Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 9 - Tống Ngọc Huyền

doc 36 trang thaodu 5083
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 9 - Tống Ngọc Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen_chuyen_sau_ngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh_9_tong_ngoc_h.doc

Nội dung text: Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 9 - Tống Ngọc Huyền

  1. LỜI GIỚI THIỆU Các em học sinh thân mến! Nhằm giúp các em cĩ thể tự kiểm tra, đánh giá năng lực cũng như củng cố lại kiến thức tiếng Anh đã học trên lớp một cách hiệu quả, đội ngũ biên soạn tâm huyết của Megabook đã cho ra đời bộ sách mang tên “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh”. “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” bao gồm 4 cuốn phù hợp với các em từ lớp 6 tới lớp 9. Mỗi cuốn sách gồm từ 10 – 16 bài với Từ vưng – Ngữ pháp – Bài tập tương ứng bám sát chương trình Tiếng Anh cấp THCS. Những người biên soạn đã sắp xếp bộ đề theo cấp độ khĩ tăng dần, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh cĩ học lực từ trung bình đến khá, giỏi. Ưu điểm vượt trội của bộ sách luyện chuyên sâu: Áp dụng kĩ thuật xây dựng ma trận để kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp ơn lại tồn bộ kiến thức đã học, đồng thời làm quen với nội dung kiến thức mới. Hệ thống lời giải chi tiết. Khơng chỉ được trình bày, giải thích một cách dễ hiểu, kĩ lưỡng, hệ thống lời giải chuyên sâu cịn được bổ sung và mở rộng giúp các em tiếp thu nhiều kiến thức nâng cao và tồn diện hơn. Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu Nội dung kiến thức bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ơn luyện thêm các bài học nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả. Các bài tập được sắp xếp khoa học giúp học sinh đánh giá chính xác năng lực và sự tiến bộ của mình theo từng cấp độ. Rất nhiều mẹo giải hay, dễ dàng vận dụng, dễ nhớ sẽ giúp học sinh làm bài nhanh hơn, đạt điểm cao hơn. Từ đĩ, các em sẽ tăng thêm niềm hứng thú với mơn học này. Với sự tham gia đĩng gĩp của đội ngũ biên soạn sáng tác của Megabook và các giảng viên uy tín, chúng tơi hy vọng rằng Bộ sách “Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập Tiếng Anh” sẽ luơn là người bạn đồng hành của các em học sinh và là sự tin tưởng của các thầy cơ giáo và các quý vị phụ huynh. 3
  2. CONTENT UNIT 1. LOCAL ENVIRONMENT 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập câu phức (Complex sentences) 4 II. Cụm động từ (Phrasal verbs) 4 UNIT 2. CITY LIFE 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập so sánh với tính từ và trạng từ (Comparison of adjectives and adverbs) 4 II. Cụm động từ (Phrasal verbs) (tiếp)4 UNIT 3. TEEN STRESS AND PRESSURE 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập câu gián tiếp (Reported speech) 4 II. Từ để hỏi đứng trước động từ nguyên mẫu cĩ “to” (Question words before to- infinitive) 4 UNIT 4. LIFE IN THE PAST 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập thĩi quen trong quá khứ với “used to” 4 II. Câu điều ước cho hiện tại (Wishes for the present) 4 UNIT 5. WONDERS OF VIETNAM 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Câu bị động khơng ngơi (The impersonal passive) 4 II. Cách dùng động từ suggest (Suggest + v-ing/ clause with should) 4 UNIT 6. VIETNAM: THEN AND NOW 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập thì quá khứ hồn thành (Past perfect) 4 II. Cấu trúc tính từ 4 UNIT 7. RECIPES AND EATING HABITS 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập từ định lượng (Quantifiers) 4 II. Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại 1 4
  3. (Modal verbs in conditional sentences type 1) 4 UNIT 8. TOURISM 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar: cách dùng khác của mạo từ (Articles: other ues) 4 I. Mạo từ khơng xác định “a/an”4 II. Mạo từ xác định “the”4 III. Mạo từ rỗng/ khơng cĩ mạo từ (zero article) 4 UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập câu điều kiện loại 2 (Conditional sentences type 2) 4 II. Mệnh đề quan hệ (Relative clause) 4 UNIT 10. SPACE TRAVEL 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập thì quá khứ đơn và thì quá khứ hồn thành (Past simple and past perfect) 4 II. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses) 4 UNIT 11. CHANGING ROLES IN SOCIETY 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập câu bị động thì tương lai (Future passive) 4 II. Mệnh đề quan hệ khơng xác định (Non-defining relative clauses) 4 UNIT 12. MY FUTURE CAREER 4 A. Vocabulary 4 B. Grammar 4 I. Ơn tập Despite/ in spite of 4 II. Verb + to-infinitive/ verb + v-ing 4 ANSWER 131 5
  4. UNIT 01 LOCAL ENVIRONMENT (MƠI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG) A VOCABULARY New words Meaning Picture Example These vases were made by local artisan nghệ nhân, thợ artisans. /ˌɑːtɪˈzỉn/ làm nghề thủ Những chiếc bình này được tạo ra (n) cơng bởi những nghệ nhân địa phương. You should check the authenticity authenticity tính chính xác, of the product before purchasing /ˌɔːθenˈtɪsəti/ tính xác thực, it. (n) thật Bạn nên kiểm tra tính xác thực của sản phẩm trước khi mua nĩ. birthplace Japan is the birthplace of origami. nơi sinh ra, quê /ˈbɜːθpleɪs/ hương Nhật Bản là quê hương của nghệ (n) thuật gấp giấy. You may have to deal with many deal with problems. giải quyết /diːl wɪð/ Bạn cĩ thể phải giải quyết rất nhiều vấn đề. embroider She embroidered floral patterns /ɪmˈbrɔɪdə(r)/ on the dress. thêu (v) Cơ ấy thêu họa tiết hoa lên chiếc váy. You have to face up to your face up to shortcomings. đối mặt với /feɪs ʌp tu/ Bạn phải đối mặt với những thiếu sĩt của bạn. 6
  5. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Mary gets on with all her co- get on with cĩ quan hệ tốt workers. /get ɒn wɪð/ với Mary cĩ mối quan hệ tốt với tất cả đồng nghiệp. knit Last year, my grandmother knitted me a sweater. /nɪt/ đan (len, sợi) Năm ngối, bà tơi đan cho tơi một (v) cái áo len. lacquerware My father is highly interested in /ˈlỉkə(r)weə(r)/ Japanese latquerware. mĩn nghiền (n) Bố tơi rất hứng thú với đồ sơn mài Nhật Bản. I am looking forward to the look forward to upcoming festival. trơng mong /lʊk ˈfɔːwəd tu/ Tơi đang trơng mong lễ hội sắp tới. Marble sculpture is the art of marble sculpture creating three-dimensional forms điêu khắc đá /ˈmɑːbl from marble. ˈskʌlptʃə(r)/ Điêu khắc đá là nghệ thuật tạo ra những khối ba chiều từ đá. memorable My town is memorable for its stunning beaches. /ˈmemərəbl/ đáng nhớ Thành phố của tơi rất đáng nhớ (adj) bởi những bãi biển tuyệt đẹp. These skills are passed down from pass down father to son. truyền lại /pɑːs daʊn/ Những kĩ năng này được truyền từ cha tới con. set off When will you set off to Paris? khởi hành /set ɒf/ Khi nào bạn sẽ khởi hành đi Paris? Why did you turn down his turn down invitation? từ chối /tɜːn daʊn/ Tại sao bạn lại từ chối lời mời của anh ấy? 7
  6. weave She wove some flowers into a dệt (vải ), đan garland. /wɪːv/ (rổ, rá ), kết (hoa ) Cơ ấy kết một ít hoa vào vịng (v) hoa. B GRAMMAR I ƠN TẬP CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCES) 1. Định nghĩa Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu Định - Câu phức là câu bao gồm 1 mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh nghĩa đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau. Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liền từ phụ thuộc (subordinating conjuntions). Ví dụ He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Anh ấy luơn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.) Even though he is busy, he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù anh ấy bận rộn, nhưng anh ấy luơn dành thời gian để chơi với con gái.) You should think about money saving from now if you want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.) If you want to study abroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Nếu bạn muốn đi du học, bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.) Lưu ý - Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). - Nếu mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) nằm phía trước mệnh đề độc lập (independent clause) thì giữa 2 mệnh đề phải cĩ dấu phẩy, cịn lại thì khơng . 2. Một số liên từ phụ thuộc phố biến After Although As as if as long as In order to (Sau khi) (Mặc dù) (Bởi vì/ Khi) (Như thể là) (Miễn là) (cốt để mà) Before Even if Because as though as much as so that (Trước khi) (Mặc dù) (Bởi vì) (Như thể là) (cốt để mà) Once even though Whereas If as soon as Unless (Một khi) (Mặc dù) (Trong khi đĩ) (Nếu) (Ngay khi) (trừ phi) (Kể từ khi/ Bởi vì) Though While In case When Until (Mặc dù) (Trong khi đĩ) (Nếu) (Khi) (Cho đến khi) 3. Các loại mệnh đề phụ thuộc hay gặp 8
