Đột Phá 9 và Tuyển Sinh Tiếng Anh 10 - Hà Thị Như Hòa

doc 60 trang thaodu 8201
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đột Phá 9 và Tuyển Sinh Tiếng Anh 10 - Hà Thị Như Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docdot_pha_9_va_tuyen_sinh_tieng_anh_10_ha_thi_nhu_hoa.doc

Nội dung text: Đột Phá 9 và Tuyển Sinh Tiếng Anh 10 - Hà Thị Như Hòa

  1. Đột Phá 9+ Tuyển Sinh Tiếng Anh 10 WEEK 1 DAY 1: I HAVE TWO BROTHERS AND A SISTER. GRAMMAR ► NOUNS (DANH TỪ) Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, sự việc, Cĩ thể phân loại danh từ thành hai nhĩm: danh từ đếm được và danh từ khơng đếm được. Để xác định được một danh từ đếm được hay khơng, chúng ta cĩ thể sử dụng số đếm. E.g.:  I have a pen. (Tơi cĩ một cây bút.)  She has three apples. (Cơ ấy cĩ ba quả táo.)  We don’t have much water left. (Chúng ta khơng cịn nhiều nước.) 1. Countable nouns (Danh từ đếm được) Danh từ đếm được số ít: Danh từ đếm được số ít thường đi sau mạo từ khơng xác định a và an. E.g.: a banana (một quả chuối), an apple (một quả táo), a child (một đứa trẻ), Mạo từ a: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ Mạo từ an: đi cùng với các danh từ bắt đầu bằng âm b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, nguyên âm a, e, i, o, u z E.g.: an orange (một quả cam), an umbrella (một E.g.: a cat (một con mèo), a dog (một con chĩ), a cái ơ), an idiot (một kẻ ngốc), woman (một người phụ nữ), Phụ âm là âm thanh phát ra bị cản trở Nguyên âm là âm phát ra khơng gặp bởi mơi, răng, hoặc cuống họng. cản trở Các trường hợp đặc biệt:  Các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng đi cùng mạo từ "a": a university (một trường đại học), a unit (một đơn vị), a union (một liên đồn),  Các danh từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng đi cùng mạo từ "an": an hour (một tiếng), an honor (một niềm vinh dự), an heir (một người thừa kế), Danh từ đếm được số nhiều: Cách biến đổi số ít thành số nhiều Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Hầu hết danh từ -s, -ch, -sh, -x, -z -f hoặc -fe
  2. Thêm -s Thêm -es Chuyển -f/ -fe thành -ves 1 leaf 2 leaves 1 car 2 cars 1 bus 2 buses (1 chiếc lá) (2 chiếc lá) (1 xe hơi) (2 xe hơi) (1 xe buýt) (2 xe buýt) 1 wolf 2 wolves 1 book 2 books 1 match 2 matches (1 con sĩi) (2 con sĩi) (1 cuốn sách) (2 cuốn sách) (1 que diêm) (2 que diêm) 1 wife 2 wives 1 apple 2 apples 1 box 2 boxes (1 người vợ) (2 người vợ) (1 quả táo) (2 quả táo) (1 chiếc hộp) (2 chiếc hộp) 1 knife 2 knives 1 house 2 houses 1 dish 2 dishes (1 con dao) (2 con dao) (1 ngơi nhà) (2 ngơi nhà) (1 cái đĩa) (2 cái đĩa) Ngoại trừ: roof - roofs (mái 1 student 2 students 1 quizz 2 quizzes nhà), (1 học sinh) (2 học sinh) (1 câu đố) (2 câu đố) Cliff-cliffs (vách đá), Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Danh từ bất quy tắc nguyên âm + -y phụ âm + -y Thêm -s Chuyển -y thành -ies 1 woman 2 women (1 người phụ nữ) (2 người phụ nữ) 1 days 2 days 1 city 2 cities 1 child 2 children (1 ngày) (2 ngày) (1 thành phố) (2 thành phố) (1 đứa trẻ) (2 đứa trẻ) 1 key 2 keys 1 baby 2 babies 1 foot 2 feet (1 chìa khĩa) (2 chìa khĩa) (1 em bé) (2 em bé) (1 bàn chân) (2 bàn chân) 1 donkey 2 donkeys 1 party 2 parties 1 mouse 2 mice (1 con lừa) (2 con lừa) (1 bữa tiệc) (2 bữa tiệc) (1 con chuột) (2 con chuột) 1 guy 2 guys 1 country 2 countries 1 person 2 people (1 chàng trai) (2 chàng trai) (1 đất nước) (2 đất nước) (1 người) (2 người) Danh từ kết thúc bằng Danh từ kết thúc bằng Danh từ đặc biệt nguyên âm + -o nguyên âm + -o Thêm -s Thêm -es Giữ nguyên 1 zoo 2 zoos 1 hero 2 heroes 1 sheep 2 sheep (1 sở thú) (2 sở thú) (1 anh hùng) (2 anh hùng) (1 con cừu) (2 con cừu) 1 radio 2 radios 1 tomato 2 tomatoes 1 fish 2 fish (1 đài ra-đi-ơ) (2 đài ra-đi-ơ) (1 cà chua) (2 cà chua) (1 con cá) (2 con cá) 1 video 2 videos 1 echo 2 echoes 1 deer 2 deer (1 đoạn băng) (2 đoạn băng) (1 tiếng vang) (2 tiếng vang) (1 con hươu) (2 con hươu)
  3. 1 kangaroo 2 kangaroos 1 species 2 species Ngoại trừ: photos (những bức (1 con (2 con (1 lồi) (2 lồi) ảnh), pianos (những cây đàn chuột túi) chuột túi) 1 series 2 series dương cầm), (1 xê-ri) (2 xê-ri) 2. Uncountable nouns (Danh từ khơng đếm được) Danh từ khơng đếm được thường là: Các từ chỉ dung dịch Các từ chỉ khái niệm trừu tượng water (nước), wine (rượu vang), oil (dầu ăn), gas freedom (sự tự do), communication (sự giao tiếp), (xăng), lemonade (nước chanh), motivation (động lực), Các từ chỉ cảm xúc Các danh từ khối happiness (niềm hạnh phúc), fear (nỗi sợ hãi), furniture (nội thất), transportation (phương tiện sadness (nỗi buồn), giao thơng), hair (tĩc),  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Fill in the blanks with "a" or "an". (Điền vào chỗ trống "a" hoặc "an".) 1. ___ umbrella 6. ___ device 11. ___ engineer 2. ___ park 7. ___ student 12. ___ building 3. ___ living room 8. ___ exercise 13. ___ artist 4. ___ hour 9. ___ gift shop 14. ___ composer 5. ___ university 10. ___ idea 15. ___ air-conditioner II - Place the following nouns in countable and uncountable noun columns. (Sắp xếp các danh từ sau vào hai cột danh từ đếm được và khơng đếm được.) child doctor furniture bedroom milk information book oil school table brother tooth knowledge sadness employee sugar advice fork hope bread equipment homework air bathroom fear pupil Danh từ đếm được Danh từ khơng đếm được III - Complete the following sentences, adding "-s/ -es" if necessary. (Hồn thành các câu sau, thêm "-s/ -es" nếu cần thiết.) E.g.: There are only two ___ tomatoes ___ in the fridge. (tomato) 1. My father has two ___. (sister) 2. I am really busy now. I don’t have ___ for breakfast. (time) 3. There are ten ___ on the floor. (box) 4. I don’t have enough ___ to make a birthday cake. (chocolate) 5. I have visited five ___ in Europe. (country) 6. They have four ___. (child) 7. Would you like a ___ of tea? (cup)
  4. 8. I could see my reflection in the ___. (water) 9. At least twelve ___ were killed in the crash yesterday. (person) 10. I have to finish three ___ by Friday. (report)  READING EXERCISES Read the following passage and decide whether the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) THE SIMPSON FAMILY The Simpsons live in a fictional town in the USA called Springfield. Homer Simpson is the father of the family. He is 39 years old. He’s tall, fat and strong. Homer likes eating and drinking very much. He is not very clever, but he is very funny. His wife, Marge, is a good mother who has to take care of Homer and the rest of the family most of the time. She is 38 years old and she is usually very calm and gentle. Marge has got a good relationship with her sisters, Patty and Selma. Bart is 10 years old. He is not very bright. In fact, he is a weak student who enjoys comic books and skateboarding. He often tells lies and he is naughty. He is short with fair hair. Lisa is 8 years old. She is short and she’s got fair hair. She is an excellent student and a nice person. She is almost the complete opposite of Bart, except that they both enjoy the cartoons of "Itchy and Scratchy". In her free time, she likes playing the saxophone and reading books. Maggie is the baby of the family. She is only one year old. She can’t walk and she can’t talk but she is very clever. Almost every little thing in this family is humorous. In general, their everyday life is funny. Statements True False 1. The Simpsons live in Springfield, an imaginary town.   2. Homer is very intelligent.   3. Marge has got two sisters.   4. Bart and Lisa have got the different hair color.   5. Maggie Is the youngest in the Simpson family.  
  5. DAY 2: MY PARENTS HAVE THREE CHILDREN. I AM THE THIRD CHILD IN THE FAMILY. GRAMMAR ► CARDINAL NUMBERS (SỐ ĐẾM) 0 zero/ oh 11 eleven 21 twenty-one 70 seventy 1 one 12 twelve 22 twenty-two 2 two 13 thirteen 80 eighty 3 three 14 fourteen 30 thirty 4 four 15 fifteen 90 ninety 5 five 16 sixteen 40 forty 6 six 17 seventeen 100 one hundred 7 seven 18 eighteen 50 fifty 101 one hundred and one 8 eight 19 nineteen 9 nine 20 twenty 60 sixty 10 ten ► ORDINAL NUMBERS (SỐ THỨ TỰ)  Số thứ tự thể hiện thứ tự của người, sự vật, sự việc trong một nhĩm các đối tượng.  Để biến đổi số đếm thành số thứ tự, chúng ta thường thêm đuơi -th vào sau số đếm. Số thứ tự Số đếm -th
  6. E.g.: six sixth, ten tenth, nineteen nineteenth,  Các trường hợp biến đổi ngoại lệ: twenty twentieth one first thirty thirtieth twenty-one twenty-first forty fortieth thirty-one thirty-first two second three third twenty-two twenty-second twenty-three twenty-third thirty-two thirty-second thirty-three thirty-third five fifth nine ninth twenty-five twenty-fifth twenty-nine twenty-ninth thirty-five thirty-fifth thirty-nine thirty-ninth  Dạng viết tắt của số thứ tự: hai chữ cái cuối cùng Chữ số đếm (được viết nhỏ hơn và cao hơn) E.g.: first = 1st, second = 2nd, twentieth = 20th  Các trường hợp thường dùng số thứ tự: - Khi diễn tả vị trí, thứ hạng: He is the second one to call me. (Anh ta là người thứ hai gọi tơi.) - Khi nĩi về ngày trong tháng: Today is the eleventh of May. (Hơm nay là ngày 11 tháng 5.) - Khi nĩi đến tầng của một tịa nhà: I live on the third floor. (Tơi ở tầng 3.) ► QUANTIFIERS (LƯỢNG TỪ) Lượng từ đứng trước danh từ để nĩi về số lượng của đối tượng (danh từ) đĩ. 1. A lot of/ Lots of (Nhiều)  A lot of và lots of (nhiều) được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ khơng đếm được.  A lot of mang tính trang trọng, lịch sự hơn lots of.
  7. 2. Many vs. Much (Nhiều) Many danh từ đếm được số nhiều + Much danh từ khơng đếm được E.g.:  There are many students. (Cĩ nhiều học sinh.)  There is much water. (Cĩ nhiều nước.) 3. Some vs. Any (Một vài, một số)  Some được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ khơng đếm được.  Some thường được dùng trong câu khẳng định.  Any được dùng với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ khơng đếm được.  Any thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. 4. (A) few vs. (A) little (Một ít) (A) few danh từ đếm được số nhiều + (A) little danh từ khơng đếm được  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Complete the following table. (Hồn thành bảng sau.)
  8. Số đếm Cách viết số đếm Số thứ tự Cách biết số thứ tự 1 8th five seventh 14 2nd forty-three sixth ten 25th 15 eighteenth thirty-five 22nd 26 twenty-third nineteen 31st 30 thirtieth twenty-seven 7th 35 nineteenth thirteen 11th 67 twenty-fourth seventy-nine 12th 16 fifteenth eighty 26th 54 thirty-first sixty-eight 29th 72 thirteenth II - Underline the correct words to complete each of the following sentences. (Gạch chân vào từ đúng để hồn thành các câu sau.) E.g.: Today is the four/ fourth of July. 1. I have dinner at seven/ seventh o'clock. 2. Rome was founded in the eight/ eighth century BC. 3. Michael is ten/ tenth years old. 4. This cake costs only two/ second dollars. 5. It takes twenty/ twentieth minutes to get from my house to my school by bike. 6. It's the five/ fifth day of our holiday in London. 7. Our apartment is on the three/ third floor. 8. This machine was invented in the nineteen/ nineteenth century. 9. Brazil won the World Cup for the four/ fourth time in 1994. 10. My grandfather’s birthday is on the twenty-two/ twenty-second of August. III - Complete the sentences using "a", "an", "some" or "any". (Hồn thành các câu sau bằng cách sử dụng "a", "an", "some" hoặc "any".) E.g.: There is ___a___ bookstore in my neighbourhood. 1. There aren’t ___ skirts in the shop. 2. There are ___ plates on the table.
