Giáo án Tin học 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền

doc 83 trang Đình Phong 05/07/2023 3830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_12_chuong_trinh_hoc_ki_ii_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Giáo án Tin học 12 - Chương trình học kì II - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Huyền

  1. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 19 BÀI 6. BIỂU MẪU I. Mục tiêu: - Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu. - Biết các thao tác để tạo biểu mẫu và chỉnh sửa biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ, bằng cách tự thiết kế và kết hợp cả hai cách trên. - Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu. - Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: sách giáo viên, sách giáo khoa, tài liệu về Access, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học THPT. - Học sinh: sách giáo khoa. III. Phương pháp: - Thuyết trình - Đàm thoại - Nêu vấn đề IV. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Tiến trình tiết dạy: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS có nhu cầu sử dụng đối tượng biểu mẫu. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3) Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5) Sản phẩm: HS phân tích được ưu điểm khi sử dụng đối tượng biểu mẫu. Nội dung hoạt động Cho 2 giao diện sau: (H1) 1 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  2. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 (H2) Hoạt động của giáo viên sHoạt động của học sinh Em thích nhập dữ liệu với giao diện nào -HS1: H1, quen nhập dữ liệu trên bảng. hơn, tại sao? -HS2: H2, nhập dữ liệu cho từng trường có tên trường bên cạnh chỉ dẫn nhập dữ liệu dễ H2 có ưu điểm hơn. dàng kiểm soát hơn. - Giao diện khung nhìn dễ nhập dữ liệu. - Hiện 1 bản ghi thuận tiện để xem, nhập, sửa dữ liệu. H2 là đối tượng biểu mẫu. - Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu, xem, sửa dữ liệu bằng biểu mẫu hocsinh đã tạo trước trong Access. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Khái niệm (1)Mục tiêu: Năm được ưu điểm của Form. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: thấy được ưu điểm của Form khi sử dụng vào bài toán quản lí trong thực tiễn. Nội dung hoạt động Biểu mẫu là một công cụ trong Access, dựa trên Table/Query để: - Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ liệu - Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh do người dùng tạo ra. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Biểu mẫu cho phép ta thực hiện được công việc gì ? + Đưa ra khái niệm về biểu mẫu -Nêu sự khác nhau về hiển thị giữa bảng - Học sinh dựa vào những hiểu biết trước và biểu mẫu. đó và dựa vào sách giáo khoa để trả lời. + Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên 2 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  3. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh trình bày và giải thích rõ về sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu trong hiển thị dữ - Học sinh nghe giảng và ghi chép các ý liệu (chú ý : biểu mẫu cũng có thể hiển thị chính vào vở ghi chép. nhiều bản ghi giống như bảng và dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi). Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu mớiMục tiêu: HS biết thiết kế biểu mẫu. (1) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (2) Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (3) Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (4) Sản phẩm: HS phải tạo ra được thiết kế biểu mẫu. Nội dung hoạt động Có 2 cách tạo biễu mẫu mới: - Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard) - Phương pháp tự thiết kế (Design) * Phương pháp tạo Form theo từng bước hướng dẫn của Access (Wizard): Tạo Form trên một Table: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form - HS thảo luận nhóm để làm tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. DSHS. - - Học sinh quan sát nhóm được gọi trình Gv nhận xét nhóm HS trình bày và thao bày. tác lại từng bước cho HS ghi bài. - - HS nghe giảng và ghi chép các ý chính vào vở. B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp vào lệnh , Ở khung Tables/Queries chọn table nguồn: DSHS B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa trường nào của Table nguồn? để chọn trường vào khung Select Field (chọn trường). Kích dấu >> để chọn hết trường của Table vào Form ( nếu muốn chọn từng trường 1, chọn trường muốn đưa vào Form kích vào dấu >) B3: Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện , cho phép chọn cách trình bày của Form, chọn dạng cột (Columnar), kích vào Next để tiếp tục xuất hiện cho phép chọn nền của biểu mẫu, chọn International (nền của Form là hình quả địa cầu) kích vào Next xuất hiện cửa sổ , đặt tên cho Form: DANH SACH HS kích vào Finish để kết thúc. B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng ý lưu. C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (1)Mục tiêu: giúp những HS có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (3)Hình thức tổ chức: Ngoài lớp học đang xen trong tiết thực hành 22, của bài thực hành 4. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: HS biết mở rộng kiến thức của mình qua bài toán thực tế. 3 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  4. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Nội dung hoạt động Tạo form trên nhiều Table bằng Wizard: Trên tệp Quanlyhocsinh.mdb. Để hiển thị thông tin về một học sinh (ở DSHS) và các môn thi của học sinh đó (BANG_DIEM) ta cần xây dựng Form chính – Main Form (Form ở đầu 1 trên table DSHS) và form phụ - Sub Form(Form ở đầu nhiều trên table BANG_DIEM) để nhập dữ liệu cho cả 02 Table : DSHS và BANG_DIEM (thay vì phải nhập riêng lẻ từng Table một). B1: Làm tương tự như ở trên, nhưng ở cửa sổ chọn Table nguồn , ta phải lần lượt chọn 02 table liên tiếp theo thứ tự như sau: Table nào ở đầu 1 thì chọn trước, ở đây ta chọn : Lần 1: Chọn tất cả các trường của DSHS sang khung chọn trường bên phải Lần 2: Chọn các trường của BANG_DIEM, và kích vào Next để tiếp tục B2: chọn Table DSHS : chi phối biểu mẫu BANG_DIEM, kích vào Next B3: Chọn kiểu Internetional (quả địa cầu làm ảnh nền cho Form-thường kích chọn Standard), kích vào Next, nhập tên cho form: F_TONGHOP, Access cho biết form phụ là BANG_DIEM (BANG_DIEM Subform). Kích vào Finish để kết thúc. E. Nội dung câu hỏi củng cố chủ đề Form (1)Mục tiêu: giúp những HS hệ thống kiến thức chủ đề Form. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (3)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: HS trả lời phiếu câu hỏi và qua đó HS củng cố kiến thức bài học. Nội dung hoạt động Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng? A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để : A. Tính toán cho các trường tính toán B. Sửa cấu trúc bảng C. Xem, nhập và sửa dữ liệu D. Lập báo cáo Câu 3: Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn là từ: A. Bảng hoặc mẫu hỏi B. Bảng hoặc báo cáo C. Mẫu hỏi hoặc báo cáo D. Mẫu hỏi hoặc biểu mẫu Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn: A. Create form for using Wizard B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard D. Create form in using Wizard Câu 5: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn: A. Create form in Design View B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard D. Create form by Design View Câu 6: Cho các thao tác: (1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish (2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard (3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next (4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next (5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là: A (2) (5) (3) (4) (1) B. A (2) (5) (4) (3) (1) C. (5) (2) (3) (4) (1) D. A (2) (3) (4) (5) (1) 4 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  5. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Câu 7: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ: A. Thiết kế B. Trang dữ liệu C. Biểu mẫu D. Thuật sĩ Câu 8: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai? A. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu B. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu C. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế D. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data) Câu 9: Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu? A. Thêm một bản ghi mới B. Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu C. Tạo thêm các nút lệnh D. Thay đổi vị trí các trường dữ liệu - Dặn dò: Các em chuẩn bị cho bài thực hành 4 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  6. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 20 BÀI 7. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. Mục tiêu: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết. - Biết cách tạo liên kết trong Access. II. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: SGK, SGV, CSDL KINH_DOANH, máy chiếu Projector, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học THPT. - Học sinh: sách giáo viên III. Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, học sinh làm theo, thuyết trình. IV. Hoạt động dạy học A. Khởi động Hoạt động: Đặt vấn đề (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS có nhu cầu thực hiện liên kết giữa các bảng. (2) Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Cá nhân. (3) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. (4) Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu muốn được học cách tạo liên kết giữa các bảng Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Một công ti chuyên bán dụng cụ văn phòng thường xuyên nhận đơn hàng từ khách hàng. Ta xây dựng CSDL gồm 3 bảng sau: KHACH_HANG Tên trường Mô tả Khoá chính Ma_khach_hang Mã khách hàng Ten_khach_hang Tên khách hàng Dia_chi Địa chỉ MAT_HANG Tên trường Mô tả Khoá chính Ma_mat_hang Mã mặt hàng Ten_mat_hang Tên mặt hàng Don_gia Đơn giá (VNĐ) HOA_DON Tên trường Mô tả Khoá chính 6 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  7. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS So_don Số hiệu đơn đặt hàng Ma_khach_hang Mã khách hàng Ma_mat_hang Mã mặt hàng So_luong Số lượng Ngay_giao_hang Ngày giao hàng GV chiếu CSDL trên tách ra gồm 3 bảng. - Hs trả lời và chọn kiểu dữ liệu (?) Bảng KHACH_HANG có bao nhiêu trường, chọn kiểu dữ liệu cho từng trường. - Hs trả lời và chọn kiểu dữ liệu (?) Bảng MAT_HANG có bao nhiêu trường, chọn kiểu dữ liệu cho từng trường. - Hs trả lời và chọn kiểu dữ liệu (?) Bảng HOA_DON có bao nhiêu trường, chọn kiểu dữ liệu cho từng trường. (?) GV nhận xét và cho điểm. - Lấy thông tin đó từ 3 bảng (?) Muốn có được thông tin gồm: Tên khách hàng, tên mặt hàng, số lượng, đơn giá để tính tiền cho khách hàng, ta lấy thông tin đó từ bảng nào. -GV chốt: 3 bảng độc lập, vậy để lấy được thông tin tổng hợp từ ba bảng trên ta cần nắm và thực hiện được việc tạo liên kết các bảng này lại với nhau. B. Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp HS hiểu ý nghĩa và cách thức để thực hiện liên kết giữa các bảng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện. Khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. (5) Kết quả: Học sinh biết cách liên kết giữa các bảng. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1: Đặt vấn đề: (?) 2 bạn ngồi cạnh nhau. Em quen bạn bên - Có thể cùng chung 1 trường, 1 lớp, cùng ở 1 cạnh bằng cách nào. làng sẽ quen biết nhau. - Bảng KHACH HANG liên quan với bảng HOA DON do có chung trường MA KHACH (?) Tương tự như vậy: 3 bảng trên em xem HANG, bảng MAT HANG liên quan với bảng có bảng nào liên quan với bảng nào hay HOA DON do có chung trường MA MAT không. Và bằng cách nào. HANG. - Trường MA KHACH HANG là trường khóa chính trong bảng KHACH HANG, không phải là trường khóa trong bảng HOA DON. (?) Em nhận xét gì về trường MA KHACH - Trường MA MAT HANG là trường khóa 7 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  8. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HANG trong bảng KHACH HANG và bảng chính trong bảng MAT HANG, không phải là HOA DON trường khóa trong bảng HOA DON (?) Em nhận xét gì về trường MA MAT HANG trong bảng MAT HANG và bảng HOA DON GV: Trong CSDL các bảng được liên kết với nhau qua trường chung hay còn gọi là trường khóa. Bước 2: Thực hiện các bước tạo liên kết qua 1 ví dụ - GV: Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ Relationships, mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xoá liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ này. Để mở cửa sổ này chọn Tools Relationships hoặc nháy nút lệnh (Relationships). - Gv giới thiệu và thực hiện trên máy các bước liên kết để liên kết bảng KHACH - Hs quan sát và ghi bài HANG và bảng HOA DON. Luyện tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. GV chiếu CSDL gồm 3 bảng trên. Yêu cầu 2 học - HS thực hiện sinh lên thực hiện + Liên kết giữa bảng KHACH HANG và bảng HOA DON, giữa bảng MAT HANG và bảng HOA DON Yêu cầu hs khác lên tạo liên kết giữa các bảng Yêu cầu hs khác nhận xét. - Hs thực hiện C. Vận dụng (1) Mục tiêu: rèn luyện cho học sinh nhận biết và thực hiện được các bước tạo liên kết bảng (2) Phương pháp/ kỹ thuật: Đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu projector. (5) Sản phẩm: Học sinh làm được các bài tập trong phiếu học tập Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập; In Phiếu học tập đề bài ra giấy và đưa ra tất cả các HS trong lớp (y/c hs làm việc cá nhân trong 2 P) PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Liên kết giữa các bảng cho phép: A. Tránh được dư thừa dữ liệu C. Có thể có được thông tin tổng hợp từ nhiều bảng C. Nhất quán dữ liệu D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2: Để tạo liên kết giữa các bảng, ta chọn: A.Tool/ Relationships hoặc nháy nút B.Tool/ Relationships 8 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  9. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 C.Edit/ Insert/ Relationships D.Tất cả đều đúng Câu 3: Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện để tạo liên kết giữa hai bảng: 1. Kéo thả trường khóa làm liên kết từ bảng phụ tới bảng chính( trường khóa làm khóa chính) 2. Chọn các tham số liên kết 3. Hiển thị hai bảng (các trường) muốn tạo liên kết 4. Mở cửa sổ Relationships A.2 4 1 3 B. 4 3 1 2 C. 4 2 3 1 D. 3 1 4 2 Câu 4: GV Cho CSDL quản lí kì kiểm tra môn Toán của cả tỉnh có ba bảng sau: + Bảng THI SINH (SBD, HO VA TEN, NGAY SINH, TRUONG) + Bảng DANH PHACH (SBD, PHACH) + Bảng DIEM THI (PHACH, DIEM) Tạo liên kết cho các bảng trên. Câu 5: Cách xóa liên kết giữa các bảng trên. Hết thời gian yêu cầu HS chia thành 4 nhóm theo 4 tổ GV hướng dẫn HS phân công nhóm trưởng , thư kí Thư kí có nhiệm vụ ghi lại kết quả của cả nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Gv quan sát từng nhóm trong lớp , hỗ trợ các nhóm nếu gặp khó khăn và nhắc nhở những bạn hs chưa tích cực tham gia hoạt động nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Câu 1, 2, 3 gọi đồng thời 4 nhóm viết trên bảng. Câu 4: Mỗi nhóm cử 1 bạn lên thực hiện. Câu 5: Cử nhóm xung phong trước nhất lên thực hiện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiên nhiệm vụ học tập Gv đánh giá kết quả của các nhóm và cho điểm. D. Tìm tòi mở rộng (1) Mục tiêu: rèn luyện cho học sinh tạo các bảng và liên kết (2) Phương pháp/ kỹ thuật: liên hệ thực tế (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu projector. (5) Sản phẩm: Học sinh tạo được CSDL gồm các bảng và liên kết các bảng Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Theo em, để quản lí thư viện sách ở trường thpt cần - Hs trả lời những bảng nào. Em hãy tạo CSDL để lưu trữ các bảng - Hs về nhà tìm hiểu thêm và thực hiện tạo liên kết các bảng đó. 9 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  10. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 21 BÀI 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm mẫu hỏi. - Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi. 2. Kĩ năng: - Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi. - Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. - Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực trong giờ học 4. Định hướng phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, CNTT và truyền thông, hợp tác, đọc hiểu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Bảng, phấn, máy chiếu. - Học liệu: SGK, SGV 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Tiến trình bài học A. Khởi động Hoạt động 1: khởi động thông qua 1 ví dụ (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh muốn tạo mẫu hỏi (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. (5) Kết quả: Học sinh có nhu cầu muốn học cách tạo mẫu hỏi. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Chiếu CSDL quản lí học sinh, bảng HOC SINH (?) Bảng trên gồm mấy trường, trường nào chọn làm - Hs trả lời 10 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  11. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khóa. (?) Các em quan sát và tìm cho cô hs nào có điểm môn - Hs trả lời tin cao nhất và thấp nhất. (?) Giả sử bảng trên gồm 1000 bản ghi thì em sẽ gặp - Mất nhiều thời gian, độ chính xác khó khăn gì trong việc tìm ra hs có điểm tin cao nhất và chưa cao. thấp nhất. - Hs cũng có thể đưa ra câu trả lời là sử dụng thao tác lọc và tìm kiếm có thể tìm ra Gv chốt: Nếu câu hỏi liên quan tới 1 bảng bằng thao tác tìm kiếm và lọc có thể tìm ra, nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta cần sử dụng mẫu hỏi. Vậy mẫu hỏi có khả năng làm những gì và cách tạo mẫu hỏi như nào. Cô và các em cùng tìm hiểu bài hôm nay. B. Hình thành kiến thức (1) Mục tiêu: Giúp HS hiểu ý nghĩa và cách thức để thực hiện liên kết giữa các bảng. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: phát hiện, giải quyết vấn đề (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi. Hoạt động2: tìm hiểu khái niệm 1. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: hỏi đáp, giải quyết vấn đề, 2. Hình thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: chiếu CSDL quản lí học sinh, đưa ra một số mẫu hỏi đã làm sẵn như sắp xếp họ tên hs theo bảng chữ cái, tính điểm trung bình học sinh. Từ những ví dụ trên và dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau: (?) Trong Access các em đã học những đối tượng nào. - Hs trả lời (?) Mẫu hỏi có phải là đối tượng của Access? (?) Mẫu hỏi là gì. - Hs trả lời (?) Có mấy chế độ làm việc với mẫu hỏi - Yc học sinh khác nhận xét - Hs trả lời - Gv nhận xét và chốt lại kiến thức - Hs trả lời Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác và báo cáo. - Hs nhận xét - Hs ghi bài GV: Để thực hiện tính toán và kiểm tra điều kiện trong access có công cụ để viết biểu thức ( ?) Trong Toán, cho biểu thức sau : x + 10 X đgl gì, 10 đgl gì, sử dụng phép toán nào. - Hs trả lời ( ?) Tương tự vậy, biểu thức trong Access gồm có thành phần nào. - gồm phép toán và toán hạng 11 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  12. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS (?) Trong tính toán chúng ta có những loại phép toán nào? - Trả lời câu hỏi. - GV: Chúng ta dùng các phép toán trên để tính toán - Hs trả lời trên các toán hạng vậy trong Access các toán hạng là những đối tượng nào? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - Hs chú ý và ghi bài ( ?) Giả sử cho 2 trường DON_GIA, SO_LUONG để - Hs lên bảng viết (có thể cách viết chưa tính thành tiền cho khách hàng, theo em sẽ viết như đúng), hs khác nhận xét thế nào - GV nhận xét và chỉnh sửa lại cho đúng. Từ đó rút ra quy cách viết biểu thức số học và cú pháp cho trường - Hs ghi bài tính toán. ( ?) Trong CSDL quản lí học sinh, theo em có thể viết - Hs lên bảng viết (có thể cách viết chưa biểu thức như thế nào để tìm ra những học sinh là Nữ, đúng), hs khác nhận xét có điểm môn Văn từ 7.5 trở lên - GV nhận xét và chỉnh sửa lại cho đúng. Hs trả lời, hs khác nhận xét ( ?) Biểu thức trên có phải là biểu thức số học không. - Gv kết luận lại biểu thức trên là biểu thức logic, đưa - Hs ghi bài ra kiến thức về biểu thức logic - GV giới thiệu các hàm. Trong đó bốn hàm (SUM, - Hs chú ý và ghi bài AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số Hoạt động3: tìm hiểu cách tạo mẫu hỏi 1. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, 2. Hình thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần xuất hiện - Hs chú ý trang mẫu hỏi bằng cách chọn Queries trong bảng chọn đối tượng của cửa sổ CSDL. Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hay tự thiết kế, Dù sử dụng cách nào thì các bước chính để HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài tạo một mẫu hỏi cũng như nhau GV: Giới thiệu 2 cách tạo mẫu hỏi thông qua 1 ví dụ: Chiếu CSDL quản lí học sinh, tìm ra những học sinh có điểm tất cả các môn từ 6.5 trở lên. GV: Thuyết trình: Với các mẫu hỏi cần thống kê, nháy nút ∑ (Total) trên thanh công cụ VD: Muốn đếm HS có điểm Hóa =10 HS: Chú ý nghe giảng Cần xác định: + Trường phân nhóm: (Total: Group by) → Hóa + Trường đk làm tiêu chuẩn phân nhóm →Hoa=10 12 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  13. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Trường tính toán (Total: 1 số hàm: sum, avg, count ) →So_HS (count) GV: Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. C. VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Giúp HS thực hiện truy vấn dữ liệu (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi thực hành, hoạt động nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu. (5) Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn cụ thể Hoạt động4: Ví dụ 1. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, đàm thoại 2. Hình thức: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập; In Phiếu học tập đề bài ra giấy và đưa ra tất cả các HS trong lớp (y/c hs làm việc cá nhân trong 2 P) PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Nếu những bài toán mà câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng, ta có thể: A. Thực hiện thao tác tìm kiếm và lọc trên bảng hoặc biểu mẫu B. Sử dụng mẫu hỏi C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Câu 2: Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sủ dụng: A. Mẫu hỏi B. Bảng C. Báo cáo D. Biểu mẫu Câu 3: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng: A. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5 B. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5 C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5 D. [MOT_TIET] > "7" AND [HOC_KY]>"5" Câu 4: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng: A. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5 B. TRUNG_BINH:(2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5 C. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]):5 D. TRUNG_BINH=(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5 Câu 5: Cho CSDL quản lí học sinh (chiếu trên slide) tạo mẫu hỏi tìm ra những học sinh làm nam có điểm toán, văn trên 8. Hết thời gian yêu cầu HS chia thành 4 nhóm theo 4 tổ GV hướng dẫn HS phân công nhóm trưởng , thư kí Thư kí có nhiệm vụ ghi lại kết quả của cả nhóm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Gv quan sát từng nhóm trong lớp , hỗ trợ các nhóm nếu gặp khó khăn và nhắc nhở những bạn hs chưa tích cực tham gia hoạt động nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: 13 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  14. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Câu 1, 2, 3, 4 gọi đồng thời 4 nhóm viết trên bảng. Câu 5: Cử 2 nhóm xung phong trước nhất lên thực hiện. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiên nhiệm vụ học tập Gv đánh giá kết quả của các nhóm và cho điểm. D. Tìm tòi mở rộng (1) Mục tiêu: rèn luyện cho học sinh tạo mẫu hỏi (2) Phương pháp/ kỹ thuật: phân tích, giải quyết vấn đề. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu projector. (5) Sản phẩm: Học sinh tạo được mẫu hỏi. Nội dung hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 6: Cho CSDL quản lí học sinh (chiếu trên slide) tạo mẫu hỏi gồm các trường sau: MaSO, HoDem, Ten, Toan, Van, Li, Hoa, Tin, tính điểm trung bình các môn và sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. (?) Công thức tính điểm trung bình (?) Các trường MaSO, HoDem, Ten, Toan, Van, Li, - Hs trả lời Hoa, Tin đã có ở bảng ta chỉ chọn hiển thị trong mẫu - Hs trả lời: ta phải thêm một hỏi. Điểm trung bình muốn hiển thị trong mẫu hỏi thì phải làm thế nào. trường mới (?) Đặt tên cho trường mới là gì? Mô tả trường này ta sử dụng biểu thức nào để viết. Cách viết ntn. Gv: còn thời gian sẽ gọi hs lên bảng làm, nếu không sẽ - Hs trả lời cho về nhà tìm hiểu thêm và làm. 14 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  15. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 22,23,24 BÀI THỰC HÀNH SỐ 4. TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế. + Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu. + Cập nhật, tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu. + Học sinh biết: Sắp xếp, lọc và tìm kiếm dữ liệu trên bảng qua biểu mẫu. 2. Kĩ năng: + Luyện kĩ năng thao tác trên bảng; + Sử dụng các công cụ và thanh bảng chọn. + Thực hiện được các thao tác sắp xếp, lọc và tìm kiếm thông tin qua biểu mẫu. 3. Thái độ + Nghiêm túc trong quá trình làm thực hành. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực làm việc cộng tác; II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, PHƯƠNG TIỆN CHỦ YẾU - Cho HS tự thao tác để tạo được biểu mẫu - Diễn giải, vấn đáp. - Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Sử dụng máy chiếu, slide bài giảng, SGK, máy tính III. CHUẨN BỊ 1- Giáo viên: SGK, SGV, phòng máy để thực hành. 2- Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi nội dung bài thực hành. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG A. Khởi động Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1) Mục tiêu: Nắm được các bước để tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Viết bảng (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính (5) Sản phẩm: Trình bày được các bước để tạo biểu mẫu Nội dung hoạt động: 1. Nháy đúp Create form by using wizard; 2. Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries; Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels; Nháy Next để tiếp tục. 15 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  16. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (h. 37), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (h. 38). Trong bước cuối cùng, có thể gõ tên mới cho biểu mẫu (h. 39). Đánh dấu chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chuyển sang chế độ thiết kế để tiếp tục sửa (chọn Modify the form’s design). Cuối cùng nháy Finish. Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng như hình 39. HS lên bảng thực hiện GV: gọi HS khác nhận xét GV: nhận xét và cho điểm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Sử dụng CSDL Quanli_HS trong “bài tập và thực hành số 3”Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu: (1) Mục tiêu: - Biết cách tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ và chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế (2) Phương pháp/ Kỹ thuật: đàm thoại, vấn đáp, thực hành trên máy tính (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm ( Có thể phát huy năng lực của những học sinh khá, giỏi thực hành tốt hướng dẫn cho các bạn yếu, kém) (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Học sinh tạo và chỉnh sửa được biểu mẫu theo mẫu Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Các bước để tạo được biểu mẫu theo mẫu HS nhận nhiệm vụ và thực hiện Gồm 2 bước: Bước 1: sử dụng thuật sĩ tạo biểu mẫu Bước 2: Chỉnh sữa tiêu đề và kích thước của các trường trong biểu mẫu ở chế độ thiết kế GV: Hỏi bảng dữ liệu nguồn dùng để tạo biểu mẫu là bảng nào? HS: bảng HOC_SINH GV: Để tạo được biểu mẫu theo mẫu như trên ta cần đưa những trường nào vào biểu mẫu? HS: maso, hodem, ten,gioitinh, GV: Để chỉnh sửa biểu biễu ta thực hiện trong ngaysinh,doanvien,diachi,to,toan,li,hoa,van,tin chế độ làm việc nào Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) để thay đổi hình thức biểu mẫu. HS: Chỉnh sửa trong chế độ thiết kê 16 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  17. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Vieww design view Hình 1 Tại đây ta có thể thực hiện: Thay đổi nội dung các tiêu đề; Sử dụng phông chữ tiếng Việt; Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b); Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c), a) b) c) Hình 2 Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu. GV: Nhận xét kết quả thực hành của HS Hoạt động 3: Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau: (1) Mục tiêu: - Biết cách nhập dữ liệu trên biểu mẫu (2) Phương pháp/ Kỹ thuật: thực hành trên máy tính (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Học sinh nhập được dữ liệu trên biểu mẫu vừa tạo và biết được các nút lệnh trên biểu mẫu 17 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  18. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Để nhập dữ liệu cho biểu mẫu ta làm việc ở HS: chế độ biểu mẫu View form view chế độ nào? GV: yêu cầu HS nghiêm túc thực hành HS: Nghiêm túc thực hành GV: Giới thiệu các nút lệnh trong biểu mẫu Nút lệnh Quay về bản ghi đầu tiên Nút lệnh Quay về trước bản ghi hiện tại 1 bản ghi Nút lệnh bản ghi hiện tại đang là bản ghi số 1 Nút lệnh : Di chuyển về sau bản ghi hiện tại Nút lệnh Quay về bản ghi cuối cùng Nút lệnh : Thêm vào bản ghi mới : Tổng số bản ghi trong biểu mẫu GV: Nhận xét kết quả thực hành của HS C. VẬN DỤNG Hoạt động 4: Thực hiện các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu trên biểu mẫu (1) Mục tiêu: - HS biết các thao tác sắp xếp, lọc dữ liệu trên biểu mẫu (2) Phương pháp/ Kỹ thuật: thực hành trên máy tính (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm 18 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  19. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 (4) Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Học sinh thực hiện được việc sắp xếp dữ liệu theo một tiêu chí nào đó trên biểu mẫu, lọc được những dữ liệu đơn giản Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Tương tự như các thao tác cơ bản trên bảng như sắp xếp, lọc , tìm kiếm dữ liệu ta cũng có thể thực hiện trên biểu mẫu GV: Gọi HS nhắc lại cách thực hiện sắp xếp, lọc dữ liệu HS: trả lời Sắp xếp: ta chọn record sort chọn cách sắp xếp tăng hoặc giảm Lọc dữ liệu: Chọn Record Filter chọn cách lọc theo mẫu ( Filter by form) hoặc chọn lọc theo ô DL đang chọn ( Filter by selection) GV: yêu cầu 1.Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự a,b,c HS: Thực hiện yêu cầu của GV 2. Lọc ra danh sách các học sinh nam D.TÌM TÒI, MỞ RỘNG KIẾN THỨC Hướng dẫn học ở nhà: Tạo cơ sở dữ liệu QUANLI_NHANVIEN gồm có bảng NHAN_VIEN có cấu trúc sau: Tên trường Kiểu dữ liệu Manv Autonumber Hodem Text Ten Text Ngaysinh Date/ time Gioitinh Text Chuc_vu Text Phongban Text Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng NHAN_VIEN ( Dữ liệu HS tự nhập và chú ý: Chuc_vu: là chức vụ của nhân viên như: GĐ, PGĐ, TP, PP, NV Phongban: là phòng làm việc như: hành chính, tài vụ, kinh doanh, ) Dặn dò: HS về nhà làm bài thực hành và nộp lại cho GV bằng cách gởi vào hộp mail của GV theo địa chỉ mà GV đã cung cấp để chấm và lấy điểm cộng và chuẩn bị cho bài học tiếp theo 19 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  20. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 25,26,27 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo bảng với cấu trúc cho trước, kĩ năng nhập dữ liệu vào bảng. - Tạo được CSDL gồm nhiều bảng. - Tạo được sơ đồ liên kết giữa các bảng của CSDL. - Thực hiện được các thao tác tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng. II. Chuẩn bị của GV & HS: - Giáo viên: Phòng máy tính có cài đặt HQTCSDL Microsoft Access, sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (csdl KINH_DOANH). - Học sinh: Đọc trước bài tập thực hành 5 theo yêu cầu của giáo viên, học bài cũ. III. Phương pháp dạy học: - Thuyết trình - Hỏi đáp - Đặt vấn đề - So sánh. IV. Tiến trình lên lớp: A. Hoạt động khởi động: - Ổn định lớp và bố trí chỗ ngồi. - GV yêu cầu HS vào phòng máy, giữ trật tự - GV phân công và kiểm tra vị trí ngồi của HS sao cho đúng - Khởi động máy - GV yêu cầu HS khởi động máy B. Nội dung thực hành: bài tập và Thực hành 4. Hoạt động 1:Tạo CSDL KINH_DOANH gồm 3 bảng KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON. (1)Mục tiêu: xác định cấu trúc, kiểu dữ liệu tạo bảng. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: Tạo 3 bảng KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON. Nội dung hoạt động ❖ Tạo CSDL KINH_DOANH.  Tạo cấu trúc cho bảng KHACH_HANG, khoá chính: Ma_khach_hang 20 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  21. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023  Tạo cấu trúc cho bảng HOA_DON, khoá chính: so_hieu_don  Tạo cấu trúc cho bảng MAT_HANG, khoá chính: ma_mat_hang ❖ Nhập dữ liệu cho ba bảng: KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đưa ra bài toán: Tạo CSDL KINH_DOANH - Hs đọc đề bài tập 1 như yêu cầu ở bài tập 1. - Cho học sinh nhắc lại các kiến thức đã học: - Lắng nghe phần dẫn dắt, diễn giải và trả lời các câu hỏi của gv. - Hãy cho biết cách tạo CSDL mới? Trả lời: Để tạo một CSDL mới: 1. Chọn lệnh File/ New 2. Chọn Blank Database, hộp thoại Flie New Database xuất hiện 3. Trong hộp thoại File New Database, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL 21 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  22. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS mới. Nhấp Creat để tạo tệp. - Học sinh nhắc lại 2 cách để tạo cấu trúc bảng. - Làm thế nào để tạo bảng với cấu trúc cho trước. Quan sát, lắng nghe, thực hiện đúng yêu cầu. Sau khi tạo bảng, hoc sinh tiến hành nhập thông tin vào bảng. - Sau khi cho học sinh nhắc lại cách thức tạo một CSDL mới, cách tạo cấu trúc bảng. Gv thực hiện mẫu trên máy một lượt. Hoạt động2: Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH và nhập dữ liệu (1)Mục tiêu: xác định trường liên kiết, phương thức tiến hành liên kết. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: Tạo được liên kết giữa 3 bảng KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON. Nội dung hoạt động Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH vừa tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như hình dưới đây: - Sau khi tạo liên kết, thực hiện xoá, chỉnh sửa liên kết đã tạo. - Để xoá một liên kết:Nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím Delete. - Để sửa liên kết: Nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại Edit Relationships Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sau khi tạo CSDL KINH_DOANH gồm 3 bảng 22 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  23. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG. Ta tiến hành tạo liên kết cho các bảng trên theo - Học sinh quan sát yêu cầu bài tập 2. yêu cầu ở bài tập 2, nêu các bước liên kết? - Mối liên hệ giữa hai bảng KHACH_HANG và HOA_DON được thực hiện thông qua trường nào? - Khi liên kết giữa 2 bảng KHACH_HANG và - Chú ý phân tích của giáo viên. HOA_DON được thực hiện thì mỗi đơn hàng sẽ chứa cả thông tin về khách hàng (Ho_ten) và địa - Hs: Trường Ma_khach_hang chỉ của khách hàng (Dia_chi) tương ứng với mã khách hàng (Ma_khach_hang) trong đơn hàng. - Hoàn toàn tương tự học sinh phân tích mối liên kết giữa 2 bảng: MAT_HANG và HOA_DON - Nêu mục đích của việc tạo mối liên kết giữa các - 01 hs phân tích mối liên kết giữu 2 bảng? bảng MAT_HANG và HOA_DON Gv giải thích thêm: Khi thực hiện các thống kê trên CSDL sẽ có thông tin đầy đủ thông tin lấy từ Hs trả lời câu hỏi: 3 bảng nhưng tránh được dư thừa dữ liệu. ❖ Bước 1: Tools/ Relationships. Như vậy muốn tạo liên kết giữa các bảng ta thực ❖ Bước 2: Chọn các bảng cần tạo liên hiện ntn? kết: - Chọn bảng KHACH_HANG, chọn Add - Chọn bảng HOA_DON, chọn Add - Chọn bảng MAT_HANG, chọn Sau khi tạo liên kết giữa các bảng ta có thể chỉnh Add sửa, xoá liên kết đã tạo. ❖ Bước 3: Tạo liên kết giữa các cặp -Gv làm mẫu một lần để hs quan sát bảng. Sau đó nhấn nút Close để đóng và hoàn thành việc tạo liên kết. - Tạo liên kết giữa cho các bảng trên máy tính của mình. 4. Củng cố - dặn dò 1. Củng cố: Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành. Qua bài này các em phải thực hiện được: + Việc tạo cấu trúc cho CSDL + Tạo được sơ dồ liên kết cho các bảng đã tạo 2. Dặn dò: Xem trước nội dung bài 8 – Truy vấn dữ liệu. V. Rút kinh nghiệm: 23 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  24. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 28,29,30,31 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG (Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết khái niệm và công dụng của mẫu hỏi. - Biết vận dụng một số hàm, phép toán để xây dựng, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgích để xây dựng mẫu hỏi. 2. Kỹ năng - Thực hiện được tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. - Thực hiện được các thao tác tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự. - Thực hiện được các thao tác tạo mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm ở mức độ đơn giản. - Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản. 3. Thái độ - Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao - Nghiêm túc khi làm việc với dữ liệu 4. Định hướng phát triển năng lực - Mô hình hóa các bài toán quản lí thực tiễn dưới dạng của các biểu mẫu, thiết kế được biểu mẫu để quản lí. II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 2.1 Phương pháp Thực hiện một số pp dạy học tích cực: Đặt tình huống có vấn đề, thảo luận nhóm, câu hỏi gợi mở, thuyết trình, vấn đáp - Thực hiện hướng dẫn chung cho cả lớp - Hướng dẫn theo từng nhóm nhỏ theo máy - Hỗ trợ khi cần thiết 2.2 Phương tiện - Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học THPT. - GV nên chuẩn bị sẵn CSDL, máy chiếu, phòng máy, cài đặt phần mềm Netop schools, Phòng máy tính có cài đặt HQTCSDL Microsoft Access, đĩa chứa các chương trình minh họa - Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm thực hiện bài tập nhóm, đọc trước nội dung theo yêu cầu của giáo viên, học bài cũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ❖ Hoạt động 1: Ổn định tổ chức Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sỉ số - Ổn định lớp và bố trí chỗ ngồi. - GV yêu cầu HS vào phòng máy, giữ trật tự - GV phân công và kiểm tra vị trí ngồi của HS sao cho đúng 24 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  25. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 - Khởi động máy - GV yêu cầu HS khởi động máy B. HÌNH THÀNH BÀI HỌC ❖ Hoạt động 2: Thực hành nội dung bài tập 1 - SGK (a) Mục tiêu hoạt động: Biết cách tạo mẫu hỏi theo nhu cầu sử dụng (b) Phương pháp/ kỹ thuật: Gợi mở, đàm thoại, vấn đáp, đặt vấn đề. (c) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách bài tập. (d) Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (e) Sản phầm hoạt động: Biết tạo điều kiện trong lưới QBE Nội dung hoạt động Bài 1: Sử dụng CSDL QLHS, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam. Hướng dẫn thực hiện: Thực hiện các thao tác sau đây: 1. Mở cơ sở dữ liệu QUANLI_HS: Có 2 cách để mở CSDL đã có: • Cách 1: Nháp chuột lên tên CSDL (nếu có) trong khung New File; • Cách 2: Chọn lệnh File → Open . rồi tìm và nháp đúp vào tên CSDL cần mở. 2. Tạo mẫu hỏi: • Bước 1. Chọn đối tượng Queries; • Bước 2. Chọn dòng lệnh Create query in Design view; • Bước 3. Trong của sổ Show table → chọn tên bảng HOC_SINH → Add → Close; • Bước 4. Các trường đưa vào mẫu hỏi: Hodem, Ten, Ngsinh, To, GT. Mô tả điều kiện mẫu hỏi trong vùng lưới QBE. Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột GT = “Nam”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Nêu các bước tạo Queries Hs trả lời: - Mở CSDL QLHS, tại của sổ Database chọn Queries. Kích đúp chuột vào nút Creat queries in Design view - Chọn bảng HocSinh trong của sổ Show table -> Add-> Cclose để đóng hộp hội thoại Show table. - Bấm chuột vào nút lệnh Run hoặc Query/Run để thực hiện mẫu hỏi. - Yêu cầu học sinh thực hiện các bước đã nêu, - Lưu và đặt tên cho mẫu hỏi. gv quan sát, nhắc nhở và giúp đỡ các học sinh Hs thực hiện nhiệm vụ học tập trên máy cá chưa tự lập trong thực hành nhân ? Các trường cần đưa vào mẫu hỏi này là gì? ? Nêu điều kiện để lọc các bạn nam Học sinh trả lời: Hodem, Ten, Ngsinh, To, Gv yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác vừa GT. hướng dẫn để lọc các bạn nam theo yêu cầu Hs trả lời: Trong lưới QBE, trên Gv quan sát nhắc nhở, nhận xét thực hiện dòng Criteria, tại các cột GT = “Nam”. Hs thực hiện các thao tác đã được hướng dẫn, lưu ý các nội dung cần thực hiện theo bài tập. Lắng nghe, ghi nhớ ❖ Hoạt động 3: Thực hành bài tập 2 - SGK 25 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  26. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 (a) Mục tiêu hoạt động: Biết cách gộp nhóm các mẫu hỏi. (b) Phương pháp/ kỹ thuật: Gợi mở, đàm thoại, vấn đáp, đặt vấn đề. (c) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách bài tập. (d) Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (e) Sản phầm hoạt động: Mẫu hỏi có gộp nhóm Nội dung hoạt động Bài 2: Mẫu hỏi có gộp nhóm Trong CSDL QUANLI_HS tạo mẫu hỏi THONG_KE có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn giữa các tổ Gợi ý làm bài: Tiến hành theo các bước như sau: • Bước 1. Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào Create query in Design view. • Bước 2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query1: Select Query được mở ra cùng hộp thoại Show Table: • Nháy đúp HOC_SINH. • Nháy nút để đóng hộp thoại Show Table. • Bước 3. Trên cửa sổ mẫu hỏi: • Chọn trường GT (để gộp nhóm các bạn nam và các bạn nữ); • Chọn các trường TOAN và VAN (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi). • Bước 4. Để gộp nhóm, nháy nút hoặc chọn lệnh View → Totals. • Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total (hình 1) và cột TOAN, chọn Avg và đổi tên trường thành TBTOAN. • Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total (hình 1) và cột VAN, chọn Avg và đổi tên trường thành TBVAN. Hình 1. Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế • Bước 5. Nháy nút hoặc chọn lệnh Query →→ Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi (hình 2). • Bước 6. Lưu mẫu hỏi với tên THONG_KE. Vào File →→ Save as →→ Gõ tên ThongKe →→ Nháy OK. 26 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  27. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hình 2. Mẫu hỏi ở chế độ trang dữ liệu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Chọn trường nào để gộp nhóm các bạn nam - HS trả lời: Chọn trường GT nữ ? Chọn trường nào để tính điểm và so sánh - HS trả lời: Chọn trường Toan và Van ? Để hộp nhóm các mẫu hỏi phải sử dụng lệnh - Hs trả lời: Để gộp nhóm, nháy nào nút hoặc chọn lệnh View → Totals. - Gv yêu cầu học sinh thực hành, nêu các chú ý để học sinh quan sát - Gv có thể thao tác trước các bước cho học - Hs thực hành nội dung trên máy tính cá sinh theo dõi và thực hành theo (đối với các nhân, lưu ý các hướng dẫn của giáo viên, lớp khả năng tự thực hành chưa được cao, với ghi chép các bước và theo dõi giúp đỡ các lớp khá giỏi nên để các em tự nghiên cứu) các bạn yếu kém. - Yêu cầu học sinh lưu lại bài tập - Chỉnh sửa các sai sót, nêu các lưu ý - Hs lưu lại bài tập với tên Thống kê - Lắng nghe, ghi nhớ ❖ Hoạt động 4: Thực hành bài tập 3 - SGK (a) Mục tiêu hoạt động: Biết cách xử lý thông tin trong mẫu hỏi (b) Phương pháp/ kỹ thuật: Gợi mở, đàm thoại, vấn đáp, đặt vấn đề. (c) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách bài tập. (d) Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (e) Sản phầm hoạt động: Xử lý các thông tin trong mẫu hỏi, tạo bảng thống kê được các thông tin. Nội dung hoạt động Bài 3 Sử dụng CSDL QUANLI_HS, tạo mẫu hỏi KI_LUC_DIEM thống kê các điểm cao nhất của tất cả các bạn trong lớp về từng môn (Toán, Lí, Hoá, Văn, Tin). Gợi ý làm bài: • Bước 1. Chọn đối tượng Queries; • Bước 2. Chọn dòng lệnh Create query in Design view; • Bước 3. Trong của sổ Showtable → chọn tên bảng HOC_SINH → Add → Close • Bước 4. Nháy đúp chuột vào tên trường: toan, van, li, hoa, tin trong bảng HOC_SINH; • Bước 5. Chọn lệnh View →→ Totals Chọn Group By ở hàng Total. Bấm chuột vào mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc cột toan, li, hoa, van, tin hàng Total và chọn max (lớn nhất). • Bước 6. Nháy nút hoặc chọn lệnh Query →→ Run để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất trên trang dữ liệu của mẫu hỏi. 27 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  28. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Chú ý: • Nếu trong khi chọn trường để đưa vào mẫu hỏi ta chỉ định nhầm trường thì có thể loại nó khỏi mẫu hỏi đang xây dựng bằng cách chọn trường đó rồi nhấn phím Delete. • Thứ tự các trường trong mẫu hỏi cũng có thể được thay đổi bằng cách chọn trường cần di chuyển rồi kéo thả đến vị trí mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Chọn trường nào để xử lí thông tin đưa vào - HS trả lời: Chọn các trường mẫu hỏi toan, van, li, hoa, tin trong bảng HOC_SINH; ? Trong bảng lưới QBE chọn hàng nào để thực - Chọn hàng totals thi các lệnh lựa chọn ? Cách nào hiển thị hàng Totals trong lưới QBE - Hs trả lời: Thực hiện lệnh ? Trong các cột toan, li để thực hiện nhiệm vụ View →Totals của bài toán chọn lệnh nào - Hs trả lời: Chọn lệnh max trong totals ? Thứ tự các trường trong mẫu hỏi có thể thay đổi được hay không? Nếu được thì thay đổi như - Hs trả lời: Thứ tự các trường trong mẫu thế nào? hỏi cũng có thể được thay đổi bằng cách - Gv yêu cầu học sinh thực hành, nêu các chú ý chọn trường cần di chuyển rồi kéo thả để học sinh quan sát đến vị trí mới. - Gv có thể thao tác trước các bước cho học sinh theo dõi và thực hành theo (đối với các lớp khả - Hs thực hành nội dung trên máy tính cá năng tự thực hành chưa được cao, với các lớp nhân, lưu ý các hướng dẫn của giáo viên, khá giỏi nên để các em tự nghiên cứu) ghi chép các bước và theo dõi giúp đỡ - Yêu cầu học sinh lưu lại bài tập các bạn yếu kém. - Chỉnh sửa các sai sót, nêu các lưu ý - Hs lưu lại bài tập - Lắng nghe, ghi nhớ ❖ Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em có thể thực hiện các bài tập ở các mức độ khác nhau. (b) Phương pháp/ kỹ thuật: Gợi mở, đàm thoại, vấn đáp, đặt vấn đề. (c) Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách bài tập. (d) Hình thức tổ chức: Cá nhân và thảo luận nhóm (e) Sản phầm hoạt động: Học sinh nắm được các cách thức làm việc cơ bản với các đối tượng có trong access Gợi ý phương thức tổ chức hoạt động Nội dung: o GV nhắc lại những vấn đề mà HS đã được học, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành. o Yêu cầu HS về nhà đọc và tập thao tác lại các nội dung đã làm - Qua bài này các em phải thực hiện được: - Việc tạo mẫu hỏi cho CSDL, thống kê và xử lý các thông tin cần thống kê trong mẫu hỏi. - Lưu lại các mẫu hỏi sau khi thực hiện thống kê theo yêu cầu của các bài toán thực tế. - Thực hiện các bài tập SGK Gv đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu trong sách tài liệu để thực hiện ngoài lớp học. Gv có thể yêu cầu học sinh thực hiện các bài tập và gởi qua mail hoặc tạo thư mục chung cho học sinh gởi sản phẩm của mình. 28 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  29. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Gv ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. IV. CÂU HỎI KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC Câu hỏi Đáp án lựa chọn Câu 1: Để thêm hàng Total vào lưới thiết A. B. kế QBE, ta nháy vào nút lệnh: C. D. Câu 2: Để thực hiện mẫu hỏi ( đưa ra kết A.Nháy nút quả của truy vấn) ta có thể sử dụng cách C. Nháy nút nào sau đây? B. Chọn lệnh View Datasheet View D. Cả 3 cách trên đều đúng Câu 3: Nếu thêm nhầm một bảng làm dữ A. Edit Delete liệu nguồn trong khi tạo mẫu hỏi, để bỏ B. Query Remove Table bảng đó khỏi cửa sổ thiết kế, ta thực hiện: C. Chọn bảng cần xóa rồi nhấn phím Backspace D. Tất cả đều đúng Câu 4: Để thêm bảng làm dữ liệu nguồn A. B. cho mẫu hỏi, ta nháy nút lệnh: C. D. Câu 5: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, A.Queries/ Nháy đúp vào tên mẫu hỏi. để mở một mẫu hỏi đã có, ta thực hiện: B.Queries/ nháy nút Design. C.Queries/ Create Query by using Wizard D.Queries/ Create Query in Design Wiew. Câu 6: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, A. Chọn Tables /Create Table in Design View để tạo một Mẫu hỏi mới bằng cách dùng B. Chọn Queries/Create Query by using wizard thuật sĩ, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây C. Chọn Queries/Create Query in Design View là đúng? D. Chọn Forms /Create Form by using wizard Câu 7: Trình tự thao tác để tạo mẫu hỏi A. (1) -> (3) -> (4) -> (5) ->(2) bằng cách tự thiết kế, biết: B. (3) -> (1) -> (4) -> (5) ->(2) (1) Chọn bảng hoặc mẫu hỏi khác làm dữ C. (3) -> (1) -> (5) -> (4) ->(2) liệu nguồn D. (3) -> (4) -> (5) -> (1) ->(2) (2) Nháy nút (3) Nháy đúp vào Create query in Design view (4) Chọn các trường cần thiết trong dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi (5) Mô tả điều kiện mẫu hỏi ở lưới QBE 29 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  30. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 32 Bài 9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh đạt được 1. Kiến thức - Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lí; - Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản. 2. Kỹ năng - Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ. - Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo. 3. Thái độ - Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao - Tự giác tích cực trong học tập 4. Định hướng hình thành năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu. - Học liệu: SGK, SGV, CSDL mẫu 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài liệu, TBDH, SGK, vở ghi chép, - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu, III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Tiến trình bài học A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ (1) Mục tiêu: Tạo được mẫu hỏi trên một bảng (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở, đàm thoại (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: HS tạo được mẫu hỏi theo yêu cầu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ Sử dụng CSDL Quanli_HS, hãy tạo mẫu hỏi hiển thị điểm trung bình môn toán và môn Nhận và thực hiện nhiệm vụ văn giữa các tổ. - Gọi 1 HS lên thao tác trên máy chủ. Dự kiến kết quả HS thực hiện được như H1 - Giáo nhận xét và cho điểm, GV có thể thực hiện lại các thao tác cho HS đối chiếu kết 30 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  31. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 quả đồng thời cũng cố các bước tạo mẫu hỏi cho HS. H1 H2 HĐ2. Tạo tình huống có vấn đề để vào bài mới (1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để HS có nhu cầu sử dụng báo cáo (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm (4) Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: HS có nhu cầu sử dụng báo cáo. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giao nhiệm vụ Nhận và thực hiện nhiệm vụ Hãy so sánh ưu nhược điểm của H1 (sử dụng mẫu hỏi) và H2 (sử dụng báo cáo) Dự kiến câu trả lời của HS - Ở H2 có thể tổng hợp, trình bày linh hoạt và in dữ liệu theo khuôn dạng nhất định (đặc biệt là khả Giáo viên quan sát giúp đỡ năng gộp nhóm). Ở H1 trình bày không linh hoạt. - Trong H2 có thể so sánh, tổng hợp và tính tổng theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn. - Trong H2 có thể hiển thị cả chi tiết lẫn tổng hợp; GV chính xác hóa câu trả lời của HS từ đó H1 chỉ hiện thị tổng hợp (không hiển thị được chi dẫn dắt vào bài mới. tiết). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP HĐ3. Khái niệm (1)Mục tiêu: Nêu khái niệm báo cáo. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp. 31 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  32. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm nhỏ. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: HS phát biểu được khái niệm báo cáo. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các HS nhận và thực hiện nhiệm vụ câu hỏi sau: (1) Khái niệm báo cáo? Lợi ích của báo cáo? Dự kiến câu trả lời của HS (2) Để tạo một báo cáo, trước tiên ta phải làm gì? (1) - Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi cần tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng. Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn - Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu. Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định. (2) Để tạo một báo cáo cần trả lời các câu hỏi sau GV chính xác hóa câu trả lời của HS + Báo cáo được tạo ra để kết xuất những thông tin gì? + Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? + Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? HĐ4. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo (1)Mục tiêu: Biết tạo được báo cáo bằng thuật sĩ. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm nhỏ. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: HS tạo được báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các HS nhận và thực hiện nhiệm vụ câu hỏi sau: (1) Để làm việc với báo cáo ta chọn đối tượng Dự kiến câu trả lời của HS nào? (1) Reports trong bảng chọn đối tượng (2) Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện (2) – Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo theo các bước nào? - Sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở (3) Dùng thuật sĩ để tạo báo thông qua những bước trên bước nào? (3) Các bước B1. Nháy đúp Create report by using wizard. Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn B2. Trong hộp thoại Report Wizard - Chọn dữ liệu nguồn cho báo cáo ở mục Tables/Queries - Chọn các trường đưa vào báo báo từ ô Avaiable Fields GV chính xác hóa câu trả lời của HS - Nháy Next B3. Chọn các trường để gộp nhóm (nếu có) B4. Chỉ ra các trường sắp xếp các bản ghi và các yêu cầu thống kê B5. Chọn cách bố trí và kiều trình bày. 32 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  33. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nháy Next. Giáo viên thực hiện mẫu để tạo được mẫu báo B6. Đặt tên cho báo cáo. Nháy Finish. cáo hình 56 SGK, yêu câu HS chú ý quan sát. C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Tạo được mẫu hỏi trên nhiều bảng (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Gợi mở, đàm thoại, vấn đáp, đặt vấn đề, hướng dẫn mẫu. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân và thảo luận nhóm nhỏ. (4) Phương tiện dạy học: Máy tính (5) Sản phẩm: Thực hành được bài tập bài tập theo yêu cầu. Nội dung hoạt động Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Giao nhiệm vụ HS nhận và thực hiện nhiệm vụ Trong CSDL QUANLI_HS tạo mẫu Dự kiến các bước thực hiện của HS hỏi THONG_KE có sử dụng các hàm gộp B1.Trong CSDL chọn đối tượng Reports. nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và Nháy đúp chuột vào Create reports by using điểm Văn giữa các tổ và chỉnh sửa cho đẹp wizard như hình H2 B2. Trong hộp thoại Reports wizard, chọn thông tin đưa vào báo cáo: Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn + Tables/Queries:Chọn các bảng Học_sinh. Gọi HS đại diện 1 hoặc 2 nhóm trình bày + Chọn các trường hodem, ten, to, toan, GV, cùng các bạn ở dưới quan sát, nhóm van đưa vào báo cáo. được gọi trợ giúp hoàn thiện sản phảm của B3. Chọn trường To để gộp nhóm. nhóm. B4. Chọn trường ten sắp thứ tự các bản ghi và chọn SumaryOptions và hàm AVG cho trường toan, van. Giáo viên chính xác hóa lại kết quả B5.Chọn các bố trí và kiểu trình bày báo cáo. B6. Đặt tên HOC_SINH, chọn kiểu hiện báo cáo, nháy Finish. IV. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thực hiện các bài tập về mẫu hỏi - Trả lời các câu hỏi sau bài học - Chuẩn bị nội dung cho bài thực hành 8: Tạo báo cáo 33 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  34. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 33,34 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8 TẠO BÁO CÁO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức đã học về cách tạo báo cáo. Kỹ năng: Tạo được báo cáo đơn giản. 2. Đinh hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. II. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC Trực quan, phát vấn, giảng giải III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án, SGK. GV nên chuẩn bị sẵn CSDL, máy chiếu, phòng máy. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung của bài thực hành Sách giáo khoa IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Điểm diện, bố trí chỗ ngồi cho học sinh trong phòng máy 2. Chuỗi các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh có nhu cầu quan tâm đến việc khai thác CSDL QuanLi_HS - Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Trực quan, cá nhân, thảo luận nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu - Sản phẩm: Học sinh có nhu cầu về tạo báo cáo. Nội dung hoạt động Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Giáo viên trình chiếu bảng HOC_SINH trong CSDL Học sinh quan sát hai hình QuanLi_HS ảnh mà Giáo viên trình chiếu trên Giáo viên trình chiếu báo cáo danh sách học sinh gồm màn hình. các trường: họ tên, ngày sinh, địa chỉ, nhóm danh sách học - HS lắng nghe, thảo luận sinh theo giới tính (nam, nữ) và đếm trong danh sách có bao nhóm và trả lời câu hỏi mà giáo nhiêu nam , nữ. viên đặt ra. 34 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  35. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Giáo viên đặt câu hỏi: Để tạo ra danh sách học sinh như trên ta phải làm gì và làm như thế nào? Giáo viên nhận xét và bổ sung câu trả lời của các nhóm B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu: Học sinh tạo được báo cáo đơn giản - Phương pháp/kỹ thuật dạy học: trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu - Sản phẩm: Học sinh tạo được báo cáo hiển thị danh sách học sinh như yêu cầu. Hoạt động. Bài 1: Từ bảng HOC_SINH trong, tạo báo cáo để in ra danh sách học sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ. Hãy nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm count). Nội dung hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giáo viên dẫn dắt: để có danh sách học sinh như trên Học sinh theo dõi cách tạo báo ta phải tạo báo cáo (report) và cách tiến hành như sau. cáo. GV thực hiên các bước để tạo báo cáo: Mở CSDL QuanLi_HS, rồi thực hiện Bước 1: Chọn đối tượng Reports, nháy đúp vào mục Create report by using wizard. Bước 2: Chọn nguồn dữ liệu đưa vào báo cáo (Hoc_Sinh) và chọn những trường (Hodem, Ten, Ngaysinh, Diachi, GT) cần đưa vào báo cáo bằng cách nháy nút . Bước 3: Chọn trường GT để nhóm Bước 4: Chọn trường Ten để sắp xếp. (Có thể chọn thêm trường Ngaysinh.) Bước 5: Chọn cách bố trí các bản ghi và kiểu trình bày báo cáo. Bước 6: Lưu báo cáo Nhập tên báo cáo là Bai tap 1; Bấm chuột chọn Preview the report để xem kết quả của báo cáo. Nháy chuột vào Finish GV yêu cầu HS tạo báo cáo như trên. HS thảo luận và thực hiện việc GV quan sát để kịp thời phát hiện và giúp đở những tạo báo cáo như yêu cầu. em gặp khó khăn trong việc tạo báo cáo GV thiết kế lại báo cáo để thống kê số HS nam và số Học sinh theo dõi cách thiết kế 35 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  36. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS nữ. lại báo cáo. Chọn Design View; Chọn lệnh View/Sorting and Grouping, bật hiển thị chân nhóm, rồi thêm ô Text Box để tính hàm Count cho trường GT. GV yêu cầu học sinh thiết kế lại báo cáo HS thảo luận và thực hiện việc GV quan sát, phát hiện và giúp các em gặp khó khăn tạo báo cáo như yêu cầu. khi thực hiên. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh tạo được báo cáo đơn giản khác - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu - Sản phẩm: Học sinh tạo được báo báo hiển thị danh sách học sinh như yêu cầu. Nội dung hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giáo viên yêu cầu học sinh tạo báo cáo HS thảo luận và thực hiện việc tạo báo để in ra danh sách học sinh gồm họ tên, cáo như yêu cầu. ngày sinh, địa chỉ. Hãy nhóm theo tổ và đếm số học sinh trong mỗi tổ. GV quan sát, phát hiện và giúp các em gặp khó khăn khi thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm - Phương tiện dạy học: SGK, máy tính, máy chiếu - Sản phẩm: Học sinh báo cáo kết quả về quá trình tìm hiểu của mình. Nội dung hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Trong CSDL QuanLi_HS ta có thể tạo - Học sinh lắng nghe. báo cáo để hiện thị dữ liệu theo nhu cầu và - HS trả lời câu hỏi nhóm dữ liệu treo trường nào? - Học sinh ghi nhiệm vụ và thực hiện nhiệm - GV nhận xét và chốt lại câu hỏi vụ ở ngoài lớp. 2. Trong CSDL KINH_DOANH, ta có thể - Học sinh lắng nghe. tạo báo cáo để hiện thị dữ liệu theo nhu cầu - HS trả lời câu hỏi và nhóm dữ liệu treo trường nào? - Học sinh ghi nhiệm vụ và thực hiện nhiệm - GV nhận xét và chốt lại câu hỏi vụ ở ngoài lớp. 36 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  37. