Luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Chuyên đề 9: Xác định số loại kiểu gen - Thầy Phước

doc 2 trang thaodu 2850
Bạn đang xem tài liệu "Luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Chuyên đề 9: Xác định số loại kiểu gen - Thầy Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docluyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_chuyen_de_9_xac_dinh_so.doc

Nội dung text: Luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Chuyên đề 9: Xác định số loại kiểu gen - Thầy Phước

  1. LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC Thầy Phước - Sđt: 0975367372 CHUYÊN ĐỀ 9: XÁC ĐỊNH SỐ LOẠI KIỂU GEN Câu 1: Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên là A. 30. B. 60. C. 18. D. 32. Câu 2: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen. Lôcut I nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; lôcut II nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai lôcut trên? A. 15. B. 10. C. 4. D. 9. Câu 3: Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là A. 42. B. 36. C. 39. D. 27. Câu 4: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là A. 45. B. 90. C. 15. D. 135. Câu 5: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2 và A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là A. 18. B. 36. C. 30. D. 27. Câu 6: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 128. B. 16. C. 192. D. 24. Câu 7: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét một lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là A. 15. B. 6. C. 9. D. 12. Câu 8: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên? A. 570. B. 180. C. 270. D. 210. Câu 9: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí thuyết, phép lai nào
  2. sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 10: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất? Ab Ab A. AaBb x AaBb. B. AaXBXB x AaXbY. C. x D. AaXBXb x AaXbY. aB aB Câu 11: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? AB DE AB DE Ab AB Ab AB A. AaBbDd × AaBbDd. B. x C. Dd x ddD. X DXd x XDY ab dE ab dE aB ab aB ab Câu 12: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là Ab AB A. AaXBXb × AaXbY. B. Aabb × aaBb. C. x . D. XAXa × XAY. aB ab Câu 13: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY. Câu 14: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab aB Dd x dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là ab ab A. 4. B. 16. C. 6. D. 8. Câu 15: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? AB Ab AB AB A. AaBb × AaBb. B. XAXABb × XaYBb. C. DD x dd D. x ab ab ab ab Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy BD BD ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: XAXa x XaY cho đời con có số loại kiểu gen bd bD và kiểu hình tối đa là: A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. AbD AbD Câu 17: Cho phép lai P : . theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng với thế hệ F1? aBd aBd A. Có tối đa 27 loại kiểu gen về ba locut trên. B. Có tối đa 9 loại kiểu gen đồng hợp về cả ba locut trên. C. Có tối đa 10 loại kiểu gen dị hợp về một trong ba locut trên. D. Có tối đa 4 loại kiểu gen dị hợp về cả ba locut trên. HẾT