Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 6: Global warming

docx 25 trang thaodu 28713
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 6: Global warming", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxly_thuyet_va_bai_tap_tieng_anh_lop_11_unit_6_global_warming.docx

Nội dung text: Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 6: Global warming

  1. Unit 6. GLOBAL WARMING - KEY PART I. LANGUAGE FOCUS 1. Vocabulary emission (n): khí thải fertilizer (n): phân bĩn deforestation (n): sự phá rừng man-made (adj): do con người irresponsible (adj): vơ trách nhiệm suffer (v): chịu đựng infectious (adj): lây nhiễm ecological (adj): thuộc về sinh thái come up with (phr-v): nghĩ ra go through (phr-v): thảo luận chi tiết work out (phr-v): tìm ra severe (adj): khốc liệt upset (v): phá vỡ environmentalist (n): nhà mơi trường học alternative (adj): thay thế identify (v): xác định suspect (v): nghi ngờ extinction (n): sự tuyệt chủng numerous (adj): nhiều catastrophic (adj): thảm khốc release (v): thải ra, làm giảm demand (n): nhu cầu disrupt (v): gây cản trở capture (v): hút absorb (v): hút, hấp thụ drought (n): hạn hán flood (n): lũ lụt injure (v): làm tổn thương famine (n): nạn đĩi delay (v): trì hỗn disappearance (n): sự biến mất diversity (n): sự đa dạng ecosystem (n): hệ sinh thái
  2. light bulb (n): bĩng đèn significantly (adv): một cách hiệu quả, mạnh mẽ lawmaker (n): người lập pháp ban (v): cấm 2. Grammar: Perfect participles and perfect gerunds 2.1. Perfect participles (Phân từ hồn thành) 2.1.1. Form: having + V-3/(e)d e.g. Having met his parents, he left home. (Sau khi gặp bố mẹ mình, anh ấy rời khỏi nhà.) He gave up smoking after having seen the death of a smoker. (Cậu ta đã bỏ hút thuốc sau khi thấy cái chết của một người nghiện hút thuốc.) Having drunk too much alcohol, he is vomiting now. (Vì đã uống quá nhiều rượu nên giờ ơng ta đang nơn mửa.) * Note: Nếu phân từ hồn thành đứng đầu cậu ta phải dùng dấu phẩy (,) giữa hai mệnh đề. e.g. Having met his parents, he left home. (Sau khi gặp bố mẹ mình, anh ấy rời khỏi nhà) 2.1.2. Use: * Chúng ta dùng phân từ hồn thành trong một mệnh đề để diễn tả nĩ xảy ra trước động từ của mệnh đề cịn lại. e.g. Having registered, Anna entered the conference room. = After Anna had registered, she entered the conference room. (Sau khi đã đăng ký Anna đi vào phịng hội nghị.) * Chúng ta dùng phân từ hồn thành trong một mệnh đề để diễn tả lý do cho động từ của mệnh đề cịn lại (mệnh đề chính). e.g. Having worked on his computer for a long time, Peter feels dizzy now. = Because Peter has worked on his computer for a long time, he feels dizzy now. (Giờ Peter thấy chĩng mặt là do cậu ấy đã làm việc trên máy tính quá lâu.) * Note: chúng ta chỉ dùng phân từ hồn thành khi hai mệnh đề cĩ cùng chủ ngữ. 2.2. Perfect Gerunds (Danh động từ hồn thành) 2.2.1. Form: having + V-3/(e)d Danh động từ hồn thành được dùng theo 2 cấu trúc sau: * Verb + (object) + preposition + perfect gerund e.g. He apologized for having broken his watch. (Cậu bé xin lỗi vì đã làm vỡ mất chiếc đồng hồ.). They praised the old lady for having caught the thief. (Họ ca ngợi bà cụ vì đã tĩm được tên trộm.)
  3. Một số động từ dùng với cấu trúc trên: apologize for, accuse of, blame for, congratulate on, criticize for, punish for, thank for, suspect of * Verb + perfect gerund e.g. The little girl admitted having eaten all the cakes. (Cơ bé thừa nhận là đã ăn hết số bánh đĩ.) Một số động từ dùng với cấu trúc trên: deny, admit, forget, mention, remember, recall, regret * Note: để tạo thành thể phủ định ta thêm not vào trước danh động từ hồn thành. e.g. Hana was punished for not having done her homework. (Hana bị phạt vì chưa làm bài tập.) 2.2.2. Use: Danh động từ hồn thành là hình thức thay thế cho danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá khứ xảy ra trước động từ chính đứng trước nĩ. e.g. Peter admitted having poured milk into the bowl. = Peter admitted that he had poured milk into the bowl. (Peter thừa nhận là đã đổ sữa vào trong cái bát.) 3. Pronunciation Echo questions (câu hỏi lặp lại) Câu hỏi lặp lại dùng để hỏi lại phần thơng tin mà ta vừa nghe nhưng chưa rõ hoặc thể hiện sự ngạc nhiên hoặc chú tâm vào lời nĩi của người khác (ồ thế á?). Ta lên giọng ở cuối câu hỏi lặp lại. * Ta cĩ thể hỏi bằng cách lặp lại một phần thơng tin. e.g. A: David said to me that he's getting married. (David nĩi với mình rằng anh ấy sắp lấy vợ) B: He's getting married? (Ồ thế á?) * Ta cĩ thể hỏi bằng cách dùng câu cĩ hình thức là câu kể nhưng cĩ từ để hỏi ở cuối câu. e.g. A: My lover's dog is so lovely. Her name is Adam. (Con chĩ của người yêu em thật đáng yêu. Tên nĩ là Adam.) B: Her name is what? (Tên nĩ là gì cơ?) PART II. PRACTICE 1. Match each picture with a suitable word/phrase. 1. a. deforestation 2. b. lawmaker
  4. 3. c. fertilizer 4. d. catastrophic 5. e. light bulb Your answer: 1. ___b___ 2. ___a___ 3. ___d___ 4. ___c___ 5. ___e___ 2. Give the English word and Vietnamese meaning to each of the following transcription. 1. ___emission___ /iˈmɪʃn/ (n): ___khí thải___ 2. ___infectious___ /ɪnˈfekʃəs/ (adj): ___lây nhiễm___ 3. ___ecological___ /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/ (adj): ___thuộc về sinh thái___ 4. ___environmentalist___ /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ (n): ___nhà mơi trường học___ 5. ___extinction___ /ɪkˈstɪŋkʃn/ (n): ___sự tuyệt chủng___ 6. ___numerous___ /ˈnjuːmərəs/ (adj): ___nhiều___ 7. ___disrupt___ /dɪsˈrʌpt/ (v): ___gây cản trở___ 8. ___capture___ /ˈkỉptʃə(r)/ (v): ___hút___ 9. ___absorb___ /əbˈzɔːb/ (v): ___hút, hấp thụ___ 10. ___famine___ /ˈfỉmɪn/ (n): ___nạn đĩi___ 3. Give the correct form of the verbs in brackets. 1. ___Having taken off/ Taking off___ (take off) his shoes, he realized that they smelled awful. 2. ___Having reached/ Reaching___ (reach) the top of the mountain, they started a fire. 3. Their clients agreed to pay by check after ___having received/ receiving___ (receive) the contracts. 4. He went out to play after ___having asked/ asking___ (ask) his mother's permission. 5. We went to bed after ___having switched/ switching___ (switch) all the lights. 6. My friend's cousin apologized for ___having broken/ breaking___ (break) my vase 4 months ago. 7. His neighbors suspected him of ___having dumped/ dumping___ (dump) a lot of rubbish onto the beach. 8. The president was awarded for ___having promoted/ promoting___ (promote) the close relationship between two countries. 9. Last week, that strong man ___was accused___ (accuse) of having attacked the old lady's puppy. 10. They congratulated their beloved mayor on ___having given/ giving___ (give) an excellent speech.
