2, 4 đúng. → Đáp án đúng: C Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thanh loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.  Hướng dẫn giải A sai vì cách li sinh sản là cơ chế chính ở đây, và cách li sinh sản mới là dấu hiệu cuối cùng phân biệt loài mới. B sai vì 2 con đường này rất khó phân biệt tách bạch. D sai vì đây là hình thành loài bằng con đường cùng khu nên cách li địa lí là không quan trọng. → Đáp án đúng: C. Câu 10: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá cây, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do: A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biển đổi màu sắc cơ thể sâu. B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.  Hướng dẫn giải A Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac. B Sai. Đacuyn chưa có khái niệm về đột biến. C Sai. Đây là quan niệm của học thuyết Lamac. D Đúng. → Đáp án đúng: D Câu 11: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? A. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên. B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn lọc. C. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen aabbccdd. D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.  Hướng dẫn giải Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Đáp án B sai vì khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể sinh trưởng và phát triển kém hơn so với những dạng bình thường. → Đáp án đúng: B
  4. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật? A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen, tạo đa dạng kiểu hình của quần thể. B. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định. C. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen có lợi. D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.  Hướng dẫn giải Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi về tần số alen với một số đặc điểm chính sau: + Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng nhất định. + Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể. → Đáp án đúng: B Câu 13: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. D. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.  Hướng dẫn giải Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì số lượng cá thể ít → nguồn sống môi trường phải dồi dào chứ không phải không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. → Đáp án D sai. Các đáp án A, B, C đúng. → Đáp án đúng: D Câu 14: Trong một quần thể thực vật xuất hiện các đột biến: alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AaBbDd; aabbdd; aaBbDd. B. AabbDd; aaBbDD; AaBbdd. C. aaBbDd; AabbDD; AaBBdd. D. aaBbDD; AabbDd; AaBbDd.  Hướng dẫn giải Alen A đột biến thành alen a; alen b đột biến thành alen B; alen D đột biến thành alen d nên thể đột biến sẽ chứa các kiểu gen: aa hoặc B- hoặc dd hoặc 2 trong 3 loại trên, hoặc cả 3 loại trên. Trong các đáp án trên đáp án A đúng. Đáp án B, D sai vì AabbDd không phải là thể đột biến. Đáp án C sai vì AabbDD không phải là thể đột biến. → Đáp án đúng: A Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: A. Tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần đến. B. Quá trình diễn ra nhanh hay chậm tuỳ nhu cầu của cơ thể. C. Tuỳ theo nhu cầu của tế bào cần loại bỏ những loại gen không cần thiết. D. Những gen tổng hợp tạo ra các sản phẩm mà tế bào có nhu cầu thường được nhắc lại nhiều lần trên phân tử ADN.  Hướng dẫn giải Cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở khâu sau dịch mã được thể hiện là: tế bào có hệ thống enzim phân giải prôtêin một cách có chọn lọc, giúp loại bỏ những prôtêin mà tế bào không cần thiết. Cơ chế điều hòa khâu sau dịch mã, sau khi dịch mã tạo thành prôtêin rồi. B. Sai. Không phải là cơ chế điều hòa. Trang 4
