Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 thí điểm - Học kỳ 1

docx 10 trang thaodu 6602
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 thí điểm - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu_phap_tieng_anh_lop_6_thi_diem_hoc_ky_1.docx

Nội dung text: Ngữ pháp Tiếng Anh Lớp 6 thí điểm - Học kỳ 1

  1. NGỮ PHÁP LỚP 6 THÍ ĐIỂM HỌC KỲ 1 UNIT 1: MY NEW SCHOOL 1. NEW WORDS. Word Pronunciation Type Meaning Activity /ỉk'tiv.i.ti/ n Hoạt động Imagine /i'mỉdʒin/ v Tưởng tượng Draw /drɔ:/ v Vẽ Make /meik/ v Làm, Art /a:t/ n Nghệ thuật Boarding school / 'bɔ:.diɳ sku:l/ n Trường nội trú Classmate / 'kla:s.meit/ n Bạn cùng lớp Compass / 'kʌm.pəs/ n Com-pa Creative /kri'ei.tiv/ adj Sáng tạo Look / luk/ v Nhìn, xem Use /ju:s/ v Dùng, sử dụng Ask /a:sk/ v Hỏi Answer / 'an:sə/ v Trả lời, đáp lại Correct / kə'rekt/ v Sửa, sửa chữa Equipment /i'kwip.mənt/ n Thiết bị Excited /ik'sai.tid/ adj Phấn chấn. Greenhouse / 'gri:n.haʊs/ n Nhà kính Help /help/ n,v Giúp đỡ, trợ giúp international /',in.tə'nỉʃ.ən.əl/ adj Quốc tế Check /tʃek/ v Kiểm tra Match / mỉtʃ/ v Nối, làm cho phù hợp Practice / 'prỉktis/ v Rèn luyện Create /'kri:'eit/ v Tạo, tạo nên, tạo ra Repeat /' ri'pi:t/ v Nhắc lại Interview /' 'in.tə.vju:/ n, v Phỏng vấn Judo / 'dʒu:.dəʊ/ n Mơn võ judo Knock /nɒk/ v Gõ (cửa) Overseas /,əʊ.və'si:z/ n ,adv ở (nước ngồi) Pocket money / 'pɒk.it'mʌn.i/ n Tiền túi, tiền riêng Poem / 'pəʊ.im/ n Bài thơ Remember /ri'mem.bə(r) v Nhớ, ghi nhớ Share /ʃeə(r)/ v Chia sẻ Smart /sma:t/ adj Bảnh bao, sáng sủa Surround /sə'raʊnd/ v Bao quanh Read / ri:d/ v Đọc Write / rait/ v Viết
  2. Find / faind/ v Tìm, phát hiện Complete /kəm'pli:t/ v Hồn thành Work /wɜːk/ v Làm việc Listen /'lisn/ v Nghe Speak /spi:k/ v Nĩi Swimming pool / 'swimiɳ pu:l/ n Bể bơi GRAMMAR: A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn) 1. Định nghĩa thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. 2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn Cách dùng thì hiện tại đơn Diễn đạt một thĩi quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại Chân lý, sự thật hiển nhiên Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nĩi về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1. Sử dụng trong một số cấu trúc khác 3. Cơng thức thì hiện tại đơn Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” Khẳng định S + am/are/is S + V(e/es) Phủ định S + am/are/is + not + S + do/ does + not + V(ng.thể) Note : is not = isn’t ; Note : do not = don’t are not = aren’t does not = doesn’t Nghi vấn Yes – No question Yes – No question Am/ Are/ Is (not) + S + .? Do/ Does (not) + S + V(ng.thể) ? Yes, S+ am/ is/ are Yes, S + do/ does. No, S+ am/is/are +not. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + ? Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể) .? Lưu ý Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works; – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash- washes; fix-fixes; – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies; – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ khơng dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ cĩ tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ cĩ tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường cĩ tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ cĩ tận cùng là nguyên âm, các phụ âm cịn lại 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  3. + Always (luơn luơn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (khơng bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên). + Every day, every week, every month, every year, . (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm) + Once/ twice/ three times/ four times a day/ week/ month/ year, . (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần một ngày/ tuần/ tháng/ năm) B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn) 1. Cơng thức : Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ? 2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường cĩ những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen. 3.Cách dùng: + Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. EX: She is going to school at the moment. + Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom. + Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow. + Diễn tả sự khơng hài lịng hoặc phàn nàn về việc gì đĩ khi trong câu cĩ “always”. Ex: She is always coming late. Note : Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate Ex: He wants to go for a cinema at the moment. UNIT 2: MY HOME I. NEW WORDS: Word Pronunciation Type Meaning Behind [bi'haind] pre sau, ở đằng sau Between [bi'twi:n] pre ở giữa Air conditioner [eə(r)kən'di∫.ən.ər] n Điều hịa nhiệt độ Apartment [ə'pɑ:t.mənt] n căn hộ Bathroom [bɑ:θ.ru:m] n Phịng tắm Department store [di'pɑ:tmənt stɔ:] n Cửa hàng bách hĩa Dishwasher ['di∫,wɔ.∫ə] n máy rửa bát đĩa Fridge [fridʒ] n tủ lạnh Crazy ['krei.zi] adj Kì dị, lạ thường Cupboard ['kʌpbəd] n tủ ly Furniture ['fə:nit∫ə] n đồ đạc (trong nhà), đồ gỗ Hall [hɔ:l] n phịng lớn, đại sảnh In front of [in 'frʌnt əv] pre ở phía trước, đằng trước Kitchen ['kit∫.ən] n phịng bếp, nhà bếp Living room ['li.viη ru:m] n Phịng khách Messy ['mesi] adj lộn xộn, bừa bộn