  7. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Trong câu phức, cĩ nhiều loại mệnh đề phụ thuộc khác nhau, dưới đây là một vài loại thường gặp. Mệnh đề phụ thuộc Ví dụ Mệnh đề phụ thuộc chỉ lý do - I needn’t tell you as he has told you already. (dependent clause of reason): (Tơi khơng cần kể cho anh vì cậu ấy đã kể cho anh - trả lời cho câu hỏi “Why” (tại sao) rồi.) - I did it because there was no one else to do it. - thường bắt đầu với các liên từ như: (Tơi làm điều đĩ vì khơng cịn ai để làm nữa.) because, since, as - Since you insist, I shall go with you. (Vì anh cứ năn nỉ, tơi sẽ đi với anh.) Mệnh đề phụ thuộc chỉ thời gian - As I went out, he came in. (dependent clause of time): (Khi tơi đi ra thì anh ta vào.) - nĩi về thời gian hành động trong - As soon as you are ready, we shall go. mệnh đề độc lập diễn ra khi nào. (Ngay khi cậu sẵn sàng chúng ta sẽ đi.) - thường bắt đầu với các liên từ như: - I hurried to see him after I had heard the news. when, while, before, after, as soon as, (Tơi vội đến gặp anh ấy sau khi nghe tin.) Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu - I hope to pay him a visit before I went away. (Tơi hy vọng thăm được anh ấy trước khi anh ấy đi.) - Mệnh đề phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ - Though it is getting late, I think we have to finish (dependent clause of concession): our lesson. (Mặc dù đã muộn tơi vẫn nghĩ rằng chúng ta phải làm xong bài.) - diễn tả kết quả bất ngờ, ngồi mong đợi. - Althouah it rained, he went out all the same. - thường bắt đầu với các liên từ như: (Mặc dù trời mưa anh ta vẫn đi ra ngồi.) although, though, even though, even - I’ll get there even if I have to walk all the day. if (Tơi sẽ tới đĩ, dù cho tơi cĩ phải cuốc bộ suốt cả ngày.) Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích He was speaking very quietly so that it was difficult (dependent clause of purpose): to hear what he said. - nĩi về mục đích của hành động trong (Anh ta nĩi rất khẽ đến nỗi khĩ cĩ thể nghe được mệnh đề độc lập. anh ta nĩi cái gì.) - thường bắt đầu với các liên từ như: so that, in order that  BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Khoanh trịn đáp án đúng. 1. My mother used to tell me stories ___ I went to bed. A. since B. until C. before 2. You’d better take the keys ___ I’m out A. in case B. since C. after 9
  8. 3. My brother likes eating fried chicken ___ it is very bad for his health. A. because B. although C. when 4. Yesterday, Jim was playing the piano ___ his sister was playing the flute. A. as B. although C. while 5. You shouldn’t spend too much time on computer ___ it is harmful to your eyes. A. as B. when C. although 6. I will phone you ___ I get there. A. while B. as soon as C. until 7. The scientist usually works in his lab ___ the sun sets. Liên hệ Zalo 0988 166 193 để xem tài liệu A. until B. as soon as C. although 8. ___ you promise not to tell lies again, l won’t forgive you. A. If B. Even if C. Unless 9. ___ her legs were hurt, she made attempt to finish the running track. A. Even if B. As if C. Even though 10. She talked ___ she witnessed the accident. But in fact she knew nothing. A. as if B. even though C. even if 11. I didn’t finish my homework ___ I was seriously ill yesterday. A. when B. though C. since 12. James decides to save money from now ___ he has enough money to travel this summer. A. so that B. though C. when 13. ___ we have been friends for only one year, we deeply understand each other. A. If B. Though C. Once 14. Mr. Smith doesn’t like dogs, ___ his wife loves them. A. when B. so that C. whereas 15. I was cycling home yesterday ___ I saw Jim standing near the fountain. A. when B. while C. since Bài 2: Hồn thành những câu sau đây bằng những liên từ cho sẵn. since although while unless before as though when as long as because in case 1. ___ Jim came home, he realized that someone had broken into his house. 2. You’d better bring your raincoat ___ rain pours down. 3. They have been colleagues ___ they graduated. 4. ___ Jim puts more effort in his studying, he won’t catch up with his classmates. 5. My mother always reminds me to wash my hands ___ I have meals. 6. We will go picnicking ___ the weather is fine. 7. James behaved ___ nothing had happened. 8. I can’t make it on Saturday ___ I will be fully occupied. 10
  9. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 9. When I got home; my father was mowing the lawn ___ my mother was watering the flower beds. 10. ___ I don’t get on well with Mary, I really admire her intelligence and beauty. Bài 3: Nối những mệnh đề ở cột A với những mệnh đề ở cột B để tạo thành câu hồn chỉnh. A B 1. Jane didn’t realize her mistake a. when snow started to fall. 2. They were playing in the backyard b. though it is distant from our house. 3. if you show your attempt in your work, c. before they moved here. 4. This couple had been in New York City for d. I still travel by public transportations. 2 years 5. My mother often shops at the local e. so that l will have a decent job in the supermarket future. 6. It has been ages f. you may get promotion soon. 7. I try to study hard g. until her mother pointed it out for her. 3. Even if I own a car, h. since we last encountered. 1 - ___ 2 - ___ 3 - ___ 4 - ___ 5 - ___ 6 - ___ 7 - ___ 8 - ___ Bài 4: Nối hai câu đơn đã cho thành một câu ghép, sử dụng liên từ thích hợp. 1. Jim was absent from class yesterday. He was suffering from a bad cold. ___ 2. They decided to move their house. They don’t have to travel a long distance to work. ___ 3. Mary hurt her fingers yesterday. She was preparing dinner. ___ 4. At 4pm yesterday, my mother was cleaning the house. I was looking after my younger brother. ___ 5. They decided to go on an excursion. They want to get away from work stress. ___ 6. My father taught me how to use the computer. Before that, I didn’t know how to use it. ___ 7. I arrive at the station. I will call you right after that. ___ 8. My brother is very out-going. I am quite reserved. 11
