Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 6 - Thì hiện tại thường (Simple present)

doc 10 trang thaodu 8174
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 6 - Thì hiện tại thường (Simple present)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_va_bai_tap_tieng_anh_lop_6_thi_hien_tai_thuong_sim.doc

Nội dung text: Lý thuyết và bài tập Tiếng Anh Lớp 6 - Thì hiện tại thường (Simple present)

  1. THÌ HIỆN TẠI THƯỜNG (SIMPLE PRESENT) I. Dạng thức (form) Câu khẳng định: S (Chủ ngữ) + V (Động từ) + O (Tân ngữ) * Với các ngôi thứ 3 số ít làm chủ ngữ (she, he, it, danh từ số ít, danh từ riêng), động từ phải chia. * Với tobe: He, she, it + is We, are, they + are I + am Câu phủ định: S + do not/does not + V + O do và does gọi là trợ động từ * Trong câu phủ định, động từ không phải chia với mọi chủ ngữ * do not có dạng viết tắt là don't * does not có dạng viết tắt là doesn't 3. Dạng câu hỏi yes/no: Do/does/don't/doesn't + S + V + O ? Dạng câu hỏi Wh: Wh + Do/does/don't/doesn't + S + V + O ? II. Cách chia động từ Đối với câu khẳng định, động từ phải chia khi chủ ngữ là các ngôi thứ 3 số ít (she, he, it, danh từ số ít, danh từ riêng). Động từ được chia như sau: * Hầu hết các động từ khi chia đều thêm "s" vào tận cùng: V + s VD: work – works; dance – dances; read – reads; * Các động từ tận cùng bằng o, s, x, sh, ch, khi chia ta thêm "es" vào tận cùng: V +es VD: go – goes; cross – crosses; fix – fixes; push – pushes; teach – teaches; * Các động từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm, khi chia ta đổi y thành i rồi thêm es. Nếu các động từ tận cùng bằng y nhưng trước y là một nguyên âm, ta chia động từ như bình thường, thêm "s" vào tận cùng: V + ies VD: fly – flies; carry – carries; study – studies; play – plays; say – says; obey – obeys; III. Các trạng từ thường dùng ở thì hiện tại đơn 1. Trạng từ chỉ tần suất Always: luôn luôn Often: thường xuyên Usually: thường Sometimes: thỉnh thoảng Occasionally: thỉnh thoảng From time to time: thỉnh thoảng Every other day: ngày cách ngày Seldom: ít khi Rarely: hiếm khi Never: không bao giờ 2. Trạng từ chỉ thời gian Every morning/noon/afternoon/evening/night: Hàng sáng/trưa/chiều/tối/đêm Every day/week/month: Hàng ngày/tuần/tháng EXERCISES OF TENES EX1: Put the verbs in parentheses into the correct tense: 1. She (not drink) coffee. grandparents on Sundays. She(drink) Coca cola. 13. my father (listen) to the radio every 2. It (be ) often hot in the summer day. 3. What you (do ) every evening? 14. The children (like) to play in the park. 4. The sun (rise) in the East. 15. she (not live ) with her parents. 5. I (see) her very often. 16. Lan (brush) her teeth after meal. 6. Most rivers (flow) into the sea. 17. Students (not go) to school on 7. Vegetarians (not eat ) meat. Sunday. 8. Bees (make) honey. 18. You (be) in class11A? 9. Where Martin (come) from? 19. Tom (be) my friend. He (play) He (be) Scotland. sport everyday. 10. She usually (go) swimming. 20. Your students (play) soccer every 11. Hoa (have) a lot of friends in Hue afternoon? 12. Nam and Trang always (visit) their 21. We (not read) book after lunch.
