Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56: Thi học kỳ II - Năm học 2019-2020

doc 10 trang thaodu 3990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56: Thi học kỳ II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_56_thi_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 56: Thi học kỳ II - Năm học 2019-2020

  1. Tiết 56: THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 9 1. Phạm vi kiến thức: Chương trình Vật lý lớp 9 từ tiết 37 đến tiết 55 2. Mục đích: - Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng. - Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em để nâng cao chất lượng dạy và học. 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : a) Tổng số điểm toàn bài: 10 điểm – 100% trắc nghiệm b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung: - Dòng điện xoay chiều - Truyền tải điện năng và máy biến thế= 5/17= 29,5% - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng và thấu kính= 5/17 = 29,5% - Mắt – mắt cận, mắt lão - kính lúp= 3/17 = 17,6% - Ánh áng trắng và ánh sáng màu= 2/17 = 11,7% - Năng lượng và định luật bảo toàn năng lượng = 2/17 = 11,7% c) Tính toán số điểm với từng mạch nội dung: 2,75đ – 3đ – 1,75đ – 1,25đ – 1,25đ d) Số câu và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức: - Nhận biết–Thông hiểu–Vận dụng: 40% - 40% - 20% e) Ma trận đề Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CỘNG Chủ đề Dòng điện xoay chiều - 5 câu 4 câu 2 câu 11 câu Truyền tải điện năng 1,25đ 1đ 0,5đ 2,75đ và máy biến thế Hiện tượng khúc xạ 5 câu 5 câu 2 câu 12 câu ánh sáng và thấu kính 1,25đ 1,25đ 0,5đ 3đ Mắt – Mắt cận, mắt 2 câu 3 câu 2 câu 7 câu lão - Kính lúp 0,5đ 0,75đ 0,5đ 1,75đ Ánh sáng trắng ánh 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu sáng màu 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ Năng lượng 2 câu 2 câu 1 câu 5 câu – Định luật bảo toàn 0,5đ 0,5đ 0,25đ 1,25đ năng lượng Tổng số câu 16 câu 16 câu 8 câu 40 câu Tổng điểm 4 điểm 4 điểm 2 điểm 10 điểm Tổng tỉ lệ 40% 40% 20% 100% 4. Ra đề thi
  2. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN VẬT LÝ 9 Lớp: . Năm học 2019 – 2020 ĐỀ 01 Em hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất Câu 1: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện. Câu 2: Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. C. cùng chiều với vật và lớn hơn vật. D. ngược chiều với vật và lớn hơn vật. Câu 3: Máy biến thế có cuộn dây A. Đưa điện vào là cuộn cung cấp B. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp C. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp D. Lấy điện ra là cuộn thứ cấp Câu 4: Tia sáng tới thấu kính phân kì cho tia ló tiếp tục truyền thẳng là A. tia tới song song trục chính thấu kính. B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 5: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 4 lần Câu 6:Khi truyền tải một công suất điện Pbằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R P 2.R P 2.R U.R 2 A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = U2 U2 U U2 Câu 7:Kính lúp là thấu kính hội tụ có A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 8: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Câu 9: Câu khẳng định nào sau đây không đúng? A. Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. B. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto luôn đứng yên. C. Dòng điện xoay chiêu có tác dụng quang, tác dụng nhiệt và tác dụng từ. D. Có thể làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều bằng nhiều cách như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió. Câu 10: Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năngcung cấp cho máy. Vì sao? A. Vì 1 đơn vị điện năng lớn hơn 1 đơn vị cơ năng. B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng. C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất. D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng. Câu 11: Khi nhìn thấy vật màu đen thì A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng. B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh. C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ. D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt
  3. Câu 12: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 13: Biểu hiện của mắt cận là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 14: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 15: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Câu 16: Hình bên là tiết diện mặt cắt ngang của một số thấu kính. Hình nào không phải là thấu kính phân kì? A. hình a B. hình bC. hình c D. hình d Câu 17: Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị cực đại B. Giá trị cực tiểu C. Giá trị trung bình D. Giá trị hiệu dụng. Câu 18: Người ta bố trí một hệ quang học như hình vẽ (hình 3) để xác định tiêu cự của thấu kính. Khi dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa dần thấu kính những khoảng bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét trên màn, ta thấy OA = OA' = 16cm và AB = A'B'.Tiêu cự của thấu kính là A. 4 cm B. 3 cm C. 12 cm D.8 cm Câu 19: Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính hội tụ bằng A. tiêu cự của thấu kính. B. hai lần tiêu cự của thấu kính. C. bốn lần tiêu cự của thấu kính. D. một nửa tiêu cự của thấu kính. Câu 20: Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. Câu 21: Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì? A. hình a B. hình b C. hình c D. hình d Câu 22:Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 15cm cho ảnh thật A’B’ cách thấu kính 30 cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 30cm B. 10cm. C. 45cm. D. 15cm
  4. Câu 23: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát điện thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng C. Từ trường trong cuộn dây không biến đổi D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm Câu 24: Về phương diện quang học, thể thủy tinh của mắt giống như A. Gương cầu lồi. B. Gương cầu lõm. C. Thấu kính hội tụ. D. Thấu kính phân kỳ. Câu 25: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng khôngnảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị trái đất hút. B. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng. C. quả bóng đã thực hiện công. D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Câu 26: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ. C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới. Câu 27: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được biến đổi thành nhiệt năng? A. Cơ năng. B. Điện năng. C. Hoá năng. D. Quang năng. Câu 28: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 100cm trở ra. Hỏi mắt người ấy có mắc tật gì không? A. Không mắc tật gì B. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị D. Cả 3 câu A, B, C đều sai Câu 29: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 90V và 220V. Nếu số vòng dây cuộn thứ cấp là 1100 vòng, thì số vòng dây cuộn sơ cấp? A. 2688 vòng. B. 450 vòng. C. 268 vòng. D. 45 vòng. Câu 30: Người ta có thể phân tích ánh sáng trắng bằng cách A. cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. B. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của gương phẳng. C. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của gương cầu. D. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của thấu kính. Câu 31: Nguồn sáng nào dưới đây phát ánh sáng trắng? A. Đèn led vàng B. Đèn neon trong bút thử điện C. Đèn pin D. Con đom đóm Câu 32: Trên giá đỡ của một cái kính lúp có ghi 2,5x. Đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêụ cự 2,5cm; B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm. C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm Câu 33: Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. Tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. Câu 34: Câu khẳng định nào sau đây sai A. Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau. B. Có thể phân tích chùm ánh sáng trắng thành những chùm ánh sáng màu khác nhau. C. Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu D.Không thể phân tích chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính. Câu 35:Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì luôn xảy ra với cơ năng ? A. Luôn được bảo toàn B. Luôn tăng thêm C. Luôn bị hao hụt D. Lúc tăng, lúc giảm
  5. Câu 36:Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. Câu 37:Thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Máy thu thanh dùng pin. B. Nồi cơm điện C. Tạ lạnh. D. ạm đun nưạc Câu 38: Nội dung nào sau đây thể hiện đầy đủ định luật bảo toàn năng lượng? A. Năng lượng không tự sinh ra mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác. B. Năng lượng không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ vật này sang vật khác. C. Năng lượng của một vật luôn được bảo toàn D. Cả A và B đúng. Câu 39: Mắt người có thể nhìn rõ một vật khi vật đó nằm trong khoảng A. từ điểm cực cận đến mắt. B. từ điểm cực viễn đến vô cực. C. từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. từ điểm cực viễn đến mắt. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của lăng kính khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào nó? A. Lăng kính đã nhuộm các màu sắc khác nhau cho ánh sáng trắng. B. Lăng kính có tác dụng hấp thụ các ánh sáng màu. C. Lăng kính có tác dụng phân tích các chùm ánh sáng màu có sẵn trong chùm ánh sáng trắng. D. Các phát biểu A, B, C, đều đúng. Chúc các em làm bài thật tốt! Em hãy khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng ứng với từng câu hỏi
