Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nguyen_trai_mon_vat_ly.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi môn Vật lý - Năm học 2013-2014 - Sở giáo dục và đào tạo Hải Dương (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẢI DƯƠNG NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN: VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (Đề gồm: 01 trang) Câu 1 : ( 2,0 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút. a) Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa? b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều. Câu 2: ( 2,5 điểm) R1 C R2 Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. V a) Biết vôn kế chỉ 0V. Tính R4. A B b) Biết U = 2V. Tính R . CD 4 D c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, R3 R4 dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. K Câu 3: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = R R 45Ω; R = 90Ω; R = 15Ω; R là một điện 1 3 2 3 4 A trở thay đổi được. Hiệu điện thế UAB C B(- ) không đổi. Bỏ qua điện trở của ampe kế và A(+) D của khóa K. R2 R4 a) Khóa K mở, điều chỉnh R4 = 24Ω thì ampe kế chỉ 0,9A. Tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này. Câu 4: (1,5 điểm) Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước, bình A ở nhiệt độ 600C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bình A rồi quấy đều . Sau đó lại lấy 50g nước từ bình A đổ trở lại bình B và quấy đều . Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 20C ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường . Câu 5: ( 2,0 điểm) 4 Đặt vật sáng AB dạng mũi tên trước một thấu kính cho A’B’ = AB, khi dịch chuyển AB 5 5 theo phương trục chính một khoảng 9cm thì cho ảnh A”B” = AB. Biết AB vuông góc với 4 trục chính của thấu kính A nằm trên trục chính của thấu kính và tiêu cự f > 15cm. a) Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? b) Hãy tìm tiêu cự của thấu kính. .Hết Họ và tên thí sinh: .Số báo danh: Chữ kí của giám thị 1: Chữ kí của giám thị 2:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN HẢI DƯƠNG NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2013- 2014 MÔN: VẬT LÝ ĐÁP ÁN Thời gian: 150 phút (Đề gồm: 01 trang) I) HƯỚNG DẪN CHUNG. +) Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ số điểm. +) Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với hướng dẫn chấm đã được thống nhất trong hội đồng chấm. +) Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm tổng của bài để lẻ đến 0,25 điểm. II) ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. Câu 1: (2,0đ) a) (0,75đ) Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường: 1 0,25đ l = 10. = 5 km. 2 Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t 0,25đ Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; t 0,5h ; 0,25đ Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: 10km. b) (1,25đ) *) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = 1 1 20 v1t01 = 10.( ) km ; người thứ hai đi được: l2 = v2t02 = 2 6 3 1 10 0,25đ 20. km; 6 3 *) Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, 20 10 người thứ 3: s 10t ; s 20t ; s v t ; 1 3 2 3 3 3 20 0,25đ Khi người thứ 3 gặp người thứ 1, ta có: s3 = s1; t (1) ; 3(v3 10) *) Sau 40 phút tiếp thì quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là: , 20 2 40 , 10 2 , 2 s1 10(t ) 10t ; s2 20(t ) ; s3 v3 (t ) 3 3 3 3 3 3 0,25đ , , , 90 6v3 Theo giả thiết, ta có: s1 s2 2s3 ; t (2) 4v3 90 0,25đ 2 Từ (1) và (2), ta có: 4v3 90v3 300 0 ; Giải phương trình được nghiệm: v3 = 18,43 km/h và v3 = 4,069 0,25đ km/h) ( loại, vì người thứ 3 đuổi kịp người thứ 1 nên v3 > v1) Vậy, vận tốc của người thứ 3 là : v3 = 18,43 km/h.
