Đề thi tuyển sinh Lớp 10 chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_chuyen_nguyen_trai_mon_vat_ly_nam_h.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẢI DƯƠNG NGUYỄN TRÃI – NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi 20 tháng 6 năm 2012 (Đề gồm: 01 trang) Câu 1. (2,0 điểm) Dùng một bơm nước hoạt động nhờ một động cơ có công suất N = 0,5kW, hiệu suất H = 60% bơm nước lên một bể ở độ cao h = 12m. Để bơm đầy bể thì cần bao nhiêu thời gian? Biết rằng bể có dung tích 3m 3 và trước khi bơm bể chưa có nước. Cho trọng lượng riêng của nước d =104 N/m3. Câu 2. (1,5 điểm) Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 300g chứa m2 = 2kg nước ở nhiệt 0 độ t1= 30 C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế đồng thời hai thỏi hợp kim giống nhau, mỗi thỏi có khối lượng m3= 500g và đều được tạo ra từ nhôm và thiếc, thỏi thứ nhất có nhiệt độ 0 0 0 t2 = 120 C, thỏi thứ hai có nhiệt độ t3 = 150 C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là t =35 C. Tính khối lượng nhôm và thiếc có trong mỗi thỏi hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước và thiếc lần lượt là: C1 = 900 J/kg.K, C2 = 4200 J/kg.K, C3 = 230 J/kg.K. Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường và không có lượng nước nào hoá hơi. Câu 3. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Trong đó: R6 C R1=1,5 , R2=6 , R3=12 , R6=3 . Hiệu điện thế đặt R2 vào hai đầu AB là U=5,4V. Ampe kế và dây nối có điện A - + trở không đáng kể. Khi khóa K mở thì ampe kế chỉ B A R1 0,15A, khi khóa K đóng thì ampe kế chỉ số 0. R3 R4 a. Tính R4 và R5. K D b. Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi R5 khóa K đóng. Hình 1 r U Câu 4. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2). + - Biết U = 15 V, R = 15r. Các vôn kế giống nhau, C V1 điện trở của dây nối không đáng kể. Vôn kế V1 R chỉ 14 V. Tìm số chỉ của vôn kế V2? R V A 2 B R Hình 2 Câu 5. (2,0 điểm) Hai vật nhỏ A1B1 và A2B2 giống nhau đặt song song với nhau và cách nhau 45cm. Đặt một thấu kính hội tụ vào trong khoảng giữa hai vật sao cho trục chính vuông góc với các vật. Khi dịch chuyển thấu kính thì thấy có hai vị trí của thấu kính cách nhau 15cm cùng cho hai ảnh: một ảnh thật và một ảnh ảo, trong đó ảnh ảo cao gấp hai lần ảnh thật. Tìm tiêu cự của thấu kính. .Hết Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ kí của giám thị 1: Chữ kí của giám thị 2:
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẢI DƯƠNG NGUYỄN TRÃI–NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút ĐÁP ÁN Ngày thi 20 tháng 6 năm 2012 (Đáp án gồm: 04 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG + Thí sinh làm theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ số điểm. + Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với hướng dẫn đã được thống nhất trong hôị đồng chấm. + Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm tổng của bài để lẻ đến 0,25 điểm. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1. (2,0 điểm) Đáp án Điểm Gọi P trọng lượng của khối nước được máy bơm lên bể P=Vd=3.104 (N) 0,5 Công có ích do động cơ thực hiện: Ai =P.h = 3.104.12=36.104 (J) 0,5 Công toàn phần do động cơ thực hiện là: 4 A 36.10 5 Atp =i = 6.10 (J) H 0,6 5 0,5 Atp 6.10 Ta có: Atp=N.t t= 1200 (s) N 500 Vậy thời gian để bơm đầy bể nước là t=1200 (s) 0,5 Câu 2. (1,5 điểm) Đáp án Điểm Gọi khối lượng của nhôm có trong mỗi thỏi hợp kim là: m (kg) (0 m 0,152 kg . 0,25 Vậy khối lượng của nhôm trong mỗi thỏi hợp kim là 0,152 kg; Khối lượng thiếc có trong hợp kim là: 0,5 - 0,152 = 0,348 kg . 0,25
