Một số cấu trúc Tiếng Anh cơ bản

docx 14 trang thaodu 7332
Bạn đang xem tài liệu "Một số cấu trúc Tiếng Anh cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxmot_so_cau_truc_tieng_anh_co_ban.docx

Nội dung text: Một số cấu trúc Tiếng Anh cơ bản

  1. 1 số cấu trúc Tiếng Anh I. Conditional (Câu điều kiện ) Conditional type 0 (Câu điều kiện loại 0) If / When + S + Vpresent simple + O, S + Vpresent simple + O Conditional type 1 (Câu điều kiện loại 1) If + S +V(es/s) + O , S + will/can/should/must/may/ + Vnt + O Conditional type 2 (Câu điều kiện loại 2) If + S +V2/ed+ O , S + would/could/should/must/had to/might/ + Vnt + O *Tobe sử dụng ở vế if luôn là were Conditional type 3 (Câu điều kiện loại 3) If + S + had + V3/ed , S +would/should/could+have+V3/ed +O 1 số từ có thể thay thế if Provided (that)/ Providing (that) As long as So long as Cùng có nghĩa là: với điều kiện, chừng nào mà, miễn là Ví dụ: I will go out with you as long as you pay all the bills. (Tôi sẽ đi chơi với cậu miễn là cậu bỏ ra toàn bộ chi phí.) * Imaginary conditionals: điều kiện hoặc giả thiết không có thật. Suppose (that)/ Supposing (that): giả sử What if: chuyện gì sẽ xảy ra nếu Ví dụ: Suppose he asked you to go out, would you go? (Giả sử anh ấy mời bạn đi chơi, bạn sẽ đi chứ?) What if Emily quits her job? (Chuyện gì sẽ xảy ra nếu Emily bỏ việc?) Alternative conditionals: điều kiện lựa chọn Whether or not (dùng cho các loại câu điều kiện) Ví dụ: I will go out whether you accept or not. (Con sẽ đi chơi dù cho mẹ có đồng ý hay không.) II. Wishes - Câu điều ước
  2. S + wish (+ that) + S + Vpast simple/ past continuous Ví dụ: He wishes he were a billionaire. (But he is not a billionaire.) (Anh ta ước mình là một tỷ phú. Nhưng thực tế anh ấy không phải là một tỷ phú.) I wish I were not talking to you now. (In fact, I'm talking to you.) (Tôi ước tôi không đang nói chuyện với anh bây giờ. Thực tế là tôi đang nói chuyện với anh.) S + wish (+ that) + S + Vpast perfect/ past perfect continuous Ví dụ: I wish he had come to see me off. (but he didn't.) (Tôi ước anh ấy đã tới tạm biệt tôi.) He wishes he hadn't been playing PS3 all day yesterday. (but he did.) (Anh ta ước mình đã không chơi PS3 suốt cả ngày hôm qua. ) S1 + wish (+ that) + S2 + would + Vbare infinitive (Hai chủ ngữ S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau) Ví dụ: : I wish you would stop shouting. I'm not deaf. (a complaint) (Tôi ước cậu sẽ ngừng la hét. Tôi không bị điếc.) S1 + wish (+ that) + S2 + could + Vbare infinitive/ have + V3/ed (Hai chủ ngữ S1 và S2 có thể giống hoặc khác nhau) Ví dụ: : I wish I could turn back time. (Tôi ước mình có thể quay ngược được thời gian.) She wishes she could have been there. (Cô ấy ước mình đã có mặt ở đó.) Chú ý: 1. I wish (that) + clause = If only + clause (more emphatic) – điều ước được nhấn mạnh hơn wish Ví dụ:I wish you had told me the whole story. = If only you had told me the whole story. (Ước gì anh đã kể cho tôi toàn bộ câu chuyện.) 2. Wish + to + Vbare infinitive (more formal) = want + to + Vbare infinitive Ví dụ: I don't wish to be rude but the pants really don't suit you. = I don't want to be rude but the pants really don't suit you. (Tôi không muốn khiếm nhã nhưng cái quần thực sự không hợp với ông.) III.1 số dạng câu thường gặp Câu trần thuật(Statement) S + V + O : (mệnh đề) ->S + told + O +said + toV
  3. Câu mệnh lệnh(command) S + V + O ,V + O ->S + told/asked + O + to V Câu yêu cầu(request) Modal verb + S +V ? ->S + told/asked/order+ O + to V Câu lời khuyên(advise) S+ should + V ->S1+told/advised+O +that+S2+should+Vnt Wh-Q S+asked/told+O +Wh-Q+S+V(lùi thì) + O wondered Yes/No question S+asked/told+O +if/whether+S+V(lùi thì)+O wondered Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật Cấu trúc: say + (that) + S + V say + to + O + (that) + S + V tell + O + (that) + S + V Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật: 1. Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau: Direct speech Reported speech Present simple Past simple