  9. 3. My father gave me ___ laptop as a gift for my birthday. 4. Is there ___ internet café in your city? 5. Bring me ___ coffee please. 6. Has Alice got ___ sisters? 7. I have been to ___ different cities in England. IV - Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.) E.g.: We have ___ cheese in the fridge. A. many B. some C. a D. any 1. I had ___ friends when I studied at high school. A. many B. much C. a D. any 2. Hurry up! We only have ___ time to finish the task. A. a few B. a few C. a little D. a lot of 3. It is difficult to buy a beautiful dress near my house because there are ___ shops there. A. a few B. a little C. any D. much 4. David spent a lot of money on his car. Now he only has ___ money left to pay for his living expenses. A. much B. a few C. many D. a little 5. This exam is so difficult that students ___ got low marks. A. any B. much C. many D. a little 6. ___ rays of sunlight pierced the smoke. A. Any B. Much C. A few D. A little 7. My hometown has ___ big museum. A. a B. much C. many D. an 8. There is ___ water in the bottle. A. few B. a few C. a little D. many  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) Hello, my name is Joe Hayden and I am twelve (1) ___ old. My eldest brother, David, is sixteen and Michael is fourteen. I have three younger brothers. My little sister, who is called Naomi, is only two. David, Michael and I are all into music, something we always enjoy. David plays the drums and Michael plays the guitar quite loud but no one really minds. I get on (2) ___ with David but not so much with my younger brothers Jacob and Sam. We go to a school that is far, far away and we are only at home during the holidays. It’s good being in a big family. You can play games like football (3) ___ cricket with everyone. In smaller families, this is not possible. The bad things are that you always get little kids bugging you. They can be so (4) ___! Everything around you is very busy and really messy, and there’s lots of washing (5) ___ and laundry to do. It also costs much more to go anywhere. But I prefer being in a big family.
  10. 1. A. year B. years C. year's D. years' 2. A. good B. bad C. well D. badly 3. A. and B. or C. but D. so 4. A. quiet B. noisy C. tidy D. calm 5. A. up B. on C. in D. down
  11. DAY 3: THERE IS A CAT IN MY HOUSE. GRAMMAR ► THERE IS – THERE ARE (CĨ ) (+) Affirmative (Câu khẳng định) (-) Negative (Câu phủ định) danh từ đếm được số ít danh từ đếm được số ít is is not There danh từ khơng đếm được There danh từ khơng đếm được are danh từ đếm được số nhiều are not danh từ đếm được số nhiều E.g.:  There is oil in this bottle. (Cĩ dầu ở trong chai này.)  There aren't any boys in my class. (Khơng cĩ bạn nam nào trong lớp tơi.) (?) Interrogative (Câu nghi vấn) (!) Response (Trả lời) Is danh từ đếm được số ít Yes, there is./there are. there danh từ khơng đếm được No, there isn’t./there aren’t. Are danh từ đếm được số nhiều E.g.:  Are there any mobile phones in your bag? (Cĩ điện thoại di động nào trong túi của bạn khơng?)  There aren't any boys in my class. (Khơng cĩ bạn nam nào trong lớp tơi.)  Short forms (Dạng rút gọn)  There is = There's There is not = There isn't  There are = There're There are not = There aren't ► ARTICLES (MẠO TỪ) Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đĩ nĩi đến một đối tượng xác định hay khơng xác định. Mạo từ gồm cĩ: a, an và the. Phân biệt a, an và the a/an the
  12. A/ An chỉ được dùng với danh từ đếm được số The được dùng với cả danh từ đếm được (số ít, số ít. nhiều) và danh từ khơng đếm được. E.g.: a girl (một cơ gái), an onion (một củ E.g.: the girl (cơ gái), the teachers (những người giáo hành), viên), A/ An nĩi đến đối tượng khơng xác định, hoặc The nĩi đến đối tượng đã xác định, được đề cập đến từ được nhắc đến lần đầu; khi người nghe/ người trước; người nghe/ người đọc biết chính xác đối tượng đọc khơng biết chính xác đối tượng được nĩi tới được nĩi tới là ai, cái gì. là ai, cái gì. E.g.: A/ An đi cùng với danh từ chỉ nghề nghiệp. The đứng trước các danh từ nhất định (khơng thể E.g.: She is a doctor. He is an engineer. dùng a, an). (Cơ ấy là một bác sĩ. Anh ta là một kĩ sư.) E.g.: the Sun (Mặt Trời), * Các danh từ theo sau mạo từ "the" Danh từ theo sau mạo từ the Ví dụ Danh từ chỉ các buổi trong ngày the morning (buổi sáng), the evening (buổi tối), Danh từ cĩ tính duy nhất the earth (trái đất), the moon (mặt trăng), Tên nước được cấu tạo bởi nhiều bộ the Philippines (nước Phi-líp-pin), the United Kingdom (vương phận nhỏ quốc Anh), Tên đại dương, biển, sơng, dãy núi, the Atlantic Ocean (Đại Tây Dương), the Alps (dãy núi quần đảo, sa mạc Anpơ), the Sahara (sa mạc Sahara), Tên nhạc cụ the violin (đàn vĩ cầm), the piano (đàn dương cầm), A Notes Mạo từ the cịn đứng trước tính từ để chỉ một nhĩm đối tượng. The + Adj chỉ một nhĩm đối tượng There is a room for the disabled (Cĩ một căn phịng cho người khuyết tật.)  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Fill in the blank with the appropriate article "a", "an", "the" or . (Điền vào chỗ trống với mạo từ thích hợp "a", "an", "the" hoặc .) E.g.: Music is ___a___ subject in my school. 1. I prefer ___ white shirt over there.
  13. 2. ___ Alps are the highest mountain range system that lies entirely in Europe. 3. Where is ___ dictionary I lent you yesterday? 4. I have ___ car. ___ car has my photo on it. 5. There's been ___ accident - dial 115 and ask for ___ ambulance. 6. Caroline's mother works as ___ teacher. 7. What do you usually have for ___ lunch? 8. I spend ___ hour every morning doing exercise. 9. My brother is never late for ___ school. 10. ___ Earth goes around the Sun once every 365 days. II – Complete the following sentences using "There is", "There are", "Is there" or "Are there". (Hồn thành các câu sau sử dụng "There is", "There are", "Is there" hoặc "Are there".) E.g.: ___Are there___ any bottles of Coke on the table? 1. ___ some sugar in the kitchen. 2. ___ six chairs in the living room. 3. ___ many fruits in the dining room. 4. ___ a book on the shelf. 5. ___ 15 cushions on the sofa. 6. ___ any mistakes in that essay? 7. ___ a football match on Wednesday? 8. ___ any computers in your class? 9. ___ any useful information in the leaflet? 10. ___ a lot of children in the swimming pool? III- Complete the following sentences using "There isn’t" or "There aren't". (Hồn thành các câu sau sử dụng "There isn't", "There aren't".) E.g.: ___ There isn’t___ any jam to eat with bread. 1. ___ any shopping malls in this district. 2. ___ any beaches in Hung Yen. 3. ___ a train from Hanoi to Thai Binh. 4. ___ a farewell party in my company tonight. 5. ___ any milk in the refrigerator. 6. ___ a bus stop near here.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) A ROYAL COUPLE Prince William is a member of the British royal family. He’s the Queen’s grandson and the eldest son of Charles and Diana. His brother’s name is Harry. Diana, their mother, isn’t alive now, but they have a stepmother, Camilla.
  14. William’s wife is Kate Middleton. She is originally from an ordinary family - but of course, she’s now the Duchess of Cambridge and part of the royal family! Kate has a brother, James, and a sister, Pippa. Their parents, Michael and Carole, have an online business. In some ways, Kate and William are a normal couple. They have friends from university and they have hobbies and interests, too. For example, William loves football and Kate likes photography. In the winter, they usually go skiing together. In other ways, their lives are very different from their friends’ lives. William is the future King of the United Kingdom - and fifteen other countries too, including Canada and Australia. Kate and William have a lot of official duties. They help charities in the UK and Africa, they visit other countries and they meet important visitors to the UK. 1. The purpose of this text is to ___. A. introduce a Royal family B. prove that Prince William is a great fan of football C. talk about Kate Middleton, the Duchess of Cambridge D. indicate that The King or Queen of England is also the King or Queen of Australia. 2. Who is Prince William’s mother? A. Diana B. Camilla C. Pippa D. Carole 3. The word "ordinary" in the passage is closest in meaning to ___. A. normal B. abnormal C. uncommon D. noble 4. What do Duchess Kate’s parents do? A. They’re retired. B. They run an online business, C. They sell automobiles. D. They invest in stock exchange. 5. Prince William and his wife often ___ in the winter. A. play football B. go skiing C. visit other countries D. do charity
  15. DAY 4: HE TAKES CARE OF ME. GRAMMAR ► SIMPLE SENTENCE STRUCTURE (CẤU TRÚC CÂU ĐƠN) ► OBJECT PRONOUNS (Đại từ nhân xưng tân ngữ)
  16. ► OBJECT PRONOUNS (Đại từ nhân xưng tân ngữ) Đại từ nhân xưng tân ngữ Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng sau giới từ. đứng sau động từ. Please keep an eye on him. Mum takes me to school every day. (Làm ơn hãy để ý đến anh ta.) (Mẹ dẫn tơi đến trường mỗi ngày.) Subject Pronouns Object Pronouns Examples (Đại từ nhân xưng (Đại từ nhân xưng (Ví dụ) chủ ngữ) tân ngữ) Can you pass me that book? I (Tơi) me (Cậu cĩ thể chuyển cuốn sách đĩ cho tơi được khơng?) Drinking alcohol too much isn’t good for you. You (Bạn/ Các bạn) you (Uống quá nhiều rượu thì khơng tốt cho bạn.) Thank you for driving us to the station. We (Chúng tơi/ ta) us (Cảm ơn anh đã chở chúng tơi tới nhà ga.) Be careful with those dishes. Don’t break them. They (Chúng/ Họ) them (Cẩn thận với những chiếc đĩa đĩ. Đừng làm vỡ chúng.) Are you in love with him? He (Anh ấy) him (Cậu đang yêu anh ta phải khơng?) Margaret wants me to go with her. She (Cơ ấy) her (Margaret muốn tơi đi cùng cơ ấy.) I have a lovely cat. I often let it sleep on my bed. It (Nĩ) it (Tơi cĩ một chú mèo đáng yêu. Tơi thường để nĩ ngủ trên giường của tơi.)  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Underline the subjects and circle the verbs in the following sentences. (Gạch chân chủ ngữ và khoanh trịn động từ trong những câu sau.) E.g.: My brother is an expert. 1. I give them cookies every month. 2. Your pictures are impressive. 3. He donates thousands of pounds to charities every year. 4. My father is a breadwinner. 5. Tomatoes grow best in direct sunlight. 6. They share a house with two other people. 7. Luke illustrates his lecture with a fascinating video. 8. The bad weather causes problems for many farmers. II - Underline the correct words to complete each of the following sentences.