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 3. Củng cố, dặn dò, hướng dẫn học ở nhà a. Củng cố: Giáo viên hệ thống hóa lại bài và nhận xét về buổi thực hành b. Dặn dò, hướng dẫn học ở nhà: Học sinh về nhà học bài cũ, xem và nghiên cứu trước bài 2 của bài tập và thực hành 8 37 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  38. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 35,36 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 9 BÀI TẬP THỰC HÀNH TỔNG HỢP(Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ 1. Kiến thức 2. Kĩ năng - Củng cố và các kĩ năng cơ bản sử dụng Access. - Tạo được Biểu mẫu để nhập dữ liệu (chủ yếu dùng thuật sĩ). - Tạo được Mẫu hỏi đơn giản theo yêu cầu. - Tạo được Báo cáo đơn giản. 3. Thái độ - Nghiêm túc tập trung thực hành. 2. Đinh hướng phát triển năng lực Quản lí điểm kiểm tra trong trường THPT II. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC - Thuyết trình, hỏi đáp, hướng dẫn. III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, giáo án, phòng thực hành. - Học sinh: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Báo cáo sĩ số, ổn định trật tự, chỗ ngồi, khởi động máy. 2. Chuỗi các hoạt động A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (1) Mục tiêu: qua thực tế kiểm tra chung các môn học tại trường, học sinh tổ chức lưu trữ dữ liệu kiểm tra và khai thác chúng trong một số trường hợp. (2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Thuyết trình, hỏi đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: sgk (5) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi đặt ra. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 38 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  39. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khi tổ chức kiểm tra chung, Nhà trường cần lưu lại Trả lời: Thông tin Nhà trường cần lưu lại thông tin gì? là: Điểm số của mỗi học sinh sau mỗi lần kiểm tra đối với mỗi môn học. Trả lời: Những đối tượng đó là: điểm, Như vậy Nhà trường cần lưu thông tin của những học sinh, môn học đối tượng nào? Trả lời: những thông tin Hiệu trưởng cần Nếu em là Hiệu trưởng thì khi kết thúc học kỳ I em biết là: cần biết những thông tin gì? Vì sao? - So sánh điểm số giữa các môn học. - So sánh điểm số giữa các lớp - So sánh điểm số giữa các giáo viên - Qua việc so sánh như vậy, Hiệu trưởng nhà trường sẽ đề ra những biện pháp để phát triển nhà trường. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (1) Mục tiêu: Củng cố lại các bước tạo CSDL, tạo bảng, tạo biểu mẫu, tạo liên kết bảng (2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: Hỏi đáp, thảo luận (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Nhóm (4) Phương tiện dạy học: sgk, đèn chiếu, phần mềm Netop School (5) Sản phẩm: Phiếu học tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Chia lớp thành 4 nhóm tương ứng 4 tổ, tổ trưởng là Chia nhóm, ngồi theo nhóm Nhóm trưởng Phát phiếu học tập như sau: Hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Nêu các bước tạo CSDL? 2. Đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu, chỉ định khóa chính cho 3 bảng ứng với 3 đối tượng quản lí sau: (tham khảo sgk, bổ sung, điều chỉnh) TÊN BẢNG TÊN TRƯỜNG KHÓA CHÍNH KIỂU DỮ LIỆU BANG_DIE - M - - HOC_SINH - 39 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  40. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 - - MON_HOC - - - 3. Chỉ ra mối liên kết giữa các bảng: - Liên kết giữa bảng với bảng thông qua trường - 4. Nêu các bước chính tạo biểu mẫu (Form) bằng thuật sĩ: KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1. Các bước tạo CSDL: Khởi động Access File/New Blank DataBase đặt tên CSDL mới, chọn thư mục lưu trữ tệp CSDL Create 2. TÊN BẢNG TÊN TRƯỜNG KHÓA CHÍNH KIỂU DỮ LIỆU BANG_DIE STT * AutoNumber M Ma_HS Text Ma_MH Text Ngay_Kiem_Tra Date/Time Diem_So Number HOC_SINH Ma_HS * Text Ho_Ten Text Lop Text MON_HOC Ma_MH * Text Ten_MH Text Giao_Vien Text 3. Mối liên kết giữa các bảng: - Liên kết giữa bảng BANG_DIEM với bảng HOC_SINH thông qua trường Ma_HS - Liên kết giữa bảng BANG_DIEM với bảng MON_HOC thông qua trường Ma_MH 4. Nêu các bước chính tạo biểu mẫu (Form) bằng thuật sĩ: Chọn Form ở của sổ các đối tượng nháy đúp vào Create new form by using wizard chọn bảng chọn trường Giải thích thêm khóa chỉnh của bảng Chú ý nghe giảng 40 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  41. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 BANG_DIEM, sự cần thiết phải thêm trường STT C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Tạo CSDL HOC_TAP.mdb trên đĩa, tạo các liên kết và tạo các biểu mẫu. (2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: hướng dẫn trực tiếp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: máy tính (5) Sản phẩm: CSDL HOC_TAP.mdb trên đĩa, tạo các liên kết và tạo các biểu mẫu. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (1) Mục tiêu: Thấy được sự ràng buộc dữ liệu giữa các bảng sau khi liên kết, thấy được ưu điểm của việc nhập dữ liệu bằng biểu mẫu (2) Phương pháp/ kỹ thuật dạy học: vấn đáp (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: máy tính (5) Sản phẩm: Nhập được dữ liệu giả định cho 3 bảng 3. Củng cố, dặn dò, hướng dẫn học ở nhà 41 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  42. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 37 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức và các nội dung đã học trong chương 1 và chương 2 - Rèn luỵên kĩ năng xây dựng được các nội dung của một số bài toán quản lí (quản lí học sinh, quản lí thư viện). II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: đề kiểm tra - Học sinh: giấy, bút và các dụng cụ học tập khác để làm bài. III. Phương pháp: - Nêu vấn đề IV. Hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp 2. Hoạt động 2: Từng học sinh độc lập làm bài kiểm tra trên giấy Hình thức: trắc nghiệm 60% Tự luận 40% I. Phần trắc nghiệm (6điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm Câu 1. Bảng đã được hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn tìm kiếm những bản ghi theo điều kiện nào đó, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng: A. Insert/Colum B. Record/Fillter By Selection C. Record/Fillter/Fillter By Form D. Edit/Find/ Câu 2. Các chức năng chính của Access: A. Lưu trữ dữ liệu B. Tính toán và khai thác dữ liệu C. Lập bảng D. Ba câu đều đúng Câu 3. Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL: A. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL B. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau Câu 4. Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào? A. Autonumber B. Number C. Text D. Date/Time (4) (3) (1) Câu 5. Biểu mẫu là một đối tượng trong Access dùng để thực hiện công việc chủ yếu nào A. Xem, nhập, sửa dữ liệu B. Tìm kiếm thông tin C. Lập báo cáo D. Kết xuất thông tin II. Tự luận (4 điểm): Câu 1(3 điểm): CSDL là gì? Em hãy trình bày các vai trò của con người khi làm việc với CSDL. Câu 2(1 điểm): Một bạn học sinh thiếu điểm thi cuối học kì môn Tin học. Vì vậy hệ thống quản lí học sinh không tổng kết điểmcuối học kì được. Sau 15 phút, giáo viên bộ môn nhập điểm cho em học sinh này và hệ thống tự động đưa ra kết quả học tập và xếp loại hs ngay. Em hãy cho biết CSDl trên thoả mãn tính chất gì? Hãy giải thích rõ. 42 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  43. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 38,39 § 10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết khái niệm mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu. - Biết các đặc trưng cơ bản của mô hình quan hệ. 2. Về kĩ năng 3. Về thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Học sinh ngày càng say mê với cơ sở dữ liệu quan hệ, đặc biệt là sau khi đã biết tất cả các thao tác về cơ sở dữ liệu. 4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản của học kỳ I đồng thời tạo động cơ để HS có nhu cầu tìm hiểu về mô hình dữ liệu quan hệ. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh có nhu cầu mong muốn được tìm hiểu về mô hình dữ liệu quan hệ. Nội dung hoạt động Giáo viên Học sinh (?) Yêu cầu học sinh cho biết nội dung cơ bản đã - Học sinh nhắc lại các nội dung cơ bản đã học ở học kỳ I. học ở HKI. - Khởi động Access và minh họa. - Quan sát. - Dẫn dắt vào bài 10. -Lắng nghe. 43 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  44. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Mô hình dữ liệu (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được về mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được về mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, Nội dung hoạt động Giáo viên Học sinh (?) Kể tên các bước xây dựng CSDL đã - Khảo sát, thiết kế, kiểm thử. học? - Lắng nghe. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. (?) Mô hình quan hệ là gì? - Tham khảo SGK và trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung. - Lắng nghe, ghi bài. (?) Kể tên các loại mô hình dữ liệu? - Gọi HS khác nhận xét. - Tham khảo SGK và trả lời. - Nhận xét, chốt nội dung, minh họa. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi bài, quan sát. 3.2.2. Các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được về các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết được về các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. Nội dung hoạt động Giáo viên Học sinh (?) Kể tên các đặc trưng của mô hình dữ - Tham khảo SGK và trả lời. liệu quan hệ? - Nhận xét. - Lắng nghe. (?) Chúng ta đã biết cách mô tả dữ liệu. - Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. Vậy dữ liệu của Access được lưu trữ ở đâu, mô tả như thế nào? - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm nhận xét. - Nhận xét, chốt nội dung, minh họa. - Lắng nghe, ghi bài, quan sát. (?) Nhắc lại những thao tác đã học? - Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm nhận xét. - Nhận xét, chốt nội dung, minh họa. - Lắng nghe, ghi bài và quan sát. - Nêu một ví dụ về ràng buộc dữ liệu trên - Lắng nghe, ghi bài và quan sát. bảng và minh họa bằng CSDL cụ thể. 44 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  45. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được về mô hình dữ liệu, các loại mô hình dữ liệu, các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Nắm khái niệm mô hình dữ liệu; - Nắm một số mô hình mô hình dữ liệu phổ biến; - Nắm các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A. Mô hình phân cấp B. Mô hình dữ liệu quan hệ C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình cơ sở quan hệ Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên Câu 3: Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm nào? A. 1975 B. 2000 C. 1995 D. 1970 Câu 4: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các: A. Cột (Field) B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) D. Báo cáo (Report) Câu 5: Thao tác trên dữ liệu có thể là: A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. 45 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  46. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết PPCT: 40,41 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức - Biết chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. - Hiểu khái niệm liên kết giữa các bảng trong sơ sở dữ liệu quan hệ. - Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khóa, biết mục đích của việc xác lập liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng - Tạo bảng, phân tích chọn đúng kiểu dữ liệu và khóa chính. - Liên kết đúng giữa các bảng. - Tạo đúng mẫu hỏi, báo cáo theo yêu cầu. 3. Thái độ Tự giác, tích cực trong học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực làm việc nhóm, năng lực sử dụng CNTT. - Năng lực thực hành. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án, SGK, SGV. - Phòng máy, một cơ sở dữ liệu quản lí thí sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước nội dung của bài thực hành. - Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong quá trình thực hành. 3. Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1. Phân tích CSDL, xác định khóa chính cho bảng. (1)Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng phân tích CSDL mới. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: mảnh ghép, vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: Phân tích kiểu dữ liệu, xác định khóa chính để xây dựng CSDL. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 1. Nhận nhiệm vụ 46 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  47. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu cấu trúc 3 bảng THÍ SINH, ĐÁNH Theo dõi, xác định rõ yêu cầu. PHÁCH và ĐIỂM THI. Giáo viên cũng nên giới thiệu phải có 3 bảng như vậy để đảm bảo sự khách quan, công bằng trong việc chấm thi. - Hãy xác định khóa trong bảng THÍ SINH?giải thích? -Hãy xác định khóa trong bảng ĐÁNH PHÁCH? giải thích? - Hãy xác định khóa trong bảng ĐIỂM THI? giải thích? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi các nhóm, hướng dẫn. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Thảo luận đưa ra câu trả lời cho 3 câu hỏi trên. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo Hướng dẫn HS báo cáo kết quả, đưa ra đáp án. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo Giáo viên cũng cần lưu ý với học sinh trong luận được. trường hợp các bảng với dữ liệu mẫu như trong sách giáo khoa, ta cũng có thể sử dụng trường STT làm trường khoá. Bước 4. Phương án KTĐG Đánh giá, nhận xét các nhóm thông qua sản phẩm Bước 4. Phương án KTĐG các nhóm thảo luận được và thái độ khi tham gia thảo luận. HOẠT ĐỘNG 2. Phân tích CSDL, liên kết cần thiết giữa ba bảng. (1)Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng phân tích liên kết. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: mảnh ghép, vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: xây dựng liên kết cần thiết giữa ba bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bước 1. Giao nhiệm vụ Bước 1. Nhận nhiệm vụ - Nêu yêu cầu của bài tập 2: Em hãy chỉ ra các Theo dõi, xác định rõ yêu cầu. mối liên kết cần thiết giữa ba bảng để có được kết quả thi thông báo cho thí sinh. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Kết quả thi của mỗi học sinh bao gồm những 47 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  48. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Hoạt động của GV Hoạt động của HS thông tin nào? Các thông tin đó dựa trên những - Thảo luận đưa ra câu trả lời cho các bảng nào? câu hỏi trên. - Như vậy các thông tin cần lấy dựa trên 2 bảng là THÍ SINH và ĐIỂM THI. Tuy nhiên 2 bảng này không có trường chung, vì vậy để lấy được tất cả các thông tin trên, ta cần thực hiện liên kết giữa hai bảng trên thông qua bảng thứ 3 là bảng ĐÁNH PHÁCH. -Hãy xác định các mối liên kết trên. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo Hướng dẫn HS báo cáo kết quả, đưa ra đáp án. Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo - Kết quả thi của mỗi học sinh bao gồm: STT, SBD, họ tên, ngày sinh, trường (bảng THÍ SINH), điểm (bảng ĐIỂM THI). - THÍ SINH liên kết với ĐÁNH PHÁCH Bước 4. Phương án KTĐG thông qua SBD (liên kết 1-1). Đánh giá, nhận xét các nhóm thông qua sản ĐÁNH PHÁCH liên kết với ĐIỂM THI phẩm các nhóm thảo luận được và thái độ khi tham thông qua Phách(liên kết 1-1). gia thảo luận. 4. Củng cố, hướng dẫn học ở nhà - GV nhắc lại những vấn đề mà HS còn mắc phải trong quá giải bài tập. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các nội dung đã làm. - Trả lời các câu hỏi và bài tập SGK trang 93. IV. RÚT KINH NGHIỆM 48 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  49. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Tiết: 44 BÀI TẬP THỰC HÀNH 10. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (Tiết 2)) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết cách sử dụng CSDL quan hệ đã có để cập nhật và khai thác thông tin phục vụ nhu cầu của người dùng. 2. Về kĩ năng - Tạo được biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo ở mức độ bình thường. 3. Về thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập. - Học sinh ngày càng say mê với cơ sở dữ liệu quan hệ. 4. Năng lực hướng tới - Tạo được biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo ở mức độ cao. II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Tiến trình bài học 3.1. Hoạt động khởi động (1) Mục tiêu: Tạo động cơ để HS có nhu cầu khai thác CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh có nhu cầu mong muốn được khai thác CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb. Nội dung hoạt động Giáo viên Học sinh - Dẫn dắt vào bài. - Lắng nghe. - Hướng dẫn làm bài: - Lắng nghe, quan sát. + Để đưa ra kết quả thi của thí sinh ta cần truy vấn dữ liệu từ các bảng THÍ SINH, ĐIỂM THI, ĐÁNH PHÁCH. Để truy vấn dữ liệu ta phải sử dụng mẫu hỏi. Vậy việc cần làm đầu tiên là thiết kế mẫu hỏi KET_QUA_THI. + Sau khi có mẫu hỏi KET_QUA_THI, ta dựa trên đó để đưa ra thông báo kết quả thi. 49 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  50. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Giáo viên Học sinh Vậy bây giờ chúng ta phải làm sao để có - Trả lời: Tạo báo cáo. được thông báo kết quả thi? - Nhận xét và hướng dẫn HS cách thực hiện các công việc cần làm: + Thiết kế query KET_QUA_THI. + Đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh. - Lắng nghe, quan sát và ghi nhớ các thao tác + Đưa ra kết quả thi theo trường. để tự thực hành. + Đưa ra kết quả thi của tỉnh theo sắp xếp giảm dần của điểm thi. 3.2. Hình thành kiến thức 3.2.1. Bài 3. (1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh, đưa ra kết quả thi theo trường, đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi. (2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành trên máy. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết tình huống thực tiễn có nội dung trong bài 3. Nội dung hoạt động Giáo viên Học sinh (?) Mở lại CSDL quan hệ đã tạo ở tiết trước và - Thực hành trên máy. thực hiện các công việc: + Thiết kế query KET_QUA_THI. - Tạo mẫu hỏi KET_QUA_THI gồm các trường: STT, SBD, Họ tên thí sinh, Ngày sinh, Trường, Điểm. - Tạo báo cáo kết quả thi để thông báo cho + Đưa ra kết quả thi để thông báo cho học sinh. học sinh lấy dữ liệu từ mẫu hỏi KET_QUA_THI. - Tạo báo cáo kết quả thi theo trường lấy dữ + Đưa ra kết quả thi theo trường. liệu từ mẫu hỏi KET_QUA_THI. - Tạo báo cáo kết quả thi của tỉnh theo sắp xếp giảm dần của điểm thi lấy dữ liệu từ + Đưa ra kết quả thi của tỉnh theo sắp xếp giảm mẫu hỏi KET_QUA_THI. dần của điểm thi. - Quan sát, quản lý học sinh; giải đáp thắc mắc và giúp đỡ học sinh khi cần. - Tiến hành chấm điểm 3 bạn làm xong đầu tiên. - Cuối giờ, chấm điểm của một số bạn bất kỳ trong lớp. Chiếu kết quả làm của các em đó cho - Quan sát, lắng nghe và rút kinh nghiệm. cả lớp cùng quan sát và nhận xét. 50 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  51. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Giáo viên Học sinh - Tóm tắt nội dung tiết học. 3.3. Hoạt động luyện tập, vận dụng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh khai thác CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb với những tình huống thực tế khác nhau. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Đàm thoại, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thực hành trên máy. (4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn. Nội dung hoạt động 3.3.1. Hoạt động luyện tập - Nắm được các bước để tạo mẫu hỏi và báo cáo. 3.3.2. Hoạt động vận dụng Giáo viên Học sinh (?)Mở lại CSDL quan hệ đã tạo ở trên và thực hiện - Quan sát. các công việc: + Tạo biểu mẫu cho 3 bảng THÍ SINH, ĐIỂM THI, ĐÁNH PHÁCH và nhập thêm cho mỗi bảng 5 bộ bất kì. + Tạo mẫu hỏi in ra danh sách các thí sinh có điểm từ 8 trở lên. + Tạo báo cáo in ra danh sách các thí sinh sinh sau ngày 01/06/1990. - Phân tích và gợi ý cách làm bài. - Quan sát, quản lý học sinh, giải đáp thắc mắc và giúp đỡ học sinh khi cần. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Thực hành trên máy. 3.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (1) Mục tiêu: Giúp học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình. (2) Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Ngoài lớp học. (4) Phương tiện: SGK, máy tính. (5) Kết quả: Học sinh biết mở rộng các kiến thức của mình thông qua một dự án thực tế. Nội dung hoạt động 51 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  52. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 HS về nhà xem lại BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 10 đồng thời thực hiện một số yêu cầu sau: Sử dụng CSDL quan hệ QuanLyKiemTra.mdb và thực hiện các yêu cầu sau: - Tạo một biểu mẫu cho bảng THÍ SINH, ĐÁNH PHÁCH dạng chính, phụ. - Mở lại 3 biểu mẫu ở trên và tạo thêm các nút lệnh thêm, xóa, tới, lùi, lưu, đóng. - Tính tổng điểm của các thí sinh theo từng trường. - Thống kê những trường có thí sinh co điểm thi dưới 8. §11 CÁC THAO TÁC TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (TT) I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức: + Biết được các chức năng của hệ QTCSDL quan hệ và vai trò – ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ; + Biết cách tạo lập CSDL và khai thác CSDL (sắp xếp các bản ghi, truy vấn CSDL, kết xuất báo cáo) trên một số hệ QTCSDL quan hệ. 2) Về kỹ năng: + Liên hệ với các thao tác cụ thể đã được học trên hệ QTCSDL Access. 3) Về thái độ: Hướng Hs xây dựng được một mô hình dữ liệu được dùng để mô tả dữ liệu ở mức cao. II. Chuẩn bị của Giáo viên và học sinh: - Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, một số hình ảnh minh hoạ, máy chiếu, Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học THPT. - Học sinh: sách giáo khoa. III.Phương pháp: - Thuyết trình - Đàm thoại - Gợi mở Hoạt động 4: 3. Khai thác CSDL. (1)Mục tiêu: biết các thao tác khai thác cơ sở dữ liệu. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại,vấn đáp, phát hiện, khai thác mối quan hệ giữa thực tiễn với tin học. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: thực hiện được các thao tác khai thác cơ sở dữ liệu . Nội dung hoạt động - Sắp xếp các bản ghi - Truy vấn dữ liệu - Xem dữ liệu - Kết xuất báo cáo Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * GV nhắc lại phát biểu đơn giản về 1. Các thao tác để sắp xếp - Sắp xếp các bài toán sắp xếp trong SGK Tin học + Chọn cột To bản ghi 10 + Bấm chuột vào công cụ 52 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  53. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 a. Sắp xếp trên Access: 2. Quan sát quá trình thực hiện và kết + Mở bảng Hoc_sinh đã được tạo và quả của GV đã được nhập dữ liệu. * Access thực hện sắp xếp ngay trên + Yêu cầu hs thực hiện sắp xếp cột To bảng dữ liệu nguồn theo thứ tự tăng dần * Yêu cầu hs sắp xếp tăng dần theo điểm môn Toán * HS Quan sát quá trình thực hiện và kết quả hiển thị trên màn hình, nhận xét. b. Truy vấn trên Access: * Thực hiện các thao tác trên máy của - Mở bảng Hoc_sinh đã được tạo và GV đã được nhập dữ liệu + Chọn đối tượng Queries - Yêu cầu hs thực hiện hiển thị danh + Bấm đúp chuột vào Create query by - Truy vấn dữ sách hs tổ 1 using wizard liệu +Chọn bảng Hoc_sinh +Chọn các trường cho mẫu hỏi +Chọn Next 2 lần + Trên cột To, dòng criteria gõ 1 +Thực hiện mẫu hỏi để thu kết quả * Thực hiện yêu cầu của GV + Bấm đúp chuột vào bảng Hoc_sinh +Bấm phải chuột vào các cột không muốn hiển thị, chọn lệnh Hide columns *Thực hiện yêu cầu của GV c. Xem dữ liệu trên Access: - Xem dữ liệu - Mở bảng Hoc_sinh -Yêu cầu hs thực hiện hiển thị bảng chỉ gồm các cột Hodem, ten, ngsinh d. Kết xuất báo cáo trên Access: - Yêu cầu hs thực hiện xuất kết quả học tập của từng hs ra máy in - Kết xuất báo cáo C. Câu hỏi chủ đề các thao tác khai thác cơ sở dữ liệu : (1)Mục tiêu: củng cố kiến thức qua các câu trắc nghiệm chủ đề. (2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, vấn đáp. (3)Hình thức tổ chức: Làm việc cá nhân, Thảo luận nhóm. (4)Phương tiện dạy học: SGK, Máy tính, máy chiếu. (5)Sản phẩm: trả lời các câu trắc nghiệm. Nội dung hoạt động Câu 1: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là : A. Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu B. Tạo ra một hay nhiều báo cáo 53 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  54. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 C. Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi D. Tạo ra một hay nhiều bảng Câu 2: Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm : A. Khai báo kích thước của trường B. Tạo liên kết giữa các bảng C. Đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường D. Câu A và C đúng Câu 3: Thao tác nào sau đây không thuộc loại tạo lập CSDL quan hệ? A. Tạo cấu trúc bảng B. Chọn khoá chính C. Ðặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng D. Nhập dữ liệu ban đầu Câu 4: Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện? A. Đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt B.Chọn kiểu dữ liệu C. Đặt kích thước D. Mô tả nội dung Câu 5: Cho các thao tác sau : B1: Tạo bảng B2: Đặt tên và lưu cấu trúc B3: Chọn khóa chính cho bảng B4: Tạo liên kết Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau: A. B1-B3-B4-B2 B. B2-B1-B2-B4 C. B1-B3-B2-B4 D. B1-B2-B3-B4 Câu 6: Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu? A. Nhập dữ liệu ban đầu B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp C. Thêm bản ghi D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng Câu 7: Chỉnh sửa dữ liệu là: A. Xoá một số quan hệ B. Xoá giá trị của một vài thuộc tính của một bộ C. Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ D. Xoá một số thuộc tính Câu 8: Xoá bản ghi là : A. Xoá một hoặc một số quan hệ B. Xoá một hoặc một số cơ sở dữ liệu C. Xoá một hoặc một số bộ của bảng D. Xoá một hoặc một số thuộc tính của bảng Câu 9: Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ? A. Sắp xếp các bản ghi B. Thêm bản ghi mới C. Kết xuất báo cáo D. Xem dữ liệu Câu 10: Khai thác CSDL quan hệ có thể là: A. Tạo bảng, chỉ định khóa chính, tạo liên kết B. Đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất trường C. Thêm, sửa, xóa bản ghi D. Sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo ĐÁP ÁN: 1D 2D 3D 4D 5C 6D 7C 8C 9B 10D D. Củng cố và dặn dò: - Các bước tạo lập CSDL: Tạo bảng, lưu bảng, chọn khoá và tạo liên kết - Các thao tác cập nhật dữ liệu: Thêm bản ghi, xoá bản ghi, chỉnh sửa dữ liệu của bản ghi. - Các thao tác khai thác dữ liệu : sắp xếp các bản ghi, truy vấn cơ sở dữ liệu, xem dữ liệu và kết xuất báo cáo. - Chuẩn bị bài thực hành 10 V.Rút kinh nghiệm: 54 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  55. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Ngày soạn: Tiết: 46 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học thông qua một số câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. - Cụ thể nhấn mạnh vào một số nội dung sau: Khái niệm CSDL quan hệ, hệ CSDL quan hệ, phân biệt sự khác nhau giữa khóa và khóa chính, các thao tác thường gặp trên hệ CSDL quan hệ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Giáo viên: chuẩn bị các câu hỏi và ra đề kiểm tra. - Học sinh: tự ôn tập lại các kiến thức và độc lập làm bài. III.Phương pháp: - Nêu vấn đề IV. Ma trận đề: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao (nội dung,chương ) 1. CSDL - Khái niệm - Đặc trưng của CSDLQH QH CSDLQH CSDLQH và hệ QTCSDL QH. Số câu:3 TN Số câu:2 TN, Số câu: 5 Số điểm:0.9 Số điểm:0.6 1.5 Điểm= 15% Khoá - Khái niệm - Xác định Xác định và khoá. khoá chính. khoá liên - Liên kết - Xác định liên kết giữa các kết giữa các giữa bảng bảng các Số câu: 4 Số câu: 2 TL Số câu:1 Số câu: 7 khoá TN Số điểm:1 (TL) 3.2 Điểm= Số điểm:1.2 Số điểm:1 32 Tổng số câu: 12 Số câu: 7 Số câu: 4 Số câu:1 Số câu: 12 Tổng số điểm Số điểm:2.1 Số điểm:1.6 (TL) 4.7 Điểm= Số điểm:1 47% 2. Thao Tạo lập Tạo lập tác với CSDL CSDL Hệ Số câu:1TN Số câu:1 QTCSDL Số điểm:0.3 0.3điểm=3% QH Cập Cập nhật Cập nhật Liệt kê tình nhật CSDL CSDL huống cập CSDL nhật thông tin của 1 CSDL QH cụ thể 55 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  56. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao (nội dung,chương ) Số câu:3 TN Số câu:1 TN Số câu:1 TL Số câu:5 Số điểm:0.9 Số điểm:0.3 Số điểm:1 2.2 điểm =22% Khai Khai thác Khai thác Nêu tình thác CSDL CSDL huống và các CSDL thông tin được khai thác của 1 CSDL QH cụ thể Số câu:3 TN Số câu:3 TN Số câu:1 TL Số câu:7 Số điểm:0.9 Số điểm:0.9 Số điểm:1 2.8 điểm =28% Số câu: 13 Số câu: 7 Số câu:4 Số câu: 2 Số câu: 13 Số điểm:5.3 Tỉ lệ Số điểm: 2.1 Số điểm:1.2 Số điểm: 2 Số điểm:5.3 53% 21% 12% 20 % Tỉ lệ 53% Tổng số câu: 25 Số câu: 14 Số câu:8 Số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 4.2 Số điểm: 2.8 Số điểm: 3 Tỉ lệ 100% 42% 28% 30 % V. Nội dung: Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (6 điểm) Hãy tô đậm vào đáp án đúng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O B O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O C O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O D O O O O O O O O O O O O O O O O O O O O Câu 1: Cần tiến hành cập nhật hồ sơ học sinh của nhà trường trong các trường hợp nào sau đây? A. Một học sinh mới chuyển từ trường khác đến; thông tin về ngày sinh của một học sinh bị sai. B. Sắp xếp danh sách học sinh theo thứ tự tăng dần của tên C. Tìm học sinh có điểm môn toán cao nhất khối. D. Tính tỉ lệ học sinh trên trung bình môn Tin của từng lớp. Câu 2: Xét công tác quản lí hồ sơ. Trong số các công việc sau, những việc nào không thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ? A. Xóa một hồ sơ B. Thống kê và lập báo cáo C. Thêm hai hồ sơ D. Sửa tên trong một hồ sơ. Câu 3: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên Câu 4: Liên kết giữa các bảng cho phép: A. Tránh được dư thừa dữ liệu C. Có thể có được thông tin tổng hợp từ nhiều bảng 56 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  57. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 C. Nhất quán dữ liệu D. Cả A, B, C đều đúng Câu 5: Trong Access, để tạo liên kết giữa 2 bảng thì hai bảng đó phải có hai trường thỏa mãn điều kiện: A. Có tên giống nhau B. Có kiểu dữ liệu giống nhau hoặc phù hợp nhau C. Có ít nhất một trường là khóa chính D. Cả A, B, C Câu 6: Báo cáo thường được sử dụng để: A. Thể hiện được sự so sánh và tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu B. Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định C. A và B đều đúng D. A và B đều sai Câu 7: Để tạo một báo cáo, cần trả lời các câu hỏi gì? A. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? B. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Tạo báo cáo bằng cách nào? C. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Hình thức báo cáo như thế nào? D. Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? Dữ liệu từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? Câu 8: Giả sử bảng HOCSINH gồm có các trường MAHS, HOTEN, DIEM. LOP. Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng đối tượng nào trong các đối tượng sau? A. Reports B. Queries C. Forms D. Tables Câu 9: Cho các bảng sau : - DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai) - LoaiSach(MaLoai, LoaiSach) - HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia) Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào ? A. HoaDon B. DanhMucSach, HoaDonC. DanhMucSach, LoaiSach D. HoaDon, LoaiSach Câu 10: Cho bảng dữ liệu sau: Có các lí giải nào sau đây cho rằng bảng đó không phải là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ? A. Tên các thuộc tính bằng chữ Việt B. Không có thuộc tính tên người mượn C. Có một cột thuộc tính là phức hợp D. Số bản ghi quá ít. Câu 11: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các: A. Cột (Field) B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) D. Báo cáo (Report) Câu 12: Thao tác trên dữ liệu có thể là: A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án trên Câu 13: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng? A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ 57 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  58. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 C. Phần mềm Microsoft Access D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệt Câu 14: Khi cập nhật dữ liệu vào bảng, ta không thể để trống trường nào sau đây? A. Khóa chính B. Khóa và khóa chính C. Khóa chính và trường bắt buộc điền dữ liệu D. Tất cả các trường của bảng Câu 15: Khẳng định nào là sai khi nói về khoá? A. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính trong bảng để phân biệt được các cá thể B. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các cá thể C. Khoá chỉ là một thuộc tính trong bảng được chọn làm khoá D. Khoá phải là các trường STT Câu 16: Cho các thao tác sau : B1: Tạo bảng B2: Đặt tên và lưu cấu trúc B3: Chọn khóa chính cho bảng B4: Tạo liên kết Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau: A. B1-B3-B4-B2 B. B2-B1-B2-B4 C. B1-B3-B2-B4 D. B1-B2-B4-B2 Câu 17: Chỉnh sửa dữ liệu là: A. Xoá một số quan hệ B. Xoá giá trị của một vài thuộc tính của một bộ C. Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ D. Xoá một số thuộc tính Câu 18: Xoá bản ghi là : A. Xoá một hoặc một số quan hệ B. Xoá một hoặc một số cơ sở dữ liệu C. Xoá một hoặc một số bộ của bảng D. Xoá một hoặc một số thuộc tính của bảng Câu 19: Cho bảng dữ liệu sau: Bảng này không là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ, vì: A. Ðộ rộng các cột không bằng nhau B. Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính số thẻ là TV – 02 C. Một thuộc tính có tính đa trị D. Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính Câu 20: Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như thế nào được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khoá)? A. Các hệ QT CSDL quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu sao cho dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống, dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau để đảm bảo sự nhất quán dữ liệu B. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống C. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau D. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống nhưng được trùng nhau Phần II. Tự luận(4 điểm) Cho CSDL QL_HS có các đối tượng sau: - HocSinh(MaHS, Hoten, Lop, GT, NgaySinh) - NoiQuy(MaNQ, TenNQ, Diem) - TheoDoiNQ(MaHS, MaNQ, Tuan, ThoiGian) 58 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4
  59. Giáo án tin 12 – Năm học 2022-2023 Câu 1: Xác định khoá có thể có của các đối tượng. (1 điểm) Câu 2: Xác định khoá chính của các đối tượng. (0.5 điểm) Câu 3: Xác định liên kết giữa các bảng. (0.5 điểm) Câu 4: Nêu các tình huống mà CSDL có thể cập nhật thông tin và các thông tin nào có thể cập nhật. (Ít nhất 3 tình huống). (1 điểm) Câu 5: Nêu tình huống CSDL trên có thể kết xuất thông tin? Và thông tin kết xuất? (Ít nhất 3 tình huống) (1 điểm) VI. ĐÁP ÁN: Phần I (Trắc nghiệm) Mỗi câu đúng được 0.3 điểm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA A B D D B C A A B C C D B C B C C C C A Phần II: Câu 1: Xác định khoá có thể có của các đối tượng. (1 điểm) + Đối tượng HocSinh có thể có các khoá sau: ❖ Khoá 1: {MaHS} ❖ Khoá 2: {Hoten, NgaySinh} + Đối tượng NoiQuy có thể có các khoá sau: ❖ Khoá 1: {MaNQ} ❖ Khoá 2: {TenNQ} + Đối tượng TheoDoiNQ có thể có các khoá sau: ❖ Khoá 1: {MaHS, MaNQ,Tuan,ThoiGian} Câu 2: Xác định khoá chính của các đối tượng. (0.5 điểm) + Đối tượng HocSinh : {MaHS} + Đối tượng NoiQuy : {MaNQ} + Đối tượng TheoDoiNQ : {MaHS, MaNQ,Tuan,ThoiGian} Câu 3: Xác định liên kết giữa các bảng. (0.5 điểm) + Bảng HocSinh liên kết với bảng TheoDoiNQ qua MaHS + Bảng NoiQuy liên kết với bảng TheoDoiNQ qua MaNQ Câu 4: Nêu các tình huống mà CSDL có thể cập nhật thông tin và các thông tin nào có thể cập nhật. (Ít nhất 4 tình huống). (1 điểm) ❖ Khi có học sinh mới chuyển về trường: cập nhật thông tin học sinh: thêm học sinh {MaHS, Hoten, GT, NgaySinh, Lop} ❖ Khi nhà trường có quyết định thay đổi về bảng nội quy: Thay đổi điểm của nội quy hoặc tên nội quy. ❖ Khi có học sinh vi phạm nội quy: cập nhật: MaHS, MaNQ, Tuan, ThoiGian ➢ Ghi chú: HS có thể đưa ra các tình huống khác nếu đảm bảo yêu cầu: thêm, xoá, chỉnh sửa thông tin của các đối tượng thì đạt yêu cầu. Câu 5: Nêu tình huống CSDL trên có thể kết xuất thông tin? Và thông tin kết xuất? (Ít nhất 4 tình huống) (1 điểm) ❖ Khi có xem thông tin vi phạm của 1 học sinh: hiển thị thông tin học sinh vi phạm từ đầu năm đến thời điểm hiện tại gồm các thông tin: Mã học sinh, tên nội quy vi phạm, điểm trừ của mục vi phạm, tổng điểm trừ vi phạm đến thời điểm hiện tại ❖ Khi tổng kết thi đua cuối tuần: thông tin điểm trừ của từng lớp, hiển thị thông tin: Lop, tên học sinh vi phạm, nội quy vi phạm, tổng điểm trừ từng lớp trong tuần. 59 Giáo viên: Nguyễn Thị Huyền – Trường THPT Nông Cống 4