Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 205 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

doc 4 trang hangtran11 11/03/2022 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 205 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_ma_de_205_nam_hoc_20.doc
  • xlsĐap an TN Môn Sinh.xls

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học - Mã đề: 205 - Năm học 2020-2021 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BẮC NINH Bài thi: KHTN - Môn: Sinh học Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 04 trang) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 205 Câu 81. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến gen. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 82. Khi cho hai cây lúa mì hạt màu đỏ giao phấn với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác át chế. D. phân li độc lập. Câu 83. Trong chuỗi thức ăn sau: Cỏ Chuột Cáo Hổ. Hổ được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 1. B. Bậc 4. C. Bậc 2.D. Bậc 3. Câu 84. Khi nói về hệ tuần hoàn của ếch đồng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. B. Tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn. C. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2. D. Có hệ tuần hoàn đơn. Câu 85. Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen? A. Tế bào bị mất 1 NST. B. Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. Tế bào được thêm 1 NST. D. Gen không tổng hợp prôtêin. Câu 86. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. D. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. Câu 87. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số của các alen theo một hướng xác định? A. Đột biến. B. Di - nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 88. Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào không có loài nào được lợi? A. Quan hệ kí sinh - vật chủ. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi. D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. Câu 89. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. B. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trong một opêron có chung một điểm khởi đầu phiên mã. C. Enzim ARN pôlimeraza tháo xoắn đoạn ADN và sử dụng mạch gốc 5’ 3’ của gen làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp phân tử ARN. D. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ở tế bào chất. Câu 90. Động vật nào sau đây không có ống tiêu hóa? A. Bò.B. Ruột khoang.C. Ếch.D. Cá. Câu 91. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Ánh sáng. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Con người. Câu 92. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 3 đỏ : 1 trắng? A. AA x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. Aa x AA. Câu 93. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 48%. 1/4 - Mã đề 205
  2. Câu 94. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại A. Cổ Sinh.B. Tân sinh.C. Trung sinh. D. Nguyên sinh. Câu 95. Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. B. Tạo giống dâu tằm tam bội. C. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin người trong sữa. D. Tạo cừu Đôly. Câu 96. Trong một quần thể cây thông, người ta đếm được 1000 cây/ha diện tích đồi. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. B. Sự phân bố cá thể. C. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể. Câu 97. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là gì? A. Lực bám của các phân tử nước với thành mạch.B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước.D. Lực đẩy của áp suất rễ. Câu 98. Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,6 và 0,4. B. 0,4 và 0,6. C. 0,5 và 0,5. D. 0,2 và 0,8. Câu 99. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của NST? A. rARN. B. ADN. C. mARN. D. tARN. Câu 100. Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là A. Menđen.B. Đacuyn.C. Lamac.D. Moocgan. Câu 101. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây? A. Hợp tác. B. Ký sinh - vật chủ. C. Cộng sinh. D. Hội sinh. Câu 102. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST? A. 24.B. 36.C. 13.D. 18. Câu 103. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi mắt đỏ có kí hiệu là a a a A a a a A a A a A A. X Y, X X .B. X X , X X . C. X Y, X Y. D. X X , X Y. Câu 104. Loại biến dị nào sau đây không làm thay đổi vật chất di truyền? A. Đột biến gen. B. Đột biến tam bội. C. Thường biến. D. Đột biến lệch bội. Câu 105. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến thể tứ bội. B. Đột biến thể tam bội. C. Đột biến thể một. D. Đột biến đảo đoạn NST. Câu 106. Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí. Sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của hoa bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào? A. Cách li không gian. B. Cách li tập tính. C. Cách li cơ học. D. Cách li sinh thái. Câu 107. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Gen cấu trúc Y. D. Gen điều hòa R. Câu 108. Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử ab chiếm tỉ lệ là A. 30%.B. 10%. C. 20%.D. 25%. Câu 109. Một quần thể thực vật có tổng số 2280 cây. Số liệu này cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Mật độ. B. Kích thước quần thể. C. Thành phần nhóm tuổi. D. Sự phân bố cá thể. Câu 110. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen? A. AAbb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb. Câu 111. Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F 1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 2/4 - Mã đề 205
  3. I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7. III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 112. Có 4 tế bào của một cá thể chim bồ câu có kiểu gen AaBbXDY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào sau đây không thể được tạo ra? A. 3:1. B. 1:1:1:1:1:1:1:1.C. 1:1:1:1. D. 1:1. Câu 113. Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. - Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen. II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 4 sơ đồ lai. III. Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1. IV. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AB Câu 114. Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Dd giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột biến, cặp ab AB NST mang gen không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tế bào còn lại giảm phân ab bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối thiểu 4 loại giao tử được tạo thành. II. Có thể tạo ra tối đa 7 loại giao tử. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 3 : 3 : 1 : 1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 115. Nghiên cứu về bệnh (P) và tính trạng hói đầu ở một dòng họ qua 4 thế hệ, người ta ghi lại sơ đồ phả hệ như sau: Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; tính trạng hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng trên là bao nhiêu? A. 37,3%.B. 35,26%.C. 33,3%.D. 34,39%. 3/4 - Mã đề 205
  4. Câu 116. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST và xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới đực và cái với tần số 20%. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được hạt F1 gồm có hạt vàng và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ các hạt xanh, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mầm phát triển thành cây. Theo lí thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp không thể có tỉ lệ nào sau đây? 21 9 4 24 A. . B. . C. . D. . 75 75 25 75 Câu 117. Ở một quần thể thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng không phát sinh đột biến và không có di - nhập gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần và tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,64AA : 0,36Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu tần số alen A tăng lên thì chứng tỏ chọn lọc đang chống lại kiểu hình hoa trắng hoặc các yếu tố ngẫu nhiên đang làm giảm tần số alen a. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 118. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: AB AB Ab 0,2 Dd : 0,4 Dd : 0,4 dd . Ab ab ab Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1 tần số alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4. II. Ở F3 có 30 loại kiểu gen. 427 III. Ở F3 kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ . 2048 63 IV. Ở F2 kiểu gen đồng hợp trội về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ . 1280 A. 4.B. 1.C. 3.D. 2. Câu 119. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, cây lưỡng bội giảm phân tạo giao tử đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 và có số cây quả vàng chiếm 25%? A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 120. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? I. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. II. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. IV. Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý. V. Bảo vệ các loài thiên địch. VI. Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. 2.B. 4.C. 3.D. 5. HẾT 4/4 - Mã đề 205