Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019

docx 60 trang thaodu 3230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019

  1. KHO TÀI LIỆU SINH GỒM 5 BỘ TÀI LIỆU 10 11 12 VÀ 200 ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 GIÁ TRỌN GÓI CHỈ 500 NGÀN. LIÊN HỆ ZALO O93-7351-107 CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN HỌC CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ CẤP PHÂN TỬ 1. AXIT NUCLÊIC PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần: Đường đêôxiribôzơ, 1. ADN (Axit đêôxiribônuclêic) gốc phôtphat, bazơ nitơ. Các nuclêôtit được gọi theo tên bazơ nitơ. ADN có cấu tạo đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. • Cấu trúc không gian  Cấu tạo đơn phân Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau. Một mạch có chiều 3’ - 5’, mạch Trang 1
  2. còn lại có chiều 5’ - 3’. Cấu trúc ADN tạo thành các chu kì xoắn. Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit, cao 34Ao.  Mỗi nuclêôtit cao 3,4Ao. ADN có N nuclêôtit, và C chu kì xoắn.  Chiều dài của phân tử ADN là Có 4 loại bazơ nitơ: A, T, G, X.  có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. Một chu kì xoắn gồm: N + 10 cặp nuclêôtit. L .3, 4Ao C.3, 4Ao + Cao 34Ao. 2 + Đường kính: 20 Ao. Các nuclêôtit trên một mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị. Các nuclêôtit đối diện nhau trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung (NTBS). A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô. G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô. • Nguyên tắc bổ sung thể hiện: A trên mạch 1 liên kết với T trên mạch 2 và ngược Số liên kết hiđrô trên phân tử ADN là: lại. G trên mạch 1 liên kết với X trên mạch 2 và ngược H 2A 3G Gọi số nuclêôtit trên phân tử ADN là N. Từ NTBS lại. N A = T, G = XA + G = T + X = 2  A1 = T2, A2 = T1. Tổng số liên kết hóa trị trên phân tử ADN là:  G1= X2, G2 = X1. HT 2N 2 Trang 2
  3. Trong phân tử ADN có liên kết hóa trị trong mỗi nuclêôtit và liên kết hóa trị giữa các nuclêôtitvới nhau. 2. Gen • Khái niệm Gen Hemoglobin anpha (Hb α) mã hóa chuỗi Gen là một đoạn phân tử ADN, mang thông tin mã polipeptit α, cấu tạo nên phân tử Hb trong tế bào hóa cho một sản phẩm nhất định. Sản phẩm có thể là hồng cầu. ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen tARN mã hóa phân tử tARN, • Dựa vào chức năng, có 2 loại gen: Gen cấu trúc: Gen Hb α. Gen cấu trúc: Mang thông tin quy định sản phẩm Gen điều hòa: Gen R trong cấu trúc Operon Lac. tham gia vào cấu trúc. Gen điều hòa: Mang thông tin mã hóa sản phẩm tham gia vào điều hòa hoạt động của gen khác. • Mỗi gen gồm 3 vùng: Theo chiều 3’ - 5’ trên mạch mã gốc: Vùng điều hòa: Chứa trình tự khởi đầu phiên mã và trình tự điều hòa phiên mã. Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa axit amin. • Ở sinh vật nhân sơ: Gen không phân mảnh, vùng mã hóa liên tục. • Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết gen phân mảnh, vùng mã hóa chứa cả êxôn và intron. Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 3. Mã di truyền • Khái niệm Trên mARN: Mã di truyền là mã bộ ba: cứ ba nuclêôtit đứng kế Có 43 = 64 bộ ba. tiếp nhau tạo thành một mã di truyền. Bộ ba mở đầu là: 5’AUG 3’ • Đặc điểm của mã di truyền 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và liên tục, không chồng gối lên nhau. Trang 3
  4. Mã di truyền có tính phổ biến: tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ). Mã di truyền có tính đặc hiệu: một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Mã di truyền có tính thoái hóa: có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin. Trừ 2 bộ ba: AUG (mã hóa axit amin mở đầu) và UGG (mã hóa axit amin triptôphan). PHẦN 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH Công thức thường gặp Công thức hệ quả N N = 2A + 2G = 2T + 2X (nuclêôtit) A G T X 2 H = 2A + 3G = 2T + 3X (liên kết) H = N + G = N + X L N O N L N .2 C.20 L .3, 4( A );C 3, 4 2 2 34 A = A1 + A2 = T1 + T2 = T A = A1 + T1 = A2 + T2 = T G = G1 + G2 = X1 + X2 = X G = G1 + X1 = G2 + X2= X % A % A % T % T % A % T % A % T % A % T 1 2 1 2 % A % T 1 1 2 2 2 2 2 2 % G % G % X % X % G % X % G % X % G % X 1 2 1 2 % G % X 1 1 2 2 2 2 2 2 PHẦN 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Bài tập về mã di truyền Bài toán 1: Xác định số loại bộ ba mã hóa, không mã hóa axit amin. 1. Phương pháp giải Sử dụng toán tổ hợp. Chú ý: Có 64 mã bộ ba, trong đó có: • 1 bộ ba mở đầu: 5' AUG 3' mã hóa cho axit amin mêtiônin hoặc foocmin mêtiônin. • 3 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin là: 5' UAG 3', 5' UGA 3', 5' UAA 3'. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X, có thể tổng hợp được bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? A. 3 B. 64 C. 61 D. 60 Trang 4
  5. Hướng dẫn Có tất cả 43 = 64 bộ ba. Trong đó có 3 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5'UAG3', 5'UGA3', 5'UAA3'.  Có 61 bộ ba mã hóa axit amin.  Chọn C Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, X. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? A. 27 B. 61 C. 26 D. 9 Hướng dẫn Từ 3 loại nuclêôtit A, U, X có thể tạo thành 33 = 27 loại bộ ba. Trong đó có 1 bộ ba không mã hóa axit amin là: 5' UAA 3'  Có 26 bộ ba mã hóa axit amin.  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Người ta tiến hành tổng hợp đoạn ARN nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit A, U, G. Phân tử ARN tạo thành có thể có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin? A. 24 B. 27 C. 63 D. 9 Câu 2. Có tất cả bao nhiêu loại bộ ba được tạo thành từ 3 loại nuclêôtit là A, X, T? A. 61 B. 26 C. 27 D. 9 Câu 3. Từ 3 loại nuclêôtit là U, G, X có thể tạo thành bao nhiêu bộ ba mã hóa? A. 61 B. 26 C. 27 D. 9 Đáp án: 1 - A 2 – C 3 - C Bài toán 2: Xác định tỉ lệ của các loại mã bộ ba. 1. Phương pháp giải Sử dụng bài toán 1 và tổ hợp xác suất. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là: A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là bao nhiêu? A. 0,03 B. 0,018 C. 0,1 D. 0.06 Hướng dẫn Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A : U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5. Trang 5
  6.  Tỉ lệ xuất hiện bộ ba AUX là: 0,2 . 0,3 . 0,5 = 0,03.  Chọn A Ví dụ 2: Người ta tiến hành tổng hợp ARN nhân tạo với nguyên liệu gồm 3 loại nuclêôtit là A, U, X với tỉ lệ 2 : 3 : 5. Tỉ lệ xuất hiện bộ ba có chứa 2 nuclêôtit loại A là Trang 6
  7. A. 0,036 B. 0,06 C. 0,096 D. 0,08 Hướng dẫn Tỉ lệ các loại nuclêôtit là: A: U : X = 0,2 : 0,3 : 0,5. Bộ 3 có chứa 2 nu loại A, vị trí còn lại có thể là U hoặc X với tỉ lệ là 0,3 + 0,5 = 0,8 2 Số cách sắp xếp vị trí 2 nu loại A trong bộ ba là C 3 2 2 Vậy, tỉ lệ bộ ba có 2 nu loại A là 0,2 . 0,8. C 3 = 0,096  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 2 : 1 : 3 : 2. Người ta đã tổng hợp một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu? 1 1 3 5 A. B. C. D. 32 128 128 256 Câu 2. Người ta tiến hành tổng hợp phân tử mARN nhân tạo từ 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ: A: U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tỉ lệ bộ ba có ít nhất 1 nuclêôtit loại A là A. 0,271. B. 0,028. C. 0,037. D. 0,091. Câu 3. Trong một ống nghiệm, có 4 loại nuclêôtit A, U, G, X với tỉ lệ lần lượt là A: U : G : X = 1 : 1 : 2 : 1. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 3000 nuclêôtit thì sẽ có bao nhiêu bộ ba AAG? A. 48 B. 32 C. 16 D. 8 Đáp án: 1 - A 2 – A 3 - C Dạng 2: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, ADN. Bài toán 1: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết chiều dài, khối lượng, số liên kết hóa trị, số liên kết hiđrô, 1. Phương pháp giải Bước 3: Giải hệ phương trình. Cách 1: Lập hệ phương trình. Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN (N). Bước 2: Lập hệ phương trình chứa ẩn là các đơn phân của gen, ADN. Trang 7
  8. Ví dụ: Một gen có 5998 liên kết hóa trị và 3600 liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen. • Hướng dẫn Cách 1: Tổng số nuclêôtit trên gen là N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000 (nucleotit). Ta có hệ phương trình với tổng số nuclêôtit của gen với số liên kết hiđrô. N 2 A 2G 3000 H 2 A 3G 3600 Trang 8
  9. 2 A 2G 3000 G X 600 Cách 2: Tính nhanh. 2 A 3G 3600 A T 900 Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen, ADN. Cách 2: Bước 2: Tính số lượng nuclêôtit loại G Tổng số nuclêôtit trên gen là N 2 A 2G N = (HT + 2) : 2 = (5998 + 2) : 2 = 3000  H N G H 2 A 3G G = H - N = 3600 - 3000 = 600 = X. N 3000 A T G 600 900 2 2 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một gen có tổng số 2120 liên kết hiđrô. Tổng số liên kết hóa trị của gen này là 3598 liên kết. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 360, G = X = 540. B. A = T = 540, G = X = 360. C. A = T = 320, G = X = 580. D. A = T = 580, G = X = 320. Hướng dẫn: HT 2 3598 2 Tổng số nuclêôtit trên gen là N 1800 2 2 2 A 2G 1800 G X 320 Ta có hệ phương trình: 2 A 3G 2120 A T 580  Chọn D Ví dụ 2: Một gen có khối lượng 540000 đvC và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 520, G = X = 380. B. A = T = 360, G = X = 540. C. A = T = 380, G = X = 520. D. A = T = 540, G = X = 360. Hướng dẫn: M 540000 Tổng số nuclêôtit trên gen là: N 1800 ( nuclêôtit) gen 300 300 N 1800 Ta có G = H - N = 2320 - 1800 = 520 A T G 520 380 2 2  Chọn C Trang 9