  10. ___ 9. Mr. Peter was walking home. He was robbed of his wallet. ___ 10. I don’t have a pet. My mother doesn’t allow me to have one. ___ Bài 4: Điền liên từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành những câu sau: 1. ___ it’s pouring with rain, we are going for a walk in the park. 2. ___ she hands in the assignment before Tuesday, she will get very bad mark. 3. He decided to trust Jim this time ___ he was not an honest man. 4. Jennifer decided to break up with Peter ___ he didn’t spend much time with her. 5. Danny bought a new car ___ his old car was still in good condition. 6. I will be in great trouble ___ my mother knows my final test scores. 7. Janice will have finished the report ___ the time you receive the letter. a. The concert will be canceled ___ no more tickets are sold. 9. Children are not allowed to enter this place ___ they are accompanied by adults. 10. You should bring think coats ___ the temperature falls at night. 11. ___ my sister doesn’t like eating salad, she eats it regularly to keep fit. 12. I won’t come to Jim’s party ___ he invites me. 13. ___ you tell me the truth, I can’t help you. 14. ___ the fire fighters arrived, the fire had already been put out by the local residents. 15. You can leave early ___ you want to. II CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) 1. Định nghĩa Định nghĩa Ví dụ - Cụm động từ (Phrasal verb) là sự The rich man gave away most of his fortune. (Người kết hợp giữa một động từ và một giàu ấy tặng hầu hết tài sản của ơng ta cho người tiểu từ (particle). nghèo.) - Tiểu từ cĩ thể là một trạng từ You can look up any new words in your dictionary. (adverb), hay là một giới từ (Anh cĩ thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển.) (preposition), hoặc là cả hai, chẳng I tried to phone her but I couldn’t get through. hạn như back, in, on, off, through, (Tơi đã cố gắng gọi cho cơ ấy nhưng khơng thể nào kết up nối được.) - Khi thêm tiểu từ vào sau động từ, cụm động từ thường cĩ ý nghĩa khác hẳn so với động từ ban đầu. 2. Ý nghĩa phổ biến của các tiểu từ trong các cụm động từ. Mỗi tiểu từ cĩ thể truyền tải nhiều ý nghĩa khác nhau trong mỗi cụm động từ khác nhau. Tuy nhiên dưới đây là các ý nghĩa phổ biến mà các tiểu tử thường được dùng trong cụm động từ. 12
  11. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Tiểu từ Ý nghĩa Ví dụ We ate all the food up. up Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hồn thành tất cả. (Chúng tơi ăn hết thức ăn rồi.) down Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc We’ll have to cut down the expenses. hành động cĩ xu thế giảm/chặn lại. (Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu.) on Diễn đạt ý ở trên, dựa trên. You should put on formal clothes in a meeting. (Cậu nên ăn mặc lịch sự trong cuộc họp) in Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào Make sure to leave the office by 5:00 or trong. you will be locked in. (Nhớ là phải rời khỏi văn phịng trước 5h nếu khơng anh sẽ bị kẹt trong đĩ.) out Diễn đạt vị trí phía ngồi hoặc ý hành I couldn’t figure him out. động đến tận cuối/cạn kiệt. (Tơi khơng thể nào hiểu nổi anh ấy.) off Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay I’ve sent off the letter you wrote to the đổi trạng thái. newspaper. (Tơi đã gửi bức thư mà anh viết cho báo chí rồi.) for Diễn đạt mục đích hướng tới của hành He often asks his parents for money. động. (Anh ấy vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ.) with Diễn đạt ý cĩ người hoặc vật cùng That skirt goes really well with your red tham gia trong hành động. coat. (Chiếc váy đĩ rất hợp tơng với chiếc áo khốc đỏ của bạn đấy.) through Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái If you look through something, you read khác, hoăc từ đầu đến cuối. it quickly and not very carefully. (Khi bạn đọc qua cái gì đĩ nghĩa là bạn đọc nhanh và khơng quá cẩn thận.) back Diễn đạt ý trở lại/quay lại. Please send the jacket back if it is the wrong size. (Hãy gửi lại chiếc áo khốc nếu như sai cỡ.) away Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra Put away your toys, Jack! khoảng cách. (Cất đồ chơi đi, Jack.) around Diễn đạt hành động mang tính giải trí, I hate the way he lies around all day khơng rõ mục đích, hoặc khơng cần watching TV. quá tập trung. (Tơi ghét cái cách anh ấy cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày.) 3. Một số cụm động từ thường gặp. • Cụm động từ kết hợp với 1 tiểu từ Get up (thức dậy) Find out (tìm hiểu thơng tin) Bring out (phát hành, ra mắt) 13
  12. Pass down (truyền lại) Live on (sống bằng, sống nhờ) Look through (đọc) Deal with (xử lý, giải quyết) Warm up (khởi động) Come back (quay trở lại) Turn down (từ chối) Set up (sắp đặt, chuẩn bị) Keep up (tiếp tục) Take off (máy bay cất cánh) Show off (khoe khoang) Hold on (chờ đợi) Give up (từ bỏ) Grow up (lớn lên) Go on (tiếp tục) Break down (đổ vỡ, hư hỏng) Carry out (thực hiện) Count on (tin cậy vào) Dress up (ăn mặc đẹp) Drop by (ghé qua) Bring up (nuơi dưỡng) Work out (tìm ra cách giải Close down (đĩng cửa hẳn, Take up (bắt đầu làm một quyết) ngừng kinh doanh) hoạt động mới) • Cụm động từ kết hợp với 2 tiểu từ Keep up with sb/sth (theo Look forward to sb/sth (trơng Run out of sth (hết) kịp, bắt kịp) đợi, mong chờ) Get out of sb/sth (tránh né) Catch up with sb/sth (bắt kịp) come down with sth (mắc bệnh gì) Cut down on sth (cắt giảm) Look back on sth (nhớ lại) Get rid of sth (bỏ đi) Make up for sb/sth (bù đắp Get back at sb (trả thù ai đĩ) Go along with sb (đồng ý với) cho) Look down on sb (coi Look up to sb (kính trọng, tơn Stay away from sb/sth (tránh thường) kính) xa) Pull over at (đỗ xe) Run away/ off from sb/sth Wait up for sth (đợi ai đến (chạy trốn) khuya) Keep out of sb/sth (ngăn Go in for sth (tham gia) Put up with sb/sth (chịu cản) đựng) Face up to sth (chấp nhận, Get on with sb (hịa hợp, hịa Go through with sth (kiên trì đương đầu với khĩ khăn) thuận) bền bỉ) Check up on sth (kểm tra, Make sure of sth (đảm bảo, Come up with sth (phát hiện giám sát) chắc chắn) ra, khám phá) • Sau mỗi cụm động từ thường cĩ sb/sth, trong đĩ: sb viết tắt cho somebody (người nào đĩ), sth: viết tắt cho something (cái gì đĩ).  BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 6: Khoanh trịn vào đáp án đúng. 1. They have turned (down/ up) Jim’s application for the job. 2. You may have to deal (with/ about) many problems in the workplace. 3. Small birds mainly live (on/ off) insects. 4. When does the place take (off/ up)? 5. Why did you decide to take (on/ up) skiing? 6. Remember to warm (up/ down) carefully before you play sports. 7. There’s no need to dress (up/ down). It is just an informal party. 14
  13. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 8. Have you worked (out/ in) the solution yet? 9. Oops, I think we’re run out (of/ on) petrol. 10. Jim seems not to get (on/ off) well with his classmates. 11. My husband has decided to set (up/ down) a business on his own. 12. Do you think James will find (out/ up) the truth? 13. Does Jim have many friends to count (on/ off) in difficult time? 14. Yesterday, my uncle dropped (to/ by) my house to the surprise of everyone. 15. Were you brought (up/ in) by your grandparents? Bài 7: Điền một động từ thích hợp để hồn thành các câu dưới đây: 1. James is quite easy-going. He can ___ on well with many types of people. 2. Peter has been absent from school for 2 weeks due to his illness. It may be difficult for him to ___ up with his classmates. 3. Did you watch the film last night? Do you know how the villain ___ back on the hero? 4. Mr. Smith decided to ___ up smoking because the doctor warned him of getting lung cancer. 5. He could ___ with all kinds of people because it was part of his job as a receptionist 6. Jim was sad because Jane ___ down his invitation to the prom. 7. It is important to ___ down our sugar consumption every day. 8. It’s time you have to ___ up to these problems on your own. 9. I ___ forward to hearing from you soon. 10. Sometimes I ___ back on my childhood and realize how happy I was as a kid. Bài 8: Đánh dấu [] trước cáu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và sửa lại cho đúng. ___ 1 We have already worked up a new way of doing it. ___ ___ 2. Jim wants to be a successful writer when he grows out. ___ ___ 3. We are looking forward to hearing from you soon. ___ ___ 4. I can’t keep up to all the changes in technology nowadays. ___ ___ 5. The nearby shop will be closed up next month. ___ ___ 6. The team scored another goal and made sure about championship. ___ ___ 7. Last year a research on the consequences of water pollution was carried on. ___ ___ 8. Jim has come up with a brilliant idea to tackle the problem. ___ ___ 9. Have you ever considered getting rid your bad habits? 15