  17. (Gạch chân từ đúng để hồn thành những câu sau.) E.g.: I want gave her/she a present for her birthday. I. Jack is thirsty. Here is a glass of orange juice for he/ him. 2. I/ me go to school by bus every morning. 3. I have an important announcement. Listen to I/ me. 4. - Where are my glasses? - They/ We are on the table. 5. How pretty these earrings are! Let’s buy it/ them. 6. We/ Us love reading science books. 7. I greeted he/ him at the party last night but he/ him ignored me. 8. Everyone in the history class reads the document except for she/ her. 9. My mother and I/ me plant a garden when summer comes. 10. We had many interesting conversations with he/ him. 11. Thank you for driving us/ we to the station. 12. Hannah was ill so I sent some flowers to cheer her/ his up. 13. Create a new folder and put this letter in it/ them. 14. John painted this picture. He/ She is very creative. 15. I saw Rosie and Simon this morning while they/ we were walking their dog.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) HAY BATH Hay baths are a very old treatment from the mountains in the north of Italy. It’s a very simple idea. Patients take off their clothes and lie in wet hay. There are flowers and plants in the hay too. It gets very hot, so it isn’t always comfortable, but some people believe it is very good for your health and can cure headaches. ICE SAUNA Saunas are very hot places - ice is very cold. So can you build a sauna out of ice? The answer is yes! They do it in Russia and Finland during the long winters. A fire makes the sauna very warm inside: over 60°C! And because the walls are ice, you have a beautiful view of the world outside. BEER BATH Beer baths are a popular treatment in the Czech Republic and Austria. Hedwig Bauer has a hotel in Austria where you can have a 30-minute beer bath for 44 euros. After the bath, patients sleep for 20 minutes. Then they have a shower and go swimming. ‘Beer is very good for the skin,’ says Hedwig. 1. In a hay bath, there ___. A. are hay, water, flowers and plants B. are hay and water C. is only hay D. are only flowers and plants 2. One problem with hay baths is that it ___. A. sometimes gives you a headache B. makes you get cold
  18. C. isn't always pleasant D. always makes you feel hot 3. An ice sauna is ___. A. very warm B. very cold C. hot and then cold D. expensive 4. The view from an ice sauna is very beautiful because ___. A. ice is beautiful B. you can see through the walls C. you can see other people D. other people can see you 5. In what order are the four parts of the beer bath treatment? A. Beer bath, sleep, shower, swim B. Shower, beer bath, swim, sleep C. Beer bath, shower, sleep, swim D. Beer bath, shower, swim, sleep
  19. DAY 5: MY MOTHER WORKS AS A NURSE.  GRAMMAR ► PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Structures (Cấu trúc) Với động từ "to be": (+) Affirmative (Câu khẳng định) (-) Negative (Câu phủ định) I am I am not We/ You / They are We/ You / They are not He/ She/ It is He/ She/ It is not  Short forms (Dạng rút gọn) • am = 'm are = 're • is = 's  am not = 'm not are not = aren't is not = isn't E.g.:  We are students. (Chúng tơi là học sinh.)  He isn’t good at speaking English. (Anh ấy khơng giỏi nĩi tiếng Anh.) (?) Interrogative (Câu nghi vấn) (!) Response (Trả lời) Am I I am. Yes, you/ we/ they are. Are we/ you / they he/ she/ it is. ? I’m not. Is he/ she/ it No you/ we/ they aren’t. he/ she/ it isn’t. E.g.:  A: Are you happy? (Anh cĩ hạnh phúc khơng?) B: Yes, I am. (Vâng, tơi cĩ.)  A: Is she a doctor in this hospital? (Cơ ấy là hác sĩ ở bệnh viện này phải khơng?) B: No, she isn’t. (Khơng phải.) Với động từ thường:
  20. (+) Affirmative (Câu khẳng định) (-) Negative (Câu phủ định) I I verb do not We/ You / They We/ You / They verb He/ She/ It verb + -s/ -es He/ She/ It does not E.g.:  I go for a picnic with my family every weekend. (Tơi đi dã ngoại với gia đình vào mỗi cuối tuần.)  She doesn’t do exercise regularly. (Cơ ấy khơng tập thể dục thường xuyên.) (?) Interrogative (Câu nghi vấn) (!) Response (Trả lời) Do I I/ you/ we/ they do. Yes, he/ she/ it does. verb? we/ you / they I/ you/ we/ they don’t. No, Does he/ she/ it he/ she/ it doesn’t. E.g.:  A: Do you often surf the internet? (Cậu cĩ thường lướt mạng khơng?) B: No, I don’t. (Khơng.)  A: Does she live next door to your clinic? (Bà ấy sống ở bên cạnh phịng khám của anh phải khơng?) B: Yes, she does. (Vâng, đúng vậy.)  How to add -s/ -es to verbs (Cách thêm -s/ -es vào sau động từ) Động từ tận cùng bằng -o,  go (đi) goes thêm -es -s, -x, -z, -ch, -sh  watch (xem) watches Động từ tận cùng bằng đổi -y thành –i  study (học) studies phụ âm + -y thêm -es • vary (biến đổi) varies Động từ tận cùng bằng  stay (ở) stays thêm –s nguyên âm + -y  buy (mua) buys Những động từ cịn lại  grate (nạo) grates thêm -s  enroll (đăng ký học) enrols
  21. 2. Usage (Cách dùng) 3. Signals (Dấu hiệu nhận biết) Một số trạng từ chỉ thời gian khác:  every day/ week/ month/ year/ (hằng ngày/ tuần/ tháng/ năm/ )  daily, weekly, monthly, yearly, (hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng, hằng năm, )  once/ twice/ three times a day/ week/ (một lần/ hai lần/ ba lần một ngày/ tuần/ )  PRONUNCIATION Các từ cĩ tận cùng là -s/ -es thì được phát âm theo quy tắc sau:
  22. -s/ -es được phát âm là /s/ /ɪz/ /z/ /p/: stops (dừng lại) /s/: kisses (hơn) nguyên âm: /k/: talks (nĩi chuyện) /z/: rises (mọc lên) purées (xay nhuyễn) /f/: bluffs (lừa gạt) /∫/: washes (rửa) varies (biến đổi) /θ/: berths (buộc neo) /t∫/: watches (xem) stays (ở) /t/: posts (đăng tải) /dʒ/: damages (phá hủy) các phụ âm cịn lại: /ʒ/: massages (mát-xa) moulds (đổ khuơn) preserves (bảo tồn) weaves(đan)  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Add "-s" or "-es" to the verbs in the box and put them in the correct column. (Thêm "-s" hoặc "-es" vào các động từ trong hộp và đặt chúng vào đúng cột.) reverse grow affect laugh fly spread flop experience crash replace sprinkle attach perform walk undergo /s/ /ɪz/ /z/ II - Convert the affirmative sentences into the negative and the interrogative. (Chuyển các câu khẳng định thành câu phủ định và nghi vấn.) E.g.: They have four pets. (-) They don’t have four pets. (?) Do they have four pets? 1. She is a specialist. (-) ___ (?)___ 2. They visit their grandparents in London every summer. (-) ___ (?)___ 3. They are handsome and kind. (-) ___ (?)___ 4. He often hangs out with his friends on Sundays. (-) ___ (?)___ 5. Linda spends two hours a day reading books. (-) ___ (?)___
  23. III - Put the verbs in brackets into Present Simple. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.) E.g.: The Earth (go) ___ goes___ around the Sun. 1. My father (earn) ___ about 300 pounds every month. 2. I have a cat and its name (be) ___ Daisy. 3. She (not study) ___ on Saturday and Sunday. 4. We (listen) ___ to the BBC every morning. 5. His flight (take) ___ off at 7 p.m. tomorrow. 6. Mount Everest (not be) ___ in Africa but it (be) ___ in Asia. 7. ___ Jim and Joe (go) ___ jogging every week? 8. They often (take) ___ their children to the countryside to enjoy the peace there. 9. A water molecule (consist) ___ of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen. 10. Mr. Smith (teach) ___ Spanish and French. IV - Complete the following sentences using the correct forms of the verbs in the box. (Hồn thành các câu dưới đây sử dụng dạng đúng của động từ được cho trong hộp.) translate take prepare intend connect leave open illustrate 1. The Olympic Games ___ place every four years. 2. We ___ to pursue higher education after graduating from high school. 3. What time does the train ___? 4. The Panama Canal ___ the Atlantic and Pacific Oceans. 5. The public museum ___ at 8.30 every morning. 6. My father sometimes ___ dinner for us. 7. An interpreter ___ from one language into another.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to fill in each of the blanks. (Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.) VEGAN DIET Vegans are vegetarians: they don’t eat fish or meat. However, most vegetarians eat eggs, cheese and other dairy products, but vegans don’t. In fact, they don’t eat any food from animals - eggs and honey, for example. Why do people become vegans? Usually, they consider that it’s wrong to kill animals for food or keep them for milk, eggs, and other products. They also (1) ___ that keeping animals is bad (2) ___ the environment because it needs a lot of space. A small farm with animals can produce food for 20 people; but use the same land for vegetables and it can feed 240 people. FRUITARIAN DIET Fruitarians are vegans: they don’t eat meat, fish or any other animal (3) ___. But there are other rules too. Fruitarians don’t cook their food and they don’t eat any vegetables, rice, bread or processed food. So what can they eat? Well, nuts and seeds are OK. They can eat sweet fruit, like bananas and apples, and also olives, peppers and tomatoes because these are fruit too. Some people are fruitarians
  24. because they believe it is healthy. However, most doctors believe that fruitarians do not have a (4) ___ diet. (5) ___ human body needs some vitamins which aren’t in fruit or nuts. 1. A. believe B. believable C. belief D. unbelievable 2. A. at B. in C. for D. on 3. A. products B. items C. amounts D. goods 4. A. balanced B. unbalanced C. unhealthy D. edible 5. A. A B. The C.  D. An
  25. DAY 6: THESE ARE STRETCHERS. GRAMMAR ► DEMONSTRATIVE PRONOUNS (ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH) Đại từ chỉ định là đại từ chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nĩi đến. This/These (Đây là ) That/ Those (Kia là ) Được dùng để chỉ người/ vật ở gần Được dùng để chỉ người/ vật ở xa This is an umbrella. That is an umbrella. (Đây là một cái ơ.) (Kia là một cái ơ.) These are umbrellas. Those are umbrellas. (Đây là những cái ơ.) (Kia là những cái ơ.) 1. Structures (Cấu trúc) Người hoặc vật ở gần This Danh từ đếm được số ít is / isn’t Người hoặc vật ở xa That Danh từ khơng đếm được E.g.:  This is sugar. (Đây là đường.)  That is a fortress. (Kia là một pháo đài.) Người hoặc vật ở gần These are / aren’t Danh từ đếm được số nhiều Người hoặc vật ở xa Those E.g.: • These are craftsmen. (Đây là những người thợ thủ cơng.) • Those are maple trees. (Kia là những cây phong.)
  26. ► WORD FORMATION: NOUNS (CẤU TẠO TỪ: DANH TỪ)  teach (dạy học) teacher (giáo viên) VERB + -er = NOUN • learn (học) learner (người học) • collect (sưu tập) collector (người sưu tập) VERB + -or = NOUN • visit (tham quan) visitor (khách tham quan) • lie (nĩi dối) liar (kẻ nĩi dối) VERB + -ar = NOUN • beg (ăn xin) beggar (người ăn xin) • account (tính tốn) accountant (kế tốn) VERB + -ant = NOUN • assist (giúp đỡ) assistant (phụ tá) • employ (thuê) employee (người làm cơng) VERB + -ee = NOUN • examine (hỏi thi) examinee (thí sinh) • equip (trang bị) equipment (sự trang bị) VERB + -ment = NOUN • treat (điều trị) treatment (sự điều trị) • pollute (làm ơ nhiễm) pollution (sự ơ nhiễm) VERB + -tion = NOUN • erect (dựng) erection (sự xây dựng) • invite (mời) invitation (giấy mời) VERB + -ation = NOUN • value (định giá) valuation (sự định giá)  PRONUNCIATION ► STRESS IN TWO-SYLLABLE WORDS (TRỌNG ÂM CỦA TỪ CĨ HAI ÂM TIẾT) Các loại từ Quy tắc Ngoại lệ Trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. ba'lloon (n.) Danh từ và Tính từ E.g.: 'sculpture (n), 'arctic (adj.) di'verse(adj.) Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. 'gather (v.) Động từ E.g.: re'fleet (v.), o'blige (v.) 'worship (v.)  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES 1 - Choose the word with a different stress pattern. (Chọn từ cĩ trọng âm khác biệt.) E.g.: A neglect B. workshop C. surface D. factor 1. A. collapse B. damage C. rescue D. thermal 2. A. poison B. precise C. invent D. transform 3. A. weightless B. visual C. improve D. algae 4. A. afford B. affect C. attend D. accent 5. A. lodging B. bundle C. shallot D. staple II - Complete the sentences using the correct form of "to be". (Hồn thành câu sử dụng dạng đúng của động từ "to be".) E.g.: _Is_ that your brother over there? 1. Those ___ my best friends who studied with me at elementary school.
  27. 2. This ___ my new colleague. 3. ___ those your pencils? 4. These ___ my former teachers. 5. This ___ confidential information. 6. - Let's go bird-watching in the park! – That ___ a good idea. 7. ___ that the latest English book written by Ellen? 8. ___ these your costumes for Halloween? 9. That ___ difficult homework. 10. ___ this the newest equipment in your shop? Ill - Look at the pictures and match the suitable sentences. Underline the correct demonstrative pronouns. (Nhìn tranh và nối với câu phù hợp. Gạch chân vào đúng đại từ chỉ định.) E. g.: This/That is a box of tissues. __A__ 1. This/ That is an ambulance. ___ 2. These/ Those are capsules. ___ 3. This/ That is a wheelchair. ___ 4. These/ Those are crutches. ___
  28. 5. This/ That is an eye chart. ___ 6. These/ Those are stretchers. ___ IV - Fill in the blanks with the correct form of the words in the brackets. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.) 1. Thousands of ___ are injured on construction sites every year. (work) 2. The company is recruiting new ___ for various open positions. (employ) 3. John is the most excellent ___ in this interview. (apply) 4. The ___ is based on average annual data. (calculate) 5. Don’t believe the words Linda says. She is a terrible ___. (lie) 6. The government is encouraging the ___ of small businesses. (develop)  READING EXERCISES Read the following passage and decide whether the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) HOW TO FIGHT FLU THIS WINTER The flu jab: The flu jab is one possible way to prevent flu. The injection can be given by your local doctor or at the hospital. When virus proteins are injected into the blood, your body recognizes them as foreign and makes antibodies. The antibodies are then ready to fight the flu virus if you are unlucky enough to catch it. Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent. Some people feel tired or experience flu-like symptoms for a few days after the jab. Vitamins: If you don’t like the idea of having an injection, you could try taking vitamin supplements. Vitamin C is effective; however, taking vitamin C when you already have the flu won’t cure you. If you take it before you get the flu, it can help to reduce the length and severity of the illness. Another viable choice is the Cod liver oil. It may taste unpleasant, but it is full of vitamins A and D, which help fight germs. Healthy lifestyle: By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu. Make sure you do some kind of exercise three times a week for at least 20 minutes. You also need to have balanced diet. Do not eat fried or smoke food. Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible - at least five portions a day. Choose fiber rich vegetables like carrots, broccoli and oats. Eat foods which are rich in zinc, such as potatoes, liver and whole wheat bread. Statements True False 1. You can have a flu jab at your local hospital.  
  29. 2. If you have a flu jab, you have 60-80% chance of not getting the flu.   3. Taking vitamin C when you have the flu will make you feel much better.   4. Cod liver oil is delicious.   5. If you fell stressed, you have less chance of getting the flu.   6. Eating lots of fruit and vegetables will help you avoid getting the flu.  
  30. DAY 7: TEST -40 QUESTIONS/60 MINUTES Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. Question 1: A. promotes B. simmers C. entertains D. reminds Question 2: A. chefs B. astronauts C. pyramids D. lollipops Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. Question 3: A. wander B. asset C. urban D. conduct Question 4: A. cannon B. erode C. forbid D. career Choose the word/ phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. Question 5: Mr. Robert posts ___ memo on the bulletin board every week. A. a B. few C. little D. an Question 6: Many investors pour ___ money into food and beverage startups. A. an B. the C.  D. a Question 7: ___ some pieces of misleading information about the competition. A. There are B. There is C. This is D. That is Question 8: Helen comes from ___ USA but she speaks ___ Vietnamese fluently. A.  -  B.  - the C. the -  D. the - the Question 9: ___ are the people who serve customers in the restaurant. A. Wait B. Waiter C. Waiters D. Waiting Question 10: I placed some ___ and spoons to the left of the plates. A. knife B. knifes C. knives D. a knife Question 11: Do you have any ___ about the train timetable? A. inform B. informs C. information Question 12: Where ___ she ___ ? A. do – live B. does – live C. do – lives D. does – lives Question 13: Are there ___ vegetables in the fridge? A. any B. many C. very D. a lot Question 14: There are ___ people in the classroom. A. much B. a few C. a little D. little Question 15: ___ is my mobile phone number. Please feel free to call me for more information about the vacant positions. A. There B. This C. Those D. These Question 16: His students ___ German in class. A. don’t speak B. doesn’t speak C. not speak D. speaks Question 17: It was his ___ goal in the last ___ games. A. three - third B. third - three C. three – three D. third - third Question 18: John always ___ on time for meetings. A. arrives B. arrive C. is arriving D. don’t arrive Question 19: There are some letters for you and ___. A. I B. me C. they D. we Question 20: The seminars ___ always in the main conference room.