  5. 4. Complete the following sentences. 1. He did not drive home himself after ___having drunk too much/ having broken his arm ___. 2. ___Having seen the photograph of the place/ Having heard some bad news about that university___, they had no desire to go there. 3. ___After having fallen from the horse back___, he was taken to hospital and had an operation. 4. She said good-bye to him after ___having realized that he was a liar/ having been cheated___. 5. Farmers turned to use bio-fertilizers after ___having realized/ having been told about the dangers of chemical fertilizers___. 5. Find and correct mistakes in following sentences. 1. Have washed the car, the skilled mechanic noticed a small scratch on the front left fender. Having washed the car, the skilled mechanic noticed a small scratch on the front left fender. Or: Washing the car, the skilled mechanic noticed a small scratch on the front left fender. 2. The sales manager was praised for take an important role in the development of the organization. The sales manager was praised for having taken an important role in the development of the organization. Or: The sales manager was praised for taking an important role in the development of the organization. 3. Read his proposal carefully, he submitted it to his lecturer. Having read his proposal carefully, he submitted it to his lecturer. Or: Reading his proposal carefully, he submitted it to his lecturer. 4. The board of director made big decisions after discuss for a long time. The board of director made big decisions after having discussed for a long time. 5. The architect's co-worker apologized for having not kept his promise. The architect's co-worker apologized for not having kept his promise. Or: The architect's co-worker apologized for not keeping his promise. PART III. TEST YOURSELF 1. Gap - filling: Choose the suitable words from the box to complete the sentences. came up disrupted upset identified suffering suspect fertilizer went through numerous alternatives 1. He spread ___fertilizer___ on the field with a rake. 2. Many companies are ___suffering___ from a shortage of skilled staff. 3. She ___came up___ with a new idea for increasing sales. 4. She ___went through___ the company's accounts, looking for evidence of fraud. 5. He arrived an hour late and ___upset___ all our arrangements. 6. We can agree to their terms or else pull out of the deal completely: those are the two ___alternatives___ 7. Scientists have ___identified___ a link between diet and cancer. 8. If you ___suspect___ a gas leak, do not strike a match or even turn on an electric light.
  6. 9. The advantages of this system are too ___numerous___ to mention. 10. Bus services will be ___disrupted___ tomorrow because of the bridge closure. 2. Match each word/phrase on the left with its description on the right. 1. irresponsible a. not thinking enough about the effects of what they do 2. alternative b. existing in large numbers 3. identify c. that can be used instead of something else 4. numerous d. causing a lot of damage and suffering 5. catastrophic e. to find or discover somebody/something Your answer: 1. ___a___ 2. ___c___ 3. ___e___ 4. ___b___ 5. ___d___ 3. Word formation: Give the correct form of the words in brackets. 1. The government has pledged to clean up industrial ___emission(s)___ (emit) 2. Flu is highly ___infectious___ (infect) 3. We risk upsetting the (ecology) ___ecological___ balance of the area. 4. Strikes are causing severe ___disruption___ to all train services. (disrupt) 5. The mountain gorilla is on the verge of ___extinction___ (extinct) 6. Police are investigating the ___disappearance/ appearance___ of a young woman. (appear) 7. There is a need for greater ___diversity___ and choice in education. (diverse) 8. Profits have increased ___significantly___ over the past few years. (signify) 9. State ___lawmakers___ have been arguing over the new healthcare reform bill for months. (lawmake) 10. It is said that land erosion is caused by widespread ___deforestation___. (forest) 4. Choose the best answer. 1. We apologize for the delay in answering your letter. The underlined word has the closest meaning to ___. A. decay B. repay C. agreement D. postponement 2. William: "Who will come to Thomas's housewarming party?" - Scot: “___” A. He's invited all his fellow workers. B. No, I haven't been there. C. It will be warm house. D. He's cooking rice and noodle. 3. The country's entire grain harvest has been hit by a ___. A. brought B. fought C. drought D. sought 7. The related publications are far too numerous ___ list individually. A. to B. from C. of D. into 5. "After her partner had uninstalled a program, he restarted the computer." has the closest meaning to ___. A. After had uninstalled a program, her partner restarted the computer, B. Had uninstalled a program, her partner restarted the computer.
  7. C. Having uninstalled a program, her partner restarted the computer. D. After uninstalled a program, her partner restarted the computer 6. "That policeman had hidden the special statue in a wooden box, but he denied this." has the closest meaning to ___. A. That policeman denied to have hidden the special statue in a wooden box. B. That policeman denied had hidden the special statue in a wooden box. C. That policeman denied having hide the special statue in a wooden box. D. That policeman denied having hidden the special statue in a wooden box. 7. Scientists worry about the ___ of many species of plants and animals from our planet. A. erupt B. amount C. erode D. disappearance 8. The heavy rain has caused ___ in many parts of the country. A. food B. drought C. importance D. floods 9. Plants ___ carbon dioxide from the air. A. absorb B. resource C. sort D. export 10. You need to ___ the tension in these shoulder muscles. A. release B. pleasure C. strengthen D. enlighten 11. Your receptionnist talked to me after ___ with some other customers. A. have dealt B. having dealt C. dealt D. having dealing 12. The police suspected that strange van driver of ___ and eaten many wild animals. A. hunting B. hunted C. having hunted D. had hunted 13. The factory ___ for dumping tons of toxic waste into the river. A. was heavily fine B. was heavily fined C. was heavily fining D. was heavily fines 14. There's an increased ___ for organic produce these days. A. success B. prepare C. demand D. complete 15. Choose the word with a stress pattern different from the others. A. emission B. infectious C. identify D. fertilizer 16. We know of several mass ___ in the earth's history, A. distinction B. extinction C. distinct D. extinctions 17. Choose the answer which needs correcting. Spend all the money on advertising, he ended up going home empty-handed. A B C D 18. Choose the answer which needs correcting. The student was criticized on having written his final paper carelessly. A B C D 19. Choose the word with a stress pattern different from the others. A. alternative B. catastrophic C. interference D. disappearance
  8. 20. Choose the word with a stress pattern different from the others. A. ecological B. extinction C. significantly D. economy 5. Rearrange the words/phrases to make meaningful sentences. 1. the / was / having / of / He / stolen / money. / accused He was accused of having stolen the money. 2. wine. / She / up / of / suddenly, / glass / stood / upsetting / a She stood up suddenly, upsetting a glass of wine. 3. trap. / he / right / walked / the / nothing, / Suspecting / into Suspecting nothing, he walked right into the trap. 4. finished / Having/ his / he / to / all / bed. / homework, / went Having finished all his homework, he went to bed. 5. film / before, / Having / the / the / didn't seen / want / I / to / to / cinema. / go Having seen the film before, I didn’t want to go to the cinema. 6. Read the passage and choose the best answer. Mitigation and adaptation Mitigation - reducing climate change - involves reducing the flow of heat-trapping greenhouse gases into the atmosphere, either by reducing sources of these gases (for example, the burning of fossil fuels for electricity, heat or transport) or enhancing the "sinks" that ___ (1) and store these gases (such as the oceans, forests and soil). The goal of mitigation is to avoid dangerous human ___ (2) with the climate system, and "stabilize greenhouse gas levels in a timeframe sufficient to allow ecosystems to adapt naturally to climate change, ensure that food production is not threatened and to enable economic development to proceed in a sustainable manner" (from the 2014 report on Mitigation of Climate Change from the United Nations Intergovernmental Panel on Climate Change, page 4). Adaptation - adapting to life in a changing climate - involves adjusting to actual or expected future climate. The goal is to reduce our ___ (3) to the harmful effects of climate change (like sea-level encroachment, more intense extreme weather events or food insecurity). It also encompasses making the most of any potential beneficial opportunities ___ (4) with climate change (for example, longer growing seasons or increased yields in some regions). Throughout history, people and societies have adjusted to and coped ___ (5) changes in climate and extremes with varying degrees of success. Climate change (drought in particular) has been at least partly ___ (6) for the rise and fall of civilizations. Earth's climate has been relatively stable for the past 12,000 years and this ___ (7) has been crucial for the development of our modern civilization and life as we know it. Modern life is tailored to the stable climate we have become accustomed to. As our climate changes, we will have to learn to adapt. The faster the climate changes, the harder it could be. While climate change is a global issue, it is felt on a local scale. Cities and municipalities are therefore at the frontline of adaptation. In the ___ (8) of national or international climate policy direction, cities and local communities around the world have been focusing on solving their own climate problems.