  14. ___ ___ 10. The teacher asked us to see through the textbook before she continued. ___ Bài 9: Hồn thành các câu sau đây bằng những cụm động từ cho sẵn. cut down on deal with hold on take up count on put up with turn down come down with bring out check up on 1. This singer will ___ a new album this year. 2. Peter is very reliable. You can ___ him. 3. You should ___ your essay ___ 500 words. 4. Jim is depressed as he has been ___ by five companies so far. 5. I can’t ___ such disturbing noise any more. 6. My mother is always ___ me. 7. Mr. Smith has ___ golf. 8. Are you tired of ___ complaints from your customers? 9. How are you now? I heard that you ___ flu last week. 10. ___! I think we’ve got lost. This isn’t the right road.  BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Bài 10: Dựa vào những từ cho trước và thêm liên từ thích hợp để tạo thành câu phức. 1. Jane/ play/ piano/ extremely/ well/ she/ be/ very/ young. ___ 2. Josh/ want/ earn/ more/ money/ he/ apply/ for/ another/ job/ now. ___ 3. My mother/ cook/ me/ breakfast/ she/ go/ to/ work. ___ 4. I/ prefer/ stay/ home/ to/ go/ out/ I/ not/ like/ socialize. ___ 5. Everyone/ enjoy/ the/ party/ last/ right/ food/ be/ not/ so/ good. ___ 6. Jim/ could/ not/ catch/ up/ with/ his/ classmates/ he/ often/ play/ truant. ___ 7. Peter/ study/ very/ hard. He/ can/ get/ high/ scores. ___ 8. Mary/ of/ my/ friends/ enjoy/ go/ shopping. I/ not/ like/ this. ___ Bài 11: Thay thế những động từ in nghiêng trong câu bằng một cụm động từ thích hợp. 1. I don’t like Josh because he often boasts about his wealth. ___ 2. Last month many people in my neighbor had chickenpox. ___ 3. You should reduce the amount you salt in your daily meal. ___ 16
  15. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 4. It’s time you confronted your fear and moved on. ___ 5. Yesterday an old friend of mine visited out family. ___ 6. Mary decided to join the cooking contest. ___ 7. I didn’t want to go with him, so I rejected his invitation. ___ 8. They are a well-matched couple and they always agree with each other. ___ 9. When did you start your new hobby? ___ 10. The rain continued all the morning. ___ Bài 12: Hồn thành các câu dưới đây bằng cách điền từ thích hợp vào chỗ trống. 1. Peter always look ___ his senior colleagues. 2. Mary is going ___ a singing competition. 3. Nothing can make ___ the loss of my cat. 4. Jim didn’t work yesterday because he came ___ flu. 5. My mother always reminds me to stay ___ bad people. 6. As a child I used to wait ___ the present from Santa Clause. 7. I can’t ___ put his selfishness any more. 8. They argue a lot, They seem to never get ___ each other. 9. Last year she went ___ an operation. 10. Last week we got ___ all the old furniture and bought new one. Bài 13: Gạch chân lỗi sai trong câu và viết lại câu đúng. ___ 1. Although she didn’t warm up carefully before running, her leg was hurt during the race. ___ ___ 2. Everyone dressed up though they wanted to be the King or Queen of the prom. ___ ___ 3. Since I am really interested in lacquerware, I rarely buy one for me. ___ ___ 4. As though my brother and I don’t get on well, we still care about the other. ___ ___ 5. What would you do unless you won a lottery? ___ ___ 6. Mr. Smith is renowned artisan. Everyone looks down on him. ___ ___ 7. While I came home, my cat was sleeping on the sofa. ___ ___ 8. Because Peter cheated on me, I wouldn’t get back on him. ___ Bài 14: Khoanh trịn vào đáp án đúng. A trip to Bat Trang 17
  16. Last month, my English class went on a field trip to one of the most ancient villages in Viet Nam: Bat Trang. That day all of us got (1) ___ very early (2) ___ we could arrive at the village early in the morning. When we got there, we were all astonished by a variety of ceramic products, most of which are for ordinary use such as bow, cup, plates and pot. (3) ___ there were up to twenty members in our class, we decided not to join the buffalo tour. Instead, we took a walk for sightseeing and shopping around. (4) ___ we had visited some of the ceramic stores along the road in the village, our teacher took us to Bat Trang Porcelain and Pottery Market. This was the most Interesting part of our trip. The local people instructed us to make pottery products by themselves and introduced the tradition of the village. We were told that pottery-making skills were (5) ___ from generation to generation in the village. (6) ___ we left, the locals gave us small ceramic key chains as souvenirs. We really looked (7) ___ another trip to Bat Trang. 1. A. up B. down C. on D. off 2. A. so B. so that C. since D. though 3. A. so B. so that C. since D. though 4. A. After B. Because C. At last D. While 5. A. turned down B. went in for C. passed down D. brought out 6. A. After B. Before C. At last D. While 7. A. up to B. down on C. forward to D. forward on Bài 14: Đọc bài đọc sau và trả lời câu hỏi. Vietnam’s Youngest Artisan Nguyen Tran Hiep, born in Northern province of Bac Ninh, has become the youngest artisan of Vietnam at the age of 37. He succeeded in developing a large-scale fine-art furniture workshop thanks to an extensive renovation and considerable investment. Before achieving all this, he had gone through with many difficulties in his work. In 2000, Nguyen Tran Hiep established his own fine-art wood carving workshop, using all of his family’s savings and a loan from Bac Ninh province’s Youth Union after he had learned about the craft from a famous artisan. Unfortunately, his products could not reach a wide range of customers. At that time, many other people in the village also failed to earn a decent living on making craft and they decided to quit their traditional job. People found jobs and made money many other ways but Hiep didn’t give up his dream of developing the traditional craft into a profitable business. He is spending the next years learning and researching the market to find out the most suitable markets for his products. He targeted two types of customers: the first is foreign tourists and the second is traders from China. For the tourists, his workshop mainly produces small handicrafts and souvenirs, such as small animals, paintings, tea trays, figurines and rosaries. For the Chinese clients, his workshop makes products to order based on the current sample designs. At present, his workshop renamed Hiep Thang Fine arts Cooperative, provides stable jobs for 28 employees with an average income of 4-10 million dong/month. One of Nguyen Tran Hiep’s best works is “Bat Long vong quang phat” which originated from the idea of the eight kings of the Ly dynasty incarnating into eight dragons on a five-colour lotus tower. This work was made to celebrate the 80th anniversary of the founding of the Ho Chi 18
  17. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Minh Communist Youth Union and has been listed in the Vietnamese Record Book in 2011 as the best fine-art sculpture of Ideology and art. 1. When was Nguyen Tran Hiep recognized as the Vietnam’s Youngest Artisan? ___ 2. Did he easily succeed in developing his fine-art furniture workshop? ___ 3. How did Hiep categorize his customers? ___ 4. What kinds of products does his workshop often produce for foreigners? ___ 5. How many employers are there in HiepThang Fine arts Cooperative? ___ 6. What was made by Nguyen Tran Hiep to celebrate the 80th anniversary of the founding of the Ho Chi Minh Communist Youth Union? ___ 19