  31. A. is B. are C. be D. not be Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. Question 21: Susan’s birthday is on the twenty-three of March. We should prepare a gift for her soon. A B CD Question 22: Peter and Mary never comes to class on time. It is annoying. ABCD Question 23: I don’t have many money in my pocket. Could you lend me some? ABCD Question 24: She gave microwave oven to them as a wedding present. ABCD Question 25: Sun rises in the east and sets in the west. A B C D Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. Teens Need More Exercise: The medical community has been sounding the alarm: America's kids are (26) ___ worse physical shape than they were 20 years ago. This is particularly appalling since overweight teens often grow into overweight adults, and (27) ___ adults develop more heart disease, diabetes, gout, and arthritis. The New England Journal of Medicine reported that obese teenagers in the top 25 percent of their weight categories have twice the death rate in their 70s as people who were in good shape as teens. Researchers at Memphis State University and the University of Tennessee explored the link several years ago and were startled to find that kids' metabolisms were lower while they were watching television than when they were resting and doing nothing at all! The typical teen now spends almost 30 hours a week in front of the (28) ___, while eating high-fat snacks. Great Exercises for Teens: Aerobic exercise is perfect (29) ___ teens who are independent. Some possibilities include running, in-line skating, cycling, swimming, boxing and (30) ___ gymnastics. The American Heart Association suggests that teens should raise their heart rates for 20 minutes without stopping, three or more times a week, although a little muscle soreness can be expected, especially in the initial weeks of a workout program. Question 26: A. in B. on C. at D. with Question 27: A. a B.  C. the D. an Question 28: A. broadcast B. tube C. videos D. radio Question 29: A. to B. with C. for D. about Question 30: A. playing B. going C. taking D. doing Read the following passage and choose the best answer to each of the questions. Doctor fish: Millions of people around the world have skin problems. There’s an unusual treatment called ‘doctor fish’. It’s already popular in Japan, China and Turkey, and now you can get it in Europe too. Patients get into water with hundreds of small fish. The fish eat the dead skin from the patients’ arms, legs and bodies but they don’t eat any healthy skin. It isn’t painful, but it feels strange! There are many skin problems that doctors can’t cure, so they are happy for their patients to try doctor fish. Snake massage: A massage is a great way to relax and health spas offer many different kinds of massage. At Ada Barak’s health spa in Israel, you can get a really unusual treatment: a snake massage. You go into a special room. There, you take off your trousers and top and you lie on a table. Then Ada puts about
  32. twelve snakes on you! The large snakes move around on your body and the small snakes go on your face. Some patients say the snakes can cure headaches, but the treatment is not popular with everybody. ‘People like it or they hate it,’ says Ada. Laughter therapy: We say in English: ‘Laughter is the best medicine’. Some people really believe that laughter is good for their health. They go to special classes and have ‘laughter therapy’. At the start of the class, they all look at each other and say "ho, ho, ho, ha, ha, ha’. Usually, this becomes real laughter and by the end of the class, they feel great. And in fact, many doctors agree that laughter is good for your health. In some children’s hospitals in Britain, clowns visit patients and make them laugh. Question 31: You can get treatment from 'doctor fish' in ___. A. Japan, China, Turkey and Europe B. Japan, China and Turkey, but not Europe C. Europe only D. Japan only Question 32: ‘Doctor fish’ are good for people with skin problems because ___. A. they can cure skin problems B. they live in warm water C. they eat dead skin D. they live in cold water Question 33: In a snake massage, what do the large snakes do? A. They move around on your body. B. They move around on your face. C. They move around on your body and face. D. They just lie on your body. Question 34: What do patients think of the snake massage? A. They all like it. B. Some like it and some don’t, C. Most of them don’t like it. D. They all hate it. Question 35: In some children’s hospitals in Britain . A. clowns visit the patients B. doctors take patients and their families to see clowns C. doctors dress up as clowns D. clowns dress up as doctors Complete the following sentences by changing the form of the words in brackets. Question 36: Lam will try to have a big ___ of stamps. (collect) (Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - tỉnh An Giang) Question 37: Have you read the ___ of our school closing ceremony? (announce) (Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT - Thành phố Hồ Chí Minh) Question 38: I have a meeting with my ___ about my research topic. (supervise) Put the words or phrases in the correct order. Question 39: every morning/ gets up/ My father/ early/ to catch the train to work. ___ Question 40: does/ at 8 p.m./ Linda/ usually/ finish/ her work/ not ___
  33. KEY DAY 1  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Fill in the blanks with "a" or "an". (Điền vào chỗ trống "a" hoặc "an".) 1. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "umbrella" bắt đầu bằng nguyên âm "u" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an umbrella (n.): một cái ơ 2. Đáp án: a Giải thích: Vì danh từ "park" bắt đầu bằng phụ âm "p" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a park (n.): một cơng viên 3. Đáp án: a Giải thích: Vì cụm danh từ "living room" bắt đầu bằng phụ âm "l" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a living room (n.): một phịng khách 4. Đáp án: an Giải thích: Mặc dù danh từ "hour" bắt đầu bằng phụ âm "h" nhưng nĩ lại được phát âm là /aʊər/ bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an hour (n.): một giờ 5. Đáp án: a Giải thích: Mặc dù danh từ "university" bắt đầu bằng nguyên âm "u" nhưng nĩ lại được phát âm là /ju:/ bắt đầu bằng phụ âm /j/ nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a university (n.): một trường đại học 6. Đáp án: a Giải thích: Vì danh từ "device" bắt đầu bằng phụ âm "d" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a device (n.): một thiết bị 7. Đáp án: a Giải thích: Vì danh từ "student" bắt đầu bằng phụ âm "s" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a student (n.): một sinh viên 8. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "exercise" bắt đầu bằng nguyên âm "e" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an exercise (n.): một bài tập 9. Đáp án: a Giải thích: Vì cụm danh từ "gift shop" bắt đầu bằng phụ âm "g" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a gift shop (n.): một cửa hàng quà tặng 10. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "idea" bắt đầu bằng nguyên âm "i" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an idea (n.): một ý kiến 11. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "engineer" bắt đầu bằng nguyên âm "e" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an engineer (n.): một kĩ sư 12. Đáp án: a
  34. Giải thích: Vì danh từ "building" bắt đầu bằng phụ âm "b" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a building (n.): một tịa nhà 13. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "artist" bắt đầu bằng nguyên âm "a" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an artist (n.): một nghệ sĩ 14. Đáp án: a Giải thích: Vì danh từ "composer" bắt đầu bằng phụ âm "c" nên phải dùng mạo từ "a" trước nĩ. Dịch nghĩa: a composer(n.): một nhạc sĩ 15. Đáp án: an Giải thích: Vì danh từ "air-conditioner" bắt đầu bằng nguyên âm "a" nên phải dùng mạo từ "an" trước nĩ. Dịch nghĩa: an air-conditioner (n.): một cái điều hịa II - Place the following nouns in countable and uncountable noun columns. (Sắp xếp các danh từ sau vào hai cột danh từ đếm được và khơng đếm được.) Danh từ đếm được Danh từ khơng đếm được child, doctor, bedroom, book, school, table, brother, furniture, milk, information, oil, knowledge, tooth, employee, fork, bathroom, pupil equipment,sadness, sugar, homework, advice, air, hope, fear bread, III - Complete the following sentences, adding "-s/ -es" if necessary. (Hồn thành các câu sau, thêm "-s/ -es" nếu cần thiết.) 1. Đáp án: sisters Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "two" (hai) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Bố tơi cĩ hai người chị gái. 2. Đáp án: time Giải thích: Danh từ "time" (thời gian) là danh từ khơng đếm được do đĩ khơng cĩ hình thái số ít, số nhiều. Dịch nghĩa: Bây giờ tơi rất bận. Tơi khơng cĩ thời gian ăn sáng nữa. 3. Đáp án: boxes Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "ten" (mười) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Cĩ mười cái hộp trên sàn nhà. 4. Đáp án: chocolate Giải thích: Danh từ "chocolate" (sơ-cơ-la) là danh từ khơng đếm được do đĩ khơng cĩ hình thái số nhiều. Dịch nghĩa: Tơi khơng cĩ đủ sơ-cơ-la để làm một cái bánh sinh nhật. 5. Đáp án: countries Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "five" (năm) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Tơi đã ghé thăm năm quốc gia ờ châu Âu. 6. Đáp án: children Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "four" (bốn) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. "Children" là dạng số nhiều bất quy tắc của danh từ "child".
  35. Dịch nghĩa: Họ cĩ bốn đứa con. 7. Đáp án: cup Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ mạo từ "a" (một) nên danh từ phía sau là một danh từ - đếm được ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Bạn cĩ muốn một tách trà khơng? 8. Đáp án: water Giải thích: Danh từ "water" (nước) là danh từ khơng đếm được do đĩ khơng cĩ hình thái số nhiều. Dịch nghĩa: Tơi cĩ thể thấy hình ảnh phản chiếu của mình trong nước. 9. Đáp án: people Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "twelve" (mười hai) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. "People" là dạng số nhiều bất quy tắc của danh từ "person". Dịch nghĩa: ít nhất mười hai người thiệt mạng trong vụ tai nạn vào ngày hơm qua. 10. Đáp án: reports Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ số đếm "three" (ba) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Tơi phải hồn thành ba bài báo cáo vào trước thứ Sáu.  READING EXERCISES Read the following passage and whether decide the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) Dịch nghĩa cả bài: GIA ĐÌNH SIMPSON Gia đình Simpson sống trong một thị trấn giả tưởng ở Mỹ tên là Springfield. Homer Simpson là người cha trong gia đình. Ơng ấy 39 tuổi, ơng cao, béo và rất khỏe. Homer rất thích ăn uống. Ơng khơng quá thơng minh nhưng lại rất hài hước. Vợ ơng ấy, Marge, là một người mẹ tốt bụng dành phần lớn thời gian để chăm sĩc Homer và các thành viên của gia đình. Bà ấy 38 tuổi và bà thường rất điềm tĩnh, dịu dàng. Marge cĩ mối quan hệ rất tốt với chị em gái của mình, Patta và Selma. Bart mới 10 tuổi. Cậu bé khơng quá sáng dạ. Thực tế, cậu ta là học sinh yếu, thích đọc truyện tranh và chơi trượt ván. Cậu thường hay nĩi dối và nghịch ngợm. Cậu hơi thấp và cĩ mái tĩc vàng hoe. Lisa mới 8 tuổi. Cơ bé thấp và cũng cĩ mái tĩc vàng. Cơ bé là một học sinh xuất sắc và là một người tốt bụng. Cơ gần như đối lập hồn tồn với Bart, trừ việc cả hai người cùng thích xem phim hoạt hình "Itchy and Scratchy". Mỗi khi cĩ thời gian rảnh, cơ bé thích chơi sắc-xơ-phơn và đọc sách. Maggie là bé út của gia đình. Maggie mới 1 tuổi. Cơ bé chưa biết đi và chưa biết nĩi nhưng lại rất lanh lợi. Gần như mọi thứ dù là nhỏ nhất trong gia đình này đều rất hài hước. Nhìn chung, cuộc sống hàng ngày của họ thực sự rất là vui nhộn. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa: Gia đình Simpson sống ở Springfield, một thị trấn tưởng tượng. Giải thích: Dựa vào câu đầu tiên trong bài: " in a fictional town in the USA called Springfield." 2. Đáp án: False
  36. Dịch nghĩa: Homer rất là thơng minh. Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng ở đoạn 1: "He is not very clever, but he is very funny." 3. Đáp án: True Dịch nghĩa: Marge cĩ hai người chị em gái. Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng ở đoạn 2:" with her sisters, Patty and Selma." 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Bart và Lisa cĩ màu tĩc giống nhau. Giải thích: Dựa vào câu cuối đoạn 3: "He is short with fair hair." và câu thứ hai đoạn 4: "She is short and she’s got fair hair." 5. Đáp án: True Dịch nghĩa: Maggie là người nhỏ tuổi nhất trong gia đình nhà Simpson. Giải thích: Dựa vào hai câu đầu đoạn 5:"[ ] the baby of the family. [ ] only one year old.” DAY 2  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES - Complete the following table. (Hồn thành bảng sau.) Số đếm Cách viết số đếm Số thứ tự Cách biết số thứ tự 1 one 8th eighth 5 five 7th seventh 14 fourteen 2nd second 43 forty-three 6th sixth 10 ten 25th twenty-fifth 15 fifteen 8th eighteenth 35 thirty-five 22nd twenty-second 26 twenty-six 23rd twenty-third 19 nineteen 31st thirty-first 30 thirty 30th thirtieth 27 twenty-seven 7th seventh 35 thirty-five 19th nineteenth 13 thirteen 11th eleventh 67 sixty-seven 24th twenty-fourth 79 seventy-nine 12th twelfth 16 sixteen 15th fifteenth 80 eighty 26th twenty-sixth 54 fifty-four 31st thirty-first 68 sixty-eight 29th twenty-ninth 72 seventy-two 13th thirteenth II - Underline the correct words to complete each of the following sentences. (Gạch chân vào từ đúng để hồn thành các câu sau.) 1. Đáp án: seven
  37. Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ "o’clock" (giờ) nên phía trước cần một số đếm để diễn tả thời gian. Dịch nghĩa: Tơi ăn tối vào lúc 7 giờ. 2. Đáp án: eighth Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ đếm được số ít "century" (thế kỉ) nên phía trước cần một số thứ tự để thể hiện thứ tự thế kỉ. Dịch nghĩa: Rome được thành lập vào thế kỉ thứ tám trước Cơng nguyên. 3. Đáp án: ten Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ số nhiều "years old" (tuổi) nên phía trước cần một số đếm. Dịch nghĩa: Michael mười tuổi. 4. Đáp án: two Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ số nhiều "dollars" (đơ la) nên phía trước cần một số đếm. Dịch nghĩa: Chiếc bánh ngọt này chỉ tốn hai đơ la. 5. Đáp án: twenty Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ số nhiều "minutes" (phút) nên phía trước cần một số đếm. Dịch nghĩa: Mất hai mươi phút để đạp xe từ nhà của tơi đến trường. 6. Đáp án: fifth Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ đếm được số ít "day" (ngày) nên phía trước cần một số thứ tự. Dịch nghĩa: Đây là ngày thứ năm trong kỳ nghỉ của chúng tơi ở Luân Đơn. 7. Đáp án: third Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ đếm được số ít "floor" (tầng) nên phía trước cần một số thứ tự để thể hiện thứ tự của các tầng trong một tịa nhà. Dịch nghĩa: Căn hộ của chúng tơi ở tầng thứ ba. 8. Đáp án: nineteenth Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ "century" (thế kỷ) nên phía trước cần một số thứ tự "nineteenth" để thể hiện thế kỷ thứ 19. Dịch nghĩa: Cái máy này được phát minh vào thế kỷ thứ 19. 9. Đáp án: fourth Giải thích: Sau vị trí cần điền cĩ danh từ "time" (lần) nên phía trước cần một số thứ tự "fourth" để thể hiện lần thứ tư. Dịch nghĩa: Brazil đã giành chức vơ địch World Cup lần thứ tư vào năm 1994. 10. Đáp án: twenty-second Giải thích: Vị trí cần điền là một số thứ tự để thề hiện ngày thứ bao nhiêu trong tháng. Dịch nghĩa: Sinh nhật của ơng tơi vào ngày hai mươi hai tháng Tám. III - Complete the sentences using "a", "an", "some" or "any". (Hồn thành các câu sau bằng cách sử dụng "a", "an", "some" hoặc "any".) 1. Đáp án: any Giải thích: Đây là một câu phủ định với danh từ "skirts" là danh từ đếm được số nhiều nên ta sử dụng từ "any". Dịch nghĩa: Khơng cĩ bất kỳ cái váy nào trong cửa hàng. 2. Đáp án: some
  38. Giải thích: Đây là một câu khẳng định nên sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở dạng số nhiều "plates" (những cái đĩa) nên ta chọn "some" (một vài). Dịch nghĩa: Cĩ vài cái đĩa trên bàn. 3. Đáp án: a Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số ít "laptop" (máy tính xách tay), được bắt đầu bằng một phụ âm "l," nên ta điền mạo từ "a". Dịch nghĩa: Cha đã tặng tơi một chiếc máy tính xách tay làm quà sinh nhật. 4. Đáp án: any Giải thích: Đây là một câu nghị vấn nên ta sử dụng "any" trước danh từ. Dịch nghĩa: Cĩ quán cà phê kết nối internet nào trong thành phố của bạn khơng? 5. Đáp án: some Giải thích: Đây là một câu khẳng định nên sau vị trí cần điền là danh từ khơng đếm được "coffee" nên ta chọn "some". Dịch nghĩa: Làm ơn mang cho tơi một ít cà phê. 6. Đáp án: any Giải thích: Đây là một câu nghi vấn nên ta sử dụng "any" trước danh từ. Dịch nghĩa: Alice cĩ chị em nào khơng? 7. Đáp án: some Giải thích: Đây là một câu khẳng định, sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "cities" nên ta chọn "some". Dịch nghĩa: Tơi đã đến một số thành phố khác nhau ở Anh. IV- Choose the best option. (Chọn phương án đúng nhất.) 1. Đáp án: A. many Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "friends" (bạn bè) nên ta chọn "many". Dịch nghĩa: Tơi đã cĩ nhiều bạn bè khi học cấp ba. 2. Đáp án: C. a little Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ khơng đếm được "time" (thời gian) nên lượng từ phù hợp là "a little" hoặc "a lot of". Tuy nhiên, xét về nghĩa của câu, phương án đúng là "a little". Dịch nghĩa: Nhanh lên! Chúng ta chỉ cĩ một ít thời gian để hồn thành nhiệm vụ. 3. Đáp án: A. a few Giải thích: Sau vị trí cần điền là một danh từ đếm được số nhiều "shops" (những cửa hàng) nên ta loại các phương án B và D. Trong câu khẳng định, ta khơng dùng "any" nên chọn "a few". Dịch nghĩa: Thật khĩ để mua một chiếc váy đẹp gần nhà tơi vì chỉ cĩ một vài cửa hàng ở đĩ. 4. Đáp án: D. a little Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ khơng đếm được "money" nên lượng từ phù hợp là "much" và "a little". Tuy nhiên, xét về ngữ nghĩa của câu, phương án đúng là "a little". Dịch nghĩa: David đã dành rất nhiều tiền vào chiếc ơ tơ của anh ấy. Giờ anh chỉ cịn một ít tiền để trả cho chi phí sinh hoạt của mình. 5. Đáp án: C. many Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "students" nên lượng từ phù hợp là "many". Tuy nhiên, xét về mặt ngữ nghĩa của câu, phương án đúng là "many".