  9. They are working to build flood defenses, plan for heatwaves and higher temperatures, install water- permeable pavements to better deal with floods and stormwater and improve water storage and use. According to the 2014 report on Climate Change Impacts, Adaptation and Vulnerability (page 8) from the United Nations Intergovernmental Panel on Climate Change, governments at various levels are also getting better ___ (9) adaptation. Climate change is starting to be factored into a ___ (10) of development plans: how to manage the increasingly extreme disasters we are seeing and their associated risks, how to protect coastlines and deal with sea-level encroachment, how to best manage land and forests, how to deal with and plan for reduced water availability, how to develop resilient crop varieties and how to protect energy and public infrastructure. 1. A. private B. separate C. dedicate D. accumulate 2. A. independence B. interference C. indicate D. interrupt 3. A. view B. vulnerability C. volcano D. visible 4. A. associated B. ashamed C. allow D. aimed 5. A. onto B. into C. with D. over 6. A. responsible B. visible C. focus D. impossible 7. A. ability B. able C. stable D. stability 8. A. absent B. abstract C. absence D. abscess 9. A. at B. to C. over D. behind 10. A. several B. lots C. much D. variety Fun corner You have 20 seconds to answer these 2 questions. 1. What question must always be answered "Yes"? A. Are you a human? B. Will everyone die someday? C. Does everyone have a biological mother? D. What does Y-E-S spell? 2. What has a tail but no body? A. A human! B. A cloud! C. A coin! Soạn bài tập và bài kiểm tra chỉ trong một nốt nhạc! Cĩ rất nhiều tài liệu, đề thi và sách Tiếng Anh file word cĩ key – Giá rẻ, đầy đủ LIÊN HỆ ZALO O982.352.156 Combo lớp 10 mới (100K) 1 BT Tiếng Anh 10 của Hồng Thị Xuân Hoa 2 BT kiến thức trọng tâm 10 của Nguyễn Thị Chi 3 BT Tiếng Anh 10 của Lưu Hoằng Trí
  10. 4 BT Tiếng Anh 10 của Đại Lợi Combo lớp 11 mới (200K) Luyện chuyên sâu NP và BTTA 11 – Dương 1 Hương 2 Giáo án TA 11 (sưu tầm) 3 BT trọng tâm TA 11 4 BT Trắc nghiệm TA 11 _ Hồng Thị Xuân Hoa BT TA 11 cơ bản và nâng cao – Nguyễn Ngọc 5 Châu 6 BTTA 11 – Lưu Hoằng Trí 7 BT TA 11 – Trần Ái Thanh 8 BT Trắc nghiệm TA 11 – Nguyễn Thị Chi 9 Từ vựng TA 11 – Lê Cơng Đức Bộ 3 sách BT của Hồng Thị Xuân Hoa dành cho lớp 10, 11, 12 mới (100k) Bộ 3 sách bài tập của Bùi Văn Vinh dành cho lớp 10, 11, 12 mới (100K) Bộ tài liệu ơn thi THPT (150K) 1 15 chuyên đề ơn THPT (sưu tầm) 2 Ngữ pháp ơn tập THPT (sưu tầm) 3 Giải thích ngữ pháp (Mai Lan Hương) Bứt phá điểm thi THPTQG ( Vũ Thị Mai 4 Phương) Tự học đột phá ngữ pháp tiếng Anh (Dương 5 Hương) 6 Cơng phá đề thi THPTQG 2019 (love book) Combo lớp 9 (mới và cũ) (200k) cĩ thể mua lẻ (50K/1 quyển) Ghi STT TÊN TÀI LIỆU ĐỊNH DẠNG chú 1 Giáo án Tiếng anh 9 WORD 2 Từ vựng Tiếng anh 9 trọng tâm - st PDF 3 Bài tập Tiếng anh 9 theo từng bài (tự soạn + sưu tầm) WORD WORD + 4 Bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng anh 9 PDF 5 Bài tập Tiếng anh 9 - Bùi Văn Vinh WORD +
  11. PDF WORD + 6 Bài tập tiếng anh 9 - Lưu Hoằng Trí PDF 7 Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng anh 9 theo chuyên đề PDF 8 Bộ đề kiểm tra Tiếng anh 9 - Tập 1&2 PDF Kèm 9 Em học giỏi Tiếng anh 9 - The Langmaster - Tập 1&2 PDF CD 10 Chinh phục ngữ pháp và bài tập Tiếng anh 9 - tập 1 PDF 11 Bài tập cuối tuần Tiếng anh 9 - tập 1 - Đại Lợi PDF 12 Bài tập Tiếng anh 9 - tập 1 - Mai Lan Hương (Chương trình mới) PDF Diễn giải Ngữ pháp và ơn luyện trọng tâm kiến thức theo chuyên đề 13 Tiếng Anh 9 PDF 14 Các đề luyện thi Tiếng anh nâng cao Tiếng anh 9 PDF 15 Tài liệu kiến thức Tiếng Anh 9 - Hồng Minh PDF 16 Bồi dưỡng Học sinh giỏi theo chuyên đề Tiếng anh lớp 9 PDF WORD + 17 Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng anh 9 PDF WORD + 18 Chuyên đề Bồi dưỡng Học sinh giỏi Tiếng anh 9 PDF Kèm 19 Luyện nghe Tiếng anh THCS và THPT - CD - KEY Tập 1&2 WORD CD Bộ 4 sách BT của Lưu Hoằng Trí dành cho lớp 6,7,8,9 mới (100k) Bộ sách ơn thi vào 10 (150k) COMBO ơn vào 10 - 200k 1 Cơng phá 8+ của Bùi Văn Vinh 2 Ơn thi vào 10 của Nguyễn Thị Chi 3 25 đề thi vào 10 (sưu tầm) 4 Ơn thi vào 10 của Bùi Ánh Dương 5 Chinh phục đề vào 10 của Dương Hương 6 Luyện chuyên sâu Tiếng Anh 9 của Tống Ngọc Huyền 7 Tuyển tập đề vào 10 (Đại Lợi - Hương Giang) Bộ sách BT và tài liệu dành cho lớp 7 mới (200k) cĩ thể mua lẻ (50K/1 quyển) STT TÊN TÀI LIỆU ĐỊNH DẠNG
  12. 1 Giáo án Tiếng anh 7 thí điểm WORD 2 Tapescript bài nghe tiếng anh 7 thí điểm PDF 3 Từ vựng Tiếng anh 7 trọng tâm - Hồng Thạch PDF 4 Từ vựng Tiếng anh 7 - Lê Cơng Đức PDF TÀI LIỆU + SÁCH BÀI TẬP THAM KHẢO 5 Bài tập Tiếng anh 7 theo unit (tự soạn) WORD 6 Bài tập Tiếng Anh 7 - Bùi Văn Vinh WORD+PDF 7 Bài tập Tiếng Anh 7 - Lưu Hoằng Trí WORD+PDF 8 Bài tập Tiếng Anh 7 - Vũ Thị Phượng WORD+PDF 9 Bài Tập Tiếng Anh 7-Tập 1 (Mai Lan Hương - Hà Thanh Uyên) WORD 10 Hướng dẫn ơn tập và kiểm tra Tiếng Anh 7 - Đại Lợi (2 tập) PDF 11 Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh 7 (tự soạn) WORD 12 Bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng anh 7 thí điểm - Nguyễn Thị Chi PDF 13 Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng anh 7 theo chuyên đề - Đại Lợi PDF 14 Luyện nghe nĩi đọc viết tiếng anh 7 thí điểm - Đại Lợi - tập 2 PDF 15 Bài tập các chuyên đề ngữ pháp Tiếng anh WORD ĐỀ THI - KIỂM TRA 16 Bộ đề kiểm tra tiếng anh 7 thí điểm - Đại Lợi & Hương Giang (2 tập) PDF 17 Bộ đề thi- kiểm tra Tiếng Anh (st: 12 đề 1 tiết, 4 đề HKI, 2 đề HKII) WORD 18 Tuyển tập đề thi HSG Tiếng anh 7 (6 đề) WORD 19 Bộ 1000 câu ơn thi HSG chuyên đề Viết lại câu WORD BỘ SÁCH VÀ TÀI LIỆU LỚP 6 MỚI - CHỈ 200K (cĩ thể mua lẻ 50K/1 quyển) Giáo án Tiếng anh 6 WORD Full Từ vựng Tiếng anh 6 trọng tâm - st PDF Full Bài tập Tiếng anh 6 theo từng bài - Kim Hiền WORD Full WORD + Sách Big 4 - Tự kiểm tra 4 kĩ năng lớp 6 PDF Cĩ Full Sách luyện nghe nĩi đọc viết tiếng anh 6 PDF Cĩ Full 121 bài tập Tiếng anh 6 thí điểm PDF Full Bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng anh 6 thí điểm PDF Full WORD + Bài tập Tiếng anh 6 - Bùi Văn Vinh PDF Full