  10. Ví dụ 3: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là: A. A = T = G = X = 25%. B. A= T = 15%, G = X = 35%. C. A = T = 30%, G = X = 20%. D. A = T = 20%, G = X = 30%. Hướng dẫn: Trang 10
  11. Theo bài ra ta có 3G = 1,5 . 2 A  G = A. Mà G + A = 50%  A = G = T = X = 25%.  Chọn A 3. Bài tập tự luyện o Câu 1. Một gen có chiều dài 5100 A và có 3600 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là: A. A = T = 900, G = X = 600. B. A = T = 600, G = X = 900. C. A = T = 720, G = X = 480. D. A = T = 480, G = X = 720. Câu 2. Một gen có khối lượng 9.105 đvC và có 3800 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit loại A của gen trên là A. 700 B. 800 C. 600 D. 900 Câu 3. Một gen có 2398 liên kết hóa trị giữa các đơn phân. Số liên kết hiđrô giữa các cặp A - T lớn hơn số liên kết hiđrô giữa các cặp G - X là 400 liên kết. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen này là: A. A = T = 400, G = X = 800.B. A = T = 560, G = X = 640. C. A = T = 800, G = X = 400.D. A = T = 640, G = X = 560. Đáp án: 1 - A 2 – A 3 - C Bài toán 2 : Xác định thành phần nuclêôtit trên gen, mARN khi biết tỉ lệ các loại nuclêôtit. 1. Phương pháp giải Ví dụ: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao trên mARN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là G : X : U : A = 3 : 4 : 2 : 3. Số nuclêôtit từng loại của mARN trên là? Hướng dẫn Bước 1: Xác định tổng số nuclêôtit trên gen. 4080 N 1200 ( nuclêôtit) mARN 3, 4 3 3 Bước 2: So sánh tỉ lệ các đơn phân với tổng số G A N .1200 300 ( nuclêôtit) nuclêôtit của gen (N), xác định số nuclêôtit mỗi 12 12 4 4 loại. X N .1200 400 ( nuclêôtit) Trang 11
  12. 12 12 2 2 U N .1200 300 ( nuclêôtit) 12 12 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% tổng số nuclêôtit trong đó số nuclêôtit loại A Trang 12
  13. nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là: A. A = T = 10%, G = X = 90%. B. A = T = 5%, G = X = 45%. C. A = T = 45%, G = X = 5%. D. A = T = 90%, G = X = 10%. Hướng dẫn Trong ADN có tổng 2 loại nuclêôtit = 90%  đây là tổng 2 loại nuclêôtit bổ sung cho nhau. Trường hợp 1: G + X = 90%  G = X = 45%  A = T = 5%  loại do A > G. Trường hợp 2: A + T = 90%  A = T = 45%  G = X = 5%.  Chọn C Ví dụ 2: Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtỉt của gen đó. Khối lượng của gen đó là A. 1224000 B. 306000. C. 612000. D. 224400. Hướng dẫn % A %G 20%N A 35%N % A %G 50%N G 15%N 2A 3G 2346 2.35%N 3.15%N 2346 115%N 2346 N 2040 Khối lượng của gen là: M = N.300 = 2040.300 = 612000 đvC.  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một gen có chiều dài 0,51 µm có A = 20% tổng số nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A. A = T = 600, G = X = 900. B. A = T = 900, G = X = 600. C. A = T = 300, G = X = 450. D. A = T = 450, G = X = 300. Câu 2. Một gen có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa Ađênin của gen với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Chiều dài của gen đó là o o o o A. 3468 A . B. 5100 A . C. 4080 A D. 3060 A . Câu 3. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là A. 40%.B. 20%.C. 30%.D. 10%. Câu 4. Một gen có chiều dài 0,51 µm, số liên kết hiđrô của cặp A - T nhiều hơn số liên kết hiđrô của Trang 13
  14. cặp G - X là 260 liên kết. Số nuclêôtit mỗi loại của gen này là: A. A = T = 548, G = X = 952. B. A = T = 952, G = X = 548. C. A = T = 652, G = X = 848. D. A = T = 848, G = X = 652. Câu 5. Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là A. 2250 B. 1798 C. 1125 D. 3060 Trang 14
  15. Đáp án: 1 - A 2 – A 3 - C 4 – B 5 - A Bài toán 3: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen khi biết thành phần nuclêôtit trên từng mạch của gen. 1. Phương pháp giải Sử dụng các công thức sau: A1 = T2, A2 = T1 G1 = X2, G2 = X1 A = A1 + A2 = T1 + T2 = T. A = A1 + T1 = A2 + T2 = T. G = G1 + G2 = X1 + X2 = X. G = G1 + X1 = G2 + X2. % A % A % T % T % A % T % A % T % A %T 1 2 1 2 % A %T 1 1 2 2 2 2 2 2 % G % G % X % X % G % X % G % X % G % X 1 2 1 2 % G % X 1 1 2 2 2 2 2 2 Chú ý: %A1, %T1 là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên một mạch. %A, %T là tỉ lệ của các loại nuclêôtit so với số nuclêôtit trên gen. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một gen có chiều dài 0,306 micrômet và trên một mạch đơn của gen có 35%X và 25%G. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 360, G = X = 540.B.A = T = 540, G = X = 360. C. A = T = 270, G = X = 630.D. A = T = 630, G = X = 270. Hướng dẫn L Số nuclêôtit của gen là N .2 1800 (nuclêôtit) ADN 3, 4 % G % X 25% 35% Số lượng từng loại nuclêôtit là %G % X 1 1 30% 2 2 %A + %G = 50%  %A = 20%. A = T = 20% .1800 = 360, G = X = 30% .1800=540.  Chọn A Ví dụ 2: Trên một mạch của gen có chứa 120Avà 180T. Gen nói trên có chứa 20% số nuclêôtit loại X. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là A. 990.B. 1020.C. 1200.D. 1120. Hướng dẫn Trang 15
  16. Ta có %A + %X = 50%, mà %X = 20%%A = 30%. A = A1 + T1 = 120 + 180 = 300  N = 1000  G = X = 20%N = 200. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là H = 2A + 3G = 2.300 + 3.200 = 1200 (liên kết). Trang 16
  17.  Chọn C o Ví dụ 3: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080 A và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là A. A = T = 320, G = X = 200.B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480. C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520.D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320. Hướng dẫn 4080 N .2 2400 A 2400.20% 480;G X 30%.2400 720 3, 4 G1 + X1 = G  X1 = G - G1 = 520 A1 + T1 = A  T1 = A - A1 = 160  Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các nuclêôtit là 10% Ađênin, 20% Timin và 25% Xitozin so với tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ từng loại nuclêôtit so với tổng số nuclêôtit của gen là A. %A = %T = 30%, %G = %X = 20%.B. %A = %T = 25%, %G = %X= 15%. C. %A = %T = 15%, %G = %X = 35%.D. %A = %T = 20%, %G = %X= 30%. Câu 2. Một phân tử ADN có chiều dài 510nm. Trên mạch một của gen có số lượng nuclêôtit loại A + T = 900 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là: A. A = T = 300, G = X = 1200. B. A = T = 1200, G = X = 300. C. A = T = 900, G = X = 600. D. A = T = 600, G = X = 900. Câu 3. Tỉ lệ 2 loại nuclêôtit của mạch là 25%G và 35%X. Chiều dài của gen bằng 0,306 micrômet. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 360, G = X = 540.B. A = T = 540, G = X = 360. C. A = T = 270, G = X = 630.D. A = T = 630, G = X = 270. Câu 4. Một gen của sinh vật nhân sơ có Guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một của gen này có 150 Ađênin và 120 Timin, số liên kết hiđrô của gen là A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020. Câu 5. Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là A. 112 B. 448 C. 224 D. 336 Đáp án: Trang 17
  18.  Chọn C 1 - C 2 – C 3 - A 4 – B 5 - C Trang 18
  19. PHẦN 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1. Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)? A. tARN. B. rARN. C. mARN D. ADN Câu 2. Các côđon nào dưới đây không mã hóa axit amin? A. 3' GAU5', 3'AAU5', 3'AGU5'.B. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'AGU5'. C. 3'GAU5, 3'AAU5, 3'AUG5'.D. 3'UAG5', 3'UAA5', 3'UGA5'. Câu 3. Gen là một đoạn của phân tử ADN A. mang thông tin mã hoá chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN. B. mang thông tin di truyền của các loài. C. mang thông tin quy định cấu trúc của phân tử prôtêin. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 4. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. một axit amin được mã hóa bởi duy nhất một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin. C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin Câu 5. Tính thoái hóa của mã di truyền biểu hiện A. một bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin. B. một loại axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba. C. mọi loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã. D. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin. Câu 6. Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền có ít nhất 2 nuclêôtit loại G? A. 18.B. 9.c. 37.D. 10. Câu 7. Đa số các loài sinh vật sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ là đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính phổ biến.B.Tính đặc hiệu.C. Tính thoái hóa. D. Là mã bộ ba. Câu 8. Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh? A. Xạ khuẩn. B. E. coli. C. Nấm men.D. Vi khuẩn lam. Câu 9. Bộ ba UUU chỉ mã hóa cho axit amin Phe, bộ ba AGU chỉ mã hóa cho axit amin Ser. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền? A. Tính thoái hóa.B.Tính phổ biến. C. Tính đặc hiệu.D. Tính hạn chế. Câu 10. Điều nào đúng khi nói về gen phân mảnh? A. Có các vùng mã hóa axit amin (êxôn) xen giữa đoạn không mã hóa axit amin (intrôn). B. Gen chỉ chứa các vùng mang bộ ba mã hóa axit amin. C. Gen do các đoạn Okazaki nối lại với nhau nhờ enzyme nối ligaza. D. Gen được tổng hợp liên tục. Câu 11. Số bộ ba mã hóa có Guanin (G) là Trang 19