  39. Dịch nghĩa: Kỳ thi này khĩ đến nỗi mà nhiều học sinh bị điểm thấp. 6. Đáp án: C. A few Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "rays of sunlight" nên ta chọn "a few". Dịch nghĩa: Một vài tia nắng xuyên qua làn khĩi. 7. Đáp án: A. a Giải thích: Sau vị trí cần điền là cụm danh từ đếm được số ít "big museum" bắt đầu bằng phụ âm "b" nên ta dùng mạo từ "a". Dịch nghĩa: Quê tơi cĩ một viện bảo tàng lớn. 8. Đáp án: C. a little Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ khơng đếm được "water" nên ta chọn "a little". Các phương án cịn lại chỉ đi với danh từ đếm được. Dịch nghĩa: Cĩ một ít nước trong chai.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) 1. Đáp án: B. years Giải thích: Trước chỗ trống cần điền từ cĩ số đếm "twelve" (12) nên danh từ sau nĩ phải ở dạng số nhiều. 2. Đáp án: C. well Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: get on well with sb: sống hịa thuận với ai 3. Đáp án: A. and Giải thích: "and" được dùng để liệt kê thơng tin. 4. Đáp án: B. noisy Giải thích: Dựa vào nội dung của câu phía trước: "The bad things are that you always get little kids bugging you" (Điều tồi tệ là bạn luơn bị bọn trẻ quấy nhiễu." và "Everything around you is very busy and really messy [ ]" (Mọi thứ xung quanh bạn đều tất bật và hỗn loạn [ ]) 5. Đáp án: A. up Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: washing up: cơng việc rửa bát Dịch nghĩa cả bài: Xin chào, tên tơi là Joe Hayden và tơi năm nay 12 tuổi. Anh trai cả của tơi David năm nay 16 tuổi và anh Michael thì 14 tuổi. Tơi cĩ ba đứa em trai nhỏ tuổi hơn. Em gái út của tơi, Naomi, chỉ 2 tuổi. David, Michael và tơi đều rất yêu âm nhạc, thứ mà chúng tơi luơn luơn chơi cùng nhau. David chơi trống và Michael chơi ghi-ta, cả hai đều chơi khá lớn tiếng nhưng khơng ai thấy phiền. Tơi chơi khá thân với David nhưng với các em Jacob và Sam thì khơng như vậy. Chúng tơi đi học ở một ngơi trường ở xa, rất xa và chúng tơi chỉ cĩ thể về nhà vào các ngày nghỉ. Thật là tốt khi được sống trong một gia đình lớn. Bạn cĩ thể chơi những trị chơi như bĩng đá và bĩng gậy với mọi người, ở những gia đình nhỏ, việc này khơng thực hiện được. Điều tồi tệ là bạn luơn bị bọn trẻ quấy nhiễu. Bọn chúng cĩ thể trở nên cực kỳ ồn ào! Mọi thứ xung quanh bạn đều tất bật và hỗn loạn, và cũng sẽ phải rửa nhiều bát đĩa và giặt nhiều quần áo. Việc đi lại đâu đĩ cũng trở nên đắt đỏ hơn. Dù vậy, tơi vẫn thích được sống trong một gia đình lớn. DAY 3  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES
  40. I- Fill in the blank with the appropriate article "a", "an", "the" or . (Điền vào chỗ trống với mạo từ thích hợp "a", "an", "the" hoặc .) 1. Đáp án: the Giải thích: Vì cĩ cụm từ "over there" (ở đằng kia) nên "white shirt" (chiếc áo sơ mi trắng) được xác định, ta dùng mạo từ "the". Dịch nghĩa: Tơi thích cái áo sơ mi trắng ở đằng kia hơn. 2. Đáp án: The Giải thích: Đối với tên dãy núi, chúng ta sử dụng mạo từ "the." Dịch nghĩa: Dãy núi An-pơ là hệ thống dãy núi cao nhất nằm hồn tồn ở châu Âu. 3. Đáp án: the Giải thích: Ta cĩ cụm từ "I lent you" (tơi đã cho bạn mượn) nên "dictionary" (quyển từ điển) đã được xác định vì vậy ta dùng mạo từ "the". Dịch nghĩa: Quyển từ điển mà tơi cho bạn mượn ngày hơm qua ở đâu vậy? 4. Đáp án: a - The Giải thích: Danh từ "car" (xe hơi) được đề cập lần đầu tiên mà bắt đầu bằng phụ âm "c" nên ta dùng mạo từ "a". Danh từ "car" được đề cập đến lần thứ hai trong câu sau nên ta dùng mạo từ "the". Dịch nghĩa: Tơi cĩ một chiếc xe hơi. Chiếc xe cĩ ảnh của tơi trên đĩ. 5. Đáp án: an - an Giải thích: Danh từ "accident" (vụ tai nạn) và "ambulance" (xe cứu thương) được đề cập đến lần đầu tiên mà đều bắt đầu bằng nguyên âm "a" nên ta dùng mạo từ "an". Dịch nghĩa: Đã cĩ một vụ tai nạn - hãy gọi 115 và yêu cầu một xe cứu thương. 6. Đáp án: a Giải thích: Chúng ta sử dụng "a/ an" để nĩi về cơng việc của một người nào đĩ. Vì "teacher" bắt đầu bằng "t" là một phụ âm, nên chúng ta phải sử dụng mạo từ "a". Dịch nghĩa: Mẹ của Caroline là giáo viên. 7. Đáp án:  Giải thích: Ta khơng dùng mạo từ khi nĩi tới bữa ăn. Dịch nghĩa: Bạn thường ăn gì vào bữa trưa? 8. Đáp án: an Giải thích: Với nghĩa "một tiếng đồng hồ," chúng ta chỉ cĩ thể chọn "a" hoặc "an". Từ "hour" tuy bắt đầu bằng chữ cái "h" nhưng đĩ lại là âm "h câm," nên ta dùng mạo từ "an". Dịch nghĩa: Tơi dành một giờ mỗi buổi sáng để tập thể dục. 9. Đáp án:  Giải thích: "school" ở trong ngữ cảnh là danh từ khơng đếm được chỉ thời gian học. Vì vậy chúng ta khơng sử dụng mạo từ trước nĩ. Dịch nghĩa: Em trai tơi khơng bao giờ đi học muộn. 10. Đáp án: The Giải thích: Chúng ta sử dụng "the" trước các danh từ chỉ sự vật duy nhất. "Earth" (Trái Đất) là sự vật duy nhất. Dịch nghĩa: Trái Đất quay quanh Mặt Trời 365 ngày một lần.
  41. II- Complete the following sentences using "There is", "There are", "Is there" or "Are there". (Hồn thành các câu sau sử dụng "There is", "There are", "Is there" hoặc "Are there".) 1. Đáp án: There is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: There is + danh từ khơng đếm được Dịch nghĩa: Cĩ một ít đường trong nhà bếp. 2. Đáp án: There are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: There are + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ sáu cái ghế trong phịng khách. 3. Đáp án: There are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: There are + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ nhiều trái cây trong phịng ăn. 4. Đáp án: There is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: There is + danh từ đếm được số ít Dịch nghĩa: Cĩ một cuốn sách trên kệ. 5. Đáp án: There are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: There are + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ 15 cái gối ơm trên ghế sơ pha. 6. Đáp án: Are there Giải thích: Đây là một câu hỏi, với danh từ "mistakes" là một danh từ đếm được số nhiều nên ta sử dụng cấu trúc: Are there + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ bất kỳ lỗi sai nào trong bài luận đĩ khơng? 7. Đáp án: Is there Giải thích: Đây là một câu hỏi, với "a football match" là một cụm danh từ đếm được số ít nên ta sử dụng cấu trúc: Is there + danh từ đếm được số ít Dịch nghĩa: Cĩ trận bĩng đá vào thứ Tư khơng? 8. Đáp án: Are there Giải thích: Đây là một câu hỏi, với danh từ "computers" là một danh từ đếm được số ít nên ta sử dụng cấu trúc: Are there + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ máy tính trong lớp học của bạn khơng? 9. Đáp án: Is there Giải thích: Đây là một câu hỏi, với danh từ "information" là một danh từ khơng đếm được nên ta sử dụng cấu trúc: Is there + danh từ khơng đếm được Dịch nghĩa: Cĩ bất kỳ thơng tin hữu ích nào trong tờ rơi khơng? 10. Đáp án: Are there Giải thích: Đây là một câu hỏi, với cụm "a lot of children" là một cụm danh từ đếm được số nhiều nên ta sử dụng cấu trúc: Ta cĩ cấu trúc: Are there + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Cĩ nhiều trẻ em ở hồ bơi khơng? III- Complete the following sentences using "There isn't" or "There aren't". (Hồn thành các câu sau sử dụng "There isn't", "There aren't".) Giải thích:
  42. There isn’t + danh từ đếm được số ít/ danh từ khơng đếm được There aren’t + danh từ đếm được số nhiều 1. Đáp án: There aren’t Dịch nghĩa: Khơng cĩ trung tâm mua sắm nào ở trong quận này. 2. Đáp án: There aren’t Dịch nghĩa: Khơng cĩ bãi biển nào ở Hưng Yên. 3. Đáp án: There isn’t Dịch nghĩa: Khơng cĩ chuyến tàu nào từ Hà Nội đến Thái Bình. 4. Đáp án: There isn’t Dịch nghĩa: Khơng cĩ một bữa tiệc chia tay nào trong cơng ty của tơi tối nay. 5. Đáp án: There isn’t Dịch nghĩa: Khơng cĩ chút sữa nào trong tủ lạnh. 6. Đáp án: There isn't Dịch nghĩa: Khơng cĩ một trạm dừng xe buýt nào gần đây.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) Dịch nghĩa cả bài: MỘT CẶP VỢ CHỒNG HỒNG GIA Hồng tử William là một thành viên của hồng gia Anh. Ơng là cháu trai của Nữ hồng và là con trai trưởng của Charles và Diana. Em trai của ơng tên là Harry. Diana, mẫu thân của họ, giờ đã mất, nhưng họ cĩ một người mẹ kế, Camilla. Vợ của William là Kate Middleton. Bà xuất thân từ một gia đình thường dân - nhưng đương nhiên, giờ đây bà đã là Nữ Cơng Tước vùng Cambridge và là một phần của hồng gia! Kate cĩ một người anh trai, James, và một người chị gái, Pippa. Cha mẹ của họ, Michael và Carole, điều hành một cơ sở kinh doanh trực tuyến. Ở một phương diện nào đĩ, Kate và William là một cặp đơi bình thường. Họ cĩ bạn bè từ thời đại học, họ cũng cĩ những sở thích và thú vui. Chẳng hạn, William yêu thích bĩng đá và Kate thì thích nhiếp ảnh. Vào mùa đơng, họ thường đi trượt tuyết cùng nhau. Trên những phương diện khác, cuộc sống của họ lại rất khác với những người bạn của mình. Wiliam chính là Quốc vương tương lai của Liên Hiệp Anh - và mười lăm quốc gia khác, bao gồm Canada và Úc. Kate và William cĩ rất nhiều cơng vụ. Họ tham gia làm từ thiện tại Anh và châu Phi, họ cơng du tới các quốc gia khác và tiếp đĩn những vị khách quan trọng tới cơng du nước Anh. 1. Đáp án: A. introduce a Royal family Dịch nghĩa: Mục đích của đoạn văn trên là ___. A. để giới thiệu một gia đình Hồng Gia B. chứng minh Hồng tử William là người hâm mộ cuồng nhiệt mơn bĩng đá C. nĩi về Kate Middileton, Nữ Cơng tước vùng Cambridge D. chỉ ra rằng Quốc vương hay Nữ hồng Anh cũng là Quốc vương hay Nữ vương của Úc
  43. Giải thích: Thơng tin đưa ra ở ba phương án B, C, D đều xuất hiện trong bài nhưng đều là những ý nhỏ, khơng bao gồm nội dung cả bài và đều nhằm mục đích giới thiệu về gia đình của Hồng tử William. Vì vậy, chỉ cĩ phương án A bao trùm thơng tin cả bài. 2. Đáp án: A. Diana Dịch nghĩa: Ai là mẫu thân của Hồng tử William? A. Diana B. Camilla C. Pippa D. Carole Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng ở đoạn 1: "Diana, their mother, isn’t alive now [ ]" ("their" ở đây chỉ là của Hồng tử William và Hồng tử Harry). 3. Đáp án: A. normal Dịch nghĩa: Từ "ordinary" (bình thường) trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ___. A. bình thường B. bất thường C. khơng thơng dụng D. quý tộc Giải thích: Như vậy "ordinary" cĩ nghĩa gần nhất với phương án A. normal. 4. Đáp án: B. They run an online business. Dịch nghĩa: Cha mẹ của Nữ Cơng tước Kate làm nghề gì? A. Họ đã nghỉ hưu. B. Họ điều hành cơng việc kinh doanh trực tuyến C. Họ kinh doanh ơ tơ. D. Họ đầu tư vào chứng khốn. Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng của đoạn 2: " Michael and Carole, have an online business." 5. Đáp án: B. go skiing Dịch nghĩa: Hồng tử William và vợ của ơng thường ___vào mùa đơng. A. chơi bĩng đá B. đi trượt tuyết C. cơng du các quốc gia khác D. làm từ thiện Giải thích: Dựa vào câu cuối cùng trong đoạn 3: "In the winter, they usually go skiing together." DAY 4  GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Underline the subjects and circle the verbs in the following sentences. (Gạch chân chủ ngữ và khoanh trịn động từ trong những câu sau.) 1. I give them cookies every month. (Tơi cho tặng họ bánh quy hàng tháng.) 2. Your pictures are impressive. (Những bức tranh của bạn thật ấn tượng.) 3. He donates thousands of pounds to charities every year. (Ơng ấy quyên gĩp hàng ngàn bảng Anh cho các tổ chức từ thiện mỗi năm.) 4. My father is a breadwinner. (Cha tơi là trụ cột trong gia đình.) 5. Tomatoes grow best in direct sunlight. (Cà chua phát triển tốt nhất dưới ánh nắng trực tiếp của mặt trời.) 6. They share a house with two other people. (Họ ở chung nhà với hai người khác.) 7. Luke illustrates his lecture with a fascinating video. (Luke minh họa bài giảng của mình bằng một video hấp dẫn.) 8. The bad weather causes problems for many farmers. (Thời tiết xấu gây ra các vấn đề cho nhiều nơng dân.)