  3. Câu 3. (2,5 điểm) Đáp án Điểm a. - Khi khóa K mở ta có mạch điện như sau: (R1nt(R2 //(R3ntR4))nt R6) R R1 I2 2 R6 A B I I34 A R3 R4 Gọi cường độ dòng điện mạch chính là I 0, 25đ Ta có I2 I I34 I IA I 0,15 U=U1+U2+U6 5,4=I.R1+(I-0,15).R2+I.R6 5,4= I.1,5+(I-0,15).6+I.3 0, 25đ I = 0,6A do đó ta có các hiệu điện thế: U2=I2.R2=(0,6 – 0,15).6 =2,7(V) = U34 U34 2,7 R34 18() mµ R34 R3 R4 nª n 12 R4 18 R4 6() 0, 25đ I34 0,15 - Khi K đóng số chỉ ampe kế bằng 0 nên UCD=IA.R4=0 do vậy ta bỏ điện trở R4và ampe 0, 25đ kế mà không ảnh hưởng đến mạch và ta có mạch điện: R1nt((R2 nt R6 )//(R3 nt R5)) R R2 R 1 C 6 B A D R3 R5 R2 R6 6 3 Khi đó ta có mạch cầu cân bằng: R5 6() 0, 25đ R3 R5 12 R5 b. - Khi K đóng, theo bài ra ta có: R26 = R2 + R6 = 6 + 3 = 9 (Ω) và R35 = R3 + R5 = 12 + 6 = 18 (Ω) 0, 25đ R26 .R35 9.18 R2356 6() R26 R35 9 18 Tổng trở: R = R1 + R2356 = 1,5 + 6 =7,5 (Ω) U 5,4 Cường độ dòng điện mạch chính: I I I= 0,72(A) 1 2356 R 7,5 0, 25đ Hiệu điện thế: U26 U35 U2356 I2356 .R2356 0,72.6 4,32(V) U26 4,32 Cường độ dòng điện: I2 I6 I26 = 0,48(A) R26 9 Và I3 = I5 = I35 = I – I26 = 0,72 – 0,48 = 0,24 (A) 0, 25đ Công suất tiêu thụ của các điện trở: 2 2 2 2 P1 I1 .R1 0,72 .1,5 0,7776(W) P2 I2 .R2 0,48 .6 1,3824(W) 2 2 2 0, 50đ P3 I3 .R3 0,24 .12 0,6912(W) P4 I4 .R4 0(W) 2 2 2 2 P5 I5 .R5 0,24 .6 0,3456(W) P6 I6 .R6 0,48 .3 0,6912(W)
  4. Câu 4. (2,0 điểm) Đáp án Điểm I r C I1 B + V1 - R R 0, 25đ I2 A V2 R - Gọi cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa vôn kế V 1 và đoạn mạch AC lần lượt là I1 và I2, ta có: U = Ir + I1RV (I là cường độ dòng điện chạy qua mạch chính, RV là điện trở của vôn 0, 25đ kế) 1 0, 25đ U - Ir = I1RV = 14 V I = (A) r 1 14 14 Mà I1 + I2 = I = + r R R(R R ) V R V 2R RV 2 2 0, 25đ 16RV - 165.r.RV - 42R = 0 R 2 2 Ta thay r = vào ta được: 16R - 11R.RV - 42R = 0 15 V 2 11R 53R = 2809R RV = = 2R (loại nghiệm âm) 0, 25đ 32 U R U 2 - Từ mạch điện ta lại có: V 2 = V = 2 V 2 = U R R U R 1 U 2 2 U 2 0, 25đ V 2 = = V 2 = (1) UV 2 U R 2 1 3 U AB 3 R(R RV ) U 2R R R R 3 U 3 Mặt khác: AB = V = V = AB U AC R 2R RV 4 U AC U AB 7 U 3 U 3 0, 25đ AB = AB = (2) UV1 7 14 7 2 0, 25đ Từ (1) và (2) suy ra: UAB = 6 (V) và UV2 = UAB = 4 (V) 3
  5. Câu 5. (2,0 điểm) Đáp án Điểm ' B1 B1 I B2 ' A2 F 0,25 ' A1 ' ' A1 O O F A2 ' B2 Gọi O và O' là hai vị trí quang tâm trên trục chính OO' = 15cm Theo tính chất thuận nghịch ánh sáng. Ta có: A1O = O'A2 0,25 A1O + OO' + O'A2 = 45(cm) => A1O = O'A2 = 15(cm) F 'O IO f IO F ' IO : F ' B1 ' A'1 (1) F ' A1 B1 ' A'1 f OA'1 B '1 A'1 0,25 0,25 OA1 B1 A1 OB1 A1 : OB1 ' A'1 (2) OA'1 B1 ' A'1 f 15 IO f 15 IO Từ (1) và (2) (*) f OA'1 OA'1 B1 ' A'1 f B1 ' A'1 OA2 B2 A2 0,25 OB2 A2 : OB2 ' A'2 (3) OA'2 B2 ' A'2 OF IO f IO IOF : B ' A' F (4) 2 2 0,25 A'2 F B2 ' A'2 A'2 O f B '2 A'2 30 f IO 30 f IO Từ (3) và (4) ( ) 0,25 A'2 O A'2 O f B2 ' A'2 f B2 ' A'2 Chia vế với vế của (*) và ( )ta có: f 15 30 f IO IO : : f f B1 ' A'1 B2 ' A'2 f 15 1 0,25 2 f 30 30 f 3 f 60 f 20(cm) 30 f 2 Vậy tiêu cự của thấu kính là 20cm. (Học sinh nào làm theo công thức thấu kính và có chứng minh công thức thì vẫn cho điểm tối ta nếu đáp ứng được các yêu cầu của đề bài).