  4. Present continuous Past continuous Present perfect Past perfect Past simple Past perfect Present perfect continuous Past perfect continuous Past continuous Past perfect continuous will would can could must/ have to had to may might Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật - Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn - Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish) 2. Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau: Direct speech Reported speech I he/ she Subject pronouns You I/ We/ They We We/ They me him/ her Object pronouns you me/ us/ them us us/ them
  5. my his/ her Possessive adjectives your my/ our/ their our our/ their mine his/ hers Possessive pronouns yours mine/ ours/ theirs ours ours/ theirs this the/ that Demonstratives these the/ those 3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau: Direct speech Reported speech here there now then/ at that moment today/ tonight that day/ that night tomorrow the next day next week the following week the previous day yesterday the day before last week the week before ago before Reported questions – Câu hỏi tường thuật
  6. Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau: 1. Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V 2. Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi ask/ wonder/ want to know + question words + S + V 3. Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật Câu hỏi Dạng thức Cách dùng Do you know/ + if/ - Hỏi thông tin hoặc lời khuyên một cách lịch whether/ question words sự. Indirect + S + V? - Thì của động từ, đại từ, các từ hạn định và questions Ví dụ: Are they artists? trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn giữ nguyên => Do you know if they như trong câu hỏi trực tiếp. are artists? S + ask / + if/ whether/ - Tường thuật lại câu hỏi, lời khuyên, gợi ý, yêu question words + S + V cầu của ai đó. Reported Ví dụ: He asked, “Are they - Khi chuyển sang câu tường thuật cần biến đổi questions artists?” thì của động từ, đại từ, các từ hạn định cho => He asked if they were phù hợp. artists. Reported promises - Câu tường thuật lời hứa S + promise + (not) + to V S + promise + (that) + S + V Reported agreement - Câu tường thuật sự đồng ý S + agree + (not) + to V S + agree + that + S + V Reported admissions - Câu tường thuật câu thừa nhận S + admit + V-ing S + admit + (that) + S + V Reported suggestions - Câu tường thuật lời gợi ý S + suggest + V-ing S + suggest + (that) + S + (should) + V Reported denials - Câu tường thuật lời phủ nhận
  7. S + deny + V-ing S + deny + (that) + S + V Reported exclamations – Câu tường thuật câu cảm thán S + exclaim + (that) + S + V QUANTIFIERS I All, most, no, whole - All: đề cập đến tổng số người hay vật với nghĩa khẳng định. - No: đề cập đến tổng số người hay vật với nghĩa phủ định. - Most: hầu hết, đề cập đến số lượng nhiều hơn một nửa hoặc gần như toàn bộ với nghĩa khẳng định. - Whole: được dùng để nói về toàn bộ số lượng, tất cả các thành phần của một cái gì đó. II Both, either, neither - Both mang nghĩa khẳng định thay thế cho 2 người hoặc 2 vật. - Either mang nghĩa khẳng định chỉ một trong 2 người/ vật. - Neither mang nghĩa phủ định không cái này mà cũng không cái kia. Both + Nplural Either/ Neither + Nsingular Both (of)/ Neither of/ Either of + Determiners + Nplural Trong đó, determiners có thể là the, these, those, possessives Both/ Either/ Neither + Of + object pronoun Both and (cả lẫn ; vừa vừa ) Either or (hoặc hoặc ) Neither nor (không mà cũng không ) III Each vs. every - So sánh each và every Giống nhau: Each/ Every + Nsingular Khác nhau: Each Every - Separate things, one by one - A group of things, all members Ví dụ: Read each question carefully. Ví dụ: Every question must have an answer. (Hãy đọc từng câu hỏi một cách cẩn thận.) (Mỗi câu hỏi đều phải có một câu trả lời.)