  13. WORD + Bài tập tiếng anh 6 - Lưu Hoằng Trí PDF Full Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng anh 6 theo chuyên đề PDF Full Em học giỏi Tiếng anh 6 PDF Cĩ tập 1 & 2 WORD + Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng anh 6 PDF tập 1 & 2 WORD + Bài tập Tiếng anh 6 - Vũ Thị Phượng (cĩ đáp án) PDF Full Từ vựng Tiếng anh 6 - Lê Cơng Đức PDF Full Bài tập Tiếng anh 6 - Mai Lan Hương - Hà Thanh Uyên (Cĩ WORD + đáp án) PDF tập 1 & 2 Cĩ Luyện nghe Tiếng anh THCS và THPT - CD - KEY WORD CD Tập 1, 2 Bộ đề Bồi dưỡng HS giỏi Tiếng anh Tồn diện Lớp 6 - Linh WORD + 25 đề + Đan PDF Keys LISTENING ACTIVITIES Tiếng Anh 6 - Tập 1 - With CD - LÊ Cĩ ĐỨC PDF Đẹp CD Tập 1 BỘ SÁCH VÀ TÀI LIỆU LỚP 8 MỚI - CHỈ 200K (cĩ thể mua lẻ 50K/1 quyển) Giáo án Tiếng anh 8 WORD Cĩ Tapescript bài nghe tiếng anh 8 PDF CD Từ vựng Tiếng anh 8 trọng tâm - st PDF Bài tập Tiếng anh 8 theo từng bài WORD Bài tập bổ trợ và nâng cao Tiếng anh 8 PDF WORD + Bài tập Tiếng anh 8 - Bùi Văn Vinh PDF WORD + Bài tập tiếng anh 8 - Lưu Hoằng Trí PDF Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng anh 8 theo chuyên đề PDF Bộ đề kiểm tra Tiếng anh 8 PDF Hướng dẫn ơn tập và kiểm tra đánh giá Tiếng anh 8 PDF Cĩ Em học giỏi Tiếng anh 8 - The Langmaster PDF CD Bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 8 PDF Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập Tiếng anh 8 WORD Bài tập Tiếng anh 8 - Đại Lợi - cĩ đáp án WORD
  14. Từ vựng Tiếng anh 8 - Lê Cơng Đức PDF Bài Tập Tiếng Anh 8 - Tập 1 (Mai Lan Hương - Hà Thanh Uyên) - Cĩ đáp án WORD Cĩ Bộ đề kiểm tra HK1 Tiếng anh 8 - WORD - CD WORD CD HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Question 1. Chọn đáp án D Ta xét nghĩa các cụm động từ: A. turning out (phrv): hĩa ra là; xuất hiện, tham dự, đến B. making up (phrv): giải hịa (sau tranh cãi) C. taking off (phrv): cởi bỏ; (máy bay) cất cánh; bỏ đi, xĩa bỏ; trở nên thành cơng D. putting on (phrv): điều động thêm phương tiện (xe bus, tàu) cho mọi người sử dụng; mặc, đeo; tổ chức (sự kiện) Dựa vào nghĩa của các cụm động từ ta chọn đáp án đúng là D Tạm dịch: Thành phố ven biển điều động thêm xe bus trong mùa hè do số lượng khách thăm quan tang cao đáng kể. Question 2. Chọn đáp án C Ta cĩ cụm động từ: pull oneself together (phrv) = recover control of one’s emotions: điều chỉnh cảm xúc; khơi phục sự điều khiển cảm xúc Đây là cụm cố định nên ta khơng thể thay thế bằng động từ nào khác. Vậy chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch: Mặc dù được nhắc nhở nghiêm khắc là phải điều chỉnh cảm xúc của bản thân nhưng cơ ấy khơng thể ngăn những giọt lệ ngừng rơi. Question 3. Chọn đáp án B Ta thấy cấu trúc của câu điều kiện loại 2 – điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/were), S2 + would do sth Vậy ta chọn đáp án đúng là B. Tạm dịch: Nếu giáo viên của chúng ta ở đây bây giờ, thầy ấy sẽ giúp chúng ta giải bài tập khĩ nhằn này. Question 4. Chọn đáp án D Ta cĩ: - Needn’t have done: đã khơng cần làm gì (thực tế là đã làm) - Might have done: cĩ lẽ đã làm điều gì (dự đốn sự việc trong quá khứ - khơng chắc chắn lắm) - Should have done: đã nên làm điều gì (thực tế đã khơng làm) - Can’t have done: hẳn đã khơng làm (dự đốn sự việc trong quá khứ - khá chắc chắn) Ta thấy người nĩi cĩ căn cứ cho suy đốn của mình cho nên đây là suy đốn khá chắc chắn. Ta chọn đáp án đúng là D. Tạm dịch: Họ ở sân vận động cùng chúng tơi tối qua, vì vậy khơng thể nào ở rạp hát khi đĩ được. Question 5. Chọn đáp án B Ta xét các phương án: A. Approach to (v): tiếp cận với, tiếp xúc với, phương án giải quyết cho vấn đề gì B. Rise to (v): lên đến, tăng đến C. Go to (v): đi tới
  15. D. Reach: khơng đi với giới từ phía sau Ta cĩ cụm từ cố định: rise to fame = become famous: trở nên nổi tiếng Vì đây là cụm cố định nên ta khơng thể thay thế bằng động từ nào khác. Chọn đáp án đúng là B. Tạm dịch: Trở nên nổi tiếng khi tuổi cịn nhỏ cĩ thể gây ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển tâm lí của trẻ. Question 6. Chọn đáp án D Ta cĩ chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuơi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định cĩ rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuơi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D. Tạm dịch: Bố mẹ cơ ấy hiếm khi để cơ ấy ở ngồi muộn đúng khơng? Question 7. Chọn đáp án C Dễ thấy vị trí cần điền là một tính từ. Trong các phương án chỉ cĩ phương án C là tính từ Vậy ta chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch: Tham gia vào các hoạt động nhĩm giúp học sinh phát triển các kĩ năng cộng đồng. Question 8. Chọn đáp án B Ta cĩ: - Deny doing: Chối bỏ/ từ chối làm việc gì - Deny oneself: Kiềm chế bản thân Vậy ta chọn đáp án đúng là B. Question 9. Chọn đáp án B Ta xét nghĩa các phương án: A. infliction (n): sự gây ra vết thương, làm tổn thương, điều phiền tối tai ương B. infringement(n): sự xâm phạm, sự vi phạm (luật lệ, thỏa thuận) C. interference (n): sự can thiệp D. interpretation (n): sự giải nghĩa, sự phiên dịch Ta cĩ: a copyright infringement: sự vi phạm bản quyền Vậy chọn đáp án đúng là D Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, sao chép sách mà khơng cĩ sự cho phép của nhà xuất bản rõ rang là vi phạm bản quyền. Question 10. Chọn đáp án D Ta xét nghĩa các phương án: A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị B. far-fetched (a): khơng thực tế, khơng thuyết phục C. far-reaching (a): cĩ ảnh hưởng sâu rộng D. far-flung (a): xa xơi, xa tít, phân bố trải rộng Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D. Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xơi. Question 11. Chọn đáp án B Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề bị động nên ta rút gọn bằng phân từ bị động (Vpp): The children who are obsessed by social networks = The children obsessed by social networks Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