  44. II - Underline the correct words to complete each of the following sentences. (Gạch chân từ đúng để hồn thành những câu sau.) 1. Đáp án: him Giải thích: Sau giới từ "for" ta cần một tân ngữ dùng để đại diện cho danh từ "Jack" đã được nhắc đến trước đĩ. Dịch nghĩa: Jack đang khát nước. Đây là ly nước cam cho anh ta. 2. Đáp án: I Giải thích: Câu này thiếu chủ ngữ nên ta cần một đại từ nhân xưng chủ ngữ. Dịch nghĩa: Tơi đi học bằng xe buýt mỗi sáng. 3. Đáp án: me Giải thích: Sau giới từ "to" ta cần một tân ngữ dùng để đại diện cho danh từ "I" đã được nhắc đến trước đĩ. Dịch nghĩa: Tơi cĩ một thơng báo quan trọng. Hãy nghe tơi nĩi. 4. Đáp án: They Giải thích: "My glasses" (kính của tơi) cĩ đại từ nhân xưng chủ ngữ tương ứng là "They". Dịch nghĩa: - Kính của tơi ở đâu vậy? - Chúng ở trên bàn ấy. 5. Đáp án: them Giải thích: Sau động từ "buy" (mua) ta cần một đại từ tân ngữ "them" dùng để đại diện cho danh từ số nhiều "pictures" đã được nhắc đến trước đĩ. Dịch nghĩa: Đơi bơng tai này thật đẹp! Mình a mua chúng nhé. 6. Đáp án: We Giải thích: Câu này thiếu chủ ngữ nên ta cần một đại từ nhân xưng chủ ngữ. Dịch nghĩa: Chúng tơi thích đọc sách khoa học. 7. Đáp án: him - he Giải thích: Ở mệnh đề thứ nhất, sau động từ "greeted" ta cần đại từ tân ngữ "him", ở mệnh đề thứ hai, đứng trước động từ chính ta cần một đại từ nhân xưng chủ ngữ. Dịch nghĩa: Tơi đã chào anh ấy tại bữa tiệc tối qua nhưng anh ấy phớt lờ tơi. 8. Đáp án: her Giải thích: Sau giới từ "for" ta cần một đại từ nhân xưng tân ngữ. Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp học lịch sử đều đã đọc tài liệu ngoại trừ cơ ấy. 9. Đáp án: I Giải thích: Trước động từ "plant" (trồng) là cụm danh từ đĩng vai trị chủ ngữ nên đại từ nhân xưng chủ ngữ "I" là phù hợp. Dịch nghĩa: Mẹ tơi và tơi trồng vườn mỗi khi hè đến. 10. Đáp án: him Giải thích: Sau giới từ "with" ta cần một đại từ nhân xưng tân ngữ. Dịch nghĩa: Chúng tơi đã cĩ nhiều cuộc trị chuyện thú vị với anh ấy. 11. Đáp án: us Giải thích: Sau động từ "driving" ta cần một đại từ nhân xưng tân ngữ. Dịch nghĩa: Cảm ơn anh đã lái xe đưa chúng tơi tới nhà ga.
  45. 12. Đáp án: her Giải thích: "Hannah" là tên nữ giới nên đại từ nhân xưng tân ngữ sau động từ "cheer" là "her" (cơ ấy). Dịch nghĩa: Hannah bị ốm nên tơi đã gửi tặng một chút hoa tươi để làm cơ ấy vui lên. 13. Đáp án: her Giải thích: "A new folder" (một thư mục mới) - chỉ tên sự vật - nên đại từ nhân xưng tân ngữ sau giới từ "in" là "ít" (nĩ). Dịch nghĩa: Tạo một thư mục mới và đặt bức thư này vào trong đĩ. 14. Đáp án: He Giải thích: "John" là tên nam giới nên đại từ nhân xưng chủ ngữ thay thế là "He" (Anh ấy). Dịch nghĩa: John đã vẽ bức tranh này. Anh ấy rất sáng tạo. 15. Đáp án: They Giải thích: Vị trí cần điền là một đại từ chủ ngữ dùng để đại diện cho danh từ "Rosie and Simon" (đề cập đến người khác) đã được nhắc đến trước đĩ. Dịch nghĩa: Tơi thấy Rosie và Simon vào sáng nay khi họ đang dắt chĩ đi dạo.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. (Đọc đoạn văn sau và lựa chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.) Dịch nghĩa cả bài: TẮM CỎ KHƠ Tắm cỏ là một liệu pháp rất lâu đời bắt nguồn từ những vùng núi miền bắc nước Ý. Ý tưởng của nĩ rất đơn giản. Bệnh nhân trút bỏ quần áo và nằm trong cỏ khơ đã được tẩm ướt. Cũng cĩ cả hoa và các lồi cây cỏ khác nữa. Mọi thứ sẽ trở nên rất nĩng, nên khơng phải lúc nào cảm giác cũng dễ chịu, nhưng một vài người tin rằng điều này rất tốt cho sức khỏe của bạn và cĩ thể trị chứng đau đầu. NHÀ TẮM HƠI BẰNG BĂNG Phịng tắm hơi là những nơi rất nĩng - trong khi băng thì rất lạnh. Liệu bạn cĩ thể xây phịng tắm hơi từ băng được khơng? Câu trả lời là cĩ! Người ta vẫn làm điều này ở Nga và Phần Lan trong suốt những mùa đơng dài. Một đống lửa bên trong sẽ làm cho nhà tắm hơi này rất ấm áp: hơn 60 độ C! Và bởi vì những bức tường là băng, bạn sẽ cĩ một tầm nhìn tuyệt đẹp ra thế giới bên ngồi. TẮM BIA Tắm bia là một phương thức trị liệu rất phổ biến ở Cộng hịa Séc và Áo. Ơng Hedwig Bauer cĩ một khách sạn ở Áo nơi mà bạn cĩ thể được tắm bia trong 30 phút với giá 44 euro. Sau buổi tắm bia, bệnh nhân sẽ ngủ trong khoảng 20 phút. Tiếp đến họ sẽ đi tắm trắng và đi bơi. Ơng Hedwif nĩi: ‘Bia rất tốt cho da’. 1. Đáp án: A. are hay, water, flowers and plants Dịch nghĩa: ở liệu pháp tắm cỏ khơ, cĩ ___. A. cỏ khơ, nước, các loại hoa và cây cỏ B. cỏ khơ và nước C. duy nhất cỏ khơ D. chỉ hoa và cây cỏ Giải thích: Dựa vào câu 3 và câu 4 ở đoạn 1: "Patients take off their clothes and lie in wet hay. There are flowers and plants in the hay too." 2. Đáp án: C. isn't always pleasant
  46. Dịch nghĩa: Một vấn đề với phương pháp tắm cỏ khơ, đĩ là ___. A. đơi khi bạn sẽ bị đau đầu B. bạn thường phải chịu lạnh giá C. khơng phải lúc nào ta cũng cảm thấy thoải mái D. bạn thường cảm thấy rất nĩng Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 1: "It gets very hot, so it isn’t always comfortable, [ ] 3. Đáp án: A. very warm Dịch nghĩa: Phịng tắm hơi bằng băng ___. A. rất ấm áp B. rất lạnh C. nĩng rồi lại lạnh D. rất đắt Giải thích: Dựa vào câu 4 của đoạn 2: "Afire makes the sauna very warm inside: over 60°C!" 4. Đáp án: B. you can see through the walls Dịch nghĩa: Tầm nhìn từ trong phịng tắm hơi rất là đẹp bởi vì ___. A. băng rất đẹp B. bạn cĩ thể nhìn xuyên qua những bức tường C. bạn cĩ thể thấy những người khác D. những người khác cĩ thể nhìn thấy bạn Giải thích: Dựa vào câu 6 đoạn 2: "And because the walls are ice, you have a beautiful view of the world outside." 5. Đáp án: A. Beer bath, sleep, shower, swim Dịch nghĩa: Đâu là thứ tự đúng của phương pháp trị liệu tắm bia? A. Tắm bia, ngủ, tắm tráng, bơi B. Tắm tráng, tắm bia, bơi, ngủ C. Tắm bia, tắm tráng, ngủ, bơi D. Tắm bia, tắm tráng, bơi, ngủ Giải thích: Dựa vào câu số 3 và 4 của đoạn 3: "After the bath, patients sleep for 20 minutes. Then they have a shower and go swimming. DAY 5 GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Add "-s" or "-es" to the verbs in the box and put them in the correct column. (Thêm "-s" hoặc "-es" vào các động từ trong hộp và đặt chúng vào đúng cột.) /s/ /ɪz/ /z/ flops, affects, walks, laughs reverses, attaches, experiences, spreads, sprinkles, grows, performs, crashes, replaces flies II - Convert the affirmative sentences into the negative and the interrogative. (Chuyển các câu khẳng định thành câu phủ định và nghi vấn.) 1. She is a specialist. (Cơ ấy là một chuyên gia.) (-) She isn’t a specialist. (Cơ ấy khơng là một chuyên gia.) (?) Is she a specialist? (Cĩ phải cơ ấy là một chuyên gia khơng?)
  47. 2. They visit their grandparents in London every summer. (Họ đến thăm ơng bà của họ ở Luân Đơn vào mỗi mùa hè.) (-) They don’t visit their grandparents in London every summer. (Họ khơng đến thăm ơng bà của họ ở Luân Đơn vào mỗi mùa hè.) (?) Do they visit their grandparents in London every summer? (Cĩ phải họ đến thăm ơng bà của họ ở Luân Đơn vào mỗi mùa hè khơng?) 3. They are handsome and kind. (Họ đẹp trai và tốt bụng.) (-) They aren’t handsome and kind. (Họ khơng đẹp trai và tốt bụng.) (?) Are they handsome and kind? (Cĩ phải họ đẹp trai và tốt bụng khơng?) 4. He often hangs out with his friends on Sundays. (Anh ấy thường đi chơi với bạn bè vào Chủ nhật.) (-) He doesn’t often hang out with his friends on Sundays. (Anh ấy thường khơng đi chơi với bạn bè vào Chủ nhật.) (?) Does he often hang out with his friends on Sundays? (Cĩ phải anh ấy thường đi chơi với bạn bè vào Chủ nhật khơng?) 5. Linda spends two hours a day reading books. (Linda dành hai giờ mỗi ngày để đọc sách.) (-) Linda doesn’t spend two hours a day reading books. (Linda khơng dành hai giờ mỗi ngày để đọc sách.) (?) Does Linda spend two hours a day reading books? (Cĩ phải Linda dành hai giờ mỗi ngày để đọc sách khơng?) III - Put the verbs in brackets into Present Simple. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.) 1. Đáp án: earns Giải thích: Khi nĩi đến sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "my father" nên động từ "earn" được chia là "earns". Dịch nghĩa: Cha tơi kiếm được 300 bảng mỗi tháng. 2. Đáp án: Is Giải thích: Khi diễn tả tình trạng, trạng thái ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "its name" nên động từ "to be" được chia là "is". Dịch nghĩa: Tơi cĩ một con mèo và tên của nĩ là Daisy. 3. Đáp án: doesn’t study Giải thích: Khi nĩi về tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng chủ ngữ số ít "she" nên trong câu phủ định ta cĩ: doesn’t + verb. Dịch nghĩa: Cơ ấy khơng học vào thứ Bảy và Chủ nhật. 4. Đáp án: listen Giải thích: Khi nĩi về thĩi quen ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng chủ ngữ số nhiều "we" nên động từ giữ nguyên là "listen". Dịch nghĩa: Chúng tơi nghe kênh BBC mỗi sáng. 5. Đáp án: takes Giải thích: Khi diễn tả một sự việc được lên lịch trình sẵn, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "his flight" nên động từ "take" được chia là "takes". Dịch nghĩa: Chuyến bay của anh ta cất cánh vào lúc 7 giờ tối ngày mai.
