Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12

docx 138 trang xuanha23 09/01/2023 4692
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_lich_su_lop_12.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử lớp 12

  1. Năm 2017, các môn khoa học xã hội trong đó có Lịch sử đã thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Vậy đề thi trắc nghiệm môn Lịch sử sẽ có những dạng câu hỏi như thế nào? Sau đây tụi sẽ cung cấp cho các bạn một số dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi trắc nghiệm môn Lịch sử. 1. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) chỉ có một phương án đúng, các phương án còn lại đều sai. Vơ dô: Trong cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam (1954-1975), lực lượng nào chỉ xuất hiện trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Quân đội Sài Gòn B. Quân Mĩ C. Quân Mĩ và quân chư hầu Mĩ D. Quân Bắc Phi 2. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất Trong 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) có thể có nhiều phương án đúng, nhưng chỉ có một phương án đúng nhất, đầy đủ nhất, quan trọng nhất, quyết định nhất. Vơ dô: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công là: A. Hệ thống XHCN trên thế giới đang hình thành, nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh lãnh đạo nên nhân dân rất tin tưởng. C. Nhân dân đã giành được quyền làm chủ nên rất phấn khởi, sẽ ủng hộ cho cách mạng. D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang lên cao. 3. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải hoàn thành câu (điền vào chỗ trống) Trong câu đề dẫn của câu hỏi sẽ thiếu một số cụm từ, 4 phương án gây nhiễu (A, B, C, D) sẽ cho sẵn để thí sinh chọn một phương án đúng. Vơ dô: Cho dữ liệu: Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính trong đó (1) là cơ quan giữ vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. (2) là cơ quan hành chính, đứng đầu là (3) . với nhiệm kì 5 năm. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại (4) Chọn dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống. A. (1) Hội đồng quản thác; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu Oóc ( Mĩ). B. (1) Hội đồng Bảo an; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Vecxai ( Pháp). C. (1) Đại hội đồng; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu Oóc ( Mĩ). D. (1) Hội đồng Bảo an; (2) Ban thư kí; (3) Tổng thư kí; (4) Niu Oóc ( Mĩ). 4. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải kết nối đúng hoặc sắp xếp đúng trật tự (thứ tự) logic của các sự kiện, hiện tượng lịch sử Vơ dô 1: Cho các sự kiện sau: 1. Nhật vượt biên giới Việt - Trung tiến vào miền Bắc nước ta. 2. Nhật đầu hàng Đồng minh vụ kiều điện 3. Nhật đảo chính Pháp Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng tiến trình lịch sử A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 2 C. 3, 2, 1 D. 2, 1, 3 Vơ dô 2: Cho các dữ liệu sau: Nội dung giải quyết Biện pháp có thể 1.Chính quyền cách mạng a. “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”. 2.Nạn đói b.Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. 3.Nạn dốt c. “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. 4.Khó khăn về tài chính d.Thành lập Nha bình dân học vụ
  2. Nối nội dung giải quyết của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám với biện pháp có thể. 1. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d. 2. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d. 3. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. 4. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d. 5. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh đọc hiểu một đoạn văn bản Ví dụ: Cho đoạn tư liệu sau: “ Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến đến bao giê, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giê nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất .” (Trích Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21/12 / 1946). Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp: 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định niềm tin vào thắn lợi của cuộc kháng chiến. 2. Chủ tịch Hồ Chí Minh tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ. 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi Việt kiều ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân ta. 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều gian khổ. 6. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh phải lựa chọn ý phủ định Vơ dô: Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 1. Đây là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với ngoại giao của nhân dân ta. 2. Hoàn thành Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngôy nhào”. 3. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân hai miền đất nước. 4. Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Để môn lịch sử đạt được kết quả cao, các bạn hãy đọc và ôn luyện thật kỹ càng các dạng bài đã phân tích ở trên. Mong rằng với tài liệu này mà tụi chia sẻ sẽ giúp các bạn ôn luyện và biết cách ôn các phần sao cho tốt. Chúc các bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử hiệu quả, thi tốt, đạt điểm cao!