  5. C. Loại bỏ gen, bất hoạt gen không phải cơ chế điều hòa sau dịch mã. D. Cơ chế điều hòa trước phiên mã. → Đáp án đúng: A Câu 16: Nghiên cứu ở người, người ta thấy có một số bệnh tật di truyền sau: (1) Ung thư máu. (2) Hội chứng tiếng mèo kêu. (3) Tật dính ngón 2 và 3. (4) Bệnh phêniketo niệu.(5) Mù màu. (6) Bạch tạng Có bao nhiêu bệnh tật có nguyên nhân do đột biến gen? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.  Hướng dẫn giải Trong các bệnh tật di truyền ở trên ta thấy: Nội dung 1: Bệnh ung thư máu do mất đoạn đầu mút NST số 21 gây nên. → bệnh do đột biến NST. Nội dung 2: Hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn NST số 3 hoặc 5 gây nên. → bệnh do đột biến NST. Nội dung 3: Tật dính ngón 2 và 3 do đột biến gen trên NST Y (X không alen gây nên). Nội dung 4, 6: Bệnh phêniketo niệu, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên. Nội dung 5: Mù màu do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (Y không alen) gây nên. Vậy có 4 nội dung do đột biến gen gây nên. → Đáp án đúng: C Câu 17: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? A. các cây cọ sống trên một quả đôi. B. các con voi sống trong rừng tây nguyên. C. các con chim sống trong một khu rừng. D. các con cá chép sống trong một cái hồ.  Hướng dẫn giải Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới. C không phải là quần thể vì trong rừng có thế có nhiều loài chim khác nhau: chim sẻ, chim họa mi → Đáp án đúng: C Câu 18: Tiến hành lai giữa hai loại cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ thu được một thể dị đa bội (đa bội khác nguồn). Kiểu gen nào sau đây không phải là kiểu gen của thể đột biến được tạo ra từ phép lai này? A. Kiểu gen AABBDDEE. B. Kiểu gen AaBbDdEE. C. Kiểu gen AAbbddEE. D. Kiểu gen aabbddEE.  Hướng dẫn giải - Lai xa giữa 2 loài A và B sẽ sinh ra đời con có bộ NST n của loài A với n của loài B. Bộ NST của con lai là đơn bội vì các NST không tồn tại thành cặp tương đồng. - Tiến hành đa bội hóa cơ thể F1 thì sẽ thu được dạng lưỡng bội có tất cả các gen tồn tại ở dạng tương đồng và đặc biệt là tất cả các gen đều ở dạng đồng hợp (thuần chủng). Do vậy con lai được sinh ra do lai xa và đa bội hóa thì sẽ có kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen. - Ở bài toán này, dễ dàng nhận ra cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE là cơ thể không thuần chủng nên không được sinh ra nhờ lai xa và đa bội hóa. → Đáp án đúng: B Câu 19: Kích thước tối đa của quần thể do sự chi phối của yếu tố nào? A. Nguồn sống của môi trường cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. B. Không gian sống của quần thể đó và chu kỳ sống của các loài sinh vật theo mùa. C. Mật độ cá thể của quần thể ở thời điểm cụ thể và mức cạnh tranh giữa các cá thể. D. Số lượng các quần thể sinh vật khác nhau trong một khu vực.  Hướng dẫn giải Kích thước của quần thể phụ thuộc vào nguồn sống của môi trường và các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau. Quần thể đạt kích thước tối đa khi môi trường sống có những điều kiện tối ưu, và quần xã đạt trạng thái cân bằng.
  6. Khi số lượng cá thể trong quần thể vượt quá giới hạn cho phép → chúng sẽ tự điều chỉnh số lượng cá thể về mức phù hợp. → Đáp án đúng: A Câu 20: Ở người gen lặn m gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Một người phụ nữ bình thường mang gen bệnh, chồng cô ta bị mù màu. Do lớn tuổi nên trong quá trình phát sinh giao tử của người mẹ đã xảy ra sự không phân tách cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I, người chồng phát sinh giao tử bình thường. Cặp vợ chồng này có thể sinh ra những người con gái có kiểu gen là: A. XMXmXm và XmXm. B. XMXmXm và XMXm. C. XMXmXm và XMO. D. XMXmXm và XmO.  Hướng dẫn giải Gen gây bệnh mù màu liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Phụ nữ bình thường mang gen bệnh XMXm, chồng bị mù màu XmY. Trong quá trình phát sinh giao tử, người mẹ xảy ra sự không phân tách cặp NST giới tính trong giảm phân I. → XMXm → XMXMXmXm → giảm phân II bình thường: XMXm, O. Bố bị bệnh XmY giảm phân bình thường → Xm, Y. Cặp vợ chồng này sinh được những người con: XMXmXm, XMXmY, XmO, OY. Có thể sinh ra những người con gái: XMXmXm, XmO. → Đáp án đúng: D Câu 21: Vì sao những cá thể mang đảo đoạn thường giảm khả năng sinh sản. A. Nhiễm sắc thể bị đảo đoạn không thể tiếp hợp được với nhiễm sắc thể bình thường trong giảm phân. B. Trao đổi chéo không thể xảy ra giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể bị đảo đoạn. C. Trao đổi chéo giữa nhiễm sắc thể bị đảo đoạn và nhiễm sắc thể bình thường dẫn tới hình thành nhiễm sắc thể nhiều hoặc thừa gen. D. Đảo đoạn thường ảnh hưởng tới chức năng của gen gây vô sinh.  