  48. 6. Đáp án: isn’t - is Giải thích: Khi diễn tả sự thật hiển nhiên đúng, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "Mount Everest" nên động từ "to be" được chia là "isn’t" và "is". Dịch nghĩa: Đỉnh Everest khơng nằm ở châu Phi mà nĩ ở châu Á. 7. Đáp án: Do - go Giải thích: Khi nĩi đến sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Trong câu nghi vấn với chủ ngữ số nhiều "Jim and Joe": Do + Subject + verb? Dịch nghĩa: Jim và Joe cĩ chạy bộ mỗi tuần khơng? 8. Đáp án: take Giải thích: Khi nĩi thĩi quen ở hiện tại "often" (thường thường), ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng chủ ngữ số nhiều "they" nên động từ giữ nguyên là "take". Dịch nghĩa: Họ thường đưa con cái về nơng thơn để tận hưởng sự yên bình ở đĩ. 9. Đáp án: consists Giải thích: Khi diễn tả sự thật hiển nhiên đúng, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ khơng đếm được "a water molecule" nên động từ được chia là "consists". Dịch nghĩa: Phân tử nước bao gồm hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy. 10. Đáp án: teaches Giải thích: Khi diễn tả tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "Mr. Smith" nên động từ được chia là "teaches". Dịch nghĩa: Ơng Smith dạy tiếng Tây Ban Nha và tiếng Pháp. IV - Complete the following sentences using the correct forms of the verbs in the box. (Hồn thành các câu dưới đây sử dụng dạng đúng của động từ được cho trong hộp.) 1. Đáp án: take Giải thích: Ta cĩ trạng từ "every four years" (4 năm một lần) nên động từ trong câu sẽ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số nhiều "The Olympic Games" nên động từ "take" được giữ nguyên. Dịch nghĩa: Thế Vận Hội diễn ra bốn năm một lần. 2. Đáp án: intend Giải thích: Khi nĩi về dự định xảy ra ở hiện tại ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là đại từ nhân xưng chủ ngữ ở ngơi thứ nhất số nhiều "we" nên động từ "intend" giữ nguyên. Dịch nghĩa: Chúng tơi dự định theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học. 3. Đáp án: leave Giải thích: Khi nĩi về một lịch trình của tàu xe, ta dùng thì hiện tại đơn. Trong câu nghi vấn, ta mượn trợ động từ "does" chia theo chủ ngữ số ít "the train" nên động từ phía sau khơng chia. Dịch nghĩa: Chuyến tàu rời đi lúc mấy giờ? 4. Đáp án: connects Giải thích: Khi nĩi đến một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "The Panama Canal" nên động từ "connect" được chia là "connects". Dịch nghĩa: Kênh đào Panama nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. 5. Đáp án: opens
  49. Giải thích: Khi nĩi đến hành động lặp đi lặp lại "at 8.30 every morning", ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "the public museum" nên động từ "open" được chia là "opens". Dịch nghĩa: Bảo tàng cơng cộng mở cửa lúc 8:30 mỗi sáng. 6. Đáp án: prepares Giải thích: Ta thấy cĩ trạng từ tần suất "sometimes" (thỉnh thoảng) nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "my father” nên động từ "prepare" được chia là "prepares". Dịch nghĩa: Cha tơi thi thoảng chuẩn bị bữa tối cho chúng tơi. 7. Đáp án: translates Giải thích: Khi nĩi đến một sự thật hiển nhiên, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít "An Interpreter" nên động từ "translate" được chia là "translates". Dịch nghĩa: Một thơng dịch viên dịch từ ngơn ngữ này sang ngơn ngữ khác.  READING EXERCISES Read the following passage and choose the correct answer to fill in each of the blanks. (Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.) CHẾ ĐỘ ĂN THUẦN CHAY Những người ăn thuần chay và những người ăn chay: họ khơng ăn cá hay thịt. Tuy nhiên, trong khi hầu hết những người ăn chay vẫn ăn trứng, phơ-mai và các sản phẩm khác làm từ sữa thì những người ăn thuần chay khơng như vậy. Thực tế là, họ khơng ăn bất kỳ thực phẩm nào cĩ nguồn gốc từ động vật - chẳng hạn như trứng hay mật ong. Đâu là lý do nhiều người ăn thuần chay? Thơng thường, họ tin rằng việc giết hại động vật để lấy thực phẩm hoặc nuơi nhốt để lấy sữa, trứng và những sản phẩm khác là sai trái. Họ cũng tin rằng việc chăn nuơi gây hại cho mơi trường vì việc đĩ cần khoảng khơng gian rất rộng lớn. Một trang trại chăn nuơi nhỏ chỉ cĩ thể cung cấp thực phẩm cho khoảng 20 người; nhưng nếu tiến hành trồng trọt trên cùng diện tích đĩ thì cĩ thể nuơi sống được 240 người. CHÉ ĐỘ ĂN THUẦN TRÁI CÂY Những người ăn thuần trái cây và những người ăn thuần chay: họ khơng ăn thịt, cá hay bất cứ sản phẩm nào từ động vật. Nhưng họ cũng cĩ những nguyên tắc khác. Những người ăn thuần trái cây khơng chế biến thức ăn và họ khơng ăn bất kỳ loại rau củ, gạo, bánh mỳ hay thực phẩm đã được chế biến. Vậy họ cĩ thể ăn gì? Đối với họ, các loại hạt dinh dưỡng được chấp nhận. Họ cĩ thể ăn trái ngọt, như chuối và táo, quả ơ-liu, ớt và cà chua bởi chúng cũng là trái cây. Một vài người theo chế độ ăn thuần trái cây bởi họ tin rằng điều đĩ tốt cho sức khỏe của họ. Tuy nhiên, phần lớn các bác sĩ cho rằng những người ăn thuần trái cây khơng cĩ một chế độ ăn cân bằng. Cơ thể người cần một số loại vi-ta-min vốn khơng cĩ trong trái cây hay các loại hạt. 1. Đáp án: A. believe Giải thích: A. believe (v.): tinB. believable (adj.): cĩ thể tin tưởng C. belief (n.): sự tin tưởngD. unbelievable (adj.): khơng thể tin được Sau chủ ngữ "they" và trạng từ "also" ta cần một động từ thể hiện hành động. Như vậy phương án đúng là A. believe. 2. Đáp án: C. for Giải thích: "be bad for sth": cĩ hại cho thứ gì 3. Đáp án: A. products Giải thích: animal products (phr. noun): các sản phẩm từ động vật
  50. 4. Đáp án: A. balanced Giải thích: A. balanced (adj.): cân bằngB. unbalanced (adj.): khơng cân bằng C. unhealthy (adj.): khơng lành mạnh D. edible (adj.): cĩ thể ăn được Dựa vào nghĩa của từ và nội dung trong đoạn, phương án đúng là A. balanced. 5. Đáp án: B. The Giải thích: "Human body" (cơ thể người) là khái niệm khoa học mang tính khái quát nên phải cĩ mạo từ "The" ở phía trước. DAY 6 GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Choose the word with a different stress pattern. (Chọn từ cĩ trọng âm khác biệt.) 1. Đáp án: A. collapse Giải thích: collapse /kə'lỉps/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. B. damage /'dỉmɪdʒ/C. rescue /'reskju:/D. thermal /'θɜ:məl/ 2. Đáp án: A. poison Giải thích: poison /'pɔɪzən/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. precise /prɪ'saɪs/C. invent /ɪn'vent/D. transform /trỉns'fɔ:m/ 3. Đáp án: C. improve Giải thích: improve /ɪm'pru:v/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. weightless /'weɪtlas/B. visual/'vɪʒuəl/D. algae /'ỉldʒi:/ 4. Đáp án: D. accent Giải thích: accent /'ỉksənt/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. A. afford /ə'fɔ:d/B. affect /ə'fekt/C. attend /ə'tend/ 5. Đáp án: C. shallot Giải thích: shallot /∫ə'lɒt/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên. A. lodging /'lɒdʒɪη)/ B. bundle/'bʌndəl/ D. staple /'steɪpəl/ II - Complete the sentences using the correct form of "to be". (Hồn thành câu sử dụng dạng đúng của động từ "to be".) 1. Đáp án: are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: Those are + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Đĩ là những người bạn tốt nhất của tơi đã học cùng tơi ở trường tiểu học. 2. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: This is + danh từ đếm được số ít Dịch nghĩa: Đây là đồng nghiệp mới của tơi. 3. Đáp án: Are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc câu nghi vấn: Are those + danh từ đếm được số nhiều
  51. Dịch nghĩa: Đĩ cĩ phải là những chiếc bút chì của bạn khơng? 4. Đáp án: are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: These are + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Đây là những giáo viên cũ của tơi. 5. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: This is + danh từ khơng đếm được Dịch nghĩa: Đây là thơng tin bí mật. 6. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: That is + danh từ đếm được số ít Dịch nghĩa: - Chúng ta đi quan sát chim chĩc ở cơng viên đi. - Ý hay đấy. 7. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc câu nghi vấn: Is that + danh từ đếm được số ít Dịch nghĩa: Đĩ là cuốn sách tiếng Anh mới nhất do Ellen viết phải khơng? 8. Đáp án: Are Giải thích: Ta cĩ cấu trúc câu nghi vấn: Are these + danh từ đếm được số nhiều Dịch nghĩa: Đây cĩ phải là những bộ trang phục của bạn cho lễ Halloween khơng? 9. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc: That is + danh từ khơng đếm được Dịch nghĩa: Đĩ là bài tập về nhà khĩ. 10. Đáp án: is Giải thích: Ta cĩ cấu trúc câu nghi vấn: Is this + danh từ khơng đếm được Dịch nghĩa: Đây cĩ phải là thiết bị mới nhất trong cửa hàng của bạn khơng? III - Look at the pictures and match the suitable sentences. Underline the correct demonstrative pronouns. (Nhìn tranh và nối với câu phù hợp. Gạch chân vào đúng đại từ chỉ định.) Giải thích: "This - These" được dùng để chỉ người hoặc vật ở gần. "That - Those" được dùng để chỉ người hoặc vật ở xa. 1. Đáp án: This/ That is an ambulance. ___F___ Dịch nghĩa: Đĩ là một chiếc xe cứu thương. 2. Đáp án: These/ Those are capsules. ___G___ Dịch nghĩa: Đĩ là những viên thuốc con nhộng. 3. Đáp án: This/ That is a wheelchair. ___E___ Dịch nghĩa: Đây là một chiếc xe lăn. 4. Đáp án: These/ Those are crutches. ___C___ Dịch nghĩa: Đây là những cái nạng. 5. Đáp án: This/ That is an eye chart. ___B___ Dịch nghĩa: Đây là bảng đo thị lực. 6. Đáp án: These/ Those are stretchers. ___D___ Dịch nghĩa: Kia là những cái cáng.
  52. IV - Fill in the blanks with the correct form of the words in the brackets. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.) 1. Đáp án: workers Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người và hịa hợp với động từ ở dạng số nhiều "are injured" nên ta chuyển động từ "work" sang danh từ "workers". Dịch nghĩa: Hàng ngàn cơng nhân bị thương trên các cơng trường xây dựng mỗi năm. 2. Đáp án: employees Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người ở dạng số nhiều và phù hợp về nghĩa của câu (các nhân viên mới cho những vị trí khác nhau) nên ta chuyển động từ "employ" sang danh từ đếm được số nhiều "employees". Dịch nghĩa: Cơng ty đang tuyển dụng các nhân viên mới cho những vị trí trống khác nhau. 3. Đáp án: applicant Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người nên ta chuyền động từ "apply" sang danh từ "applicant". Dịch nghĩa: John là ứng cử viên xuất sắc nhất trong cuộc phỏng vấn này. 4. Đáp án: calculation Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ và hịa hợp với động từ ở dạng số ít "is based" nên ta chuyển động từ "calculate" sang danh từ "calculation". Dịch nghĩa: Tính tốn dựa trên dữ liệu trung bình hàng năm. 5. Đáp án: liar Giải thích: Vị trí cần điền thiếu một danh từ chỉ người và thay thế cho danh từ số ít "Linda" nên ta chuyển động từ "lie" sang danh từ "liar". Dịch nghĩa: Đừng tin những lời Linda nĩi. Cơ ấy là một kẻ nĩi dối trắng trợn. 6. Đáp án: development Giải thích: Vị trí cần điền đứng sau mạo từ "the" và trước từ "of thiếu một danh từ nên ta chuyển động từ "develop" sang danh từ "development". Dịch nghĩa: Chính phủ đang khuyến khích sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ.  READING EXERCISES Read the following passage and decide the statements are True or False. (Đọc đoạn văn sau và quyết định những phát biểu đã cho Đúng hay Sai.) Dịch nghĩa cả bài: CÁCH PHỊNG BỆNH CÚM CHO MÙA ĐƠNG NÀY Tiêm phịng cúm: Tiêm phịng cúm là một cách hữu hiệu để cĩ thể ngăn ngừa bệnh cúm. Việc tiêm phịng này cĩ thể do các bác sĩ tại cơ sở y tế địa phương hoặc ở bệnh viện thực hiện. Khi các prơ-tê-in của vi-rút được đưa vào trong máu, cơ thể người nhận diện chúng là các tác nhân xâm nhập từ bên ngồi và sản sinh ra kháng thể. Các kháng thể này sau đĩ sẵn sàng chống lại vi-rút cảm cúm nếu chẳng may cơ thể bị nhiễm bệnh. Nghiên cứu chỉ ra rằng, trung bình, việc tiêm phịng làm giảm tỉ lệ mắc bệnh cảm cúm lên tới 60-80%. Một vài người cĩ thể cảm thấy mệt mỏi hoặc mắc một số triệu chứng giống như bị bệnh cúm trong vịng vài ngày sau khi tiếp nhận mũi tiêm. Vi-ta-min: Nếu bạn khơng thích việc tiêm phịng, bạn cĩ thể uống bổ sung vi-ta-min. Vi-ta-min C rất hiệu nghiệm; tuy nhiên, việc bạn uống vi-ta-min C khi bạn đã nhiễm cúm thì sẽ khơng chữa được bệnh.