  20. A. 37.B. 32. C. 27.D. 16. Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là A. 2400.B. 4200.C.2100.D. 6600. Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là: A + T = 600 và G + X = 900. Chiều dài của gen là o o o o A. 5100 A .B. 4800 A .C. 10200 A .D. 2550 A . Câu 14. Một mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là A. 61.B. 27.C. 9.D. 24. Câu 15. Một gen ở vi khuẩn E.coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 506.B. 480.C. 322.D. 644. Câu 16. Trong một ống nghiệm, có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit A, U, G, X lần lượt là A : U : G : X = 3 : 5 : 1 : 1. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử ARN nhân tạo. Theo lý thuyết, trên phân tử ARN nhân tạo này, xác suất xuất hiện bộ ba kết thúc là bao nhiêu? 3 9 3 D. 27 A. B. C. 40 200 200 200 Câu 17. Một gen có chiều dài 5100Ao và có 3900 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen nói trên là: A. A = T = 900, G = X = 60.B. A = T = 720, G = X = 480. C. A = T = 600, G = X = 900.D. A = T = 480, G = X = 720. Câu 18. Một gen có tổng số 6144 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại X, số nuclêôtit loại G gấp 3 lần số nuclêôtit loại A, số nuclêôtit loại T gấp 5 lần số nuclêôtit loại X. Số nuclêôtit loại G của gen là A. 1024. B. 768. C. 256. D. 1280. Câu 19. Một gen có khối lượng 384000 đvC. Tỉ lệ nuclêôtit loại A so với số nuclêôtit trên mạch 1 là 35%. Mạch bổ sung có 120A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 568, G = X = 72. B. A = T = 296, G = X = 344. C. A = T = 72, G = X = 568. D. A = T = 344, G = X = 296. Câu 20. Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại Guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 450, T = 150, G = 150, X = 750. B. A = 750, T = 150, G = 150, X = 150. C. A = 450, T= 150, G = 750, X = 150. D. A= 150, T = 450, G = 750, X = 150. Trang 12
  21. Đáp án 1 - A 2 - A 3 - A 4 - B 5 - B 6 - D 7 - A 8 - C 9 - C 10 - A 11 - A 12 - B 13 - A 14 - D 15 - D 16 - A 17 - C 18 - A 19 - D 20 - A 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Nhân đôi ADN • Thời gian diễn ra Pha S của kì trung gian. • Nơi xảy ra Nhân đôi ADN diễn ra tại vị trí mang gen. • Diễn biến Nhân đôi ADN diễn ra theo 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Tháo xoắn phân tử ADN. Enzim tháo xoắn phân tử ADN, cắt đứt các liên kết hiđrô, làm 2 mạch đơn của phân tử ADN tách nhau ra. NTBS thể hiện trong nhân đôi ADN:  hình thành chạc chữ Y, 2 chạc tái bản tạo thành - A tự do liên kết với T mạch khuôn và ngược lại. 1 đơn vị tái bản. - G tự do liên kết với X mạch khuôn và ngược lại. Một số prôtêin bám vào 2 mạch đơn của ADN, ngăn cản sự bắt cặp và đóng xoắn. Giai đoạn 2: Tổng hợp mạch ADN mới. Enzim ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi. Enzim ADN polimeraza lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào, tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’, theo NTBS. ADN nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp: Amôi trường = TADN mẹ và ngược lại. Gmôi trường = X ADN mẹ và ngược lại. Trên một chạc chữ Y Trang 13
  22. 3' 5' Mạch khuôn có chiều 5’ - 3’ Mạch khuôn có chiều 3’ - 5’ Bước 1. Enzim tháo xoắn Bước 3. Enzim ADN polimeraza Bước 2. Enzim ARN tổng hợp mạch mới liên tục theo pôlimeraza tổng hợp mồi là chiều 5’ - 3’. đoạn ARN ngắn ở đầu 5’. Bước 2. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mồi là đoạn ARN ngắn ở đầu 5’. Bước 3. EnzimADN pôlimeraza tổng hợp 5' 3' Bước 4. Enzim ligaza mạch mới gián đoạn, tạo nối các đoạn Okazaki lại thành các đoạn Okazaki với nhau. - Ở sinh vật nhân sơ, chỉ có 1 đơn vị tái bản. - Ở sinh vật nhân thực, có nhiều đơn vị tái bản. Phiên mã là quá trình tổng hợp mARN từ mạch Giai đoạn 3: Kết thúc khuôn ADN. Mạch mới của ADN tổng hợp xong sẽ xoắn lại. Từ một ADN mẹ ban đầu tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống hệt ADN mẹ. • Kết quả Từ một phân tử ADN ban đầu, qua 1 lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống hệt ADN mẹ. ADN con tạo ra có 1 mạch cũ của ADN mẹ và 1 mạch tổng hợp mới từ nguyên liệu của môi trường nội bào (bán bảo toàn).  Trong các ADN con luôn có 2 ADN mang mạch cũ của ADN mẹ. 2. Phiên mã • Khái niệm Trang 14
  23. Chú ý: - Chỉ có mạch gốc của gen có chiều 3' - 5' được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN. Trang 15
  24. • Nơi xảy ra Trình tự nuclêôtit trên mARN tương tự trình tự Phiên mã ở sinh vật nhân thực diễn ra trong nhân tế nuclêôtit trên mạch bổ sung, thay T bằng U. bào. Ngoài ra gen trong ti thể và lục lạp cũng xảy ra phiên mã. • Diễn biến Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn đồng thời tổng hợp nuclêôtit trên mARN theo NTBS với ADN mạch gốc. Quá trình phiên mã bắt đầu tại vị trí khởi đầu phiên mã tại đầu 3’ của mạch mã gốc. mARN được tổng hợp theo NTBS: Ví dụ: - Amôi trường bổ sung với Tmạch khuôn. Mạch bổ sung: 5’ ATA GXA ATG 3’ - U bổ sung với A . môi trường mạch khuôn Mạch gốc : 3’ TAT XGT TAX 5’ - G bổ sung với X . môi trường mạch khuôn ARN : 5’AUA GXA AUG 3’ - Xmôi trường bổ sung với Gmạch khuôn. Khi enzim dịch chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc phiên mã thì dừng lại, phân tử mARN được giải phóng. Gen đóng xoắn ngay lại. • Kết quả Từ 1 gen, qua 1 lần phiên mã sẽ tạo ra 1 phân tử ARN. Ở sinh vật nhân sơ, mARN tạo ra sẽ tham gia dịch mã ngay. Ở sinh vật nhân thực, mARN có chứa intrôn, do vậy cần trải qua quá trình cắt intrôn, nối êxôn, tạo mARN trưởng thành. mARN trưởng thành đi ra tế bào chất để dịch mã tổng hợp prôtêin. 3. Dịch mã Trang 16
  25. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, diễn ra trong tế bào chất. Quá trình dịch mã chia thành 2 giai đoạn: • Hoạt hóa axit amin enzim Axit amin + ATP Axit amin Hoạt hóa (aa*) enzim aa* + tARN Phức hợp aa-tARN • Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Bước 1: Mở đầu. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên mARN. Tiểu đơn vị lớn liên kết với côđon tiểu đơn vị nhỏ tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. Bước 2: Kéo dài chuỗi. Anticôđon của phức hợp aa1-tARN bổ sung với côđon thứ 2 trên mARN, liên kết peptit được hình thành giữa aa Met và aa1. Ribôxôm dịch đi 1 côđon trên mARN để đỡ phức hợp aa2-tARN. tARN vận chuyển aa Met được giải phóng. Sau khi liên kết peptit giữa aa 2 và aa1 được hình thành, ribôxôm lại dịch chuyển trên mARN. Bước 3: Kết thúc. Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra, quá trình dịch mã kết thúc. Chuỗi pôlipeptit được cắt bỏ axit amin mở đầu, hình thành các bậc cấu trúc cao hơn. Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động được gọi là pôliribôxôm. Mỗi ribôxôm trượt qua mARN tổng hợp được một chuỗi pôlipeptit. Tính trạng do gen quy định được biểu hiện thông qua các cơ chế: Trang 17
  26. 4. Điều hòa hoạt động của gen • Khái niệm Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra. Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli: Trên phân tử ADN của vi khuẩn, các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron. • Cấu trúc operon Lac ở vi khuẩn E.coli Gồm 3 vùng: - Vùng khởi động P (promoter): nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. - Vùng vận hành O (operator): có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngản cản sự phiên mã. - Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzim tham gia phản ứng phân giải đường lactôzơ. Gen điều hòa tổng hợp ptôtêin ức chế quá trình phiên mã. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc opêron. • Cơ chế hoạt động của operon Lac Khi không có lactôzơ: Gen điều hòa (R) phiên mã, tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O), làm enzim ARN pôlimeraza không trượt trên opêron được. Các gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện được phiên mã và dịch mã. Enzim lactaza không được tổng hợp. Khi có lactôzơ: Lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế, thay đổi cấu hình không gian của prôtêin. Prôtêin bị bất hoạt (không hoạt động), không thể bám vào vùng O. Các gen Z, Y, A được phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm của cụm gen là enzim lactaza. Enzim lactaza được tạo ra tiến hành phân giải lactôzơ trong môi trường nội bào. Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức chế được giải phóng và trở lại liên kết với vùng vận hành O làm cho quá Trang 17
  27. Trang 18
  28. trình phiên mã dừng lại. • Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn, diễn ra ở nhiều mức độ khác nhau như: điều hòa trước phiên mã, điều hòa phiên mã, điều hòa dịch mã, Ví dụ: Trong hệ gen, gen A được lặp lại 200 lần. Điều hòa trước phiên mã. Số lượng ribôxôm trượt trên 1 mARN.  Điều hòa dịch mã. PHẦN 2: CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH Xét x tế bào, nhân đôi k lần : Nguyên liệu môi trường cung cấp cho phiên mã k Số ADN con tạo ra = x . 2 Amtcc = T mạch gốc; Umtcc = A mạch gốc k Số ADN mới hoàn toàn = x . (2 - 2) Gmtcc = X mạch gốc; Xmtcc = G mạch gốc Nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi Mối liên hệ ADN – ARN : k Nmtcc = N. (2 - 1) AADN = TADN = Um + Am ; GADN = XADN = Gm + Xm k k Amtcc = Tmtcc = A. (2 - 1) = T. (2 - 1) % A1 % T1 %Um % Am k k % A % T Gmtcc = Xmtcc = G . (2 - 1) = X. (2 - 1) 2 2 % X1 % G1 % Gm % Xm %G % X 2 2 Số bộ ba trên mARN Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh N rN N rN 2 2 2.3 3 2 3 3 PHẦN 3: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Số ADN, ARN, prôtêin được tạo thành. Bài toán 1: Cho biết số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã, xác định số lượng ADN, ARN, prôtêin được tạo thành. 1. Phương pháp giải Trang 18