- Câu 2: a) (0,5đ) (2,5đ) Do U = 0V; Học sinh lập luận R1 R2 0,25 đ CD I1 C I2 chỉ ra mạch cầu cân bằng, từ đó I R R a 1 2 V suy ra: ; R4 20 V 0,25 đ R R 3 4 1 B A I3 VI4 DV b) (1,0đ) R3 R4 1 Khi vôn kế chỉ UCD = 2V ; V U 10 5 0,25đ Do điện trở vôn kế vô cùng lớn, nên: AB I1 I2 A R1 R2 4 8 6 8 I3 = I4 ; Mặt khác I1.R1 + UCD = I3R3; I A 0,25đ 3 15 U AB I3.R3 0,5đ và I3.R3 + I4.R4 = UAB =>R4 8,75 I4 c) (1,0đ) 0,25đ IA = 0,4A; RA = 0, chập hai điểm C và D; Dòng điện có chiều đi từ C đến D ta có: I = I + I = 0,4 + I ; 1 a 2 2 0,25đ Ta có: I1.R1 + I2.R2 = UAB => 4.I1 + 8I2 = 10V; => 4.(0,4+ I ) + 8.I = 10 => I = 0,7 A ; I = 1,1 A . 2 2 2 1 0,25đ Ta có: UAC = I1.R1 = I3.R3; => I3 = 0,44A; => I4 = I3 + Ia = 0,84A 20 Mà: UCB = I2.R2 = I4.R4; => R . 0,25đ 4 3 Câu 3: a) (0,75đ) (2,0 đ) Tính hiệu điện thế UAB • UAD = IA. R13 = I3(R1 + R3) = 0,9 . 60 = 54V 0,25đ I2 = UAD/R2 = 54/90 = 0,6A • I = I4 = I2 + I3 = 0,6 + 0,9 = 1,5A 0,25đ (R1 R3 )R2 • RAB = RAD + R4 = + R4 = 36 + 24 = 60Ω R1 R3 R2 • UAB = I . RAB = 1,5 . 60 = 90V 0,25đ b) (1,25đ) 0,25đ Tính độ lớn của R4 (R1 R3 )R2 • K mở, ta có RAB = R4 + RAD = R4 + = R4 + 36 R1 R3 R2 90 I = UAB/RAB = R4 36 90.36 0,25đ • UAD = I . RAD = R4 36 54 IA = UAD/R13 = UAD/60 = (1) R4 36 • K đóng, vẽ lại mạch điện bằng cách chập C với B, từ hình vẽ ta có
- R3 .R4 15R4 90.15 105R4 R234 = R2 + = 90 + = . R3 R4 R4 15 R4 15 90(15 R4) I2 = UAB/R234 = 105R4 90.15 90(15 R4 ) 15R4 90R4 • UDC = I2 . R43 = x = 105R4 90.15 R4 15 7R4 90 ’ 6R4 IA = UDC/R3 = (2) 7R4 90 0,25đ ’ 54 6R4 • Giả thiết IA = IA (1) = (2) hay = R4 36 7R4 90 2 0,25đ => R4 - 27R4 - 810 = 0; Giải phương trình được nghiệm: R = 45Ω và R = - 18 (loại 4 4 0,25đ nghiệm âm). Vậy: R4 = 45Ω Câu 4: Gọi nhiệt độ ban đầu của bình B là tb và của bình A là ta. (1,5đ) Gọi t1là nhiệt độ của bình A khi rót vào nó một khối lượng nước nóng là m (lần đổ đi). Khi đó : cm(t1-te) = c m (tn-t1) Trong đó; m là khối lượng nước ban đầu trong các bình, c là nhiệt dung riêng của nước. mt1 mtb ktb ta m Từ đó suy ra: t1 = ; trong đó k = 1 m m k 1 m 0,25đ Gọi t2 là nhiệt độ ổn định của bình B sau khi đổ vào nó khối lượng nước m lấy từ bình A (lần đổ về). Ta có: c(m- m ).(tn - t2) = c m (t2 - t1) (m m)tb mt1 kta tb 0,25đ => t2 = kt (1 k)t m 1 b 1 k Vậy, sau một lần đổ đi đổ lại, hiệu nhiệt độ 2 bình là: 1 k t – t 0,25đ t t t – t ( ) b a 2 1 b a 1 k 1 k 1 k Để nhận được hiệu nhiệt độ trong 2 bình (t4 - t3) sau lần đổ đi đổ lại thứ 2, trong công thức trên phải thay tn thành t2 và te thành t1 tức là: 0,25đ t2 – t1 tb – ta t4 t3 = 2 1 k 1 k 1 k 1 k Như vậy: Cứ mỗi lần đổ đi đổ lại, hiệu nhiệt độ 2 bình sẽ giảm (
- 1 k ) lần. 1 k Sau n lần đổ đi đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình là: 0,25đ t b – ta tb(n) t a(n) = n 1 k 1 k 0 Trong trường hợp của ta : tb – ta = 40 C; m = 50g; m = 200g 1 k 5 => k = 0,25 và 1 k 3 0 0,25đ t – t 40 0 0 b a Với n = 6 thì tb(n) t a(n) = n 6 1,866 2 1 k 5 1 k 3 Vậy, sau 6 lần đổ đi và đổ trở lại thì hiệu nhiệt độ 2 bình nhỏ hơn 20. 5 Câu 5: a) Khi dịch chuyển AB cho ảnh A"B" AB AB . Thấu kính cho (2đ) 4 ảnh lớn hơn vật là thấu kính hội tụ (vì vật AB là vật thật). 0,5đ b) Vật AB cho ảnh A’B’ nhỏ hơn vật nên ở vị trí này AB nằm ngoài khoảng 2f. Ta vẽ đươc như hình 1. 0,25đ Do f > 15cm, mà khi ta dịch vật một đoạn 9cm < f , do đó AB phải nằm trong khoảng từ f đến 2f. Ta được hình vẽ thứ 2. 0,25đ
- Xét hình 1 AF AB 5 ΔABF : ΔOMF = AF= f 0,25đ OF OM 4 Xét hình 2 AF AB 4 ΔABF : ΔONF = AF= f OF ON 5 0,25đ Vì AB dịch 2cm nên ta có: 5 4 f f 9cm; f 20(cm) 4 5 0,5đ HẾT