  53. Nhưng nếu bạn uống trước khi nhiễm cúm, nĩ cĩ thể giúp bạn giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của ca bệnh. Một lựa chọn khả thi khác là dầu gan cá tuyết. Mùi vị của nĩ cĩ thể khĩ chịu, nhưng lại rất giàu vi-ta-min A và D, những chất cĩ khả năng kháng mầm bệnh. Lối sống lành mạnh: Bằng việc lựa chọn việc sinh hoạt một cách lành mạnh, bạn cĩ thể giảm căng thẳng và giúp cơ thể bạn tự bảo vệ bản thân khỏi bệnh cúm. Hãy đảm bảo rằng bạn tập thể dục ba lần một tuần, mỗi lần ít nhất 20 phút. Bạn cũng cần đảm bảo một chế độ ăn cân bằng. Đừng ăn những mĩn chiên rán hay hun khĩi. Hãy cố ăn càng nhiều trái cây tươi và rau củ quả càng tốt - ít nhất 5 phần một ngày. Chọn những loại rau củ nhiều chất xơ như cà-rốt, súp-lơ và yến mạch. Ăn những thực phẩm giàu chất kẽm như khoai tây, gan và bánh mì nguyên cám. 1. Đáp án: True Dịch nghĩa: Bạn cĩ thể đi tiêm phịng cảm cúm ở các bệnh viện địa phương. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 1: "The injection can be given by your local doctor or at the hospital." 2. Đáp án: True Dịch nghĩa: Nếu bạn đã tiêm phịng cảm cúm, bạn cĩ 60-80% khả năng khơng bị nhiễm cúm. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 1: "Research shows that, on average, having a flu jab reduces your chances of getting flu by 60-80 percent." 3. Đáp án: False Dịch nghĩa: uống vi-ta-min C khi đã bị nhiễm cúm sẽ làm bạn thấy khỏe khoắn hơn. Giải thích: Dựa vào câu 2 của đoạn 2: "Vitamin C is effective; however, taking vitamin C when you already have the flu won’t cure you." 4. Đáp án: False Dịch nghĩa: Dầu gan cá tuyết rất thơm ngon. Giải thích: Dựa vào câu 5 của đoạn 2: "It (Cod liver oil) may taste unpleasant, [ ]" 5. Đáp án: False Dịch nghĩa: Nếu bạn cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi, bạn sẽ ít cĩ khả năng bị nhiễm cúm hơn. Giải thích: Dựa vào câu 1 của đoạn 3: "By choosing a healthy lifestyle, you will reduce stress and help your body protect itself from the flu." 6. Đáp án: True Dịch nghĩa: Ăn nhiều trái cây và rau củ sẽ giúp bạn phịng tránh bệnh cảm cúm. Giải thích: Dựa vào ba câu cuối của đoạn 3: "Try to eat as much fresh fruit and vegetables as possible such as potatoes, liver and whole wheat bread." DAY 7 Choose the word (A, B, C, D) whose underlined part is pronounced differently. 1. Đáp án: A. promotes Giải thích: promotes /prə'məʊts/ cĩ "s" được phát âm là /s/, các phương án cịn lại cĩ "s" được phát âm là /z/. B. simmers /'sɪməz/ C. entertains /entə'teɪnz/D. reminds /rɪ'maɪndz/ 2. Đáp án: C. pyramids Giải thích: pyramids /'pɪrəmɪdz/ cĩ "s" được phát âm là /z/, các phương án cịn lại cĩ "s" được phát âm là /s/.
  54. A. chefs /∫efs/ B. astronauts /'ỉstrənɔ:ts/ D. lollipops /'lɒlipɒps/ Choose the word (A, B, C, D) whose main stress is placed differently. 3. Đáp án: D. conduct Giải thích: conduct /kən'dʌkt/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất. A. wander /'wɒndər/ B. asset /'ỉset/ C. urban /'ɜ:ban/ 4. Đáp án: A. cannon Giải thích: cannon /'kỉnən/ cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết đầu tiên, các phương án cịn lại cĩ trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai. B. erode /ɪ'rəʊd/ C. forbid /fə'bɪd/ D. career /kə'rɪər/ Choose the word/phrase (A, B, C, D) that best fits the space in each sentence. 5. Đáp án: A. a Giải thích: "Memo" (tờ thơng báo) được nhắc đến lần đầu tiên và bắt đầu bằng phụ âm "m", nên ta dùng mạo từ "a". Dịch nghĩa: OOng Robert dán một tờ thơng báo lên bảng tin mỗi tuần. 6. Đáp án: C.  Giải thích: "Money" là một danh từ khơng đếm được và mang tính trừu tượng (khơng chỉ rõ là loại tiền tệ gì) nên ta khơng dùng mạo từ trước nĩ. Dịch nghĩa: Nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các cơng ty khởi nghiệp về thực phẩm và đồ uống. 7. Đáp án: A. There are Giải thích: "Some pieces of misleading information" (một vài mẩu thơng tin sai lệch) là một cụm danh từ số nhiều. Ta cĩ: There are + danh từ đếm được số nhiều. Dịch nghĩa: Cĩ một vài mẩu tin sai lệch về cuộc thi. 8. Đáp án: C. the -  Giải thích: Mĩ là một đất nước được tạo thành từ các bộ phận nhỏ, nên trước "USA" cần cĩ mạo từ "the". "Vietnamese" là một ngơn ngữ, khơng cần mạo từ đứng trước nĩ. Dịch nghĩa: Helen đến từ Mỹ nhưng cơ ấy nĩi tiếng Việt rất trơi chảy. 9. Đáp án: C. Waiters Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ chỉ người và ở dạng số nhiều để hịa hợp với động từ "are". Dịch nghĩa: Bồi bàn là những người phục vụ khách hàng trong nhà hàng. 10. Đáp án: C. knives Giải thích: Some + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ khơng đếm được. "Knife" là danh từ đếm được cĩ dạng số nhiều bất quy tắc là "knives". Dịch nghĩa: Tơi đã đặt một số dao và thìa ở phía bên trái chồng đĩa. 11. Đáp án: C. information Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ đứng sau "any" trong câu hỏi. Dịch nghĩa: Bạn cĩ bất kỳ thơng tin nào về lịch trình của tàu khơng? 12. Đáp án: D. does - live Giải thích: Trong câu nghi vấn, ta mượn trợ động từ "does" chia theo chủ ngữ "she" và động từ "live" giữ nguyên. Dịch nghĩa: Cơ ấy sống ở đâu?
  55. 13. Đáp án: A. any Giải thích: Đây là một câu nghi vấn nên ta sử dụng lượng từ "any". Dịch nghĩa: Cĩ rau củ trong tủ lạnh khơng? 14. Đáp án: B. a few Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều "people" nên ta chọn "a few". Các phương án cịn lại chỉ đi với danh từ khơng đếm được. Dịch nghĩa: Cĩ một vài người trong lớp học. 15. Đáp án: B. This Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ "is" nên loại các phương án C và D. Xét nghĩa của câu, ta chọn phương án B. Dịch nghĩa: Đây là số điện thoại di động của tơi. Xin vui lịng gọi cho tơi để biết thêm thơng tin về các vị trí cơng việc cịn trống. 16. Đáp án: A. don’t speak Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "his friends" nên ta loại các phương án B và D. Phương án C bị loại vì sử dụng sai cấu trúc câu phủ định. Vậy ta chọn phương án A. Dịch nghĩa: Học sinh của anh ta khơng nĩi tiếng Đức trong lớp. 17. Đáp án: B. third - three Giải thích: Sau vị trí cần điền đầu tiên là danh từ số ít "goal" nên ta cần một số thứ tự để nĩi đến "bàn thắng lần thứ ba". Sau vị trí thứ hai là danh từ số nhiều "games" nên ta cần một số đếm cĩ đơn vị bằng hoặc lớn hơn hai. Dịch nghĩa: Đĩ là bàn thắng thứ ba của anh ấy trong ba trận gần đây. 18. Đáp án: A. arrives Giải thích: Khi nĩi đến thĩi quen "always" (luơn luơn), ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là danh từ số ít "John" nên động từ "arrive" được chia thành "arrives". Dịch nghĩa: John luơn đến các cuộc họp đúng giờ. 19. Đáp án: B. me Giải thích: Trước vị trí cần điền cĩ giới từ "for" nên ta cần một đại từ nhân xưng tân ngữ. Dịch nghĩa: Cĩ vài lá thư cho bạn và tơi. 20. Đáp án: B. are Giải thích: Khi nĩi đến tình trạng ở hiện tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "seminars" nên ta chọn động từ to be "are". Dịch nghĩa: Các buổi nghiên cứu chuyên đề luơn ở trong phịng hội nghị chính. Choose the underlined part (A, B, C, D) that needs correction. 21. Đáp án: B. twenty-three twenty-third Giải thích: Khi nĩi về ngày trong tháng, ta dùng số thứ tự. Dịch nghĩa: Sinh nhật của Susan là vào ngày 23 tháng 3. Chúng ta nên sớm chuẩn bị quà cho cơ ấy. 22. Đáp án: A. comes come Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh từ số nhiều "Peter and Mary" nên động từ "come" khơng được chia ở dạng số ít. Dịch nghĩa: Peter và Mary khơng bao giờ đến lớp đúng giờ. Điều đĩ thật khĩ chịu. / 23. Đáp án: B. many any
  56. Giải thích: Ở câu thứ nhất, "money" là danh từ khơng đếm được nên khơng thể đi với lượng từ "many". Ngồi ra, dựa vào nội dung câu hỏi phía sau "Could you lend me some?" cĩ thể suy ra người nĩi khơng cịn chút tiền nào cả nên ta sử dụng lượng từ "any" trong trường hợp này. Dịch nghĩa: Tơi khơng cĩ chút tiền nào trong túi cả. Cậu cĩ thể cho tơi vay một ít khơng? 24. Đáp án: A. microwave oven a microwave oven Giải thích: Danh từ đếm được "microwave oven" ở dạng số ít và lần đầu tiên được nhắc đến nên ta sử dụng mạo từ "a"(vì microwave oven bắt đầu bằng phụ âm "m"). Dịch nghĩa: Cơ ấy tặng họ một chiếc lị vi sĩng là quà cưới. 25. Đáp án: A. Sun The Sun Giải thích: Trước danh từ chỉ sự vật duy nhất "Sun" (Mặt Trời) ta cần thêm mạo từ "The". Dịch nghĩa: Mặt Trời mọc ở phía đơng và lặn ở phía tây. Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. 26. Đáp án: A. in Giải thích: Ta cĩ: "be in good/ bad physical shape": cĩ tình trạng thể chất tốt tệ 27. Đáp án: C. the Giải thích: "the" được sử dụng trước từ "adults" bởi đối tượng này đã được nhắc đến từ trước đĩ ([ ] overweight teens often grow into overweight adults.). 28. Đáp án: B. tube Giải thích: "the tube" = "the television": ti-vi, phù hợp với nội dung của câu. A. Chương trình truyền hình B. Ti-vi C. Các đoạn phim D. Đài ra-đi-ơ 29. Đáp án: C. for Giải thích: Ta cĩ: "be perfect for sb": hồn hảo tốt cho ai 30. Đáp án: D. doing Giải thích: Ta cĩ "do gymnastics": tập thể dục dụng cụ Dịch nghĩa cả bài: Thanh thiếu niên cần tập thể dục nhiều hơn: Cộng đồng y tế vẫn đang khơng ngừng giĩng lên hồi chuơng báo động: Trẻ em Mỹ đang cĩ tình trạng thể chất tệ hơn rất nhiều so với 20 năm trước. Điều này thực sự rất kinh khủng bởi trẻ vị thành niên thừa cân sẽ trở thành những người trưởng thành thừa cân, và những người này sẽ cĩ tỉ lệ cao hơn trong việc mắc các bệnh tim, tiểu đường, bệnh gút và viêm khớp. Tờ Nhật báo y học New England đã đưa ra bản báo cáo rằng 25% những trẻ vị thành niên mắc bệnh tiểu đường cĩ cân nặng cao nhất sẽ phải chịu tỉ lệ tử ở tuổi 70 cao gấp đơi so với những người cĩ vĩc dáng cân đối khi cịn vị thành niên. Những nhà nghiên cứu tại Đại Học bang Memphis và Đại Học Tennessee đã tìm ra mối liên hệ từ vài năm trước và đã giật mình nhận ra mức hoạt động trao đổi chất của trẻ em khi xem ti-vi cịn thấp hơn cả khi chúng chỉ nghỉ ngơi và khơng làm gì cả! Một trẻ vị thành niên điển hình bây giờ dành trung bình gần 30 giờ đồng hồ mỗi ngày để vừa xem ti-vi, vừa ăn quà vặt chứa đầy chất béo. Các hoạt động thể dục tuyệt vời dành cho trẻ vị thành niên: Tập thể dục nhịp điệu là một phương pháp hồn hảo dành cho những trẻ vị thành niên tự lập. Một vài lựa chọn khả dĩ khác bao gồm chạy, trượt pa-tin một hàng bánh, đạp xe, bơi lội, quyền Anh và tập thể dục dụng cụ. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ đề xuất rằng trẻ vị thành niên nên tập luyện tăng nhịp tim của mình trong 20 phút liên tục, ba hoặc nhiều lần hơn mỗi tuần, mặc dù một chút đau nhức cơ bắp cĩ thể xuất hiện, đặc biệt là trong những tuần đầu tiên của chương trình tập luyện.