  8. - More usual for a large number - More usual for a small number Ví dụ: Every one of the houses was decorated Ví dụ: Each team takes turns answering the carefully. question. (Từng ngôi nhà này đều được trang trí một cách (Từng đội chơi lần lượt trả lời câu hỏi.) cẩn thận.) - Each of + determiners + N/ Pro.plural - Every one of + determiners + N/ Pro.plural Ví dụ: Each of these houses was decorated Ví dụ: Every one of the houses was decorated carefully. carefully. (Mỗi ngôi nhà này đều được trang trí một cách (Từng ngôi nhà này đều được trang trí một cách cẩn thận.) cẩn thận.) IV Subject-verb agreement - Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Luôn có sự tương ứng giữa chủ ngữ và động từ hay còn gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu - subject-verb agreement. Lý thuyết về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ thường chỉ áp dụng cho các thì thuộc thời hiện tại và một số thì thuộc thời quá khứ khi mà các chủ ngữ khác nhau đòi hỏi động từ theo sau phải biến đổi phù hợp Quy tắc chia động từ tương ứng với chủ ngữ : Ssingular Vsingular Nsingular/ uncountable He/ She/ It is/ was Indefinite Pro. has/ has got Vs/ es V-ing/ To V/ Clause This/ That Splural Vplural N plural are/ were have/ have got V We/ You/ They bare inf.
  9. These/ Those Each/ Every + Nsingular + Vsingular Neither/ Either + Nsingular + Vsingular One/ Each/ Any/ None/ Either/ Neither + of + N/ Pro.plural + Vsingular All (of) Most (of) Some (of) Both ( and / of) + N/ Pro.plural + Vplural A lot of A number of A majority of The majority of the number of + Nplural + Vsingular Either S1 + or + S2 + V. Neither S1 + nor + S2 + V. Động từ đứng sau cụm either or và neither nor luôn được chia theo S2 - chủ ngữ đứng ngay trước nó. 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. 2. Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
  10. Đại từ Cách sử dụng Ví dụ quan hệ I told you about the woman who Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người lives next door. Do you see the cat which is lying Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, on the roof? động vật which He couldn’t read which surprised Bổ sung cho cả câu đứng trước nó me. Do you know the boy whose whose Chỉ sở hữu cho người và vật mother is a nurse? I was invited by the whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người professor whom I met at the conference. Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong I don’t like the table that stands in That mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê the kitchen. sử dụng được) B. Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. I. Các đại từ quan hệ 1. WHO - làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người N (person) + WHO + V + O 2. WHOM - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người N (person) + WHOM + S + V 3. WHICH - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
  11. - thay thế cho danh từ chỉ vật .N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V 4. THAT - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ex: He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it. These books are all that my sister left me. She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s N (person, thing) + WHOSE + N + V . II. Các trạng từ quan hệ 1. WHY: mở đầu cho mệnh đề chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. N (reason) + WHY + S + V Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason why you didn’t go to school. 2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
  12. .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t very clean. → The hotel at which we stayed wasn’t very clean. 3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day. → Do you still remember the day when we first met? → Do you still remember the day on which we first met? I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back. III. Các loại Mệnh đề quan hệ Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định. 1. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. 2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
  13. 1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. o→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. o→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước. Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my birthday party, which makes me sad. 3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who. Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party. 4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which. Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting. 5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose. Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. V. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed). * Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing). a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father. b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors. * Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ: a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.
  14. b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting Prefer to V hoặc Prefer V-ing để diễn tả việc thích điều gì hơn. Would prefer to V: Cấu trúc Would prefer thường được sử dụng trong bối cảnh yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày. Would rather V có ý nghĩa gần như tương đương với cấu trúc Would prefer to V, đều có nghĩa là thích gì hơn Câu phủ định của cấu trúc would rather sẽ là cấu trúc would rather not V Would rather (V) than (V) SUGGEST+VING S+PREVENT(ED)+O+FROM+VING+N Câu đảo ngữ: là dạng câu có động từ (hoặc trợ động từ) đứng trước chủ từ. Dạng 1: đảo ngữ với no/not No/Not + N + Auxiliary + S + V (inf) Dạng 2: Đảo ngữ với các phó từ chỉ tần suất (rarely/hardly/little/seldom/never/often ) Rarely/hardly/little/ + Auxiliary + S + V (inf) Dạng 3: đảo ngữ với các phó từ chỉ nơi chốn Adverb + V + S Dạng 4: đảo ngữ với các phó từ chỉ phương thức Adverb + Auxiliary + S + V (inf) Dạng 5: đảo ngữ với cụm từ chứa only (only later/ only once/only when/ only with/ only by V-ing, ) Only + Auxiliary + S + V (inf) Dạng 6: đảo ngữ với cụm từ chứa no (in no way/ for no reason/under no circumstances/ on no condition.no longer/ on no account ) Phrase + Auxiliary + S + V (inf)