  16. Tạm dịch: Trẻ em quá ham mê mạng xã hội cĩ thể bị trầm cảm hoặc các vấn đề sức khỏe khác. Question 12. Chọn đáp án C Cấu trúc đảo ngữ với Only after: Only after + mệnh đề xuơi + mệnh đề đảo Ta thường gặp trường hợp: Only after + had + S1 + done sth + did + S2 + do sth (dạng chủ động) Hoặc Only after + had + S1 + done sth + were/was + S2 + done sth (dạng bị động) Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuơi phải sau mệnh đề đảo một thì. Vậy ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi này là C. Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích quy trình một cách rõ rang thì học sinh mới được phép bắt đầu thí nghiệm. Question 13. Chọn đáp án C A. get nervous: trở nên lo lắng B. became aggressive: trở nên hùng hổ hiếu chiến C. stayed confident: giữ được sự tự tin D. had a fever: bị sốt Ta cĩ: get cold feet (idm) = Loss of nerve or confidence: mất bình tĩnh, mất sự tự tin > < failure (n): sự thất bại, khơng làm được, khơng đạt được Vậy ta chọn đáp án đúng là C. Tạm dịch: Chiến thắng giải nhất trong Cuộc thi Tốn học tồn quốc là thành tích cao nhất anh ấy đạt được khi cịn học trung học. Question 15. Chọn đáp án A A. sensible (a): cĩ cảm giác, cĩ nhận thức; khơn ngoan, biết lí lẽ, đúng đắn, cĩ cơ sở B. tentative (a): thăm dị, khơng chắc chắn, khơng quả quyết C. audible (a): cĩ thể nghe thấy, nghe rõ D. sensitive (a): thể hiện sự thơng cảm, dễ bị ảnh hưởng, dễ xúc động Ta cĩ: sound (a): hợp lí lẽ, đúng đắn, cĩ cơ sở = sensible (a) Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Tạm dịch: Đội thi đấu bước vào cuộc thi với sự tự tin cao ngút sau khi nhận được lời khuyên đầy lí lẽ từ huấn luyện viên. Question 16. Chọn đáp án D A. adapted: thích nghi, thích ứng B. improved: cải thiện
  17. C. rebuilt: xây dựng lại D. introduced: giới thiệu, mở đầu Ta cĩ: to initiate (v): khởi xướng, bắt đầu = introduce Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 17. Chọn đáp án B Tạm dịch: Jenny và Jimmy đang trị chuyện về giáo dục đại học Jenny: “Mình nghĩ cĩ một tấm bằng đại học là cách duy nhất để thành cơng trong cuộc sống” Jimmy: “___. Cĩ nhiều người thành cơng mà khơng cần bằng đại học” A. That’s all right: Điều đĩ hồn tồn đúng B. I don’t quite agree: Mình hồn tồn khơng đồng ý C. I can’t agree more: Mình hồn tồn đồng ý D. That’s life: Cuộc sống mà Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Jimmy ta cĩ thể thấy được cơ ấy khơng đồng ý với Jenny. Vậy ta chọn đáp án đúng là B. Question 18. Chọn đáp án D Tạm dịch: Adam và Janet đang ở canteen của trường Adam: “___” Janet: “Được” A. It’s a bit hot in here, isn’t it?: Trong này hơi nĩng cĩ phải khơng? B. Do you mind if I sit here?: Cậu cĩ phiền nếu mình ngồi đây khơng? C. Can you pass me the salt, please?: Cậu cĩ thể chuyển giúp mình lọ muối được khơng? D. Would you like a cup of coffee?: Cậu cĩ muốn uống một cốc coffee khơng? Câu trả lời của Janet là lời đáp thường dùng để đáp lại lời mời ăn/uống thứ gì. Vậy câu hỏi phù hợp là “Would you like a cup of coffee?” Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 19. Chọn đáp án B Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, cịn lại nhấn vào âm tiết thứ hai A. affect /əˈfekt/ (v): cĩ ảnh hưởng, ảnh hưởng đến B. happen /ˈhỉpən/ (v): xảy ra, diễn ra C. perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn, thể hiện D. obtain /əbˈteɪn/ (v): cĩ được, đạt được Question 20. Chọn đáp án B Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, cịn lại nhấn vào âm tiết thứ hai A. assistant /əˈsɪstənt/ (n): người trợ giúp, trợ lý B. president /ˈprezɪdənt/ (a): chủ tịch, tổng thống, hiệu trưởng C. companion /kəmˈpỉniən/ (n): bạn, sự bầu bạn D. opponent /əˈpəʊnənt/ (n): đối thủ, người phản đối Question 21. Chọn đáp án C Phần gạch chân phát âm là /s/, cịn lại phát âm là /z/ A. mountains /ˈmaʊntənz/ (n): ngọn núi B. problems /ˈprɒbləmz/ (n): vấn đề, khĩ khan C. moments /ˈməʊmənts/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm D. wonders /ˈwʌndəz/ (n): kì quan, điều tuyệt vời Question 22. Chọn đáp án A
  18. Phần gạch chân phát âm là /e/, cịn lại phát âm là /iː/ A. threat /θret/ (n): mối đe dọa, mối nguy hại B. seat /siːt/ (n): vấn đề, khĩ khăn C. meat /miːt/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm D. beat /biːt/ (n): đánh, đánh bại Question 23. Chọn đáp án A The results, which were published in the journal Neurological Research, are the latest in a series that links musical training to the development of higher brain functions: Các kết quả mà được xuất hiện trên tạp chí “Nghiên cứu về thần kinh” là nghiên cứu mới nhất trong chuỗi (nghiên cứu) liên hệ việc tập luyện âm nhạc với sự phát triển chức năng não bộ. Dễ thấy vị trí cần điền là đại từ quan hệ thay thế cho “the results” nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án là A. Question 24. Chọn đáp án C Researchers worked with 135 second-grade students at a school in Los Angeles after conducting a pilot study with 102 students: Các nhà nghiên cứu làm việc với 135 học sinh lớp 2 ở một trường ở Los Angeles sau khi thực hiện một nghiên cứu sơ bộ với 102 học sinh. A. composing (v): bao gồm B. concerning (v): liên quan đến C. conducting (v): thực hiện, tiến hành D. carrying (v): mang theo, mang vác Ta cĩ các động từ thường đi với “study”: carry out, conduct, do, make, undertake, work on Vậy ta chọn đáp án đúng là C. Question 25. Chọn đáp án C Children that were given four months of piano training as well as time playing with newly designed computer software scored 27 percent higher on math and fraction tests than other children: Những đứa trẻ được cho 4 tháng huấn luyện piano cũng như thời gian chơi piano với phần mềm máy tính được thiết kế mới cĩ điểm số bài thi mơn tốn và bài thi phân số cao hơn 27% so với các đứa trẻ khác. Dễ thấy giới từ phù hợp nhất ở đây là “with”. Vậy chọn đáp án đúng là C. Question 26. Chọn đáp án A At the same time, the computer game allows children to solve geometric and math puzzles that boost their ability to manipulate shapes in their mind: Cùng lúc đĩ, trị chơi trên máy tính cho phép bọn trẻ giải quyết các phép đố tốn học và hình học giúp nâng cao khả năng xử lí các hình thù trong đầu. A. manipulate (v): xử lí, thao tác B. accumulate (v): tích lũy C. accommodate (v): chứa đựng, đựng D. stimulate (v): kích thích, khích lệ Dựa vào ý nghĩa các phương án ta chọn được đáp án đúng là A. Question 27. Chọn đáp án A The findings are significant because a grasp of proportional math and fractions is a prerequisite to math at higher levels, and children who do not master these areas of math cannot understand more advanced math that is critical to high-tech fields: Các phát hiện này rất quan trọng vì nắm được tốn phân số và tỉ lệ là tiên quyết trong tốn học ở các trình độ cao hơn, và những đưấ trẻ khơng nắm chắc các phần này khơng thể hiểu được tốn nâng cao hơn, một phần quan trọng trong các lĩnh vực cơng nghệ cao.