  18. UNIT 02 CITY LIFE (CUỘC SỐNG Ở THÀNH PHỐ) A VOCABULARY New words Meaning Picture Example ancient There is an ancient oak tree in /ˈeɪnʃənt/ cổ kính my village. (adj) Cĩ một cây sồi cổ thụ ở làng tơi. Jane’s friends are trying to cheer her up. cheer (sb) up làm ai đĩ vui Những người bạn của Jane /tʃɪə(r) ʌp/ lên đang cố gắng làm cho cơ ấy vui vẻ. drawback The main drawback of this product is its high price. /ˈdrɔːbỉk/ mặt hạn chế Mặt hạn chế chính của sản (n) phẩm này là giá cả cao của nĩ. dweller người dân (ở They used to be city dwellers. /ˈdwelə(r)/ một khu vực Họ đã từng là dân thành thị. (n) cụ thể) fabulous rất tốt, tuyệt Jenny is a fabulous cook. /ˈfỉbjələs/ vời Jenny là một đầu bếp tuyệt vời. (adj) Have you ever experienced jet jet lag sự mệt mỏi lag? do lệch múi /dʒet lỉg/ giờ Bạn đã bao giờ trải nghiệm sự mệt mỏi do lệch múi giờ chưa? We have made great progress make progress in controlling pollution. /meɪk tiến bộ Chủng tơi đã tiến bộ rất nhiều ˈprəʊɡres/ trong việc kiểm sốt sự ơ nhiễm. 20
  19. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 metropolitan thuộc về thủ Do you want to live in a đơ hoặc metropolitan city? /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ thành phố Bạn cĩ muốn sống ở một thành (adj) lớn phố lớn khơng? multicultural We live in a multicultural society. /ˌmʌltiˈkʌltʃərəl/ đa văn hĩa Chúng ta đang sống ở một xã (adj) hội đa văn hĩa. Hanoi is one of the most populous populous cities in Vietnam. /ˈpɒpjələs/ đơng dân cư Hà Nội là một trong những (adj) thành phố đơng dân nhất Việt Nam. He put on a thick coat and went put on out. mặc vào /pʊt ɒn/ Anh ấy mặc áo khốc dày và đi ra ngồi. recreational There are many recreational activities in the city. /ˌrekriˈeɪʃənl/ giải trí Cĩ rất nhiều hoạt động giải trí ở (adj) thành phố. We are looking for reliable and reliable hard-working employees. /rɪˈlaɪəbl/ đáng tin cậy Chúng tơi đang tìm kiếm những (adj) nhân viên đáng tin cậy và chăm chỉ. resident The local residents are very friendly toward visitors. /ˈrezɪdənt/ dân cư Người dân địa phương rất thân (n) thiện với khách du lịch. Fast-growing urban sprawl has urban sprawl caused many problems. sự đơ thị hĩa /ˈɜːbən sprɔːl/ Sự đơ thị hĩa nhanh chĩng đã gây ra nhiều vấn đề. wander He wandered the streets alone yesterday. /ˈwɒndə(r)/ lang thang Anh ấy lang thang một mình (v) trên đường hơm qua. 21
  20. B GRAMMAR I ƠN TẬP SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ (COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS) 1. So sánh hơn với tính từ (Comparative forms of adjectives) Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.Trong câu so sánh hơn, tính từ sẽ được chia làm hai loại là tình từ dài và tính từ ngắn, trong đĩ. • Tinh từ ngắn là những tính từ cĩ 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high, big, • Tính từ dài là những tính từ cĩ từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent, Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài S1 + to be + adj + er + than + S2 S1 + to be + more + adj + than + S2 Với tính từ ngắn, thêm “er” vào sau tính từ Với tính từ dài, thêm “more” trước tính từ Ví dụ: Ví dụ: China is bigger than India. Gold is more valuable than silver. (Trung Quốc lớn hơn Ấn Độ.) (Vàng cĩ giá trị hơn bạc) Lan is shorter than Nam. Hanh is more beautiful than Hoa. (Lan thì thấp hơn Nam.) (Hạnh thì xinh hơn Hoa.) My house is bigger than your house. Your book is more expensive than his book. (Nhà của tơi to hơn nhà của bạn) (Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của His pen is newer than my pen. anh ấy.) (Bút của anh ấy mới hơn bút của tơi) Exercise 1 is more difficult than exercise 2. (Bài tập số 1 khĩ hơn bài tập số 2.) Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much/a lot/ a bit/a little/far” vào sau hình thức so sánh. Ví dụ: A DVD is much better than a video for watching films. (Xem phim bằng đĩa DVD thì tốt hơn nhiều so với băng video). Her boyfriend is much/far older than her. (Bạn trai của cơ ấy lớn tuổi hơn cơ ấy rất nhiều.) 2. So sánh hơn với trạng từ (Comparative forms of adverbs) Tương tự như tính từ, trạng từ cùng được chia thành 2 loại: • Trạng từ ngắn là những từ cĩ 1 âm tiết. Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, • Trạng từ dài là những từ cĩ từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, tiredly, 22
  21. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ Đối với trạng từ ngắn Đối với trạng từ dài S1 + V + adv+ er + than + S2 S1 + V + more/less + adv + than + S2 Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách chỉ cách thức cĩ hình thức giống tính thức cĩ đuơi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) từ, ta thêm đuơi “er” vào sau trạng từ. hoặc “less” (ít hơn) vào trước trạng từ. - “Less” là từ phản nghĩa của “more”, được dùng để diễn đạt sự khơng bằng nhau ở mức độ ít hơn. Ví dụ: Ví dụ: They work harder than I do. My friend did the test more carefully than I did. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tơi.) (Bạn tơi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tơi.) She runs faster than he does. My father talks more slowly than my mother does. (Cơ ấy chạy nhanh hơn anh ấy.) (Bố tơi nĩi chậm hơn mẹ tơi.) My mother gets up earlier than me. Hanh acts less responsibly than anyone here. (Mẹ tơi thức dậy sớm hơn tơi.) (Hạnh hành động thiếu trách nhiệm hơn bất cứ ai I go to school later than my friends do. ở đây.) (Tơi đi học muộn hơn các bạn.) 3. So sánh nhất với tính từ (Superlative of adjectives) Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhĩm. Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài S1 + to be + the + adj + -est + (Danh từ) S1 + to be + the most + adj + (Danh từ) Ví dụ: Ví dụ: Russia is the biggest country in the world. This exercise is the most difficult. (Nga là đất nước lớn nhất trên thế giới) (Bài tập này là khĩ nhất.) My school is the biggest in the city. This is the most interesting film I’ve ever (Trường của tơi lớn nhất trong thành phố.) seen. My father is the oldest person in my family. (Đây là bộ phim hay nhất tơi từng xem.) (Bố tơi là người lớn tuổi nhất trong nhà.) Ngoc is the most intelligent student. Quang is the tallest in his class. (Ngọc là học sinh thơng minh nhất.) (Quang là người cao nhất trong lớp của anh ấy.) Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “by far” vào sau hình thức so sánh hoặc cĩ thể dùng second, third Ví dụ: He is the smartest by far. (Anh ấy thơng minh nhất, hơn mọi người nhiều.) Huong is the second tallest person in my class. (Hương là người cao thứ 2 trong lớp tơi.) 23
  22.  BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 1: Cho dạng so sánh hơn của các tính từ hoặc trạng từ trong ngoặc để hồn thành các câu sau: 1. Urban sprawl has happed (fast) ___ than ever before. 2. Ha Noi is much (populous) ___ than my hometown. 3. The city center is (densely) ___ populated than the suburbs. 4. You can count on Peter. He is (reliable) ___ than he appears to be. 5. This Singer performs (well) ___ than she used to be three years ago. 6. This year we travel (far) ___ than we did last year. 7. I noticed that today my daughter looked (happy) ___ than usual. 8. As people gets old, they try to maintain a (healthy) ___ lifestyle than when they are young. 9. Travelling by bus is much (slow) ___ than travelling by bullet train. 10. Jim didn’t feel well today, so he performed (badly) ___ than usual. 11. You are (good) ___ than me when it comes to public speaking. 12. He seems to be (familiar) ___ with this neighborhood than anyone else here. 13. Listen! Today Jim sings (beautifully) ___ than any other day. 14. The air in the city is (polluted) ___ than that in the countryside. 15. I think a computer will be (helpful) ___ for you than a smartphone. Bài 2: Khoanh trịn đáp án đúng. 1. Jim boasted that he could run (faster/ fastlier) than anyone else in his class. 2. Her presentation is (poorer/more poorly) prepared than I expected. 3. Jim seems to care (littler/ less) about his health than he should. 4. If you had tried (harder/ more hardly), you would have passed the test. 5. Today the sun shines (brighter/ more brightly) than yesterday. 6. Snow storm in my hometown is (more severe/ more severely) than anywhere else in the country. 7. I think you could reach a (higher/ more highly) position in the company if you tried. 8. If you behaved (cleverer/ more cleverly), they would look up to you 9. Although my computer is old-fashioned, it runs (smoother/ more smoothly) than many of the modern ones. 10. Thanks to immense practice, Jim can speak English much (more fluent/ more fluently) than he used to. Bài 3: Cho dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất cùa các tính từ trong ngoặc để hồn thành các câu sau: 1. Josh is the second (intelligent) ___ student in his class. 2. If only the traffic in my hometown was (convenient) ___ than it is now. 3. Hanoi is amongst (polluted) ___ city in the world. 4. I wish that my house was (spacious) ___. 24