Hướng dẫn giải Đảo đoạn sẽ làm cho trật tự các gen trên NST bị thay đổi, do đó khi xảy ra trao đổi chéo, sẽ tạo thành những giao tử không bình thường, giảm khả năng sinh sản ra đời con của thể đột biến. → Đáp án đúng: C Câu 22: Ý nghĩa không có khi lập bản đồ di truyền là không cho phép dự đoán được A. khoảng cách tương đối giữa các gen trên một nhiễm sắc thể. B. các gen di truyền theo quy luật phân li độc lập hay di truyền liên kết. C. các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính. D. các gen tương tác với nhau, tác động riêng rẽ hay tác động đa hiệu.  Hướng dẫn giải Bản đồ di truyền xác định được vị trí các gen trên nhiễm sắc thể, tính được khoảng cách tương đối của các gen. Từ đó xác định được gen phân ly độc lập hay di truyền liên kết. Gen liên kết NST thường hay liên kết NST giới tính. Sự tương tác của gen là do tương tác giữa các sản phẩm của gen, bản đồ di truyền không dự đoán được sự tương tác giữa các gen. → Đáp án đúng: D Câu 23: Ở ruồi giấm, thân xám và cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Cho ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt thu được F1. Lai phân tích ruồi cái F1 với tần số hoán vị bằng 17%, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là: A. 41,5% thân đen, cánh cụt; 41,5% thân đen cánh dài; 8,5% xám dài; 8,5% xám cụt. B. 41,5% xám cụt; 41,5% đen dài; 8,5% xám dài; 8,5% đen cụt. C. 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. D. 41,5% xám dài; 41,5% xám cụt; 8,5% đen cụt; 8,5% đen dài.  Hướng dẫn giải Qui ước A-xám, a-đen; B-dài, b-cụt. Trang 6
  7. AB ab AB P: → F1 → GF1: Ab = aB = 17% : 2 = 8,5%, AB = ab = 50% - 8,5% = 41,5% AB ab ab → Khi đem ruồi cái F1 lai phân tích → 41,5% xám dài; 41,5% đen cụt; 8,5% xám cụt; 8,5% đen dài. → Đáp án đúng: C Câu 24: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, thu được F 1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là: Chọn câu trả lời đúng: A. 3 con lông nâu : 1 con lông trắng. B. 8 con lông nâu : 1 con lông trắng. C. 8 con lông trắng : 5 con lông nâu. D. 1 con lông nâu: 1 con lông trắng.  Hướng dẫn giải F1 gồm 18,75% con lông nâu còn lại các con lông trắng → Lông trắng: lông nâu = 13:3. P thu được 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử P: AaBb. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu át chế. Quy ước: A_B_ + A_bb + aabb: lông trắng, aaB_: lông nâu. 1 2 Lông nâu F1: AAbb + Aabb 3 3 1 1 AAbb giảm phân cho giao tử Ab. 3 3 2 1 1 Aabb giảm phân cho Ab, ab. 3 3 3 2 1 Vậy tính trạng lông nâu F1 cho tỉ lệ giao tử: Ab : ab. 3 3 Chỉ chọn các con lông nâu ở F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình thu được theo lí thuyết ở 2 1 2 1 8 F2 là: ( Ab : ab) x ( Ab : ab) = A_bb : 1 aabb hay 8 lông nâu: 1 lông trắng. 3 3 3 3 9 → Đáp án đúng: B Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY.  Hướng dẫn giải Tính trạng mắt trắng chủ xuất hiện ở ruồi đực. → Tính trạng này phân bố không đồng đều ở 2 giới. → Tính trạng này di truyền liên kết với giới tính X, Y không alen. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY sẽ nhận giao tử Xa từ mẹ và giao tử Y từ bố. → mẹ có kiểu gen XAXa. → Loại đáp án C, D. Mặt khác con lai sinh ra chiếm tỉ lệ con đỏ nhiều. → chọn A. Đáp án B sai vì XAXa x XaY. → 1XAXa : 1XaXa : 1XaY : 1XAY → 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng. → Loại. → Đáp án đúng: A Câu 26: Một loài thực vật 2n = 6, không có NST giới tính, trên mỗi NST xét 2 locut, mỗi locut xét một gen có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau? A. 4000. B. 1200. C. 1000. D. 400.  Hướng dẫn giải 2n = 6 → n = 3 cặp NST TH1: Cặp số 1 bị đột biến thể 1, khi đó cặp số 1 có thể có 4 kiểu gen: AB, Ab, aB, ab.