  2. 22. Viet (not have) literature on Friday. 25. My students (be not) hard working. 23. I (be) at school at the weekend. 26. He (have) a new haircut today. 24. She (not study) on Friday. 27. I usually (have) breakfast at 7.00 Thì hiện tại tiếp diễn (Present progressive) Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngoài ra nó còn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản. I. Công thức thể khẳng định: S + TO BE + V (ING) - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE". + Động từ nguyên mẫu khi không nói gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu không có TO. + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE > RIDING) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, không bỏ E ( SEE > SEEING) Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE > DYING) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( stop > stopping, shop > shopping ) Các động từ ngoài các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. Thí dụ: + I am typing a lesson = Tôi đang đánh máy 1 bài học + He is sleeping = Anh ta đang ngủ + She is swimming = Cô ấy đang bơi II. Công thức thể phủ định: S + TO BE + NOT + V(ING) - Lưu ý: - Thí dụ: + I'm not joking, I am serious= Tôi không phải đang đùa đâu, tôi nói nghiêm chỉnh đấy! + She isn't drinking water, she is drinking vodka. = Cô ta không phải đang uống nước, cô ta đang uống rượu vodka. III, Công thức thể nghi vấn: Tobe + S + V (ING) - Thí dụ: + Are you kidding? = Mầy đang đùa hả? + Is she crying ? Có phải cô ấy đang khóc? * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nói. + I am trying to explain basic grammar to you = Tôi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn ta hành động mà bình thường không xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thôi, vì một lý do nào đó. +I am not working today because I have a bad fever = Hôm nay tôi không làm việc vì tôi bị sốt cao (Bình thường tôi làm việc, tạm thời hôm nay không làm việc vì bị sốt) - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: Now = bây giờ Right now = ngay bây giờ At the moment = hiện thời EX1: Put the verbs in parentheses into the correct tense: 1. Minh (eat) breakfast now. 9. He always (make) ___ noisy at night. 2. Look ! the children (ride) their bike. 10. Where your husband (be) ___? 3. . John (not read) ___ a book now. 11. She (wear) ___ earrings today. 4. What you (do) ___ tonight? 12. The weather (get) ___ cold this season. 5. Jack and Peter (work) ___ late today. 13. My children (be)__upstairs now. They (play)_ games. 6. Silvia (not listen) ___ to music at the moment. 14. Look! The bus (come)___. 7. Maria (sit) ___ next to Paul right now. 15. He always (borrow) __me money and never (give)__ 8. How many other students you (study) ___ back. with today? 16. While I (do)__ _ my housework, my husband (read)
  3. ___ books. 22. Nga (talk ) to her friends now. 17. Listen ! somebody (sing) 23. My father (watch ) T.V 18. Ba (work) in the garden . 24. We (walk) to school 19. what you (do ) now?- I (write) a letter. 25. The\y (not do) my homework 20. They (play) games. 26. Nam (read) ? 21. You (study) now? – No, I (listen ) to 27. He (repair) the radio now music. Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành I. Công thức thể khẳng định: S + HAVE hoặc HAS + P(II) - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE + Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS + Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. WANTED > WANTED NEEDED > NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE > DATED, LIVE > LIVED ) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY > TRIED, CRY > CRIED ) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP > STOPPED, TAP >TAPPED, COMMIT > COMMITTED ) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. Động từ bất quy tắc tra bảng ở cột 3 Ex: DO > DID GO > GONE SPEAK > SPOKEN WRITE > WRITTEN Ex: + I have finished the dinner. = Tôi mới ăn tối xong. + She has just come back = Cô ấy vừa mới quay lại. II, Công thức thể phủ định: S + Have/Has+ NOT + P(II) - Cách viết tắt: + HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T + HAS NOT viết tắt = HASN'T - Lưu ý: + Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) Ex: You haven't answered my question = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi. He hasn't been here before. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. III, Công thức thể nghi vấn: HAVE hoặc HAS + S + V (3)/ PII ? EX; + Has she replied to your mail? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? * Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành: - Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. + Have you ever eaten sushi? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa? - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