  23. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 5. By far, this is (stunning) ___ scene I have ever seen. 6. He seems to be (tall) ___ amongst the children at his age. 7. You did a quite good job yesterday but I expected you to be (good) ___. You got me down a little bit. 8. This must be (inspiring) ___ speech of yours. Everyone in the room clapped their hands in delight. 9. Admittedly, I anticipated a (good) ___ performance of yours. You didn’t prepare well for this, did you? 10. This is not (expensive) ___ car in the showroom. There are many other cars at higher cost. Bài 4: Viết lại câu sau sao cho nghĩa khơng thay đổi, sử dụng dạng so sánh hơn của trạng từ hoặc tính từ. 0. Living in the city is much more expensive than living in the countryside.  Living in the countryside is much cheaper than living in the city. 1. My current house is more spacious than the old one.  My old house ___ 2. He performed better than he was expected.  He was expected ___ 3. This time Mice run faster than his brother.  This time Mike’s brother ___ 4. I think you will have a higher position in our company than Jim.  I think Jim will ___ 5. Jane decorated her cake more beautifully than I did.  I ___ 6. This year Peter invested a larger amount of money on his business than last year.  Last year ___ 7. My computer is costlier than Jim’s.  Jim’s computer ___ 8. Playing sports is more time-saving than playing computer games.  Playing computer games ___ Bài 5: Dựa vào những thơng tin cho trong bảng dưới đây, hãy viết các câu so sánh với những tính từ thích hợp. Ha Noi City Ho Chi Minh City Population 7,588 million (2005) 8,426 million Area 3.329 km2 2.096 km2 Pollution Density 2.171 per square kilometre 3.888 per square kilometre Resident More traditional More dynamic Weather (Winter) Cold Warm 25
  24. 1. Residents of Ha Noi City are more traditional than residents of Ho Chi Minh City. 2. Residents of Ho Chi Minh City are ___. 3. ___. 4. ___. 5. ___. 6. ___. 7. ___. 8. ___. II CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) (TIẾP) Bên cạnh ý nghĩa, vị trí của động từ và tiểu từ trong cụm động từ cũng là phần kiến thức quan trọng các em cần chú ý tới. 1. Động từ chính và tiểu từ luơn đứng cạnh nhau Dưới đây là những trường hợp động từ chính và tiểu từ luơn đi sát nhau, khơng bao giờ tách rời. Trường hợp Ví dụ TH1: Với những cụm nội The magazine Time comes out once a week. động từ (intransitive phrasal (Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) verb) khơng cĩ tân ngữ phía Our car broke down and had to be towed to a garage. sau. (Xe chúng tơi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.) TH2: Với những cụm ngoại I ran into our old friend, Mary, the other day at the động từ được cấu tạo bởi supermarket. động từ + giới từ (to, for, (Hơm đĩ, tơi gặp lại Mary, bạn cũ của tụi mình, ở siêu thị.) at, ), theo sau là tân ngữ. She was looking for the passport which she had lost. (Chị ấy đang tìm kiếm cuốn hộ chiếu mà chị ấy đã mất.) TH3: Vớí những cụm từ She was looking everywhere for the missing passport. được cấu tạo bởi động từ + (KHƠNG DÙNG looking for everywhere ) trạng từ + giới từ (phrasal (Cơ ta đang tìm khắp mọi nơi cho ra cuốn hộ chiếu đã mất.) prepositional verbs), theo I can’t put up with this treatment any longer. sau là tân ngữ. (KHƠNG DÙNG put up this treatment/it with ) (KHƠNG DÙNG put this treatment/it up with) (Tơi khơng thể nào chịu đựng nổi cách đối xử này nữa.) Một vài cụm phrasal verbs cĩ động từ và tiểu từ luơn đứng cạnh nhau: Pass away (chết) Wait for (đợi) Use up (sử dụng hết, cạn kiệt) belong to (thuộc về) Take after (giống ai như đúc) Stay up (đi ngủ muộn) attend to (chú ý) break up (chia tay, giải tán) believe in (tin cẩn, tin cĩ) 26
  25. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Save up (để dành) Look after (chăm sĩc) Look for (trơng đợi, tìm kiếm) Shut up (ngậm miệng lại) Clear up (dọn dẹp) Set out /off (khởi hành, bắt đầu) Show off (khoe khoang, agree on sth (đồng ý với điều agree with (đồng ý với ai, hợp khốc lác) gì) với, tốt cho) Take over (giành quyền Run into (tình cờ gặp, đâm Watch out/ over (coi chừng, cẩn kiểm sốt) xơ, lâm vào) thận) 2. Động từ chính và tiểu từ cĩ thể được ngăn cách bởi tân ngữ Cách dùng Ví dụ Hấu hết cụm ngoại động từ (transitive I took my shoes off ./ I took off my shoes. phrasal verbs) thuộc loại này. Tân ngữ là (Tơi cởi giầy ra.) một danh từ thì cĩ thể nằm ở giữa động He admitted he’d made up the whole thing./ He từ và tiểu từ hoặc đi sau tiểu từ. admitted he’d made the whole thing up. (Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.) Khi tân ngữ là một đại từ như this, that, it, I took them off. (KHƠNG DÙNG I took off them) them, me, her & he’d thì đại từ này bắt He admitted he’d made it up. buộc sẽ phải đứng ở giữa động từ và tiểu (KHƠNG DÙNG He admitted he’d made up it) từ. Một vài cụm phrasal verbs cĩ động từ và tiểu từ cĩ thể đứng tách rời: Pay sb back (trả nợ ai) Take sth off (cởi cái gì đĩ) Put sth on (mặc cái gì đĩ vào) Tell sb off (la rầy ai đĩ) Pick sb up (đĩn ai đĩ) See sb off (tạm biệt) Drop sb off (thả ai xuống xe) Make sth up (bịa chuyên) Keep sb together (gắn bĩ) Pull sth out (lấy cái gì ra) Put stb away (cất đi) Put sth down (ghi chép lại) ask sb in/ out (cho ai vào/ ra) cut sth into (cắt vật gì Get sb down (làm ai thất thành) vọng) Turn sth/sb down (từ chối cái Put something/ somebody Take sb/sth back to (đem trả gì/ai đĩ) out (đưa ai/cái gì ra ngồi) lại) • Sau mỗi cụm động từ thường cĩ sb/sth, trong đĩ; sb viết tắt cho somebody (người nào đĩ), sth: viết tắt cho something (cái gì đĩ).  BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN Bài 6: Khoanh trịn vào đáp án đúng. (A, B, C) 1. Who does Jim take ___? A. after B. up C. in 2. I am waiting ___ the result of the test. A. after B. for C. on 3. They haven’t agreed ___ what make of car they would buy. A. on B. in C. with 4. “Who did you run ___ yesterday?” “It was my old teacher.” A. on B. out of C. into 27
  26. 5. If we don’t conserve the natural gas, it will soon be used ___? A. up B. off C. to 6. Are you still looking ___a job or have you already got one? A. after B. up C. for 7. After years of being badly treated, James doesn’t believe ___ the good things in life any more. A. on B. in C. about 8. Why did you stay ___ so late last night? A. in B. up C. on 9. When Mr. Brown went on a business trip, Mrs. Smith took ___ his work. A. over B. up C. off 10. Jim promised to pick me ___ from the airport. A. over B. up C. on 11. Peter took ___his rain coat before he came in. A. over B. up C. off 12. You mustn’t believe him. He made ___ the whole story which was completely wrong. A. over B. up C. on 13. Many of my friends came to the airport to see me ___. A. over B. up C. off 14. The teacher told us to put ___ interesting details of the presentation. A. up B. down C. away 15. It is the shared mind that keeps us ___. A. up B. together C. with Bài 7: Khoanh trịn đáp án đúng. 1. My mother told me to (put/ get) on warm clothes before I went out 2. Jim really (got/ put) me down when he forgot my birthday. 3. My father never (tells/ drops) me off but my mother is always shouting at me. 4. I couldn’t believe she (turned/ got) down my invitation for the second time. 5. My mother often lets me (look/ take) after my younger brother. 6. “Why did she (break/ stay) up with you?” “She said I didn’t care much about her”. 7. Please (drop/ tell) me off in front of the theater. 8. We’ve been (saving/ looking) up to travel to New York this summer. 9. Have you (take/ put) out clean towels for the guests? 10. (Take/ Dress) off your rain coat before you come in. 11. I remember (paying/ looking) Jim back but he kept asking me for his money. 12. Jim’s poor test results (got/ looked) his parents down. 13. My grandmother (died/ passed) away before I was born. 14. I have many tasks to (attend/ took) to. 28
