Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 1: The generation gap

docx 2 trang thaodu 5171
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 1: The generation gap", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu_phap_tieng_anh_lop_11_unit_1_the_generation_gap.docx

Nội dung text: Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 11 - Unit 1: The generation gap

  1. Ngữ pháp UNIT 1: THE GENERATION GAP Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to I Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu 1. Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc, khả năng xảy ra của sự việc, v.v. 2. Hình thức - Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có "to" - Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp "have to") - Thêm "not" phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp "have to") Ví dụ: I must go. (Tôi phải đi rồi.) He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.) II So sánh must và have to 1. Dạng khẳng định Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định) S + must + V Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tình huống: I'm going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.)) Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định) S + have to/ has to/ had to/ + V Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.)) 2. Dạng phủ định Must not: Diễn tả ý cấm đoán S + must not (mustn't) + V Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.) (Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.)) Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì S + do not (don't)/ does not (doesn't)/ did not (didn't)/ will not (won't)/ + have to + V Ví dụ: You do not have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó.) (Tình huống: I can see you dislike that. (Mình có thể thấy rằng bạn không thích nó.)) 1
  2. III So sánh should và ought to 1. Dạng thức 1.1 Dạng khẳng định: S + should + V S + ought to + V Ví dụ: You should see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.) You ought to see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.) 1.2 Dạng phủ định: S + should not (shouldn't) + V S + ought not to (oughtn't to) + V Ví dụ: Mrs. Smith shouldn't keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn nàn nữa.) Mrs. Smith oughtn't to keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn nàn nữa.) Lưu ý: Dạng thức phủ định của "ought to" không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức phủ định của "should". 1.3 Dạng nghi vấn: Should + S + V Ought + S + to + V Ví dụ: Should we care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi trường không?) Ought we to care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi trường không?) Lưu ý: Dạng thức nghi vấn của "ought to" không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức nghi vấn của "should". 2. Cách sử dụng 2.1 Điểm giống: Cả "should" và "ought to" được sử dụng khi hỏi và đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý. Ví dụ: You should learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.) You ought to learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.) 2.2 Điểm khác: Giữa "should" và "ought to" có sự khác biệt nhỏ trong sắc thái của lời khuyên. Should Ought to Dùng với những lời khuyên mang Dùng cho lời khuyên mang tính yếu tố khách quan, tức là có sự tác chủ quan, thể hiện quan điểm cá động của ngoại cảnh như luật lệ, nhân của người nói bổn phận hay quy tắc Ví dụ: Ví dụ: Emily ought to finish the report by Linda should go to bed early. 10 a.m. (Linda nên đi ngủ sớm.) (Emily nên hoàn thành bản báo cáo trước 10 giờ sáng.) 2