  4. + I have been a teacher for 5 years. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên) + She hasn't come here for a long time - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại. + I have had a dinner = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no). + He has lost his wallet = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền). EX5: Put the correct form of the verb with present perfect 1. She (be)___ here since Monday. company for 2 years. 2. Mike (live)___ in Hanoi for 4 years. 7. They (play)___football since 2 pm. 3. I (not write)___ to her 8. You (see)___ this film? 4. We (see)___ this film. 9. My father (teach)___ for that 5. I (know)___ her for a long time. school for 2 years? 6. My father (work)___ for that 10. I ( not see)___ him yet. EX2: Rewrite the following sentence with the first word. 1- I first started to play the guitar when I was 16 6- She hasn't phoned her mother yet. (still) (since) She her mother. I have I was 16 7- I started this letter a week ago. ( writing) 2- This is their first visit to the Greek island.(never) I this letter for a week. They the Greek island before. 8- The snow started this morning and it is still snow. 3- This is not our first time at at a rock (Been) concert.(already)We to a rock concert. It since this morning. 4- She arrived a few minutes ago.( just) 9- Tourist first started to visit Iibiza in the 60s. She arrived. (coming) 5-He came to live here two years ago. (For) Tourist Ibiza since the 1960s. He two years. Your homeworks EX1: Give the correct form of the verbs in brackets with present simple or present progressive. 1. Be quiet! The baby(sleep)___ 2. We always (eat)___ at 6.30 3. Look! A man(run)___ after the train. He (want)___to catch it 4. The sun (set)___ in the west. 5. It (be)___ often hot in the summer. 6. I (do)___ an exercise at this moment and I (think)___ ___ that I (know)___ how to use it now 7. My mother sometimes (buy)___ vegetables at this market. 8. It (be)___ very cold now. 9. It (rain)___ much in summer. It (rain) ___now. 10. Daisy (cook)___ some food in the kitchen at present. She always (cook)___ _ in the morning. 11.Hoa (study)___ in the library at the moment. 12.Nga (watch)___ TV evernight. 13. Hurry! The bus(come)___. I (not want)___ to miss it. 14. Listen ! somebody (sing)___. 15. How often you (read)___ a newspapers? 16. The sun (rise)___ in the East. Look, it (rise)___ now. 17. I (hear)___ you. I (know)___what you (say)___ 18. The concert (start)___ at 7.30 19. An, we (go)___ to town. You (come)___ with us? 20. She (have)___ coffee for breakfast every morning. 21. I (see)___ that you(wear)___ your best clothes. 22. She sometimes (buy)___ vegetables at this market. 23. Minh (eat)___ breakfast now. 24. Look ! the children (ride)___ their bike.
  5. 25. We always (go)___ to Nha Trang on vacation. Past simple Tense Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường. QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE * Công thức thể khẳng định: S + WAS hoặc WERE + N/adj. * Lưu ý: + Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS. - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. - SHE WAS HAPPY TO SEE ME. + Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. * Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE * Lưu ý: + WAS NOT viết tắt = WASN'T + WERE NOT viết tắt = WEREN'T + Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ - Were you drunk last night? = Tối qua anh đã say rượu phải không? QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG I, Công thức thể khẳng định: S + V(ed)+ Bổ ngữ (nếu có). - Giải thích: + Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. WANTED > WANTED NEEDED > NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE > DATED, LIVE > LIVED ) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY > TRIED, CRY > CRIED ) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP > STOPPED, TAP >TAPPED, COMMIT > COMMITTED ) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. Với động từ bất quy tắc tra bảng cột 2. - Thí dụ: + I saw Peter last week. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter. + She left without any word = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào. II, Công thức thể phủ định: S + DID + NOT + V( nguyên thể) + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm. - Viết tắt: + DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn) + Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ) - Thí dụ: + He didn't understand what you say = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói. + I never promised you any thing. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. III, Công thức thể nghi vấn: DID + S + V(nguyen thể) + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn: Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID
  6. Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T + Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn. - Thí dụ: + Did you do that ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T) + What did you do? = Bạn đã làm gì? * Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn? - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. + I last saw hẻ at her house 2 weeks ago = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng) - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. + I lived in China for 6 years = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) * Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn: YESTERDAY = hôm qua LAST NIGHT = tối hôm qua LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY ) TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm ) I/ Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn: 12. She (get) ___ married last year? 1. Yesterday, I (go)___ to the restaurant with a client. 13. What you (do) ___ last night? 2. We (drive) ___ around the parking lot for 20 - I (do) ___ my homework. mins to find a parking space. 14. I (love) ___ him but no more. 3. When we (arrive) ___ at the restaurant, the 15. Yesterday, I (get) ___ up at 6 and (have) ___ place (be) ___ full. breakfast at 6.30. 4. The waitress (ask) ___ us if we (have) 16. I (meet)___ her yesterday. reservations. 17. You (watch)___ TV last night? 5. I (say), "No, my secretary forgets to make them." 18. Ha (buy)___ a new shirt yesterday. 6. The waitress (tell)___ us to come back in two hours. 19. What you (do)___ last night? – we 7. My client and I slowly (walk) ___ back to the (go)___ to the movies. car. 20. My father (take )___ us to the zoo last Sunday. 8. Then we (see) ___ a small grocery store. 21. They (go)___ to scholl yesterday? 9. We (stop) in the grocery store and (buy) ___ 22. I (not learn)___ Math yesterday. some sandwiches. 23. We ( not be)___ at home yesterday. 10. That (be) ___ better than waiting for two hours. 24. They (be)___ ___ absent yesterday morning. 11. I (not go) ___ to school last Sunday. 25. I (write)___ a letter to him. SIMPLE FUTURE TENSE I, Công thức thể khẳng định: S+ WILL + V+ Bổ ngữ. - Viết tắt "Chủ ngữ + WILL": + I will = I'll + We will = We'll - Thí dụ: + I will help you. = Tôi sẽ giúp bạn. + She will call you when she arrivers. (Cô ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cô ấy đến nơi). II, Công thức thể phủ định: S + WILL + NOT + V + Bổ ngữ. - Viết tắt + Will not = Won't - Nhấn mạnh phủ định: + Ta có thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định. - Thí dụ: + I will not help him again.= Tôi sẽ không giúp nó nữa.
  7. + I will never help him again. = Tôi sẽ không bao giờ giúp nó nữa. III, Công thức thể nghi vấn: WILL + S + V + Bổ ngữ - Thí dụ: + Will you be at the party tonight? = Tối nay bạn sẽ có mặt ở buổi tiệc hay không? - Câu hỏi WH: + Ta chỉ cần thêm từ WH trước công thức trên để đặt câu hỏi WH. When you will come back your country? = Khi nào bạn sẽ trở về nước? * Khi nào dùng thì tương lai đơn ? - Khi muốn diễn tả một hành động mà người nói quyết định thực hiện ngay khi nói. + I am so hungry so I will make myself a sandwich. = Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. - Khi muốn diễn tả một lời hứa + (I promish) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tôi hứa) tôi sẽ không nói cho ai biết về bí mật của bạn. - Khi muốn diễn tả một dự đoán về tương lai. + It will rain tomorrow. = Ngày mai trời sẽ mưa. * Lưu ý: - Trong một câu, nếu có mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đó KHÔNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới có thể dùng thì tương lai đơn. + When you come hear tomorrow, we will discuss it further. = Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn) - Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ còn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta còn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL trong những văn bản trang trọng đó. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà SHALL còn được dùng trong thực tế là: + SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ? Past Progressive Continous I/ Structure. (+) Thể khẳng định: Chủ ngữ + was/were + V-ing. (-) Thể phủ định: Chủ ngữ + was/were + not + V-ing. (?) Question Form : Was/were + chủ ngữ + V-ing? II/ Uses: Cách dùng 1: Một hành động bị xen vào trong quá khứ Chúng ta sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn). Ví dụ: I was watching TV when she called. When the phone rang, she was writing a letter. While we were having the picnic, it started to rain. What were you doing when the earthquake started? I was listening to my iPod, so I didn't hear the fire alarm. You were not listening to me when I told you to turn the oven off. While John was sleeping last night, someone stole his car. Sammy was waiting for us when we got off the plane. While I was writing the email, the computer suddenly went off. A: What were you doing when you broke your leg? B: I was snowboarding. Cách dùng 2: Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong qúa khứ. Trong cách dùng này, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:
  8. Last night at 6 PM, I was eating dinner. At midnight, we were still driving through the desert. Yesterday at this time, I was sitting at my desk at work. Cách dùng 3: Những hành động xảy ra song song Khi ban dùng thì Quá khứ tiếp diễn với 2 hành động trong cùng một câu, nó diễn tả cho 2 hành động cùng đang xảy ra cùng một lúc trong quá khứ hay gọi là những hành động xảy ra song song với nhau. Ví dụ: I was studying while he was making dinner. While Ellen was reading, Tim was watching television. Were you listening while he was talking? I wasn't paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes. What were you doing while you were waiting? Thomas wasn't working, and I wasn't working either. They were eating dinner, discussing their plans, and having a good time. Cách dùng 4: Thói quen xấu với trạng từ "always" Thì Quá khứ tiếp diễn với "always"hay "constantly" diễn đạt một hành động thường xảy ra trong quá khứ nhưng lại gây khó chịu với người khác trong quá khứ. Ý nghĩa của nó giống như là "used to" nhưng với ý nghĩa tiêu cực. Ví dụ: She was always coming to class late. He was constantly talking. He annoyed everyone. I didn't like them because they were always complaining. I. Put the correct verb in the blank. 1. They (study)___ in the library when the fire alarm went off. 2. It (snow)___ when I got up this morning. 3. Abert Einstein (die)___ in 1955. 4. Hellen (wait)___ in the lobby, wasn't she? 5. He (work)___ his way through college at that time. 6. The wind (blow)___ very hard when I went out this morning. 7. He fell while he (go)___ down the stairs. 8. When I got up yesterday, the sun (shin)___ . 9. I went to the shed and (take)___ out my bike. 10. While I (cycle)___past some villages, I saw some people in their gardens. 11. One man (move)___ the grass while his wife (pick)___ strawberries. 12. While it (rain)___outside, I was sitting in the farmer's house REVISE I. Put the verbs in brackets into the correct tenses 1.I (walk) to work everyday. 10.I seldom (go) to the cinema. 2.She (work) in a bank two years ago. 11.I (read) that book already. 3.We (see) him from time to time last year. 12.They just(come) 4.Children(need) love. 13.I (be) in the army during the Second 5.I(go) to town yesterday,and World War. I(buy) a new book. 14.I (walk) to school everyday last year. 6.John(leave) for France tomorrow. 15.We(not be) there lately. 7.He (leave) yesterday. 16.This morning I(walk) to school. 8.He (work) here since August. 17.Please be quite.I(study) 9.We often(see) him on the way home. 18.The swimming pool(open) at 7.00 and (close) at 18.30 everyday. 19.why (you/look) at me like that?Have I said something wrong? 20.I(not/work) this week.I’m on holiday. 21.How many cigarettes(you/smoke) a day? 22.I(live) with some friends until I can find a flat. 23.Hurry up!The bus(come) I(not/want) to miss it.