  8. 5 Cặp số 2 không bị đột biến, xét hai locut → có tối đa cho: 4 x = 10 kiểu gen, cặp số 3 tối đa cho 4 2 5 x = 10 kiểu gen. 2 → Số kiểu gen tối đa khi cặp số một bị đột biến thể một là: 4x10x10 = 400 kiểu gen. Tương tự: TH2: khi đột biến thể 1 ở cặp số 2 tối đa cho 400 kiểu gen. TH3: khi đột biến thể 1 ở cặp sổ 3 tối đa cho 400 kiểu gen. Vậy ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa: 400 + 400 + 400 = 1200 kiểu gen. → Đáp án đúng: B Câu 27: Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% kiểu hình màu đỏ, số còn lại có kiểu hình màu vàng (biết đỏ là trội hoàn toàn so với vàng). Do điều kiện sống thay đổi có 25% số cá thể của quần thể này chuyển sang một quần thể khác có 75% số cá thể màu đỏ và đang ở trạng thái cân bằng. Biết số lượng cá thể hai quần thể ban đầu bằng nhau. Tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới sau khi nhập cư là: A. 29,25%. B. 38,80%. C. 27,20%. D. 42,25%.  Hướng dẫn giải Giả sử mỗi quần thể có 100 cá thể. Quần thể 1: có 64% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 16AA + 48Aa + 36aa = 100. Quần thể 2: có 75% kiểu hình màu đỏ có cấu trúc di truyền: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có số lượng cá thể của từng loại kiểu gen là: 25AA + 50Aa + 25aa = 100. Khi 25% số cá thể của quần thể 1 chuyển sang quần thể 2 thì số lượng cá thể có trong quần thể 2 sau khi nhập cư xảy ra là: (25 + 16 x 25%)AA + (50 + 48 x 25%)Aa + (25 + 36 x 25%)aa = 100 + 100 x 25% 29AA + 62Aa + 34aa = 125. 34 Vậy tỷ lệ số cá thể màu vàng ở quần thể mới là: = 0,272 = 27,20% 125 → Đáp án đúng: C Câu 28: Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến.(6) Di - nhập gen. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.  Hướng dẫn giải Trong các nhân tố trên: Nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Nhân tố 3: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Nhân tố 2: Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Vậy có 4 nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. → Đáp án đúng: C. Câu 29: Cho các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái: (1) Diễn thế là quá trình phát triển thay thế tuần tự của quần thể sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giai đoạn trung gian để đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định (quần xã đỉnh cực). (2) Diễn thế thường là một quá trình định hướng và không thể dự báo được. (3) Trong quá trình diễn thế, nhiều chỉ số sinh thái biến đổi phù hợp với trạng thái mới của quần xã và phù hợp với môi trường. (4) Diễn thế được bắt đầu từ một nương rẫy bỏ hoang được gọi là diễn thế thứ sinh. Trang 8
  9. Những phát biểu đúng là: A. 1, 3. B. 3, 4. C. 1, 4. D. 2, 3.  Hướng dẫn giải Hướng dẫn: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái thực chất là sự thay thế tuần tự các quần xã. Diễn thế sinh thái có: diễn thế nguyên sinh; diễn thế thứ sinh; diễn thế phân hủy. Nội dung 1: sai. Đó là khái niệm của diễn thế thứ sinh. Nội dung 2: sai. Diễn thế là quá trình định hướng có thể dự báo trước được. Diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới môi trường ổn định, diễn thế thứ sinh có thể dẫn tới môi trường ổn định hoặc suy thoái. Nội dung 3, 4: đúng. → Đáp án đúng: B Câu 30: Cho các mối quan hệ sau đây: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá. (2) Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. (3) Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh. (4) Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Có bao nhiêu mối quan hệ gọi là ức chế - cảm nhiễm? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.  Hướng dẫn giải Nội dung 1: Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 3: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 4: Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn là mối quan hệ cạnh tranh. Nội dung 5: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Vậy có 2 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. → Đáp án đúng: B Câu 31: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.  Hướng dẫn giải A sai. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật sản xuất. B sai. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo dòng và không được sử dụng lại. C đúng. D sai. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất tới sinh vật phân giải. → Đáp án đúng: C Câu 32: Môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất? A. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối. B. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản giao phối. C. Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối. D. Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.  Hướng dẫn giải