  27. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 15. Who does this bag (belong/ own) to? Bài 8: Hồn thành các câu dưới đây bằng cách điền tiểu từ thích hợp vào chỗ trống. 1. We will set ___ for Tokyo in the next few hours. 2. Everyone says that Jim takes ___ his father but I think he is more like his mother. 3. Who will take ___ your position when you are on parental leave? 4. There are four of us so Peter cuts the cake ___ four pieces. 5. I am going to buy a new bike, so I put my old one ___. 6. Remember to put the trash ___ before the garbage truck comes. 7. You must take ___ your hat before you come into a temple. 8. I hate the way my manager shuts me ___ when she disagrees with me. 9. What are you looking ___? My car keys. 10. Watch ___ for the dog. Everyone says that it is a fierce dog. Bài 9: Đánh dấu [] trước câu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và sửa lại cho đúng. ___ 1. Your son doesn’t take you after at all. ___ ___ 2. I think we will use the natural resources up in the near future. ___ ___ 3. Jim agreed me with when I said he needed to improve his living condition. ___ ___ 4. Mary and Peter broke them up after two months dating. ___ ___ 5. I rarely put down what the teacher says but I can remember most of her words. ___ ___ 6. The taxi driver dropped me off in front of the City Council building. ___ ___ 7. You should clear your room up before mom comes back. ___ ___ 8. I was happy that I run my old teacher into yesterday. ___ ___ 9. Mary is always showing her jewelry off. ___ ___ 10. Both of us agreed with Jane’s opinion about our plan. ___  BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO Bài 10: Dựa vào những từ cho trước, viết thành câu hồn chỉnh. 1. Yesterday/ the plane/ take/ off/ early/ than/ I/ expect. ___ 2. My mother/ look/ after/ us/carefully/ than/ my/ father. 29
  28. ___ 3. They/ cut/ the/ big/ cake/ into/ small/ parts/ than/ l/ think. ___ 4. My sister/ even/ tell/ me/ off/ often/ than/ my/ mother/ do. ___ 5. Who/ see/ you/ off/ yesterday? ___ 6. It/ cold/ today/ so/ I/ put/ on/ warm/ clothes/ than/ usual. ___ 7. Yesterday/ my father/ pick/ me/ up/ late/ than/ usual. ___ 8. You/ be/ pretty/ girl/ I/ ever/ know. ___ 9. Unless/ you/ listen/ attentively/ to/ you/ teacher/ you/ not/ catch/ up/with/ your friends. ___ 10. By far, “The Little Prince”/ be/ my/ favorite/ book. ___ Bài 11: Hồn thành các câu sau, sử dụng dạng so sánh của các trạng từ hoặc tính từ cho sẵn. ancient polluted spacious fast populous densely tranquil well 1. I prefer living in the countryside to living in big cities as the countryside is ___. I really enjoy peaceful moments of life. 2. Although the cities are ___ than the countryside, there are more recreational activated that I really enjoy in the cities. 3. I can’t believe this vase is more than 100 years old. It is much ___ than I thought. 4. The city is always ___populated than the countryside. 5. My town is much ___ than it was ten years ago. I remember there used to be only several houses in a large area. 6. Houses in the rural areas are ___ than those in urban areas. 7. Young people often ___ adjust to changes than the old. 8. The number of skyscrapers in the city is growing ___ than ever before. Scanned by CamScanner Bài 12: Hồn thành những câu sau bằng một cụm động từ thích hợp. pay back get down believe in watch out tell off pull out see off agree with save up make up 1 I have seen a lot of people burst into tears when they ___ their friends and family ___. 2. Do you ___ me that you didn’t try hard enough? 30
  29. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 3. Has your teacher ever ___ you ___? No, she hasn’t. She is a nice teacher. 4. Last week I borrowed Tom $50 to buy a book but I ___ him ___ yet. 5. My boyfriend walked towards me and then he ___ a small gift. 6. I never ___ in ghosts but my brother is always scared of them. 7. ___! There is a car coming. 8. I hate the way Peter tells lies and ___ stories to cheat people. 9. Have you ___ enough to buy a new car? 10. I promised my mother not to ___ her ___, so I tried my best to get high scores. Bài 13: Khoanh trịn vào đáp án đúng. Should people retire to the countryside? Many people who are close to their retirement want to move to the countryside to enjoy the rest of their life. It is widely believed that life in the rural areas are (1) ___ than that in the city. The countryside is (2) ___ than the city and people’s health will improve. (3) ___, city folks have warned people about the potential risks of living the rural areas. Life in the countryside may not be blissfully calm as expected, even tougher. For example, rural houses are (4) ___ and more inconvenient than those in the city. During harsh weather condition, it is dangerous for people living in it. (5) ___, people may also (6) ___ up to the lack of health care service. The vulnerable old people can’t be (7) ___ treated in the countryside than in the city. For those who have spent most of their life working and living in urban areas, they may not be able to (8) ___ the boredom and lack of facility in the rural areas. 1. A. more peaceful B. more peacefully B. more noisy C. more noisily 2. A. less polluted B. more polluted C. less pollute C. more pollute 3. A. However B. But C. Therefore D. When 4. A. much weaker B. more weaker C. less weaker D. more weakly 5. A. However B. Besides C. Whereas D. Therefore 6. A. look B. make C. face D. take 7. A. well B. more better C. best D. better 8. A. come down with B. put up with C. work out D. agree on Bài 14: Đọc bài đọc sau đây. Điền T (True) trước câu cĩ thơng tin đúng với thơng tin bài đọc. Điền F (False) trước câu cĩ thơng tin khơng đúng với nội dung bài đọc, điền NG (Not Given) trước câu cĩ nội dung khơng cĩ trong bài đọc. Issues in big cities These days, more and more people prefer urban life because of all the opportunities it brings about, namely job opportunity, recreational facilities, decent education and high standard of living. However, once they settle down in a city, they have to face up to more than one problem. To begin with, the life in the urban city is also very stressful and busy. City dwellers often have a hectic pace of life, which means that they rarely have enough time for recreational activities. People have to work hard and compete fiercely to earn a decent living, which puts 31