  6. TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ và tên: MÔN VẬT LÝ 9 Lớp: . Năm học 2019 – 2020 ĐỀ 02 Em hãy chọn đáp án trả lời đúng nhất Câu 1: Biểu hiện của mắt lão là A. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. C. nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt. Câu 2: Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát điện thì trong cuộn dây của nó xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng C. Từ trường trong cuộn dây không biến đổi D. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm Câu 3: Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì luônxảy ra với cơ năng ? A. Luôn được bảo toàn. B. Luôn tăng thêm C. Luôn bị hao hụt D. Khi thì tăng, khi thì giảm. Câu 4: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 30cm. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm F và F’ là A. 15cm. B. 30cm. C. 37,5cm. D. 60cm. Câu 5: Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. C. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. Câu 6: Gọi n1; U1 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp. Gọi n2 ; U2 là số vòng dây và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế. Hệ thức đúng là U1 n1 A. = . B. U1. n1 = U2. n2 . C. U1 + U2 = n1 + n2 . D. U1 – U2 = n1– n2 . U2 n2 Câu 7:Vật đặt ở vị trí nào trước thấu kính phân kì cho ảnh trùng vị trí tiêu điểm? A. Đặt rất xa. B. Đặt tại tiêu điểm. C. Đặt trong khoảng tiêu cự. D. Đặt ngoài khoảng tiêu cự. Câu 8: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc phản xạ (r) là góc tạo bởi: A.tia khúc xạ và mặt phân cách. . B. tia tới và tia khúc xạ. C.tia khúc xạ và pháp tuyến D. tia khúc xạ và điểm tới. Câu 9: Người ta có thể phân tích ánh sáng trắng bằng cách A. cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. B. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của gương phẳng. C. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của gương cầu. D. cho chùm sáng trắng phản xạ trên bề mặt của thấu kính. Câu 10: Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 4 lần vật. Khoảng cách từ ảnh tới màn là: A. 80cm B. 100cm C. 125cm D. 25cm Câu 11: Chọn câu phát biểu đúng
  7. A. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc. B. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng hơn. C. Chiếu ánh sáng trắng qua bất cứ tấm lọc màu nào ta cũng được ánh sáng có màu đỏ. D. Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu trắng. Câu 12: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 13: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của một nam châm thì trong cuộn dây A. Xuất hiện dòng điện một chiều. B. Xuất hiện dòng điện xoay chiều. C. Xuất hiện dòng điện không đổi. D. Không xuất hiện dòng điện. Câu 14: Thấu kính phân kỳ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 15: Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 200W B. 2000W C. 400W D. 4000W Câu 16: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. Câu 17: Trong cấu tạo của mắt, bộ phận nào của mắt đóng vai trò như một thấu kính A. Giác mạc B. Con ngươi C. màng lưới D. thể thủy tinh Câu 18: Máy biến thế dùng để: A. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi B. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi C. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế Câu 19: Tia sáng tới thấu kính phân kì cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm là A. tia tới song song trục chính thấu kính. B. tia tới bất kì qua quang tâm của thấu kính. C. tia tới qua tiêu điểm của thấu kính. D. cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 20: Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ A. chúng nhỏ hơn vật B. chúng ngược chiều với vật C. chúng lớn hơn vật D. chúng cùng chiều với vật Câu 21: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng khôngnảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị trái đất hút. B. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng. C. quả bóng đã thực hiện công. D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Câu 22:Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năngcung cấp cho máy. Vì sao? A. Vì 1 đơn vị điện năng lớn hơn 1 đơn vị cơ năng. B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngoài điện năng. C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất. D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng. Câu 23: Ảnh thật tạo bởi thấu kính hội tụ có đặc điểm A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B. ngược chiều với vật.