  3. ÔN TẬP SỬ 11 Câu 1.Ở Nhật Bản, hơn 200 năm là con số chỉ A. Sự tồn tại của chế độ phong kiến. B. quá trình bị các nước phương Tây nhòm ngó. C. sự thống trị của chế độ Mạc phủ Tô-kư-ga-oa. D. thời gian nắm quyền của Đảng xã hội dân chủ. Câu 2. Cuộc duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng. B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản. C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản. D. xã hội phong kiến Nhật Bản khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Câu 3. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là A. nông nghiệp lạc hậu. B. công nghiệp phát triển. C. thương mại hàng hóa. D. sản xuất quy mô lớn. Câu 4. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là A. Vua. B. Nữ hoàng. C. Tướng quân. D. Thiên hoàng. Câu 5. Cho đến giữa thế kỉ XIX, Nhật bản được coi là một quốc gia A. phong kiến trì trệ. B. tư bản chủ nghĩa. C. phong kiến quân phiệt. D. công nghiệp phát triển. Câu 6. Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước năm 1868? A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập. B. Duy trì sự tồn tại của chế độ đẳng cấp. C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền. D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến. Câu 7. Cho đến giữa thế kỉ XIX vị trí tối cao của Nhật Bản thuộc về A. Nữ hoàng. B. Thiên hoàng. C. Sôgun (Tướng quân). D. Abe Shinzô (Thủ tướng). Câu 8. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa? A. Quý tộc mới. B. Ca-tai-a-ma Xen. C. Samurai (võ sĩ). D. Đaimyô (Quý tộc phong kiến lớn). Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách gì để ép Nhật Bản phải “mở cửa”? A. Áp lực quân sự. B. Phá hoại kinh tế. C. Tấn công xâm lược. D. Đàm phán ngoại giao. Câu 10. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 11. Giữa thế kỉ XIX, mâu thuẫn sâu sắc nhất tồn tại trong xã hội Ấn Độ là giữa A. công nhân với tư sản. B. nông dân với phong kiến. C. nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. D. nhân dân Ấn Độ với thực phương Tây. Câu 12. Sự kiện nổi bật nhất của xã hội Ấn Độ từ đầu thế kỉ XVII là cuộc tranh giành quyền lực giữa A. địa chủ và tư sản. B. Công nhân và tư sản. C. các chúa phong kiến. D. phong kiến và nông dân. Câu 13. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản phương Tây nào đã tranh nhau xâm lược Ấn Độ? A. Anh, Pháp. B. Anh, Hà Lan. C. Anh, Bồ Đào Nha. D. Pháp, Tây Ban Nha. Câu 14. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ giữa thế kỉ XIX? A. Các nước đế quốc can thiệp vào Ấn Độ. B. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn. C. Thực dân Anh, Pháp bắt tay nhau cùng nhau thống trị Ấn Độ. D. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ.
  4. Câu 15. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là A. thuộc địa quan trọng nhất. B. đối tác chiến lược nhất. C. kẻ thù nguy hiểm nhất. D. chỗ dựa tin cậy nhất. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX? A. Đẩy mạnh bóc lột công nhân để thu lợi nhuận. B. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô. C. Đầu tư vốn phát triển các nghành kinh tế mũi nhọn. D. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Câu 17. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết. B. Tuyến đường sắt đầu tiên được xây dựng tại Ấn Độ. C. Anh bắt tay cho phép cùng khai thác thị trường Ấn Độ. D. Đảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. Câu 18. Quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX thuộc về A. Chính phủ Anh. B. Nhân dân Ấn Độ. C. giai cấp tư sản Anh. D. Các chúa phong kiến Ấn Độ. Câu 19. Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. câu kết với phong kiến Ấn. B. loại bỏ các thế lực chống đối. C. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn. D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo. Câu 20. Ngày 1-1-1877 đã diễn ra sự kiện nổi bật gì đối với Ấn Độ? A. Nữ hoàng Anh lần đầu tiên đến thăm Ấn Độ. B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ. C. Nữ hoàng Anh tuyên bố nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ. D. Nữ hoàng Anh cho phép người Ấn Độ được nhập quốc tịch Anh. Câu 21. Nước tư bản phương Tây đầu tiên nào đã tìm cách đòi chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa? A. Pháp B. Đức. C. Anh. D. Mĩ. Câu 22. Những nước đế quốc nào không xâu xé Trung Quốc cuối thế kỉ XIX? A. Anh . B. Đức. C. Pháp. D. Bồ Đào Nha. Câu 23. Trước thái độ của triều đình phong kiến Mãn Thanh nhân dân Trung Quốc đã có hành động gì? A. Liên tục nổi dậy đấu tranh chống lại thực dân phong kiến. B. Đầu hàng thực dân phong kiến. C. Dựa vào đế quốc khác để chống lại thực dân, phong kiến. D. Thoả hiệp với thực dân, phong kiến. Câu 24. Trước sự xâm lược của của các đế quốc triều đình Mãn Thanh có thái độ gì? A. Thoả hiệp với các nước đế quốc. B. Bỏ mặc cho nhân dân. C. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. D. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược. Câu 25. Cuộc chiến tranh giữa thực dân Anh và Trung Quốc bắt đầu diễn ra vào thời gian nào? A. Tháng 4- 1840. B. Tháng 3- 1840. C. Tháng 5- 1840. D. Tháng 6- 1840. Câu 26. Cuộc chiến tranh giữa Anh và Trung Quốc kết thúc vào thời gian nào? A. Tháng 9- 1842. B. Tháng 10- 1842. C. Tháng 7- 1842. D. Tháng 8- 1842. Câu 27. Nội dung cơ bản của hiệp ước Nam Kinh? A. Trung Quốc phải bồi thường chiến tranh. B. Trung Quốc phải nhượng Hồng Kông cho Anh. C. Trung Quốc phải mở 5 cửa biển cho thương nhân Anh buôn bán. D. Tất cả các nội dung. Câu 28. Hậu quả của cuộc việc kí hiệp ước 1842 với thực dân Anh?