  29. Ví dụ: Một phân tử ADN tiến hành nhân đôi 3 lần. Số ADN con được hình thành là A. 3. B. 6. C. 8. D. 12 Bước 1: Xác đính số lần nhân đôi, phiên mã, Hướng dẫn dịch mã. Gen tiến hành nhân đôi 3 lần. Bước 2: Tính số ADN, ARN, prôtêin được Số ADN con tạo ra là tạo ra. 2k = 23 = 8 (ADN con). Chọn C 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một gen nhân đôi 5 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 3 lần, tổng số ARN được tạo ra từ quá trình trên là A. 32. B. 64. C. 96. D. 15. Hướng dẫn Gen nhân đôi 5 lần số gen con tạo ra là: 25 = 32 (gen). Các gen con phiên mã 3 lần số ARN được tạo ra là: 32.3 = 96 (ARN). Chọn C. Ví dụ 2: Có 5 phân tử ARN tiến hành dịch mã. Trên mỗi ARN có 10 ribôxôm trượt qua. Số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp là A. 5. B. 50. C. 15. D. 10. Hướng dẫn 1 ribôxôm trượt qua 1 mARN tổng hợp được 1 chuỗi pôlipeptit. Số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong quá trình trên là: 5.10 = 50 (chuỗi). Chọn B 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một gen nhân đôi 3 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 5 lần, tổng số ARN được tạo ra từ quá trình trên là A. 15. B. 64. C. 5. D. 40. Câu 2. Một gen nhân đôi 3 lần, các gen con tạo ra tiến hành phiên mã 5 lần tạo ra mARN. Mỗi mARN có 2 ribôxôm trượt qua tiến hành dịch mã. Tổng số chuỗi pôlipeptit được tạo ra từ quá trình trên là A. 80 B. 15 C. 10 D. 30 Câu 3. Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 5 lần. số mạch pôlinuclêôtit được tạo ra là bao nhiêu? A. 128 B. 16 C. 64 D. 32 Đáp án: 1 - D 2 - A 3 - C Bài toán 2: Xác định ADN tạo ra qua đồng vị phóng xạ. Trang 19
  30. 1.Phương pháp giải Một phân tử ADN nhân đôi k lần, số ADN con tạo ra là 2k. Ví dụ: Một phân tử ADN ở vùng nhân của Trong đó: vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi 2 ADN mang 1 mạch của ADN ban đầu. 15 2k - 2 ADN mang hoàn toàn nguyên liệu của môi trường. trường chỉ có N thì sau 2 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 2. B. 4. C. 0. D. 1. Hướng dẫn ADN mẹ chứa đồng vị phóng xạ N14. Môi trường chỉ có N15. Tế bào nhân đôi 2 lần. Ta có sơ đồ 2. Ví dụ minh họa Số ADN vùng nhân chứa hoàn toán N15 là 22 - 2 = 2 (ADN). Chọn A Ví dụ 1: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N 14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N 15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 126. B. 132. C. 130. D. 128. Hướng dẫn Số ADN con ở vùng nhân chỉ chứa N15 là: 27 - 2 = 126 (ADN). Chọn A Ví dụ 2: Phân tử ADN ở vùng nhân của một loài vi khuẩn chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 2. B. 30. C. 32. D. 0. Hướng dẫn Các ADN con tạo ra có 2 loại: ADN chỉ chứa N14 của môi trường, và ADN chứa cả N14 và N15 Không có ADN chỉ chứa N15. Chọn D 3. Bài tập tự luyện Trang 20
  31. Câu 1. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 9 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 510. B. 254. C. 126. D. 512. Câu 2. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 32. B. 30. C. 16. D. 0. Câu 3. Người ta đánh dấu ADN của một tế bào vi khuẩn bằng đồng vị phóng xạ N15 sau đó nuôi cấy trong môi trường chỉ chứa N14. Sau khi tế bào này nguyên phân 3 lần, người ta chuyển tất cả tế bào con sang môi trường chứa N15 cho tiếp tục nguyên phân thêm 2 lần. Có bao nhiêu tế bào con chỉ có đồng vị N 15 trong ADN? A. 0. B. 12. C. 18. D. 30. Đáp án: 1 - A 2 - D 3 - C Dạng 2: Bài toán về nguyên liệu môi trường cung cấp. Bài toán 1: Xác định nguyên liệu môi trường cung cấp cho nhân đôi, phiên mã, dịch mã. 1. Phương pháp giải o Ví dụ: Một gen có chiều dài là 5270 A . Gen nhân đôi 5 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là Hướng dẫn Bước 1: Xác định số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit trên gen là 5270 N .2 3100 (nuclêôtit) 3, 4 Bước 2: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, dịch Gen nhân đôi 5 lần. mã. Bước 3: Sử dụng công thức về nguyên liệu môi Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi trường cung cấp, xác định yêu cầu bài toán. là k Nmtcc = Ngen . (2 - 1) = 3100 . (25 - 1) = 96100 (nuclêôtit). 2. Ví dụ minh họa Trang 21
  32. Ví dụ 1: Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 20%. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là A. T = A = 6300, G = X = 4200. B. A = T = 4200, G = X = 6300. C. A = T= 1200, G = X = 1800. D. A = T = 1200, G = X = 1800. Trang 22
  33. Hướng dẫn Tổng số nuclêôtit trên gen là: N = 150 × 20 = 3000 (nuclêôtit). G = X = 20% = 600 nu A = T = 30% = 900 (nuclêôtit). Gen nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là: 3 3 Amtcc = Tmtcc = A × (2 - 1) = 900 × (2 - 1) = 6300 (nuclêôtit). 3 3 Gmtcc = Xmtcc = G × (2 - 1) = 600 × (2 - 1) = 4200 (nuclêôtit). Chọn A Ví dụ 2: Một gen của sinh vật nhân thực có 2998 liên kết phôtphođieste giữa các nuclêôtit và 3600 liên kết hiđrô. Gen tiến hành nhân đôi một số lần, tất cả có 32 chuỗi pôlinuclêôtít. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình trên là A. 9000. B. 13500. C. 9600. D. 14400. Hướng dẫn Tổng số nuclêôtit của gen là: N = 2998 + 2 = 3000 (nuclêôtit). G = X = 3600 - 3000 = 600 A = T = 900 (nuclêôtít). 32 chuỗi polinuclêôtit = 16 gen = 24 Gen nhân đôi 4 lần. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp cho quá trình trên là: 4 Amtcc = Tmtcc = 900 - (2 -1) = 13500 (nuclêôtit). Chọn B o Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 2550 A , gen trên phiên mã được mARN có tỉ lệ nuclêôtit loại U chiếm 60% số nu của mARN. Biết rằng trên mạch 1 của gen ban đầu có G1 chiếm 14% số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit loại T và X lần lượt là 450 và 45. Xác định mạch mã gốc của gen và số nuclêôtit mỗi loại cung cấp cho quá trình phiên mã trên? A. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 540, rA = 150, rG = 105, rX = 45. B. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 150, rG = 105, rX = 45. C. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 150, rG = 105, rX = 45. D. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA = 350, rG = 115, rX = 85. Hướng dẫn L 250 rN 750 rU 750.60% 450 3, 4 3, 4 rU liên kết với A trên mạch mã gốc nên rU = A = 450. Mặt khác T1 = 450 = A2 Mạch 2 là mạch mã gốc. Mạch 2 là mạch gốc nên số nuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã bằng số nuclêôtit trên mạch 1 (thay T bằng U) Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho phiên mã là G = 750 . 14% = 105, U = 450, X = 45, A = 150. Trang 23
  34. Chọn C. 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là A. 8 và 3556. B. 8 và 3583. C. 7 và 3570 D. 7 và 254. o Câu 2. Một gen có chiều dài 5100 A , có số nuclêôtit loại Ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại Guanin. Khi gen này tự nhân đôi một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp là: A. A = T = 900, G = X = 600. B. A = T = 600, G = X = 900. C. A = T = 400, G = X = 800. D. A = T = 800, G = X = 400. Câu 3. Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là A. 31 B. 30 C. 32 D. 16 5 Câu 4. Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.10 đvC, ở mạch 1 có A 1 + T1 = 60% số nuclêôtit của mạch. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp là: A. Amt = Tmt = 22320, Xmt = Gmt = 14880 B. Amt = Tmt = 14880, Xmt = Gmt = 22320 C. Amt = Tmt = 18600, Xmt = Gmt = 27900 D. Amt = Tmt = 21700, Xmt = Gmt = 24800. Câu 5. Trong một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 3 lần, cácADN con tạo ra tiến hành phiên mã 2 lần thì số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho cả quá trình trên là A. 36000 B. 16800 C. 2400 D. 1440 Đáp án: 1 – A 2 – B 3 – B 4 – A 5 – A Bài toán 2: Cho nguyên liệu môi trường cung cấp, xác định cấu trúc gen, mARN. 1. Phương pháp giải Chú ý: Sử dụng các công thức về nguyên liệu môi trường cung cấp. Ví dụ: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi 2 lần cần môi trường cung cấp tất cả 3600 nuclêôtit tự do. Số nuclêôtit của gen là A.1200. B. 900. C. 2400. D. 1800. Hướng dẫn Bước 1: Xác định nguyên liệu môi trường Môi trường cung cấp 3600 nuclêôtit tự do cung cấp. Bước 2: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, Gen nhân đôi 2 lần. Trang 24