  9. 24.That machine(not/work) It broke down this morning. 25.This machine(not/work) It hasn’t work for years. 26.The River Nile(flow) into the Mediterranean. 27.The river(flow) very fast today-much faster than usual. 28.Can you drive?-No,but I(learn) My father(teach) me. 29.We usually(grow) vegetables in our garden but this year we(not/grow) any. 30.You can borrow my umbrella.I(not/need) it at the moment. 31.(At a party)I usually(enjoy) parties but I(not/enjoy) this one very much. 32.George says he’s 80 years old but I(not/believe) him. 33.Son is in London at the moment.He(stay) at the Hilton Hotel.He usually (stay) at the Hilton Hotel when he’s in London. 34.A.What(your father/do) ? B.He’s a teacher,but he (not/work) at the moment. 35.I’m too tired to walk home.I think I(get) a taxi. 36.When I lived in Hanoi,I(work) in a bank. 37.Lan (burn) her hand when she(cook) the dinner. 38.It(rain) when I got up. 39.While I(work) in the garden,I hurt my back. 40.I saw Jim in the park.He(sit) on the grass and(read) a book. 41.Last night I(read) in bed when suddenly I(hear) a scream. 42.Tom is kooking for his key.He can’t find it.He(lose) his key. 43.She(play) tennis since she was eight. 44.It is raining now.It began raining two hours ago.It(rain) for two hours 45.Ann is looking for a job.She began looking six months ago.She(look) for six months. II, Rewrite the sentence following with present perfect tense. 1.It's 2 years since I had a punture 10.He last paid taxes in 1970 2.It's 2 months since he earned any money 11.I last ate meat 5 years ago 3.He last shaved the day before yesterday 12.It's 3 months since since the windows were cleaned 4.I last drank champagne at my brother's wedding 13.It's years since I took photographs 5.It's 2 years since I was last in Rome. 14.I last watched TV on new years's day 6.I saw Tom last on his wedding day 15.It's 3 months since he wrote to me 7.I last ate raw fish when I wwas in Japan 16.I was last paid six months ago 8.It's years since Mary last spoke French 17.The last time I was aboard was in the summer of 1978 9.It's ten weeks since since I last had a good night sleep 18.It's ten years since that house was lived in Bài tập 7: Put the verbs in the blackets with past tense or Past Progressive Continous tense. 1. I ___ (call) Mr Wilson at 9 last night, but he (not be)___at home. He (study) ___ at the library 2. I ___ (not hear) the thunder during the storm last night because I ___ (sleep) 3. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. The sun___(shine). The birds___(sing) 4. My brother and sister ___ (talk) about something when I ___ (walk) into the room 5. Tom went to his friends ‘house, but the boys ___ (not be) there. They (play)___soccer in the vacant lot down the street 6. The little boy ___ (fall) asleep while his mother___ (read) him a story 7. I really enjoyed my holiday last January. While it___(snow) in Iowa, the sun ___ (shine) in Florida 8. While Ted ___ (shovel) snow from his driveway yesterday, his wife ___ (bring) him a cup of hot chocolate 9. John ___ (have) a car accident last week. He ___ (drive) down the street when suddenly a lorry ___ (hit) his car from behind 10. Ten years ago, the government ___ (decide) to begin a food programme. At that time, many people in the rural areas ___ (starve) due to several years of drought 11. They ___(wait) for me when I ___ at the station (arrive) 12. She ___ (swim) in the sea when I ___ her (see) 13. ___they___(play) tennis when it ___ raining (start)? 14. We ___ (drive) home from the theatre when the police ___(stop) us 15. The wind ___ (blow) very hard when I ___(go) out this morning
  10. 16.When she ___ (leave) him, he ___ (become) quite ill 17.I ___(be) looking for some photos when you rang but I ___(not find) them. III. Imagine you’re interviewing Johnson Morgan. Make questions to complete the dialogue. John Morgan is working for Stevenson Hotel. He was born in 1973 in California and got an MBA from UCLA in 2002. After three years’ working as a scales manager for his uncle’s trading company, he got a job as a house manager of Stevenson Hotel. He is responsible for all six in-house departments and makes sure that the hotel stay profitable. You: ___? John Morgan: John Morgan. You: ___? John Morgan: I’m 33. I was born in 1973. You: ___? John Morgan: UCLA in California. You: ___? John Morgan: In 2002. You: ___? John Morgan: I worked as a scales manager for my uncle’s trading company. You: ___? John Morgan: House manager of Stevenson Hotel. You: ___? John Morgan: I’m responsible for six in-house departments and for the profits of the hotel.