  19. Ta thấy sau vị trí trống là phần giải thích vì sao các phát hiện lại quan trọng, vậy nên liên từ “because” là phù hợp nhất. Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Question 28. Chọn đáp án C Which could be the best title for the passage?: Câu nào sau đây phù hợp làm nhan đề nhất? A. Choosing Appropriate Business Suits: Lựa chọn trang phục suit phù hợp cho thương gia B. Making Judgements about People’s Apperance: Đánh giá về ngoại hình của mọi người C. Making Your Image Work for You: Khiến hình ảnh của bạn cĩ lợi cho bản thân D. Creating a Professional Image: Tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp Dẫn chứng (đoạn 1): When we meet people for the first time, we often make decisions about them based entirely on how they look. sometimes we can send out the wrong signals and so get a negative reaction, simply by wearing inappropriate clothing: Khi chúng ta gặp ai đĩ lần đầu tiên chúng ta thường đánh giá về họ hồn tồn dựa trên việc họ trơng như thế nào đơi khi chúng ta cĩ thể đưa ra những tín hiệu sai, do đĩ nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì những gì ta mặc khơng phù hợp. Đoạn đầu tiên tác giả dẫn dắt vấn đề và chốt rằng việc ăn mặc khơng phù hợp cĩ thể dẫn đến bị đánh giá khơng đúng, và các đoạn văn sau đi vào phân tích cách để tránh điều này. Vậy nên nhan đề phù hợp cho cả bài là phương án C. Ta chọn đáp án đúng là C. Question 29. Chọn đáp án C According to paragraph 1, people can get a negative reaction from others by ___: Theo đoạn văn 1, ai đĩ cĩ thể nhận được phản ứng tiêu cực từ những người khác bằng cách ___ A. talking about other people’s behaviours: trị chuyện về hành vi ứng xử của người khác B. sending out right signals: gửi đi tín hiệu đúng C. wearing inappropriate clothes: mặc trang phục khơng phù hợp D. expressing too strong emotions: biểu lộ cảm xúc quá mạnh mẽ Dẫn chứng (đoạn 1): Như đã phân tích ở câu trên thì một người cĩ thể nhận được phản ứng tiêu cực đơn giản chỉ vì mặc trang phục khơng phù hợp. Vậy chọn đáp án đúng là C. Question 30. Chọn đáp án A The word “outfits” in paragraph 2 mostly means ___: Từ “outfits” trong đoạn 2 cĩ nghĩa là ___. A. set of clothes: các bộ trang phục B. types of signals: các loại tín hiệu C. types of gestures: các loại động tác cử chỉ D. sets of equipment: các bộ tín hiệu Dễ thấy outfit (n) = A set of clothes worn together, especially for a particular occasion or purpose. Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Question 31. Chọn đáp án B Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2 as a factor to be considered when choosing clothes?: Trong các câu sau câu nào khơng được nhắc đến trong đoạn 2 như một nhân tố được cân nhắc khi lựa chọn trang phục? A. Places you spend time in: Những địa điểm bạn dành thời gian ở đĩ B. Other people’s views on beauty: Quan điểm của mọi người về cái đẹp C. Kinds of tasks you perform: Loại cơng việc bạn cần làm D. People you meet: Những người bạn gặp Dẫn chứng (đoạn 2): When selecting your clothes each day, it is therefore important to think about who you’re likely to meet, where you are going to be spending most of your time and what tasks you are likely to
  20. perform: Khi lựa chọn trang phục mỗi ngày, điều quan trọng cần cân nhắc là bạn cĩ thể sẽ gặp ai, bạn sẽ dành hầu hết thời gian của mình ở đâu và những cơng việc gì bạn cĩ thể sẽ làm. Như vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phương án B khơng được đề cập. Ta chọn đáp án đúng là B. Question 32. Chọn đáp án C The word “others” in paragraph 3 refers to ___: Từ “others” trong đoạn 3 cĩ ý chỉ ___ A. neutral tones: tơng trung tính B. taste boundaries: giới hạn (khiếu) thẩm mỹ C. colours: màu sắc D. means: cách thức, phương tiện Dẫn chứng (đoạn 3): Some colours bring your natural colouring to life and others can give you a washed- out appearance: Một vài màu mang sắc tự nhiên của bạn vào cuộc sống, một vài màu khác lại cĩ thể đem lại cho bạn một vẻ ngồi nhợt nhạt. Dễ thấy “others” ở đây là các màu sắc. Vậy chọn đáp án đúng là C. Question 33. Chọn đáp án B The word “Reappraising” in paragraph 4 is closest in meaning to ___: Từ “Reappraising” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với từ nào ___ A. reapplying: áp dụng lại B. reconsidering: cân nhắc lại, suy nghĩ lại C. reminding: nhắc nhở D. recalling: gợi nhắc Ta cĩ: reappraise (v) = appraise or assess again or in a different way: cân nhắc, đánh giá lại theo cách khác = reconsider (v) Vậy ta chọn đáp án đúng là B. Question 34. Chọn đáp án B According to Professor Albert Mehrabian, the impact we make on each other depends mainly on ___: Theo giáo sư Albert Mehrabian, ảnh hưởng chúng ta với nhau phụ thuộc chủ yếu vào ___ A. how we speak: cách chúng ta nĩi B. how we look and behave: việc chúng ta trơng ra sao và cư xử như thế nào C. what we read: chúng ta đọc cái gì D. what we actually say: những gì chúng ta thực sự nĩi Dẫn chứng: you only need to read Professor Albert Mehrabian’s book Silent Messages, which showed that the impact we make on each other depends 55 percent on how we look and behave, 38 percent on how we speak, and only seven percent on what we actually say: bạn chỉ cần cuốn sách của giáo sư Albert Mehrabian – Những thơng điệp khơng lời, cuốn sách đã chỉ rằng ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc 55% vào việc chúng ta trơng ra sao và cư xử như thế nào, 38% vào cách chúng ta nĩi và chỉ 7% vào những gì chúng ta thực sự nĩi (nội dung) Vậy dựa vào dẫn chứng trên ta thấy phần lớn ảnh hưởng của chúng ta với nhau phụ thuộc vào ngoại hình và cách cư xử của chúng ta. Chọn đáp án đúng là B. Question 35. Chọn đáp án C Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của bài văn? A. The importance of team spirit in sport: Tầm quan trọng của tinh thần nhĩm trong thể thao B. The influence of model sportspeople on children: Ảnh hưởng của những người chơi thể thao hình mẫu đối với trẻ em