  35. dịch mã. Bước 3: Sử dụng công thức ở bài toán 1 với Số nuclêôtit của gen ban đầu là: ẩn số là thành phần nuclêôtit trên mARN, N 3600 N mtcc 1200 (nu) gen. 2k 1 22 1 Chọn A 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp tất cả 5600 nuclêôtit loại A và 2100 nuclêôtit loại G. Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là A. A = T = 800, G = X = 300. B. A = T = 300, G = X = 800. C. A = T = 1600, G = X = 600. D. A = T = 600, G = X = 1600. Hướng dẫn Số nuclêôtit mỗi loại của gen trên là: 5600 A T Amtcc 800 (nuclêôtit). 2k 1 23 1 G 2100 G X mtcc 300 (nuclêôtit). 2k 1 23 1 Chọn A Ví dụ 2: Gen tiến hành phiên mã 3 lần. Khi gen phiên mã cần môi trường cung cấp tất cả 2100 ribônuclêôtit tự do. Số nuclêôtit của gen trên là A. 600. B. 1400. C. 300. D. 780. Hướng dẫn N 2100 Số nuclêôtit của gen trên là N mtcc .2 .2 1400 (nuclêôtit). gen k3 Chọn B Ví dụ 3: Một gen khi thực hiện phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại: A = 400, U = 360, G = 120, X = 240. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp nên mARN trên là: A. A = 400, T = 360, G = 120, X = 240. B. T = 360, A = 400, X = 120, G = 240. C. A = T = 760, G = X = 360. D. A = T=180, G = X = 380 Hướng dẫn Gen phiên mã chỉ sử dụng mạch mã gốc làm khuôn. Số ribônuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp chính bằng số nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen. Trang 24
  36. Số nuclêôtit mỗi loại trên gen trên là: A = T = Am + Um = 400 + 360 = 760 (nuclêôtit). G = X = Gm + Xm = 120 + 240 = 360 (nuclêôtit). Chọn C Trang 25
  37. Ví dụ 4: Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp prôtêin từ khuôn mẫu của một phân tử mARN đã có 899 phân tử tARN mang các axit amin đến tham gia dịch mã tổng hợp nên chuỗi polipeptit. Gen mang thông tin cấu trúc các chuỗi pôlipeptit nói trên có chiều dài o o o o A. 9169,8 A . B. 3060 A C. 9180 A D. 18360 A . Hướng dẫn Số bộ ba trên mARN tổng hợp nên chuỗi pôlipeptit trên là: 899 + 1 = 900 bộ ba. Số ribônuclêôtit trên mARN là: 900 . 3 = 2700 (ribônuclêôtit). Chiều dài của gen mã hóa chuỗi pôlipeptit trên chính bằng chiều dài của phân tử mARN. o Chiều dài của gen trên là: 2700 . 3,4 = 9180 ( A ). Chọn C 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A = 400, U = 360, G = 240, X = 480. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. A. A = T = 760, G = X = 720. B. A = 360, T = 400, X = 240, G = 480. C. A = T = 380, G = X = 360. D. T = 200, A = 180, X = 120, G = 240. o Câu 2. Một gen ở vi khuẩn E. coli có chiều dài 4080 A và có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Khi gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN cần môi trường nội bào cung cấp 540G và 120A. Số lượng hai loại nuclêôtit còn lại của mARN là: A. 240X và 300U. B. 360X và 180U. C. 300X và 240G. D. 360U và 180X. Câu 3. Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 micromet tiến hành dịch mã. Số axit amin tham gia vào quá trình dịch mã là A. 399. B. 799 C. 398 D. 400 3 Câu 4. Một gen có 150 chu kì xoắn, có số nuclêôtit loại G bằng số nuclêôtit loại A. Trên mạch 1 của 2 gen có số nuclêôtit loại T chiếm 30% so với số nuclêotit của mạch. Gen phiên mã một số lần, môi trường nội bào cung cấp 1200 nuclêôtit loại A. Tỷ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A ở mạch mã gốc của gen trên là A. 10% B. 30% C. 40% D. 15% Đáp án: 1 – C 2 – D 3 – A 4 – B Bài toán 3: Xác định số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã của gen, mARN. 1. Phương pháp giải Tương tự bài toán 2, thay ẩn số là số lần nhân đôi, phiên mã, dịch mã. 2. Ví dụ minh họa Trang 25
  38. Ví dụ 1: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 6. B. 3. C. 7. D. 5. Hướng dẫn 8 phân tử ADN nhân đôi, trong số ADN tạo ra có 16 mạch ADN là của ADN ban đầu 16 112 Tổng số ADN con tạo ra là: 64 (phân tử). 2 Ta có: 8 . 2k = 64 k = 3. Chọn B o Ví dụ 2: Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 2G. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp một số lần. Số nuclêôtit loại A mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi trên là 5600 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của gen này là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Hướng dẫn 4080 Tổng số nuclêôtit của gen là: N .2 2400 (nuclêôtit). 3, 4 A = 2G N = 2A + 2G = 4G + 2G = 2400 G = 400 A = 800. k Số lần nhân đôi của gen là: 5600 = Agen. (2 -1) k =3. Chọn B Ví dụ 3: Một phân tử mARN có 1500 nuclêôtit. mARN tiến hành dịch mã, có một số ribôxôm cùng trượt qua. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình trên là 2495 axit amin. Số ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên là A. 5. B. 10. C. 6. D. 4. Hướng dẫn Số axit amin cần có để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit từ mARN trên là: 1500 : 3 -1 = 499 (axit amin). Số ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên là: 2495 : 499 = 5 (ribôxôm). Chọn A 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Có 4 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 120 mạch nuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 o Câu 2. Một phân tử ADN có chiều dài 4080 A và có A = 20%. Số nuclêôtit loại G mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN là 5040 nuclêôtit. Số lần nhân đôi của ADN này là A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Trang 26
  39. Câu 3. Ba phân tử mARN đều có chiều dài 408 nm. Các phân tử mARN tiến hành dịch mã, có một số ribôxôm cùng trượt qua mARN với số lần như nhau. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình trên là 11970 axit amin. Số ribôxôm trượt qua mỗi phân tử mARN trên là A. 5 B. 6 C. 10 D. 4 Đáp án: 1 – C 2 – B 3 – C PHẦN 4: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1. Khi nói về quá trình tái bản ADN, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Ở tế bào nhân thực mạch mới hình thành theo chiều 5’ - 3’, ở nhân sơ thì từ 3’- 5’. B. Ở cả tế bào nhân thực và nhân sơ, mạch mới đều hình thành theo chiều 5’ - 3’. C. Ở vi khuẩn, khi ADN vòng tự sao thì có một đơn vị tái bản. D. Ở tế bào nhân thực có nhiều điểm sao chép cùng lúc trên 1 ADN. Câu 2. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5' 3'. B. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3' 5'. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5' 3'. Câu 3. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản) C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia tháo xoắn phân tửADN. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. Câu 4. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, những phát biểu nào sau đây sai? (1) Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. (2) Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã. (3) Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ - 3’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ - 5’. (4) Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu. A. (1), (4). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (3). Câu 5. Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng? Trang 27
  40. A. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau. D. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. Câu 6. Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intrôn, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (3) và (4). Câu 7. Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5' ATT GXG XGA GXX 3'. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau: A. 5'UAA3', 5'XGX3', 5'GXU3', 5'XGG3'. B. 3'AUU5', 3'GXG5', 3'XGA5', 3'GXX5' C. 3'UAA5', 3'XGX5', 3'GXU5', 3'XGG5'. D. 5'AUU3’, 5'GXG3' 5'XGA3', 5'GXX3'. Câu 8. Pôlixôm là gì? A. Trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động trong quá trình dịch mã gọi là pôlixôm. B. Tập hợp các ribôxôm có cấu trúc giống nhau được gọi là pôlixôm. C. Ribôxôm tiểu phần lớn và ribôxôm tiểu phần bé gắn với nhau tạo thành pôlixôm. D. Cứ 10 ribôxôm trượt qua trên 1 mARN được gọi là pôlixôm. Câu 9. Dưới đây có bao nhiêu kết luận sai khi nói về quá trình dịch mã? (1) Ở trên một phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đọc đặc hiệu với một loại ribôxôm. (2) Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN. (3) Các ribôxôm trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều từ 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu cho đến khi gặp bộ ba kết thúc. (4) Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi pôlipeptit, các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ một mARN luôn có cấu trúc giống nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là A. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Trang 28
