Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 202 - Bộ giáo dục và đào tạo

doc 5 trang thaodu 3500
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 202 - Bộ giáo dục và đào tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma.doc

Nội dung text: Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học năm 2019 - Mã đề 202 - Bộ giáo dục và đào tạo

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: Khoa học Tự nhiên ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: Mã đề thi 202 Số báo danh: . Câu 81: Ở cây hoa phấn ( Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 82: Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180º và nối lại vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 83: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 44 cM. B. 22 cM. C. 30 cM. D. 11 cM. Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến gen.D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 85: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m 2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật trong cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể I. B. Quần thể II. C. Quần thể III. D. Quần thể IV. Câu 86: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở A. đại Thái cổ. B. đại Trung sinh. C. đại Tân sinh. D. đại Nguyên sinh. Câu 87: Thco vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Cận Bắc Cực. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Ôn đới. Câu 88: Một quần thế ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiều? A. 0,6. B. 0,8. C. 0,4. D. 0,3. + - Câu 89: Quá trình chuyển hóa NH4 thành NO3 do hoạt động của nhóm vi khuẩn A. cố định nitơ. B. phản nitrat hóa. C. nitrat hóa D. amôn hóa. Câu 90: Trong ống tiêu hoá ở người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở A. thực quản. B. ruột non. C. ruột già. D. dạ dày. Câu 91: Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể tam bội. B. thể một. C. thể dị đa bội. D. thể ba. Câu 92: Sinh vật nảo sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? A. Chim. B. Thỏ. C. Bướm. D. Châu chấu. Câu 93: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 24. B. 8. C. 16. D. 12. Câu 94: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit của gen? A. A. B. G. C. T. D. X. Câu 95: Theo lí thuyết. phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. AA × aa. B. aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa. Trang 1/5 – Mã đề thi 202
  2. Câu 96: Từ 1 cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiều dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 97: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm? A. Nồng độ ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh. B. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị dịch chuyển dần sang vị trí số 4, 3, 2. C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên. D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 98: Triplet 3′TAX5′ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit min này có anticôđon là A. 3′AGU5′. B. 3′UAX 5′. C. 5′UGU3′. D. 3′AGU5′. Câu 99: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất trái D. Tâm nhĩ phải. Câu 100: Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn có; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cú mèo. B. Thỏ. C. Cáo. D. Chuột đồng. Câu 101: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thẻ. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B > D, E = I. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B = D, I < E. Câu 102: Ở ruổi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XAXA × XAY. B. X AXa × XAY. C. X AXA × XaY. D. X AXa × XaY. Câu 103: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thể hệ P là 0,64 Aa : 0.27 AA : 0,09 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của các yếu tô ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 104: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 105: Cho các biện pháp sau: I. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất. II. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn. II. Khai thác tài nguyên sinh vật biển hợp lí kết hợp với bảo vệ môi trường biển. IV. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 3. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 106: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a vả B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 44%. B. 16%. C. 26%. D. 36%. Câu 107: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin đề tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1, các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 32%. C. 34%. D. 22%. Trang 2/5 – Mã đề thi 202
  3. Câu 108: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biển động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canađa và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng của mèo rừng và N thể hiện biến động số lượng của thỏ. II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì. IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiều phát biểu đúng? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 109: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thể hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di - nhập gen III.Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiều phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 110: Một loại thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1 . Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình.B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. Câu 111: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ I. D. Sơ đồ III. Câu 112: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng. II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ đối kháng. IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Trang 3/5 – Mã đề thi 202
  4. Câu 113: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đó : 37 cây hoa trắng, Theo lí thuyết, trong tổng số cây F 1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 9/32. B. 12/37. C. 18/37. D. 3/16. Câu 114: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2, A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 2 : 1 : 1 : 2. II. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A 2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phẩn kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 115: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F 1, đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F 2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64/81. B. 9/16. C. 2/3. D. 8/9. Câu 116: Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trinh giám phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về gen đang xét được tạo ra là A. 9216. B. 2048. C. 5120. D. 4608. Câu 117: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn AB D d AB D toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: × X X thu đượcX Y ,F 1. Ở F1 có tổng số ab ab ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F 1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 7/20. B. 21/40. C. 1/7. D. 7/40. Trang 4/5 – Mã đề thi 202
  5. Câu 119: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do l trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 6 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 7 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 gen của cặp 10-11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 120: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau; 5′GAU3′; 5′UAU3′; 5′AGU3′; 5′XAU3′; Côđon 5′GAX3′ 5′UAX3′ 5′AGX3′ 5′XAX3′ Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtt là 3′TAX XTA GTA ATG TXA ATX5′. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen M1: 3′TAX XTA GTA ATG TXG ATX5′. II. Alen M2 : 3′TAX XTA GTG ATG TXA ATX5′. III. Alen M3 : 3′TAX XTG GTA ATG TXA ATX5′. IV. Alen M4 : 3′TAX XTA GTA GTG TXA ATX5′. Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. HẾT Giáo viên: Nguyễn Duy Khánh – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ SĐT: 0988222106 Email: nguyenduykhanh.tnsh@gmail.com Xin trân trọng kính mời các thầy cô và các em học sinh tham gia Fanpage Facebook: SINH HỌC 4.0 – Thầy Nguyễn Duy Khánh và Group Facebook: 2k2 – Học Sinh FREE để có thêm nhiều tài liệu và trao đổi kiến thức, kinh nghiệm miễn phí. Fanpage: Group: Trang 5/5 – Mã đề thi 202