  21. C. Moral lessons for children from watching sports: Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao D. Different attitudes toward bad behavior in sport: Các thái độ khác nhau đối với hành vi cư xử tệ trong thể thao Dẫn chứng (đoạn 2): What can parents do about this? They can regard sport on television as an opportunity to discuss attitudes and behavior with their children: Cha mẹ cĩ thể làm gì về việc này? Họ cĩ thể coi việc xem thể thao trên TV là một cơ hội để thảo luận với con mình về thái độ và hành vi ứng xử. Ở bài văn này đoạn thứ nhất chủ yếu là giới thiệu tình huống, phải đến đầu đoạn 2 ta mới thấy mục đích của tác giả khi viết là để đưa ra những cách thức mà cha mẹ cĩ thể áp dụng để định hướng cho con (về mặt đạo đức) khi cùng con mình xem thể thao trên TV. Vậy phương án C là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là C. Question 36. Chọn đáp án D The word “bolstered” in paragraph 1 is closest in meaning to ___: Từ “bolstered” trong đoạn thứ nhất gần nghĩa nhất với ___ A. inspired: truyền cảm hứng B. represented: đại diện C. energized: tạo hứng khởi, truyền nhiệt huyết D. reinforced: củng cố Dẫn chứng: This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being bad behavior: Thơng điệp này được củng cố hơn bởi sự thật là một số người chơi thể thao cĩ được hào quang và tiền tài khổng lồ, khiến nĩ cĩ vẻ như họ đang được tán thưởng đầy hào phĩng dù cĩ những hành động xấu, mà cũng cĩ thể là bởi vì những hành động xấu đĩ. Ta cĩ: bolster (v) = reinforce (v): củng cố, ủng hộ Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 37. Chọn đáp án A According to paragraph 1, misconduct exhibited by players may lead children to think that ___: Theo đoạn 1, hành vi cư xử xấu của các vận động viên cĩ thể khiến trẻ em nghĩ rằng ___ A. it is an acceptable way to win the game: đĩ là một cách chiến thắng cuộc chơi cĩ thể chấp nhận được B. it is necessary in almost any game: điều đĩ là cần thiết trong hầu hết mọi cuộc chơi C. it brings about undesirable results: nĩ mang đến những kết quả khơng mong muốn D. it is disadvantageous to all concerned: nĩ gây bất lợi đến tất cả những ai cĩ liên quan Dẫn chứng: Instead, it looks as if cheating and bad behavior are reasonable ways of getting what you want: thay vào đĩ, nĩ trơng như thể gian lận và cư xử xấu là những cách hợp lí để cĩ được những gì bạn muốn. Như vậy dẫn chứng trên cho thấy những hành xử xấu của vận động viên cĩ thể khiến trẻ em nghĩ rằng việc cư xử xấu để chiến thắng là điều chấp nhận được. Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Question 38. Chọn đáp án D According to paragraph 2, what should parents teach their children through watching sports?: Theo đoạn 2, điều cha mje nên dạy con mình thơng qua việc xem thể thao là gì? A. Cheating is frowned upon by the majority of players: Gian lận bị phản đối bởi hầu hết các vận động viên B. A team with badly-behaved players will not win a game: Một đội với những người chơi cư xử xấu sẽ khơng thắng cuộc C. A player’s performance is of greated value than his behavior: Màn trình diễn của một người chơi cĩ giá trị cao hơn hành vi cư xử của anh ta D. Collaboration is fundamental to any team’s success: Hợp tác với nhau là nền tảng của thành cơng với bất cứ đội nhĩm nào
  22. Dẫn chứng: Point out that no player can win a team game on their own, so it’s important for members to work well together: Chỉ ra rằng khơng người chơi nào cĩ thể chiến thắng chỉ dựa vào sức mình mà điều quan trọng là các thành viên phải hợp tác tốt với nhau Như vậy phương án phù hợp nhất là D. Ta chọn đáp án đúng là D Question 39. Chọn đáp án A The word “accentuate” in paragraph 4 can be best replaced by ___: Từ “accentuate” trong đoạn 4 cĩ thể được thay thế bằng ___ A. highlight (v): làm nổi bật lên, nhấn mạnh B. embolden (v): khuyến khích C. consolidate (v): củng cố, làm vững chắc D. actualize (v): hiện thức hĩa Ta cĩ: accentuate (v) = highlight (v): nhấn mạnh, nêu bật Vậy chọn đáp án đúng là A. Question 40. Chọn đáp án D The word “They” in paragraph 4 refers to ___: Từ “They” trong đoạn 4 ý chỉ ___. A. children (n): trẻ em B. spectators (n): người xem (tại sân vận động) C. teammates (n): đồng đội D. parents (n): cha mẹ Dẫn chứng: However, what children learn from watching sports is by no means all negative and parents should make suire they accentuate the positives too. They should emphasise They can focus : Tuy nhiên, những gì trẻ em học được từ việc xem thể thao khơng thể nào chỉ là những điều tiêu cực và cha mẹ cũng nên nhấn mạnh những điều tiêu cực. Họ nên nhấn mạnh Họ nên tập trung vào Vậy “họ” ở đây chính là những bậc cha mẹ. Ta chọn đáp án là D. Question 41. Chọn đáp án D Which of the following about sport is NOT mentioned in the passage?: Câu nào về thể thao mà khơng được nhắc đến trong bài văn? A. Misconduct from sportspeople may go unpunished despite the presence of officials: Hành vi cư xử xấu của người chơi thể thao cĩ thể khơng bị phạt mặc dù cĩ sự cĩ mặt của người điều khiển trận đấu B. A well-behaved player enjoys a good reputation among his teammates, spectators and the media: Một người chơi cư xử đẹp cĩ uy tín đối với đồng đội, người xem và cả truyền thơng C. Reactions of coaches and managers when their teams lose a game may be of educational value: Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí khi đội của họ thua cuộc cĩ thể cĩ giá trị giáo dục D. Many sportspeople help others so as to project good images of themselves: Rất nhiều người chơi giúp đỡ nhau để phơ ra những hình ảnh tốt của bản thân Dẫn chứng (đoạn 3): Another thing to focus on is what the commentators says. Do they frown on bad behavior from players, think it’s amusing or even consider it’s a good thing? What about the officials? If they let players get away with a clear foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it has on the game. Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept losing with good grace or scowl and show a bad attitude?: Một điều khác cần chú ý là những gì bình luận viên nĩi. Họ cĩ phản đối những hành vi xấu của người chơi hay coi đĩ là điều tốt? Những người điều khiển trận đấu thì sao? Nếu họ để người chơi nhận án phạt rõ ràng, cha mẹ cĩ thể thảo luận liệu rằng điều này là đúng và nĩ cĩ ảnh hưởng gì tới trận đấu. Cũng nên nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lí. Họ cĩ chấp nhận thua với thái độ tốt hay chửi mắng và tỏ thái độ xấu?