  41. B. vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng. C. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã. D. nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin. Câu 11. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Promoter. B. Gen điều hòa R C. Các gen cấu trúc D. Operator. Câu 12. Trong điều hoà hoạt động Opêron Lac khi môi trường không có lactôzơ, hoạt động nào sau đây không diễn ra? A. Gen điều hòa luôn tổng hợp prôtêin ức chế. B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành. C. Quá trình phiên mã bị ngăn cản. D. Quá trình phiên mã các gen phân giải lactôzơ được diễn ra. Câu 13. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A liên tục phiên mã. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động. Câu 14. Phân tử ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ chứa đồng vị N15. Người ta nuôi cấy một số tế bào này trong môi trường chỉ có N14, sau 3 lần nhân đôi tổng hợp được 72 phân tử ADN, kết luận nào sau đây đúng? A. Có 18 phân tử ADN con chỉ chứa N15. B. Có 126 mạch đơn ở các phân tử ADN con chứa N14. C. Có tất cả 70 phân tử ADN con chứa N14. D. Có 9 phân tử ADN chứa N14 và N15. Câu 15. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 7 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 126 B. 132 C. 130 D. 128 Câu 16. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 phóng xạ. Nếu chuyển một nhóm gồm 5 tế bào vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N15 thì sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 150 B. 158 C. 160 D. 30 Câu 17. Phân tử ADN ở vùng nhân của một loài vi khuẩn chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15? A. 32 B. 30 C. 16 D. 0 Trang 29
  42. o Câu 18. Một gen có chiều dài là 3060 A . Gen nhân đôi 5 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen đó là bao nhiêu? A. 27900 B. 55800 C. 57600 D. 28800 Câu 19. Mạch đơn thứ nhất của gen có 2399 liên kết hóa trị, có T = 420 và X = 30% số nuclêôtit của mạch. Gen có số liên kết hiđrô giữa A và T bằng số liên kết hiđrô giữa G và X. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 900 ribônuclêôtit loại A. Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X cần được môi trường cung cấp lần lượt là: A. 1260, 900, 360, 1080. B. 900, 1080, 1260 và 900. C. 600, 840, 720 và 240. D. 900, 1260, 360 và 1080. Câu 20. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên một mạch có A = 70, G = 100, X = 90, T = 80. Gen này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là: A. 100 B. 190 C. 90 D. 180 Câu 21. Một gen có 150 chu kì xoắn và G = 20%. Khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, cần môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit thuộc mỗi loại là: A. T = A = 6300, G = X = 4200. B. A = T = 4200, G = X = 6300. C. A = T = 1200, G = X = 1800. D. A = T = 1200, G = X = 1800. Câu 22. Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, hiệu số giữa A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%. Gen tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại nuclêôtit môi trường đã cung cấp là: A. Amt = Tmt = 13950, Xmt = Gmt = 32550. B. Amt = Tmt = 35520, Xmt = Gmt = 13500 C. Amt = Tmt = 32550, Xmt = Gmt = 13950. D. Amt = Tmt = 13500, Xmt = Gmt = 35520. Câu 23. Một gen nhân đôi 4 đợt liên tiếp đã lấy của môi trường 36000 nuclêôtit tự do để góp phần tạo nên các gen con. Trong đó có 10800G. Tính tỷ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit chứa trong gen. A. G = X = 20% = 480; A = T = 30% = 720. B. G = X = 10% = 720; A = T = 40% = 480. C. G = X = 30% = 720; A = T = 20% = 480. D. G = X = 30% = 675; A = T = 20% = 450. Câu 24. Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Trên một mạch của gen có số nuclêôtit loại T chiếm tỷ lệ 15% so với số nuclêôtit của mạch. Gen phiên mã 3 lần môi trường nội bào cung cấp 1800 A. Tỷ lệ phần trăm số nuclêôtit loại A ở mạch mã gốc của gen trên là A. 20% B. 30% C. 40% D. 15% Câu 25. Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường mới. Xét các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Tất cả các ADN con tạo ra sau quá trình tái bản đều có cấu trúc giống nhau. (2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. (3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp. (4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Trang 30
  43. o Câu 26. Một phân tử mARN có chiều dài 2142 A và tỉ lệ A: U : G : X = 1: 2: 2: 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN này thì số nuclêôtit mỗi loại của ADN là A. A = T = 420, G = X = 210. B. A = T = 210, G = X = 420. C. A = 70, T = 140, G = 140, X = 280. D. A = 140, T = 70, G = 280, X = 140. Câu 27. Phân tử mARN có chiều dài 0,3162 μm. Tỉ lệ các loại nuclêôtỉt trên mARN là A: U : G : X = 4 : 2 : 3 : 1 và mã kết thúc là UGA. Số nuclêôtit loại A, U, G, X trên đối mã của tARN khi tổng hợp một chuỗi pôlipeptit lần lượt là: A. 371, 185, 278, 93. B. 371, 185, 278, 92. C. 92, 185, 278, 371. D. 185, 371,93, 278. Câu 28. Gen có G = 20% và 720 nuclêôtit loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nuclêôtit và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nuclêôtit loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần? A. Mạch 2 : 2 lần. B. Mạch 1 : 4 lần C. Mạch 1 : 3 lần D. Mạch 2 : 3 lần Câu 29. Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau và tổng chiều dài của hai gen là 0,918 micrômet. Hai gen này cùng tổng hợp ARN. Trên mỗi đoạn mARN đều có 5 ribôxôm trượt qua một lượt và tổng số axit amin tự do được môi trường nội bào cung cấp là 17960 axit amin. Tính số lần phiên mã của hai gen. Biết số phân tử prôtêin được dịch mã từ gen A bằng số phân tử được dịch mã từ gen B. A. 2 lần. B. 4 lần. C. 5 lần. D. 10 lần. o 7 Câu 30. Hai gen I và II đều dài 3060 A . Gen I có 35% A và bằng số A của gen II. Cả hai gen nhân 4 đôi một số lần môi trường cung cấp tất cả 4590 nuclêôtit loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II lần lượt là A. 1 và 3. B. 3 và 1. C. 2 và 3. D. 3 và 2. Câu 31. Một gen có chiều dài 2550 Ao. Khi gen sao mã đề tổng hợp nên mARN có U= 60%, hai mạch đơn của gen tách nhau ra. Người ta biết trên mạch 1 có G1 = 14% số nuclêôtit của mạch; T1 = 150; X1 = 45. Cho biết mạch I hay mạch II của gen là mạch mã gốc. Tính số nu mỗi loại trên mARN? A. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 540, rA= 150, rG = 105, rX = 45. B. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 150, rG = 45, rX = 105. C. Mạch 2 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 150, rG = 105, rX = 45. D. Mạch 1 là mạch mã gốc, rU = 450, rA= 350, rG = 115, rX = 85. Đáp án: 1 – A 2 – A 3 – A 4 – D 5 – A 6 – C 7 – C 8 – A 9 – B 10 - A 11 – B 12 – D 13 –A 14 –B 15 –A 16 –A 17 – D 18 –B 19 –D 20 –B 21 –A 22 -C 23 –C 24 –C 25 –C 26- B 27 –D 28 –D 29 –B 30-C Trang 31
  44. 31-B Trang 32
  45. Trang 32
  46. 3. ĐỘT BIẾN GEN PHẦN 1: LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến điểm là đột biến gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit. Các cá thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến. Trong tự nhiên, các gen đều có thề bị đột biến nhưng với tần số thấp (10-6 - 10-4). • Các dạng đột biến điểm • Đột biến thêm một cặp nuclêôtit. • Đột biến mất một cặp nuclêôtit. • Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. 2. Nguyên nhân, cơ chế đột biến gen Trang 33
  47. • Do kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN Các bazơ nitơ dạng hiếm có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen. • Tác động của các tác nhân vật lí, hóa học và sinh học của môi trường. Tác nhân vật lí: như tia tử ngoại (tia UV) có thể làm cho 2 timin trên cùng một mạch ADN liên kết chặt với nhau (dimer timin) dẫn tới phát sinh đột biến gen. Tác nhân hóa học: 5 - brôm uraxin (5BU) là chất đồng đẳng của Timin gây thay thế A - T bằng G - X. Acridin chèn vào mạch mới gây đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, chèn vào mạch khuôn gây đột biến thêm một cặp nuclêôtit. Tác nhân sinh học: Một số virut cũng gây đột biến gen như virut viêm gan B, virut hecpet Gen đột biến khi đã phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế nhân đôi ADN. 3. Biểu hiện và di truyền của đột biến gen • Đột biến phát sinh trong nguyên phân • Biểu hiện: Đột biến tiền phôi: Đột biến xảy ra ở những lần phân Đột biến gen trội biểu hiện thành thể đột biến. bào đầu tiên của hợp tử, được di truyền qua sinh sản Đột biến gen lặn gen tồn tại ở trạng thái tiềm ẩn, hữu tính hoặc vô tính. có thể được biểu hiện ở các thế hệ sau khi xuất hiện gen đồng hợp lặn. Đột biến xôma: Đột biến xảy ra trong nguyên phân Đột biến gen trội sẽ được biểu hiện ở một phần của ở tế bào sinh dưỡng, sẽ được nhân lên ở một mô hoặc cơ thể tạo thành thể khảm. cơ quan nào đó. Đột biến xôma chỉ được di truyền Đột biến gen lặn sẽ không được biểu hiện, bị mất đi qua sinh sản vô tính. khi cơ thể chết đi. Trang 34
  48. • Đột biến phát sinh trong giảm phân tạo giao tử Đột biến gen trội: biểu hiện thành kiểu hình ngay ở (Đột biến giao tử). đời con. Đột biến phát sinh trong giảm phân tạo giao tử, qua Đột biến gen lặn: biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thụ tinh sẽ đi vào hợp tử. thái đồng hợp tử lặn (aa); ở trạng thái dị hợp sẽ Đột biến giao tử di truyền qua sinh sản hữu tính hoặc không được biểu hiện. vô tính. 4. Hậu quả • Hậu quả của đột biến điểm: Đột biến nhầm nghĩa (sai nghĩa): Thay đổi bộ ba quy UUA mã hóa cho axit amin lơxin sau đột biến định axit amin này thành bộ ba quy định axit amin thành UUX mã hóa cho axit amin phêninalanin. khác thay đổi 1 axit amin của chuỗi pôlipeptit. Đột biến vô nghĩa: Thay đổi bộ ba quy định axit amin thành bộ ba kết thúc Quá trình dịch mã kết thúc UUA - axit amin lơxin sau đột biến thành UAA sớm chuỗi pôlipeptit ngắn hơn bình thường. là bộ 3 kết thúc. Đột biến đồng nghĩa: Thay đổi bộ ba nhưng không làm thay đổi axit amin do tính thoái hóa của mã di UUA - axit amin lơxin sau đột biến thành UUG truyền không làm thay đổi chuỗi pôlipeptit. cùng quy định axit amin lơxin. Đột biến dịch khung: Đột biến mất hoặc thêm nuclêôtit làm thay đổi chuỗi pôlipeptit kể từ vị trí xảy ra đột biến. • Mức độ gây hại của đột biến phụ thuộc vào Ví dụ: Đột biến gen kháng thuốc trừ sâu ở côn trùng. Điều kiện môi trường: gen đột biến có thể gây hại Trong điều kiện môi trường không có thuốc trừ sâu trong môi trường này nhưng lại có thể có lợi hoặc thì có hại vì làm cơ thể phát triển yếu, nhưng trong trung tính trong môi trường khác. điều kiện có thuốc trừ sâu thì lại trở thành có lợi do Tổ hợp gen: trong tổ hợp gen này có thể có hại nhưng kháng được thuốc. trong tổ hợp gen khác có thề có lợi hoặc trung tính. 5. Ý nghĩa Tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết đột biến gen, thể đột biến. 1. Phương pháp giải Chú ý: Với dạng bài này các em cần chú ý phân biệt: • Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Trang 35