  4. Microwave ['mai.krə.weiv] n Lị vi song Move [mu:v] v di chuyển, chuyển nhà Next to [nekst tu:] pre ở cạnh sofa ['sou.fə] n ghế xơfa, ghế tràng kỷ Stilt house ['stilt haus] n Nhà sàn Under ['ʌn.də(r)] pre Phía dưới, ở bên dưới wardrobe ['wɔ:.drəub] n Tủ đựng quần áo II. GRAMMAR: 1. There is và There are I. Thể khẳng định Với thể khẳng định, cĩ 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be + a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít) Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic basket. b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều) – There are pens in my lovely pencil case. – There are three apples in the picnic basket. – There are many trees in my grandparents’ garden. c,Nguyên tắc 3: There is + uncountable noun (danh từ khơng đếm được) – There is hot water in the bottle. – There is some rice left on the plate. II. Thể phủ định: Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ cĩ thêm từ not và thường cĩ thêm từ any để nhấn mạnh sự khơng tồn tại của một thứ gì đĩ. Tương tự, cũng cĩ 3 nguyên tắc: a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun – There is not any book on the shelf. b.Nguyên tắc 2: There are not + plural noun – There are not any students in the classroom right now. c.Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun – There is not any milk in the fridge. III. Thể nghi vấn a.Câu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và danh từ khơng đếm được. Is there a ball in the present box? Yes, there is. Is there an eraser in your school bag? No, there is not. Are there any students taking part in the event? Yes, there are. Are there any pets in your family? No, there are not. b.Câu hỏi How many ? How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there + ? How many brothers and sisters are there in your house? How many oranges are there in your lunchbox? How many fish are there in the fish tank? IV. Thể rút gọn There is = There’s There is not = There’s not = There isn’t There are = There’re There are not = There’re not = There aren’t
  5. 1. Prepositions of place Preposition of Explanation Example place I watch TV in the living-room I live in New York In Inside Look at the picture in the book She looks at herself in the mirror. I met her at the entrance, at the bus stop At used to show an exact position or She sat at the table particular place at a concert, at the party at the movies, at university, at work + next to or along the side of (river) Look at the picture on the wall + used to show that something is in Cambridge is on the River Cam. a position above something else and The book is on the desk On touching it. A smile on his face + left, right The shop is on the left + a floor in a house My apartment is on the first floor + used for showing some methods I love traveling on trains /on the bus / on a plane of traveling My favorite program on TV, on the radio + television, radio by, next to, The girl who is by / next to / besidethe house. beside, near + not far away in distance between + in or into the space which The town lies halfway between Rome and Florence. separates two places, people or objects behind + at the back (of) I hung my coat behind the door. in front of + further forward than someone or She started talking to the man in front of her something else Under + lower than (or covered by) the cat is under the chair. something else Below + lower than something else. the plane is just below the the cloud Over + above or higher than something She held the umbrella over both of us. else, sometimes so that one thing Most of the carpets are over $100. covers the other. I walked over the bridge + across from one side to the other. She jumped over the gate + overcoming an obstacle Above + higher than something else, but a path above the lake not directly over it Across + from one side to the other of She walked across the field/road. something with clear limits / getting He sailed across the Atlantic to the other side Through + from one end or side of something They walked slowly through the woods. to the other To + in the direction of We went to Prague last year. + bed I go to bed at ten. Into + towards the inside or middle of Shall we go into the garden?