  23. Dẫn chứng (đoạn 4): They should emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not just with their teammates but also with spectators and the media: Họ nên nhấn mạnh với con mình rằng uy tín, danh tiếng tốt mà những người chơi cư xử đẹp cĩ được khơng chỉ với đồng đội và cịn với người xem và cả truyền thơng Ta thấy chỉ cĩ phương án D là khơng được nhắc tới. Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 42. Chọn đáp án A Which of the following can be inferred from the passage?: Câu nào sau đây cĩ thể được suy ra từ bài văn này? A. The media tend to turn the spotlight more on sportspeople’s wrongdoings than on their good deeds: Truyền thơng cĩ xu hướng nhắm vào những hành vi sai trái của người chơi hơn là những việc làm tốt của họ B. The well-behaved players in a game invariably display desirable conducts when not playing: Những người chơi cư xử đẹp trong cuộc chơi vẫn biểu hiện tốt ngay cả khi khơng thi đấu C. Players with good attitudes make a greater contribution to their teams’ budgets than others: Những người chơi cĩ thái độ tốt đĩng gĩp lớn vào ngân sách của đội hơn người khá D. Well-mannered players sometimes display strong emotions after winning or losing a game: Những người chơi cư xử đẹp đơi khi thể hiện cảm xúc quá đà sau khi thắng hay thua cuộc. Dẫn chứng (đoạn cuối): In other words, parents should get their children to focus on the positive role models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicized players: Nĩi cách khác, cha mẹ nên hướng trẻ tập trung vào những hình mầu tích cực thay vì biểu hiện của những người chơi cư xử xấu nhưng lại nổi tiếng hơn. Như vậy ta cĩ thể suy ra từ dẫn chứng này là truyền thơng thường nhắm vào các hành vi sai trái, vậy nên chọn những người chơi cư xử xấu lại nổi tiếng hơn. Ta chọn đáp án đúng cho câu hỏi là A. Question 43. Chọn đáp án A “I’m sorry I haven’t finished the assignment,” Fiona said: “Em xin lỗi đã khơng hồn thành bài tập” Fiona nĩi Ở đây là một câu xin lỗi nên khi chuyển thành câu gián tiếp ta thường sử dụng động từ apologise theo cấu trúc: Apologise to sb for doing sth: Xin lỗi ai vì đxa làm gì Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Tạm dịch: Fiona xin lỗi vì đã khơng hồn thành bài tập. Question 44. Chọn đáp án A Many people think that the new regulations will encourage people to use less energy: Nhiều người nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người sử dụng năng lượng ít hơn. A. The new regulations are thought to encourage lower consumption of energy: Những điều luật mới được nghĩ rằng sẽ khích lệ mọi người giảm lượng tiêu thụ năng lượng B. It is thought that the new regulations will encourage people to consume more energy: Người ta nghĩ rằng những điều luật mới sẽ khích lệ mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn C. It was thought that lower consumption of energy was stimulated by the new regulations: Sai thì so với câu gốc D. Lower consumption of energy is thought to lead to the introduction of the new regulations: Giảm tiêu thụ năng lượng được nghĩ rằng đã dẫn đến việc khởi xướng các điều luật mới Ta thấy chỉ cĩ phương án A là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp. Vậy chọn đáp án đúng là A. Kiến thức cần nhớ Ta cĩ câu gốc thường cĩ thể viết lại thành các câu dưới đây:
  24. - The new regulations are thought (chia theo thì của “think”) to encourage people to use less energy - It is thought that the new regulation will encourage people to use less energy Question 45. Chọn đáp án D It usually takes her an hour to drive to work: Cơ ấy thường tốn 1 giờ để lái xe đi làm A. She never spends an hour driving to work: Cơ ấy khơng bao giờ dành một giờ để lái xe đi làm B. She used to drive to work in an hour: Cơ ấy từng lái xe đi làm trong 1 giờ C. She doesn’t usually drive to work in an hour: Cơ ấy khơng thường lái xe đi làm trong 1 giờ D. She usually spends an hour driving to work: Cơ ấy thường dành 1 giờ để lái xe đi làm Vậy ta chọn đáp án đúng là D. Question 46. Chọn đáp án D Sửa lại: dramatic alternatives → dramatic alteration Ở đây tác giả ngụ ý muốn sử dụng từ mang nghĩa sự thay đổi, sự biến đổi nhưng chọn sai từ. Vậy lỗi sai nằm ở phương án D. Ta chọn đáp án là D Tạm dịch: Dựa vào kinh nghiệm ở lĩnh vực tâm lí tác giả đã khắc họa một nhân vật tính tình hay thay đổi với những sự biến đổi tâm trạng kích tính. Question 47. Chọn đáp án A Sửa lại: the year 2014 → in the year 2014 Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nĩ kèm theo để ý nghĩa câu được bảo tồn. Vậy ta chọn đáp án đúng là A. Tạm dịch: Vào năm 2014 Khu thắng cảnh Tràng An được UNESCO cơng nhận là Di sản thiên nhiên thế giới. Question 48. Chọn đáp án B Sửa lại: spends → spend Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ khơng thể là “spends”. Vậy chọn đáp án đúng là B. Question 49. Chọn đáp án A He fulfilled his dream of travelling the world. He decided to get a job and settle down: Anh ấy đã hồn thành ước mơ du lịch vịng quanh thế giới. Anh ấy quyết định tìm một cơng việc và ổn định (cuộc sống) A. Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down B. Although he had fulfilled his dream of travelling the world, he decided not to get a job and settle down C. If he had fulfilled his dream of travelling the world, he would have decided to get a job and settle down D. As he decided to get a job and settle down, he didn’t fulfil his dream of travelling the world. Ta thấy ngụ ý của câu gốc là sau khi hồn thành ước mơ đi du lịch khắp thế giới thì anh ấy muốn tìm việc và ổn định cuộc sống. Vậy nên phương án A là phù hợp nhất. Ta chọn đáp án đúng là A. Kiến thức cần nhớ Having fulfilled his dream of travelling the world, he decided to get a job and settle down = He who had fulfilled his dream of travelling the world decided to get a job and settle down. Mệnh đề bổ ngữ được đưa lên đầu câu để nhấn mạnh việc nĩ xảy ra trước sự việc trong mệnh đề chính Question 50. Chọn đáp án D She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent: Cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội. Giờ đây chúng ta biết cơ ấy cĩ năng khiếu nghệ thuật. A. Hardly had we known about her artistic talent when she gave a great performance at the festival: Chúng ta vừa biết về năng khiếu nghệ thuật của cơ ấy thì cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội
  25. B. Although she gave a great performance at the festival, now we still don’t know she has artistic talent: Mặc dù cơ ấy đã cĩ một màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội nhưng chúng ta vẫn khơng biết cơ ấy cĩ năng khiếu nghệ thuật C. Amazing as her artistic talent is, we don’t know about her great performance at the festival: Dù năng khiếu nghệ thuật của cơ ấy cĩ tuyệt vời thế nào thì chúng ta vẫn khơng biết về màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội của cơ ấy D. But for her great performance at the festival, we wouldn’t know about her artistic talent now: Nếu khơng cĩ màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội thì giờ đây chúng ta vẫn khơng biết về năng khiếu nghệ thuật của cơ ấy Dễ thấy nhờ cĩ màn trình diễn tuyệt vời ở lễ hội mà mọi người mới biết đến năng khiếu nghệ thuật của cơ ấy, vậy nên chỉ cĩ phương án D là phù hợp cả về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp. Ta chọn đáp án đúng là D.