  49. • Đột biến điểm là đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit. • Một cơ thể được coi là thể đột biến khi gen đột biến được biểu hiện ra thành kiểu hình. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B. Hai cặp gen này qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho các cá thể mang kiểu gen sau đây: (1) AABB (2) aaBB (3) Aabb (4) aabb (5) AaBb Những cá thể là thể đột biến là: A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (3), (4). D. (2), (3), (4), (5). Hướng dẫn Thể đột biến là cơ thể mang đột biến được biểu hiện ra kiểu hình. Gen A đột biến thành gen a thể đột biến có kiều gen aa. Gen b đột biến thành gen B thể đột biến có kiểu gen BB hoặc Bb. Các kiểu gen phù hợp là: AABB, aaBB, aabb, AaBb. Chọn A Ví dụ 2: Cho các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến gen? (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit. (2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. (3) Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin. (4) Đột biến mất 3 gen trên NST số 1. (5) Đột biến thay một cặp A - T bằng một cặp G - X. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Hướng dẫn Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen (1), (5) đúng. (2), (3) Sai vì đây là sự biến đổi cấu trúc của mARN, prôtêin. Sự biến đổi này có thể xảy ra do sai sót của quá trình phiên mã, dịch mã. (4) Sai. Đây là đột biến mất đoạn NST, liên quan đến nhiều gen. Chọn C. 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Cho các ví dụ sau: (1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit. (2) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit. (3) Đột biến mất 3 gen trên NST số 1. (4) Đột biến thay một cặp A - T bằng một cặp G - X. Có bao nhiêu trường hợp được coi là đột biến điểm? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Trang 36
  50. Câu 2. Cho biết gen a đột biến thành gen A, gen B đột biến thành gen b. Hai cặp gen này qui định hai cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? (1) AABB (2) AaBB (3) Aabb (4) aabb (5)AaBb A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: 1 – C 2 - D Dạng 2: Xác định dạng đột biến gen Bài toán 1: Cho sự thay đổi về số nuclêôtit, chiều dài, số liên kết hiđrô của gen, xác định dạng đột biến xảy ra với gen. 1. Phương pháp giải Chú ý: Với dạng bài này các em cần chú ý đến sự thay đổi các đặc trưng của gen. Mất 1 cặp nuclêôtit Thêm 1 cặp nuclêôtit Thay thế 1 cặp nuclêôtit o o Lgen - 3,4 A + 3,4 A Không đổi -1(A - T) + 1(G - X) +1 (A - T) N Giảm 1 cặp nuclêôtit Tăng 1 cặp nuclêôtit - 1(G - X) hoặc không đổi khi thay A – T bằng T – A. +1 (thay A - T bằng G - X) - 2 (mất 1A - T) hoặc -3 +2 (thêm 1A-T) hoặc +3 -1 (thay G - X bằng A - T) hoặc H (mất 1G - X) (thêm 1G - X) không đổi khi thayA - T bằng T - A và G - X bằng X - G Đột biến vô nghĩa, đột biến nhầm Hậu quả Đột biến dịch khung. nghĩa, đột biến đồng nghĩa. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit A - T. B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. C. Thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A. D. Mất 1 cặp nuclêôtit A - T. Hướng dẫn Đối chiếu với bảng bên, dạng đột biến làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen là đột biến thêm 1 cặp A-T. Chọn A Ví dụ 2: Gen A bị đột biến thành gen a có chiều dài không đổi, số liên kết hiđrô của gen tăng thêm 2 liên kết. Dạng đột biến xảy ra với gen là A. thêm 1 cặp nuclêôtit A - T B. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X. Trang 37
  51. C. thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp T - A. D. mất 1 cặp nuclêôtit A - T. Hướng dẫn Gen có chiều dài không đổi Đột biến thay thế. Mặt khác, số liên kết hiđrô của gen tăng 2 liên kết đây là đột biến thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X. Chọn B 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung? A. Thêm và thay thế một cặp nuclêôtit. B. Mất và thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất và thay thế một cặp nuclêôtit. D. Thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 2. Loại đột biến điểm nào xảy ra làm tăng 3 liên kết hiđrô của gen A. thêm 3 cặp nuclêôtit G - X. B. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp G - X. C. thay thế 3 cặp A - T bằng 3 cặp T-A. D. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X. Câu 3. Gen A đột biến thành gen a. Chiều dài của 2 gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô của gen sau đột biến ít hơn gen A là 1 liên kết hiđrô. Đột biến thuộc dạng A. đảo 1 cặp nuclêôtit. B. thay 1 cặp (G - X) bằng 1 cặp (A - T). C. thay 1 cặp (A - T) bằng 1 cặp (G - X). D. thay 1 cặp (A - T) bằng 1 cặp (A - T). Đáp án: 1 – B 2 – D 3 – B Bài toán 2: Cho sản phẩm của gen đột biến, xác định dạng đột biến xảy ra với gen. 1. Phương pháp giải Ví dụ: Một gen có 3000 nuclêôtit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột o biến dài 5100 A và có 3599 liên kết hiđrô. Loại đột biến nào đã xảy ra? Hướng dẫn Cách 1: Cách 1: Bước 1: Xác định thành phần nuclêôtit của gen ban Xét gen trước đột biến: đầu. A = T = 30% G = X = 20%. N = 3000 A = T = 900, G = X = 600. Bước 2: Xác định thành phần gen sau đột biến. Xét gen sau đột biến: N = 3000 nuclêôtit. G = H - N = 3599 - 3000 = 599. Bước 3: So sánh gen ban đầu và gen đột biến, xác A = T = 901. Trang 38
  52. định dạng đột biến. Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. Cách 2: Bước 1: Xác định chiều dài, số liên kết hiđrô, của Cách 2: gen trước và sau đột biến. A = T = 30% G = X = 20%. N = 3000 A = T = 900, G = X = 600. Số liên kết hiđrô của gen: H = 2A + 3G = 900 . 2 + 600 . 3 = 3600. Chiều dài của gen trước đột biến: Bước 2: So sánh chiều dài, số liên kết hiđrô, của o gen trước và sau đột biến. L = (3000 : 2) . 3,4 = 5100 A Sau khi đột biến chiều dài gen không thay đổi, số Bước 3: Xác định dạng đột biến gen. liên kết hiđrô giảm đi 1. Đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Gen A có 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm trở thành gen a. Gen a nhân đôi 3 lần, môi trường nội bào cung cấp 4193 nuclêôtit loại A và 6300 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen trên? A. Mất 1 cặp nuclêôtit loại G - X. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A - T. C. Mất 1 cặp nuclêôtỉt loại A - T. D. Thêm 1 cặp nuclêôtít loại G - X. Hướng dẫn Ta có: G = 3900 - 3000 = 900 = X A=T = 600. Khi gen tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen đột biến là: A T A .(23 1) 4193 A T 599 nuclêôtit mtcc mtcc a a a 3 G X G .(2 1) 6300 G X 900 nuclêôtit mtcc mtcc a a a Vậy đột biến là đột biến mất 1 cặp A - T. Chọn C. 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Một gen có 9.105đvC, có 4050 liên kết hiđrô. Sau đột biến chiều dài của gen không đổi. Nếu tỷ lệ G : A của gen đột biến xấp xỉ 2,348 thì dạng đột biến thuộc loại A. thêm cặp nuclêôtit. B. thay 2 cặp G - X bằng 2 cặp A - T. C. thay thế bằng cặp nulêôtit khác loại. D. thay 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X. Trang 39
  53. Câu 2. Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a. Cả hai gen này tự nhân đôi 3 lần đã cần môi trường cung cấp 11753 Xitozin và 5040 Ađênin. Đây là dạng đột biến A. mất 1 cặp G - X. B. thêm 2 cặp G - X. C. mất 1 cặp A - T. D. thay cặp G - X bằng cặp A - T. Câu 3. Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành gen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại Timin và 2211 nuclêôtit loại Xitozin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp G - X. B. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. C. mất một cặp A - T. D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. Câu 4. Một gen có 1498 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit và có A = 20% tổng số nuclêôtit của gen. Sau đột biến điểm, số liên kết hiđrô của gen là 1953. Gen bị đột biến A. thêm 1 cặp G - X. B. mất 1 cặp G - X. C. thêm 1 cặp A - T. D. mất 1 cặp A - T. Đáp án: 1- D 2 – A 3 – B 4 - A Dạng 3: Xác định thành phần nuclêôtit trên gen trước và sau đột biến. 1. Phương pháp giải Ví dụ: Một gen dài 510nm, có 3900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến mất 1 cặp A - T. Xác định thành phần nuclêôtit mỗi loại sau đột biến. Hướng dẫn Bước 1: Xác định cấu trúc của gen đã cho. Tổng số nuclêôtit trên gen là: N = 3000. G = H - N = 3900 - 3000 = 900. A = T = 600. Bước 2: Xác định dạng đột biến. Gen bị đột biến mất 1 cặp A - T. Bước 3: Xác định yêu cầu bài toán. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là: A = T = 599, G = X = 900. 2. Ví dụ minh họa o Ví dụ 1: Gen A dài 5100 A và có hiệu số tỷ lệ giữa A với một loại nuclêôtit khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen a là: A. A = T = 898, G = X = 602. B. A = T = 902, G = X = 598. C. A = T = 900, G = X = 600. D. A = T = 899, G = X = 600. Hướng dẫn Trang 40