  10. Hướng dẫn: Trong môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi thì quần thể có kích thước lớn và sinh sản giao phối sẽ có khả năng thích nghi cao nhất, vì: + Quần thể sinh sản giao phối → Tạo nhiều biến dị tổ hợp → Đa hình về kiểu gen → Quần thể có khả năng thích nghi cao. Còn quần thể sinh sản vô tính thì con sinh ra có đặc tính di truyền giống với mẹ → Dễ bị chọn lọc tự nhiên đào thải đồng loạt. + Quần thể có kích thước nhỏ thì các nhân tố tiến hoá tác động sẽ nhanh hơn so với quần thể kích thước lớn, mà quần thể có kích thước lớn thì khả năng trong quần thể giao phối sẽ tạo ra được đa hình về kiểu gen lớn hơn → Khả năng thích nghi cao hơn. → Đáp án đúng: A Câu 33: Cho các mối quan hệ sinh thái sau: (1) Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua. (2) Cây nắp ấm bắt côn trùng. (3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. (5) Loài cá ép sống bám trên cá lớn. (6) Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận. (7) Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn. (8) Nấm và tảo hình thành địa y. Từ các mối quan hệ sinh thái trên có các nhận định dưới đây: a. Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh. b. Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến. c. Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh. d. Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.  Hướng dẫn giải Trong các mối quan hệ trên: Nội dung 1: Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua là quan hệ ức chế - cảm nhiễm. Nội dung 2: Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. Nội dung 3: Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 4: Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh. Nội dung 5: Loài cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ hội sinh. Nội dung 6: Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt chấy rận là quan hệ hợp tác. Nội dung 7: Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn là quan hệ kí sinh. Nội dung 8: Nấm và tảo hình thành địa y là mối quan hệ cộng sinh. Xét các nhận định trên: Nhận định a sai vì có 2 mối quan hệ hội sinh là quan hệ 3, 5. b đúng vì có 6 mối quan hệ sinh thái: ức chế cảm nhiễm, vật ăn thịt con mồi, hội sinh, kí sinh, cộng sinh, hợp tác. c đúng vì có 2 mối quan hệ cộng sinh là 4, 8. d đúng vì mối quan hệ gây hại cho ít nhất 1 loài tham gia là quan hệ kí sinh, vật ăn thịt con mồi, ức chế cảm nhiễm. → có quan hệ 3, 2, 7. → Đáp án đúng: B Câu 34: Cho các nhận xét sau: (1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau. (2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái. (3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ. (4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi. (5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét đúng? Trang 10
  11. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 3 đúng. Nội dung 2: sai vì cùng 1 nơi ở có thể có nhiều ổ sinh thái. Ví dụ: cùng 1 cái cây có thể có các ổ sinh thái như chim ăn hạt to, chim ăn hạt bé, chim ăn sâu Nội dung 4: sai vì khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 35°C chứ không phải từ 5,6°C đến 20°C. Nội dung 5: sai vì nhân tố sinh thái là những nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật chứ không phải chỉ ảnh hưởng trực tiếp. → Đáp án đúng: D Câu 35: Bộ NST của một loài có 2n = 6, ký hiệu là AaBbDd. Biết không xảy ra trao đổi đoạn và không có đột biến trong giảm phân. Cho biết số loại giao tử tối thiểu được tạo ra từ 3 tế bào sinh dục có kiểu gen như trên? A. 8 loại (ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd). B. 6 loại (ABD, ABd, AbD, aBD, aBd, abD hoặc ABd, AbD, Abd, aBd, abD, abd). C. 4 loại (ABD, ABd, aBD, aBd hoặc AbD, Abd, abD, abd). D. 2 loại (ABD, abd hoặc ABd, abD hoặc AbD, aBd hoặc Abd, aBD).  Hướng dẫn giải Bộ NST của loài 2n = 6, AaBbDd. Không trao đổi đoạn và không có đột biến trong giảm phân. Số loại giao tử tối thiểu tạo được ra từ 3 tế bào sinh dục. 1 tế bào sinh dục tạo 2 loại giao tử, 3 tế bào sinh dục tạo tối đa 6 loại giao tử (các tế bào sinh dục khác nhau) và tạo tối thiểu 2 loại giao tử. → Đáp án đúng: D Câu 36: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh ngắn (P), thu được F 1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỷ lệ. 39 1 3 25 A. . B. . C. . D. . 64 4 8 64  Hướng dẫn giải 1 1 3 1 Các con đực cánh dài có AA: Aa A và a . 2 2 4 4 Cánh ngắn là aa. 3 1 F : A _ : aa 1 4 4 3 5 A: a 8 8 25 ngẫu phối aa . 64 → Đáp án đúng: D Câu 37: Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F 1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là: A. 6,25%. B. 1,5625% C. 12,5% D. 18,75%.  Hướng dẫn giải P: Lông xám, chân thấp (A_bb) x Lông hung, chân thấp. (aabb) Vì chân thấp (bb) x chân thấp (bb) → 100% chân thấp (bb) nên tỉ lệ F1 thu được là do sự phân li của tính trạng màu lông.
