Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_vat_ly_nam_hoc_2013.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2013 - 2014 Ngày thi: 21 tháng 6 năm 2013 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có: 02 trang) Môn thi: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (3 điểm) Một xe đò khởi hành từ thành phố A đi thành phố B cách A 160km vào lúc 7h sáng với vận tốc 60km/h. Lúc 8h30’, một xe ôtô con khởi hành từ B về A với vận tốc 80km/h. Hỏi: a) Đến mấy giờ hai xe gặp nhau? Vị trí gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km? b) Xe nào tới nơi trước? Để hai xe tới cùng một lúc thì xe đến sau phải khởi hành lúc mấy giờ? Câu 2: (4 điểm) Hai gương phẳng G 1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm sáng S nằm trong khoảng giữa hai gương. a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S. b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S. Câu 3: (3 điểm) Một khối sắt hình lập phương có cạnh a 8cm nổi trên một chậu thủy ngân. Người ta đổ lên mặt thủy ngân một lớp nước sao cho nước ngập ngang bằng mặt trên của khối lập phương. a) Tìm chiều cao của lớp nước. Biết khối lượng riêng của sắt 7,8g / cm , 3của thủy ngân là 13,6g / cm3 và của nước là 1g / cm3 . b) Tính áp suất ở mặt dưới khối lập phương. Cho áp suất khí quyển là 5 2 p0 10 N / m . Câu 4: (4 điểm) 0 Thả khối sắt có khối lượng m1 , nhiệt độ t1 100 C vào trong bình có chứa khối 0 0 lượng nước m2 , nhiệt độ t2 20 C , thì nhiệt độ cuối cùng của hệ thống là t 25 C . 0 Hỏi nếu thả khối sắt có khối lượng m'1 2m1 , nhiệt độ ban đầu t1 100 C vào bình nước nói trên thì nhiệt độ cuối cùng t 'của hệ thống là bao nhiêu? Giải bài toán trong từng trường hợp sau: a) Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường xung quanh. b) Bình chứa có khối lượng m3 . Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môi trường. Trang 1/2
- Cho nhiệt dung riêng của sắt là c1 , của nước là c2 , của chất làm nên bình chứa là c3 . Câu 5: (6 điểm) Cho mạch điện như hình 1, vôn kế V chỉ 30V. Nếu thay vôn kế V bằng ampe kế A thì ampe kế chỉ 5A. Coi vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể. a) Xác định giá trị hiệu điện thế U 0 và điện trở Hình 1 R0. b) Mắc điện trở R1, biến trở có điện trở toàn phần bằng R, vôn kế và ampe kế trên vào hai điểm M, N của mạch điện trên như ở hình 2. - Hãy lập công thức tính điện trở của toàn mạch, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua ampe kế. Hình 2 - Nếu dịch chuyển con chạy C của biến trở R, ta thấy có một vị trí mà tại đó ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A và vôn kế chỉ 12V. Hãy xác định giá trị điện trở R1 và R của biến trở khi đó. Hết Họ và tên thí sinh : Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2 : Trang 2/2