  30. people under a lot of pressure. Moreover, working hard and extra working hours mean that urban residents have very short time for their family and friends. Many people have complained that parents in the cities do not pay much attention to their children and people tend to talk less to each other. Furthermore, people have to put up with heavy pollution in the city. There are many kinds of pollution such as air, water, land, noise and even light pollution. This is understandable because there are numerous pollutants in the city. For example, exhaust fumes from vehicles or emissions from factories are the main causes of air pollution. Pollution is detrimental to human health. It can create some incurable diseases for people such as lung cancer when we inhale too much fume and dusk. Another serious problem is unemployment, while many people move to the city with hope of find a job, their dreams turn sour due to the competitive job market. In the city the demand for the quality of workforce is getting higher and higher. Poorly-trained workers from rural areas may become jobless in the city. In conclusion, should people want to move from the countryside to the urban areas, they have to consider all the advantages and disadvantages before making up their mind. ___ 1. There are more opportunities than problems for people living in the urban areas. ___ 2. Although people in the city are busy, they can always have time for entertainment activities. ___ 3. People have to work hard and compete fiercely to make money. ___ 4. People don’t have to tolerate heavy pollution in the city. ___ 5. Air pollution is the most serious issue in the city. ___ 6. The competitive job market in the city causes difficulties for workers with low quality to find a job. ANSWER UNIT 01 LOCAL ENVIRONMENT Bài 1: 1. C. before Mẹ tơi đã từng kể chuyện cho tơi trước khi tơi đi ngủ. 2. A. in case Bạn nên mang chìa khĩa đi trong trường hợp tơi ra ngồi. 3. B. although Anh trai tơi thích ăn gà rán, mặc dù nĩ rất cĩ hại cho sức khỏe. 4. C. while 32
  31. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 Hơm qua, Jim đang chơi pi-a-nơ trong khi chị cậu ấy chơi sáo. 5. A. as Bạn khơng nên dành quá nhiều thời gian vào máy tính vì nĩ cĩ hại cho mắt của bạn. 6. B. as soon as Tơi sẽ gọi điện cho bạn ngay sau khi tơi đến đĩ. 7. A. until Nhà khoa học thường làm việc trong phịng thí nghiệm cho đến khi mặt trời lặn. 8. C. Unless Trừ khi bạn hứa khơng nĩi dối nữa, tơi sẽ khơng tha thứ cho bạn. 9. C. Even though Mặc dù chân cơ ấy bị đau, cơ ấy vẫn cố gắng kết thúc đường đua. 10. A. as if Cơ ấy nĩi như thể là cơ ấy chứng kiến vụ tai nạn vậy. Nhưng thực tế cơ ấy chẳng biết gì cả. 11. C. since Tơi khơng hồn thành bài tập về nhà vì tơi bị ốm nặng hơm qua. 12. A. so that James quyết định tiết kiệm tiền từ bây giờ để mà anh ấy cĩ đủ tiền để đi du lịch mùa hè này. 13. B. though Mặc dù chúng tơi mới chỉ là bạn được cĩ một năm, chúng tơi rất hiểu nhau. 14. C. whereas Ơng Smith khơng thích chĩ, nhưng vợ của ơng ấy lại yêu chúng. 15. A. when Tơi đang đạp xe về nhà thì tơi nhìn thấy Jim đứng gần đài phun nước. Bài 2: 1. When Khi Jim về nhà, cậu nhận ra ai đĩ đã đột nhập vào nhà cậu ấy. 2. in case Bạn nên mang áo mưa trong trường hợp trời mưa. 3. since Họ đã là đồng nghiệp từ khi họ tốt nghiệp. 4. Unless Trừ khi Jim cố gắng hơn trong việc học, cậu ấy sẽ khơng theo kịp bạn cùng lớp. 5. before Mẹ tơi luơn luơn nhắc nhở tơi rửa tay trước khi tơi dùng bữa. 6. as long as Chúng tơi sẽ đi dã ngoại miễn là thời tiết tốt. 7. as though James cư xử như thể là chưa cĩ chuyện gì xảy ra. 8. because 33
  32. Tơi khơng thể đi vào chủ nhật vì tơi rất bận. 9. while Khi tơi về nhà, bố tơi đang cắt cỏ trong khi mẹ tơi đang tưới khĩm hoa. 10. although Mặc dù tơi khơng hợp với Mary, nhưng tơi thực sự hâm mộ sự thơng minh và xinh đẹp của cơ ấy. Bài 3: 1 – g 2 – a 3 – f 4 – c 5 – b 6 – h 7 – e 8 – d 1. Jane khơng nhận ra lỗi sai của cơ ấy (g) cho đến khi mẹ chỉ ra cho cơ ấy. 2. Họ đang chơi trong sân thì (a) tuyết bắt đầu rơi. 3. Nếu bạn cho thấy nỗ lực của bạn trong cơng việc, (f) bạn cĩ thể sẽ được thăng tiến sớm. 4. Cặp đơi này đã ở thành phố New York hai năm (c) trước khi họ chuyển đến đây. 5. Mẹ tơi thường mua sắm ở siêu thị địa phương (b) mặc dù nĩ xa với nhà tơi. 6. Đã rất lâu rồi (h) kể từ khi chúng tơi gặp nhau lần cuối. 7. Tơi cố gắng học chăm chỉ (e) để mà tơi sẽ cĩ một cơng việc tốt trong tương lai. 8. Kể cả khi tơi cĩ một chiếc xe ơ tơ, (d) tơi sẽ vẫn di chuyển bằng phương tiện cơng cộng. Bài 4: 1. Jim was absent from class yesterday because/ since/ as he was suffering from a bad cold. Jim nghỉ học hơm qua vì anh ấy bị cảm nặng. 2. They decided to move their house so that they don’t have to travel a long distance to work. Họ quyết định chuyển nhà để mà họ khơng phải đi xa để đi làm. 3. Mary hurt her fingers yesterday when she was preparing dinner. Mary làm đau ngĩn tay của cơ ấy khi cơ ấy đang chuẩn bị bữa tối. 4. At 4 pm yesterday, my mother was cleaning the house while I was looking after my younger brother. Vào lúc 4 giờ chiều qua, mẹ tơi đang dọn nhà trong khi tơi đang chăm sĩc em trai. 5. They decided to go on an excursion because they want to get away from work stress. Họ quyết định đi một chuyến đi dài ngày vì họ muốn trốn thốt khỏi áp lực cơng việc. 6. I didn’t know how to use the computer before my father taught me how to use it. Tơi khơng biết cách sử dụng máy tính trước khi bố tơi dạy tơi dùng. 7. I will call you as soon as I arrive at the station. Tơi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tơi đến ga. 8. My brother is very out-going whereas I am quite reserved. Anh trai tơi rất cởi mở trong khi tơi khá dè dặt. 9. Mr. Peter was walking home when he was robbed of his wallet. Ơng Peter đang đi bộ về nhà thì ơng ấy bị cướp mất ví. 10. I don’t have a pet because my mother doesn’t allow me to have one. Tơi khơng cĩ thú cưng vì mẹ tơi khơng cho phép tơi nuơi. Bài 5: 34
  33. Luyện chuyên sâu Ngữ pháp và Bài tập tiếng Anh 9 1. although/ though/ even though Mặc dù trời đang mưa, chúng tơi sẽ đi bộ trong cơng viên. 2. Unless Trừ khi cơ ấy nộp bài tập trước thứ ba, cơ ấy sẽ nhận điểm kém. 3. although/ though/ even though Anh ấy quyết định tin Jim mặc dù cậu ta khơng phải một người trung thực. 4. because/ as/ since Jenifer quyết định chia tay với Peter vì cậu ta khơng dành nhiều thời gian cho cơ ấy. 5. although/ though/even though Danny mua một cái xe mới trong khi xe cũ của cậu ta vẫn tốt. 6. if Tơi sẽ gặp vấn đề lớn nếu mẹ tơi biết điểm thi của tơi. 7. by Janice dễ hồn thành bài báo cáo vào thời điểm bạn nhận được thư. 8. if Buổi hịa nhạc sẽ bị hủy nếu khơng cĩ thêm vé nào được bán. 9. unless Trẻ em khơng được phép vào khu vực này trừ khi chúng đi kèm người lớn. 10. Incase Bạn nên mang áo khốc dày trong trường hợp nhiệt độ giảm vào ban đêm. 11. although/ though/ even though Mặc dù chị tơi khơng thích ăn rau trộn, chị ấy ăn chúng hàng ngày để giữ dáng. 12. even if Tơi sẽ khơng đến bữa tiệc của Jim kể cả khi cậu ta mời tơi. 13. Unless Trừ khi bạn nĩi với tơi sự thật tơi khơng thể giúp bạn. 14. When Khi những người linh cứu hỏa đến, ngọn lửa đã được dập tắt. 15. if Bạn cĩ thể về sớm nếu bạn muốn. Bài 6: 1. turn down: từ chối 9. run out of: hết 2. deal with: giải quyết 10. get on (well) with: cĩ quan hệ tốt 3. live on: sống dựa vào 11. set up: tạo lập, bắt đầu 4. take off: cất cánh 12. find out: tìm ra 5. take up: bắt đầu 13. count on: dựa dẫm vào 6. warm up: khởi động 14. drop by: ghé chơi 7. dress up: mặc đẹp 15. bring up: nuơi lớn 35
  34. 8. work out: tìm Bài 7: 1. get 6. turned get on (well) with: cĩ quan hệ tốt turn down: từ chối 2. catch 7. cut catch up with: bắt kịp ai cut down on: giảm 3. got 8. face get back on: trả thù face up to: đối mặt với 4. give 9. look give up: từ bỏ look forward to: trơng đợi 5. deal 10. look deal with: giải quyết, xử lý look back on: xem lại, hồi tưởng lại Bài 8: 1. Lỗi sai: worked up 6. Lỗi sai: made sure about Sửa: worked out: tìm ra Sửa: made sure of: chắc chắn 2. Lỗi sai: grows out 7. Lỗi sai: carried on Sửa: grows up: lớn lên Sửa: carried out: tiến hành 3. Câu đúng 8. Câu đúng 4. Lỗi sai: keep up to 9. Lỗi sai: getting rid Sửa: keep up with: theo kịp Sửa: getting rid of: loại bỏ 5. Lỗi sai: closed up 10. Lỗi sai: see through Sửa: closed down: đĩng cửa Sửa: look through: nhìn qua 36