Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang

doc 2 trang thaodu 6464
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_bac_giang_mon_vat_ly_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG BẮC GIANG NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN THI: VẬT LÝ ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 10/6/2015 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1. (3,0 điểm) Một chiếc ca nô chuyển động trên quãng sông thẳng nhất định AB, người lái ca nô nhận thấy: Để đi hết quãng sông, những hôm nước sông chảy thì thời gian ca nô khi xuôi dòng từ A đến B ít hơn thời gian những hôm nước sông đứng yên là 9 phút, còn khi ngược dòng từ B về A hết khoảng thời gian là 1 giờ 24 phút. Tính thời gian ca nô chuyển động từ A đến B những hôm nước sông yên lặng. Coi tốc độ dòng nước những hôm nước sông chảy đối với bờ là không đổi và công suất ca nô luôn luôn ổn định. Câu 2. (4,0 điểm) Thanh AB không đồng chất dài AB = L, trọng lượng P, có trọng tâm G cách đầu A là 0,6L. Đầu A của thanh tựa vào bức tường C thẳng đứng, còn trung điểm M của thanh được buộc bằng sợi dây B o MC cột vào tường (Hình 1). Khi thanh cân bằng hợp với tường góc 60 G và CA = L. 1. Hãy phân tích và biểu diễn các lực tác dụng vào thanh AB. M 60o 2. Tính độ lớn các lực tác dụng lên thanh AB theo P. 3. Xác định hệ số ma sát k giữa thanh và tường để thanh cân bằng. A Biết lực ma sát giữ thanh đứng yên được tính theo công thức Hình 1 Fms k.N trong đó N là áp lực. Câu 3. (3,0 điểm) Cho hai bình cách nhiệt hoàn toàn với môi trường ngoài. Người ta đổ vào mỗi bình 300g nước, bình 1 nước có nhiệt độ +55,6 oC và bình 2 nước có nhiệt độ +30 oC. Bỏ qua sự mất nhiệt khi đổ, khi khuấy và nhiệt dung của 2 bình. 1. Lấy ra 100g nước từ bình 1 đổ sang bình 2 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 2 khi cân bằng nhiệt. 2. Từ bình 2 (khi đã cân bằng nhiệt) lấy ra 100g nước đổ sang bình 1 rồi khuấy đều. Tính nhiệt độ của nước ở bình 1 khi cân bằng nhiệt và hiệu nhiệt độ giữa 2 bình khi đó. 3. Cứ đổ đi đổ lại như thế với cùng 100g nước lấy ra. Tìm số lần đổ từ bình 2 sang bình 1 để hiệu nhiệt độ của nước trong hai bình khi cân bằng nhiệt là 0,4oC. Câu 4. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn R1 K mạch có giá trị không đổi là U = 18 V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 12V-12W. Các điện trở R1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω và biến trở Rx. Khoá K, Ð R 2 A dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể. 1. Thay đổi giá trị của biến trở R x để đèn sáng bình thường. Tìm R x giá trị của điện trở Rx trong các trường hợp: U a) Khoá K mở. b) Khoá K đóng. Trong trường hợp này, số chỉ ampe kế bằng Hình 2 bao nhiêu? 1
  2. 2. Khoá K đóng, biến trở có giá trị R x = 3 Ω . Thay bóng đèn trên bằng một bóng đèn khác mà cường độ dòng điện I Đ qua bóng đèn phụ thuộc vào hiệu điện thế U Đ ở hai đầu bóng đèn 20 2 theo hệ thức I U (Trong đó U Đ đơn vị đo bằng vôn, I Đ đơn vị đo bằng ampe). Tìm hiệu Đ 27 Đ điện thế ở hai đầu bóng đèn. Câu 5. (4,0 điểm) Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f, cách tiêu điểm 40 gần nó nhất một khoảng 1,5f cho ảnh thật S' cách tiêu điểm gần S' nhất là cm. 3 1. Xác định vị trí ban đầu của S đối với thấu kính và tiêu cự f của thấu kính. 2. Cho điểm sáng S nằm trên trục chính, ngoài tiêu điểm và cách thấu kính một khoảng là d. Khi S chuyển động theo phương lập với trục chính một góc α = 60o theo hướng tiến lại gần thấu kính thì phương chuyển động của ảnh thật lập với trục chính một góc β = 30o . Tính d. 3. Đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A ' của A trùng với ảnh B 'của B. Sau đó, cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của A ' so với B' . Chú ý: Học sinh được sử dụng trực tiếp công thức thấu kính khi làm bài. Câu 6. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: + 01 thanh than chì AB (đồng chất và có kích thước, hình dạng như ruột một chiếc bút chì). + 01 ampe kế một chiều. + 01 vôn kế một chiều. + 01 nguồn điện một chiều. + 01 điện trở Ro. + 01 thước thẳng (có độ chia nhỏ nhất đến 1 mm). + 01 cuộn chỉ sợi mảnh. + 04 đoạn dây dẫn một đầu có phích cắm, đầu còn lại được tách vỏ cách điện. + Các dây nối, bảng mạch điện, khóa K. Yêu cầu: Hãy đề xuất phương án đo điện trở suất của thanh than chì AB (cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành thí nghiệm). Hết (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh Số báo danh: Giám thị 1 (Họ tên và ký) Giám thị 2 (Họ tên và ký) 2