  54. L 5100 Xét gen ban đầu: N .2 .2 3000 (nuclêôtit). 3, 4 3, 4 Hiệu số tỷ lệ giữa A với một nuclêôtit khác loại là 10%, ta có hệ phương trình % A %G 50% % A 30% A T 900 % A %G 10% %G 20% G X 600 Đột biến điểm xảy ra trên gen làm số liên kết hiđrô giảm đi 2 liên kết Đây là đột biến mất một cặp A - T. Số nuclêôtit mỗi loại trên gen a là: A = T = 899 G = X = 600. Chọn D Ví dụ 2: Một gen bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hiđrô, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến có thể là: A. A = T = 270, G = X = 840. B. A = T = 840, G = X = 270. C. A = T = 480, G = X = 720. D. A = T = 720, G = X = 480. Hướng dẫn L 4080 Số cặp nuclêôtit của gen là: N .2 .2 2400 (nuclêôtit). 3, 4 3, 4 G = H - N = 3120 - 2400 = 720. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit mà không làm thay đổi số liên kết hiđrô là đột biến đồng hoán (thay thế A - T thành T - A hoặc ngược lại, thay thế G - X thành X - G (hoặc ngược lại). Số nuclêôtit từng loại không thay đổi. Chọn C. 3. Bài tập tự luyện Câu 1. Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 micromet và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen M bị đột biến điểm thành gen m, so với gen M gen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen m là: A. A = T = 900, G = X = 599. B. A = T = 719, G = X = 481. C. A = T = 599, G = X = 900. D. A = T = 600, G = X = 899. Câu 2. Một gen dài 0,51 μm, trên mạch gốc của gen có A = 300, T = 400. Nếu gen xảy ra đột biến điểm thay thế cặp A - T bằng cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đột biến là A. 3799 B. 3800 C. 3801 D. 3699 Câu 3. Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là: A. A = T = 250, G = X = 390. B. A = T = 251, G = X = 389. C. A=T = 610, G = X = 390 D. A = T = 249, G = X = 391. Trang 41
  55. o Câu 4. Một gen cấu trúc dài 4080 A , có tỉ lệ A/G = 1,5. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng 1 cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: Trang 42
  56. A. A = T = 720, G = X = 480. B. A = T = 719, G = X = 481 C. A = T = 419, G =x = 721. D. A = T = 721, G = X = 479 o Câu 5. Một gen dài 3060 A , trên mạch gốc của gen có thành phần nuclêôtit gồm 100 Ađênin và 250 Timin. Gen đó bị đột biến mất 1 cặp G - X thì số liên kết hiđrô của gen đó sau đột biến sẽ bằng A. 2350 B. 2352 C. 2353 D. 2347 Câu 6. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A liên tục phiên mã. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động. o A 2 Câu 7. Một gen cấu trúc dài 4080 A , có tỉ lệ , gen này bị đột biến thay G thế một cặp G - X G3 bằng một cặp A - T. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720, G = X = 480. B. A = T = 419, G = X = 721. C. A = T = 719, G = X = 481. D. A = T = 481, G = X = 719. Câu 8. Một gen dài 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công tại một điểm thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: A. A = T = 501, G = X = 699. B. A = T = 503, G = X = 697. C. A = T = 500, G = X = 700. D. A = T = 499, G = X = 701. Câu 9. Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại o Ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 A . Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại Xitozin (X). số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là A. 370 và 730 B. 375 và 745. C. 375 và 725 D. 355 và 745 Câu 10. Gen B bị đột biến mất 1 đoạn và trở thành gen b. Do hiện tượng này, phân tử prôtêin do gen b mã hóa giảm 220 axit amin so với prôtêin do gen B mã hóa. Gen b có G = 30% và đoạn mất đi có G = 20%. Khi gen B và gen b cùng nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường 4680 nuclêôtit. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen b là A. A = T = 456, G = X = 684. B. A = T = 420, G = X = 720. C. A = T = 480, G = X = 720. D. A = T = 360, G = X = 840. Đáp án: 1 – C 2 – C 3 – D 4 – B 5 – D 6 – A 7 – D 8 – D 9 – D 10 - A PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 1. Đột biến gen là A. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. B. những biến đổi trong cấu trúc phân tử mARN khi phiên mã. C. những biến đổi trong cấu trúc chuỗi pôlipeptit. Trang 43
  57. D. những biến đổi trong cấu trúc gen, biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. Trang 44
  58. Câu 2. Đột biến điểm là đột biến gen A. liên quan đến một gen trên nhiễm sắc thể. B. liên quan đến một cặp nuclêôtit trên gen. C. xảy ra ở đồng thời nhiều điểm trên gen. D. ít gây hậu quả nghiêm trọng. Câu 3. Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. B. là những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 4. Xử lí ADN bằng chất acridin có thể gây biến đổi gì? A. Làm mất cặp nuclêôtit. B. Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. C. Làm thêm cặp nuclêôtit. D. Làm thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit. Câu 5. Hoá chất 5-Brôm Uraxin làm biến đổi cặp nu nào sau đây? A. A - T G - X. B. T - A G - X. C. G - X A - T D. G – X T - A. Câu 6. Loại đột biến gen nào sau đây không được di truyền bằng con đường sinh sản hữu tính? A. Đột biến giao tử. B. Đột biến ở hợp tử. C. Đột biến ở giai đoạn tiền phôi. D. Đột biến xôma. Câu 7. Cơ thể mang gen đột biến chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì A. đột biến gen trội, ở trạng thái dị hợp. B. đột biến gen lặn, ở trạng thái dị hợp. C. đột biến gen lặn, không có alen trội tương ứng. D. đột biến gen lặn, ở trạng thái đồng hợp. Câu 8. Loại đột biến gen nào xảy ra không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen A. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp G - X. B. thay thế 1 cặp A - T bằng cặp T - A. C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 9. Gen B có 2400 nuclêôtit, gen B bị đột biến mất đoạn thành gen b, gen b có A = 426, G = 684. Số bộ ba trong đoạn gen mất đi là A. 60 B. 90 C. 30 D. 215 Câu 10. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit sau cặp nuclêôtit số 5 của gen thì prôtêin hoàn chỉnh do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi A. toàn bộ axit amin. B. từ axit amin thứ 5 trở đi. C. từ axit amin thứ 4 trở đi. D. từ axit amin thứ 3 trở đi. Câu 11. Cho các nhận định sau: Trang 45
  59. (1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điềm là có hại. (4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit. C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit. D. mất 1 axit amin và làm thay đổi toàn bộ chuỗi pôlipeptit. Câu 13. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 14. Một gen có 110 chu kì xoắn và có tổng 2700 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là: A. A = T = 599, G = X = 500. B. A = T = 401, G = x = 424. C. A = T = 424, G = X = 400. D. A = T = 600, G = X = 499. A 2 Câu 15. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỉ lệ . Gen này bị đột biến mất một cặp G3 nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là: A. A = T = 600, G = X = 899. B. A = T = 600, G = X = 900. C. A = T = 900, G = X = 599. D. A = T = 599, G = X = 900. A T 2 Câu 16. Gen B có 900 nuclêôtit loại A và có tỉ lệ . Gen B bị đột biến thay thế một cặp G - X G X 3 bằng một cặp A - T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là A. 3899 B. 3601 C. 3599 D. 3600 Trang 46
  60. Câu 17. Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại A gấp 3 lần số nuclêôtit loại G. Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành gen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 301, G = X = 899. B. A = T = 299, G = X = 901. C. A = T = 901, G = X = 299. D. A = T = 899, G = X = 301. Câu 18. Alen B dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3597 nuclêôtit loại Ađênin và 4803 nuclêôtit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. mất một cặp G - X. B. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. C. mất một cặp A - T. D. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. Câu 19: Prôtêin bình thường có 90 axit amin. Khi gen mã hóa prôtêin này bị đột biến thì axit amin thứ 60 của nó bị thay thế bằng 1 axit amin mới. Cho các phát biểu sau: (1) Đột biến xảy ra với gen trên là đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. o (2) Gen trên có chiều dài 938,4 A . (3) Gen trên có 276 cặp nuclêôtit. (4) Đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 60 trên gen. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Đáp án: 1 – C 2 – B 3 – D 4 – D 5 – A 6 – D 7 –B 8 – B 9 – C 10 – C 11 – C 12 – D 13 – C 14 – A 15 – D 16 – C 17 – C 18 – B 19 – C Trang 47