  12. F1 thu được 700 lông xám (A_) : 100 lông hung (aa). Con lông xám F1 có sẽ nhận 1a từ mẹ. → Con lông xám F1 có kiểu gen Aa. 7 1 Khi đó F1 có tỉ lệ kiểu gen: Aa : aa . 8 8 7 1 Vì lông hung P cho 100% giao tử a nên lông xám P cho tỉ lệ giao tử: A: a . 8 8 Giả sử cấu trúc di truyền ban đầu ở P lông xám là: xAA: yAa thì: y 1 2 y ; 2 8 8 2 6 x 1 8 8 3 1 Khí đó quần thể lông xám p có cấu trúc: AA: Aa . 4 4 Khi cho quần thể lông xám P giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông hung là: 1 1 1,5625% 8 8 Vậy khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là: 1,5625%. → Đáp án đúng: B Câu 38: Cho các nội dung sau: (1) Tần số tương đối của một alen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể. (2) Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. (3) Dù quần thể là tự phối hay giao phối ngẫu nhiên, tần số alen sẽ không thay đổi qua các thế hệ nếu như không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa khác. (4) Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. (5) Tần số kiểu hình của quần thể sẽ thay đổi nếu như quần thể đó là quần thể giao phối ngẫu nhiên. Số nội dung đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.  Hướng dẫn giải Trong các nội dung trên: Nội dung 1, 2, 3, 4 đúng Nội dung 5 sai vì tần số kiểu hình của quần thể sẽ không thay đổi nếu quần thể giao phối ngẫu nhiên. Vì ở quần thể giao phối ngẫu nhiên thì sẽ cân bằng di truyền → tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ → tỉ lệ kiểu hình không đổi. → Đáp án đúng: C Câu 39: Cho các phát biểu sau: (1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào. (2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau ở giai đoạn phân chia nhân và phân chia tế bào chất. (3) Tất cả các tế bào đều có vật chất di truyền ADN. ADN đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. (4) Các phân tử prôtêin của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Trong một cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh. (6) Trong mọi cơ thể sống, mỗi tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống của cơ thể. Có bao nhiêu phát biểu là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.  Hướng dẫn giải Trang 12
  13. Trong các nội dung trên: Nội dung 3, 4, 6 là bằng chứng cấp phân tử chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. Còn các nội dung 1, 2, 5 là các bằng chứng tế bào học chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. → Đáp án đúng: B Câu 40: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 đơn vị bản đồ. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất đứa con này bị bệnh alkan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. 1 2 3 4 A. 5,5% B. 2,75% C. 11% D. 50%  Hướng dẫn giải Do người số 3 có nhóm máu B nên chắc chắn phải nhận IB của người mẹ số 1 và nhận IO từ bố số 2 AI Người số 2 phải có KG: A aIO Vậy người số 3 nhóm máu B thì phải nhận giao tử aIO của bố số 2 chứ không thể nhận aIA I A => Kiểu gen 3 là B trong đó nhận giao tử aIO từ bổ mang 2 tính trạng lặn và giao tử AIB từ mẹ. IOa aI IAalk Do kiểu gen của số 8 là O Kiểu gen 4: nhận giao tử IAalk từ mẹ và giao tử IOalk từ bố. aIO IO alk Xác suất sinh con thứ 5 bị bệnh alk, có nhóm máu B từ cặp vợ chồng 3 và 4: IB ALK - Đứa con này có kiểu gen nhận giao tử mang gen hoán vị IBalk = 0,055 từ 3 và giao tử IOalk IOalk = 0,5 từ 4. - Xác suất sinh ra đứa con mang bệnh và có nhóm máu B là 0,055 x 0,5 = 2,75%. 1 Xác suất sinh con có nhóm máu B là: = 25%. 4 Bác sỹ xét nghiệm thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B, vậy xác suất để đứa con này bị bệnh và có nhóm máu B là: 2,75% : 25% = 11% → Đáp án đúng: C HẾT