Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sơn Cao (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sơn Cao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sơn Cao (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS SƠN CAO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: VẬT LÝ - KHỐI: 9 THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) GV ra đề GV duyệt đề Đồng ý hay chưa đồng ý (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) cho nhân đề Lê Ngọc Sơn Nguyễn Tấn Phương A. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL - Biết điện năng Hiểu được một số hao phí được đồ dùng điện hoạt chuyển hóa động dựa vào tác Chủ đề 1: thành nhiệt dụng nhiệt của Điện từ học năng. dòng điện. - Biết sử dụng máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm HĐT. Số câu hỏi 2(c2,3) 1(c1) 3 Số điểm-Tỉ lệ% 1 0,5 1,5đ-15% - Biết được các - Vật màu đen Dựa vào đường Tính được đặc điểm của không tự tán xạ truyền của ba chiều cao của thấu kính phân lại ánh sáng từ vật tia sáng đặc ảnh so với vật. kì. khác chiếu vào biệt qua thấu - Biết được các nó. kính hội tụ để nguồn phát ra - Phân tích được dựng được ảnh ánh sáng trắng ánh sáng trắng của một vật tạo và ánh sáng bằng lăng kính. bởi thấu kính Chủ đề 2: màu. - Hiểu được tầm hội tụ. Quang học - Nắm được quan trọng của đường truyền tác dụng sinh học của hai tia sáng đối với con người đặc biệt qua và cây cối. TKPK. Số câu hỏi 2(c4,5) 1(c1) 2(c6,7) 1(c2) 2(c3a,b) 1(c3c) 9 Số điểm-Tỉ lệ% 1 2 1 1 2 1 8đ-80% - Năng lượng Chủ đề 3: không tự sinh ra Bảo toàn và hoặc tự mất đi mà
- chuyển hóa chỉ chuyển hóa từ năng lượng dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Số câu hỏi 1(c8) 1 Số điểm-Tỉ lệ 0,5 0,5đ-5% Tổng số câu 5 5 2 1 13 Tổng số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ% 40% 30% 20% 10%
- B. ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM. ( 4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1. Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn led. B. Mỏ hàn điện. C. Quạt điện. D. Máy bơm nước. Câu 2. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí trên đường dây dẫn là do A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng nhiệt của dòng điện. C. tác dụng hóa học của dòng điện. D. tác dụng sinh lý của dòng điện. Câu 3. Khi chuyển điện áp từ đường dây cao thế xuống điện áp sử dụng thì cần dùng A. biến thế giảm điện áp. B. biến thế tăng điện áp. C. biến thế ổn áp. D. biến thế tăng áp và biến thế hạ áp. Câu 4. Điều nào sau đây không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. C. Tia sáng qua quang tâm O tia ló tiếp tục truyền thẳng. D. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. Câu 5. Nguồn sáng nào không phát ra ánh sáng trắng? A. Một đèn Laze B. Bóng đèn ống thông dụng. C. Bóng đèn pin đang sáng. D. Mặt trời. Câu 6. Khi nhìn thấy vật màu đen thì A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng. B. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ. D. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh. Câu 7. Khi phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính ta nhận được dải màu gồm 7 màu chính theo thứ tự là A. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, lam, tím. B. đỏ, hồng, da cam, vàng, lục, nâu, tím. C. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, nâu, tím. D. đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Câu 8. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị trái đất hút. B. quả bóng đã thực hiện công. C. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. D. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng. II. TỰ LUẬN. (6.0 điểm) Câu 1. (2 điểm): Nêu đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì? Câu 2. (1 điểm): Có một nhà trồng cây dưới một giàn hoa rậm rạp. Các cây này bị còi cọc đi rồi chết. Hiện tượng này cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng mặt trời? Tại sao? Câu 3. (3 điểm): Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự OF= 2cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng OA = 6cm. Cho biết AB có chiều cao h = 1cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB. ( Vẽ theo đúng tỉ lệ đã cho). b. Nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’. c. Tính chiều cao của ảnh A'B'. HẾT
- C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: Phần Câu Nội dung đáp án Điểm 1 B 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 I. TRẮC 4 D 0,5 NGHIỆM. 5 A 0,5 (4.0 điểm) 6 B 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5 Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua 1 tiêu điểm. 1 Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. 1 - Tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời. 0,5 - Vì không có ánh sáng chiếu vào cây nên không có tác 2 dụng sinh học của ánh sáng làm cây không quang hợp 0,5 được để duy trì sự sống. a. Vẽ hình : - Vẽ đúng tia sáng thứ nhất. 0,25 - Vẽ đúng tia sáng thứ hai. 0,25 - Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ nhất. 0,25 - Vẽ đúng tia phản xạ của tia sáng thứ hai. 0,25 - Vẽ đúng ảnh. 0,5 II. TỰ B LUẬN. (6.0 điểm) ∆ ’ O F A' A F I B’ 3 b. Ảnh A'B' là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn 0,5 vật. c. Ta có: FOI ~ FAB OI OF A' B ' OF 0,5 AB AF AB AF OF.AB 2.1 A' B ' 0,5(cm) AF 6 2 0,5 Vậy ảnh A'B' cao 0,5 cm (Chú ý : Học sinh có thể giải cách khác đáp án này, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa ) HẾT