  6. something and about to be contained, surrounded or enclosed by it Towards + in the direction of, or closer to She stood up and walked towardshim. someone or something Onto + used to show movement into or I slipped as I stepped onto the platform. on a particular place From + used to show the place where smb What time does the flight from Amsterdam arrive? or sth starts UNIT 3: MY FRIENDS I. NEW WORDS: Word Pronunciation Type Meaning Active ['ỉk.tiv] Adj tích cực, hăng hái. Appearance [ə'piərəns] N ngoại hình Barbecue ['bɑ:bikju:] N Mĩn thịt nướng barbecue Boring ['bɔ:riη] Adj Buồn tẻ Choir ['kwaiə] N Dàn đồng ca. Clap [klỉp] V vỗ tay Competition [,kɔm.pi'ti.∫n] N Cuộc đua, cuộc thi Confident ['kɔnfidənt] Adj Tự tin, tin tưởng Curious ['kjuə.ri.əs] Adj tị mị, thích tìm hiểu Do the gardening [də ðə: 'gɑ:dniη] Làm vườn Firefighter ['faiə,fai.tə] N lính chữa cháy, lính cứu hỏa Fireworks ['faiəwə:ks] N pháo hoa, pháo bơng Funny ['fʌn.i] Adj buồn cười, thú vị Generous [´dʒenərəs ] Adj rộng rãi, hào phĩng Museum [mju:'ziəm] N Viện bảo tang Organize ['ɔ:.gən.aiz] V tổ chức Patient ['pei∫nt] Adj Điềm tĩnh, kiên nhẫn. Personality [,pə:sə'nỉl.ə.ti] N tính cách, cá tính Prepare [pri'peə] V chuẩn bị Racing ['rei.siη] N cuộc đua Reliable [ri'laiəbl] Adj đáng tin cậy Serious ['siə.ri.əs] Adj nghiêm túc Shy [∫ai] Adj bẽn lẽn, hay xấu hổ Sporty ['spɔ:ti] Adj Dáng thể thao, khỏe mạnh Volunteer [,vɔl.ən'tiə] N người tình nguyện. Zodiac ['zou.di.ỉk] N Cung hồng đạo II. GRAMMAR: A. Verb “ be/ have” for description( Sử dụng to be và have để miêu tả) 1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả ngoại hình hoặc tính cách. Dạng khẳng định : S + to be + adj.
  7. Eg: I am confident. (I'm confident.) (Tơi tự tin.) They are clever. (They're clever.) (Họ thơng minh.) She is beautiful. (She's beautiful.) (Cơ ấy xinh đẹp.) 2 . Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình. Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part Eg: I have long hair. (Tơi cĩ mái tĩc dài.) The cat has green eyes. (Con mèo cĩ đơi mắt màu xanh lá cây.) B. THE PRESENT CONTINUOUS TO TALK ABOUT THE FUTURE ( thì hiện tại tiếp diễn để nĩi về các dự định trong tương lai) The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and that some preparation has already happened. E.g. 1. I'm meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this. 2. I am leaving tomorrow. = I've already bought my train ticket. 3. We're having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told about it. Eg: 1. Is she seeing him tomorrow? 2. He isn't working next week. 3. They aren't leaving until the end of next year. 4. We are staying with friends when we get to Boston. Note: In the first example, "seeing" is used in a continuous form because it means "meeting". BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program or time-table. Notice the difference between: a. We're having a staff meeting next Monday = just that once b. We have a staff meeting every Monday UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD I. NEW WORDS: Word Type Meaning art gallery N Phịng trưng bày các tác phẩm nghệ thuật Backyard N sân sau Cathedral N nhà thờ lớn, thánh đường Convenient Adj tiện lợi, thuận tiện Convenience N sự tiện lợi, sự thuận tiện Conveniently Adv [một cách] tiện lợi inconvenient Adj bất tiện, phiền phức Crowded Adj đơng đúc, đơng người Like > < khơng ưa, ghét Exciting Adj Thú vị, lí thú, hứng thú fantastic Adj kỳ diệu; tuyệt vời historic Adj Cổ, cổ kính, cĩ tính chất lịch sử incredibly Adv Đáng kinh ngạc memorial N đài tưởng niệm modern Adj hiện đại pagoda N Ngơi chùa peaceful Adj yên tĩnh, bình lặng
  8. polluted Adj ơ nhiễm quiet Adj yên lặng, yên tĩnh; êm ả Railwaystation N Ga tàu hỏa square N Quảng trường statue N bức tượng suburb N vùng ngoại ơ temple N đền, điện, miếu terrible Adj Tồi tệ workshop N Phân xưởng (sản xuất, sữa chữa) II. GRAMMAR: Comparative(So sánh hơn) a. Tính từ ngắn: Tính từ cĩ 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai cĩ kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn. Eg: Short – /ʃɔːrt/: ngắn Sweet – /swiːt/: ngọt Clever –khéo léo, khơn khéo b. Tính từ dài : Những tính từ cĩ từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: Beautiful /: đẹp Intelligent –thơng minh Expensive –/: đắt đỏ c. Cơng thức Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun Eg: She is taller than I/me This bor is more intelligent than that one. Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn) Note : + Trong câu so sánh hơn kém, đối với tính từ ngắn ta chỉ cần thêm – er vào sau. Trong câu so sánh hơn nhất thêm – est. Eg: Sharp – sharper – the sharpest: sắc – sắc hơn – sắc nhất Light – lighter – the lightest: nhẹ – nhẹ hơn – nhẹ nhất + Thêm –r nếu tính từ kết thúc tận cùng bằng nguyên âm – e trong câu so sánh hơn kém, hoặc thêm –st nếu trong câu so sánh cao nhất. Eg : Nice – nicer – the nicest: đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất Close – closer – the closest: gần – gần hơn – gần nhất + Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì trong câu so sánh ta bỏ “y” để thêm -ier trong câu so sánh hơn kém, và thêm -iest trong câu so sánh cao nhất. Eg: Happy – happier – the happiest: hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất Easy – easier – the easiest: dễ dàng – dễ dàng hơn – dễ dàng nhất + Nếu trước phụ âm sau cùng là một nguyên âm thì cần gấp đơi phụ âm đĩ rồi mới thêm – er hoặc – iest. Eg: Hot – hotter – the hottest: nĩng – nĩng hơn – nĩng nhất Big – bigger – the biggest: to lớn – to hơn – to nhất + Trong câu so sánh hơn kém chỉ cần thêm more vào trước tính từ, trong câu so sánh hơn nhất thì thêm the most vào trước tính từ. Eg : More beautiful – the most beautiful: đẹp hơn – đẹp nhất + Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh. Eg : Pleased – more pleased – the most pleased: hài lịng – hài lịng hơn – hài lịng nhất Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi + Những tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et thì cĩ thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
  9. Eg : Quiet – quieter – quietest /more quiet – the most quiet: yên lặng – yên lặng hơn – yên lặng nhất Clever – cleverer/ – cleverest/ more clever – the most cleaver: khéo léo – khéo léo hơn – khéo léo nhất Narrow – narrower – narrowest /more narrow – the most narrow: hẹp – hẹp hơn – hẹp nhất Simple – simpler – simplest /more simple – the most simple: đơn giản – đơn giản hơn – đơn giản nhất + Một số tính từ bất quy tắc khi so sánh hơn kém và cao nhất, phải học thuộc chúng. Eg : Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất UNIT 5. NATURAL WONDERS OF THE WORLD 1. NEW WORDS: Word Pronunciation Type Meaning Antarctic N Châu Nam cực backpack N cái balơ Boat N Con thuyền Boot N ủng, bốt cuisine N Kĩ thuật nấu ăn desert N Sa mạc diverse adj đa dạng essential adj Rất cần thiết, thiết yếu. forest N rừng island N Hịn đảo Lake N Hồ mountain N Núi plaster N băng dính, băng keo rock N Hịn đá, phiến đá thrilling adj Gây hồi hộp torch N đèn pin travel agent N Cơng ty du lịch valley N thung lung waterfall N thác nước windsurfing N Mơn thể thao lướt ván buồm wonder N kỳ quan II. GRAMMAR: 1. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex: She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)
  10. 2. Must (Phải, cần phải) Thể khẳng định: S + must + verb (inf. without to) Thể phủ định: S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t] Thể nghi vấn: Must + S + verb ? + Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh. Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only. You must take more exercise. Join a tennis club. UNIT 6: OUR TET HOLIDAY II.GRAMMAR. 1. Modal verb : Should Use Example Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên You should study hard for the final thực hiện. exam. Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một We think he should give up smoking. Should (not)+ V vấn đề gì đĩ. Diễn tả một điều gì đĩ khơng đúng, hoặc They gave up, but they should continue khơng như mong đợi. soluting the difficult. Diễn tả một suy đốn, hoặc kết luận một She prepared for the competition very điều gì đĩ cĩ thể xảy ra trong tương lai. well, so she should she should win. Cách dùng tương tự như should và ought to, You are so green. You had better go to Had better nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong hospital. muốn hành động hơn 2. Simple future tense (Thì tương lai đơn) a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi khơng cĩ kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nĩi. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nĩi. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nĩ. b.Cách dùng thì tương lai đơn Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nĩi Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Diễn đạt dự đốn khơng cĩ căn cứ Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. c. Cơng thức thì tương lai đơn d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu cĩ các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: – in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hơm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu cĩ những động từ chỉ quan điểm như: – think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là