  8. C. cùng chiều với vật và lớn hơn vật. D. Cả 3 đáp án đều sai. Câu 24: Trường hợp nào dưới đây mắt không phải điều tiết? A. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận B. Nhìn vật ở điểm cực cận C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn D. Nhìn vật ở điểm cực viễn. Câu 25: Trên cùng một đường dây dẫn tải đi cùng một công suất điện, với cùng một hiệu điện thế, nếu dùng dây dẫn có chiều dài tăng gấp đôi thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt A. Tăng 2 lần. B. Giảm 2 lần C. Tăng 4 lần D. Giảm 4 lần Câu 26: Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây? A. Một ngôi sao B. Một con vi trùng C. Một con kiếnD. Một cái cây to Câu 27: Trong bàn là điện, điện năng chủ yếu biến đổi thành A. nhiệt năng B. hóa năng C. cơ năng D. quang năng Câu 28: Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 15cm đến 50cm. Hỏi mắt người đó có bị tật gì không? A. Không mắc tật gì B. Mắc tật cận thị C. Mắc tật lão thị D. Cả ba câu A, B, C đều sai Câu 29: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng và cuộn thứ cấp có 240 vòng. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V, thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 50V. B. 120V. C. 12V. D. 60V. Câu 30: Trên giá đỡ của một cái kính lúp có ghi 5x. Đó là: A. Một thấu kính hội tụ có tiêụ cự 2,5cm; B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm. C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 5cm D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 5cm Câu 31: Nguồn phát ánh sáng trắng là: A. Đèn laze và mặt trời. B. Mặt trời và đèn dây tóc nóng sáng. C. Đèn LED vàng. D. Đèn laze và đèn dây tóc nóng sáng. Câu 32: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 100cm. C. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. D. Thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm. Câu 33: Dòng điện xoay chiều có cường độ và hiệu điện thế luôn thay đổi theo thời gian vậy ampe kế xoay chiều chỉ giá trị nào của cường độ dòng điện xoay chiều? A. Giá trị cực đại B. Giá trị cực tiểu C. Giá trị trung bình D. Giá trị hiệu dụng. Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúngkhi nói về tác dụng của lăng kính khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào nó? A. Lăng kính đã nhuộm các màu sắc khác nhau cho ánh sáng trắng. B. Lăng kính có tác dụng hấp thụ các ánh sáng màu. C. Lăng kính có tác dụng phân tích các chùm ánh sáng màu có sẵn trong chùm ánh sáng trắng. D. Các phát biểu A, B, C, đều đúng. Câu 35: Trường hợp nào dưới đây biểu hiện của nhiệt năng? A. Làm cho vật nóng lên. B. Làm vật bị biến dạng C. Truyền được âm. D. Làm cho vật chuyển động Câu 36: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như A. kính phân kì. B. kính hội tụ. C. kính mát. D. kính râm. Câu 37: Thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều? A. Tủ lạnh B. Máy giặt C. Điều hòa D. Máy tính bỏ túi Câu 38:Máy biến thế có cuộn dây A. Đưa điện vào là cuộn cung cấp B. Đưa điện vào là cuộn thứ cấp C. Lấy điện ra là cuộn sơ cấp D. Lấy điện ra là cuộn thứ cấp Câu 39: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là đúng?
  9. A. Không thể quan sát được vật khi đặt vật ở điểm cực viễn của mắt B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ được C. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt điều tiết mạnh nhất mới nhìn rõ D. Khi quan sát vật ở điểm cực cận, mắt phải điều tiết mạnh nhất Câu 40: Câu khẳng định nào sau đây không đúng? A. Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. B. Trong máy phát điện xoay chiều, rôto luôn đứng yên. C. Dòng điện xoay chiêu có tác dụng quang, tác dụng nhiệt và tác dụng từ. D. Có thể làm quay rôto của máy phát điện xoay chiều bằng nhiều cách như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió. Chúc các em làm bài thật tốt! Các em khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng ứng với từng câu hỏi
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ Năm học: 2019 – 2020 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đề 01 B C D B B B C D B B Đề 02 B D C D A A A C A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đề 01 D D A B D C D D B B Đề 02 A D B C A D D C A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đề D B D C D A B C B C 01 Đề D B B D A C A B C C 02 Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đề 01 A C C D C B A D C C Đề 02 B A D C A A D D D B Mỗi câu đúng được 0,25đ, tổng toàn bài 10 điểm BAN GIÁM HIỆU NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Kí duyệt Kí duyệt