  5. A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập. B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa. C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc. Câu 29. Thực dân Anh đã dựa vào cớ nào để xâm lược Trung Quốc? A. Chính quyền nhà Thanh bế quan toả cảng. B. Chính quyền nhà Thanh tịch thu và đốt thuốc phiện của các tàu buôn Anh. C. Triều đình nhà Thanh cấm đạo. D. Chính quyền nhà Thanh gây hấn với thực dân Anh. Câu 30. Mở đầu cho phong trào chống thực dân phong kiến là cuộc khởi nghĩa nào? A. Cuộc vận động Duy Tân. B. Khởi nghĩa Vũ Xương. C. Cách mạng Tân Hợi. D. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc. Câu 31. Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc kéo dài bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 13 năm. C. 14 năm. D. 12 năm. Câu 32. Cuộc Duy Tân diễn ra vào thời gian nào? A. 1905. B. 1901. C. 1899. D. 1898. Câu 33. Lãnh đạo cuộc Duy Tân là ai? A. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu. B. Từ Hi Thái Hậu. C. Vua Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn. Câu 34. Địa điểm bùng nổ phong trào Nghĩa Hoà Đoàn là? A. Sơn Tây. B. Bắc Kinh. C. Sơn Đông. D. Trực Lệ. Câu 35. Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản. Câu 36. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Binh lính. D. Nông dân. Câu 37. Tôn Trung Sơn là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào? A. Vô sản. B. Trung lập. C. Dân chủ tư sản. D. Phong kiến. Câu 38. Từ nửa sau thế kỉ XIX quốc gia nào ở Đông Nam Á giữ được độc lập, không bị chủ nghĩa thực dân thống trị? A. Bru-nây. B. Phi-lip-pin. C. Ma-lai-xi-a. D. Xiêm (Thái Lan). Câu 39. Từ nửa sau thế kỉ XIX những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã bị thực dân Anh xâm chiếm? A. Phi-lip-pin, Bru-nây, Xingapo. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Xiêm (Thái Lan), In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Miến điện. Câu 40. Từ nửa sau thế kỉ XIX những quốc gia nào ở Đông Nam Á đã bị thực dân Pháp xâm chiếm? A. Phi-lip-pin, Bru-nây, Xingapo. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Xiêm (Thái Lan), In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Miến điện. Câu 41. Từ nửa sau thế kỉ XIX các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. thực dân Hà Lan. D. thực dân Tây Ban Nha. Câu 42. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1863? A. Cam-pu-chia phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp. B. Cam-pu-chia kí hiệp ước thừa nhận trở thành thuộc địa của Pháp. C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha bùng nổ mạnh mẽ khắp cả nước. D. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa phát triển mạnh ở biên giới Việt Nam. Câu 42. Cam-pu-chia buộc phải chấp nhận quyền bảo hộ của thực dân Pháp dưới thời vua A. Si-vô-tha. B. Xi-ha-núc. C. Nô-rô-đôm. D. Pu-côm-bô.
  6. Câu 43. Cuộc khởi nghĩa nào là biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân Việt Nam- Cam-pu-chia trong đấu tranh chống Pháp xâm lược? A. Khởi nghĩa của Pha-ca đốc. B. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa. C. Khởi nghĩa của Pu-côm-bô. D. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha. Câu 44. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Cam-pu-chia năm 1861? A. Khởi nghĩa của A-cha-Xoa bùng nổ. B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha kết thúc. C. Cam-pu-chia trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. D. Cam-pu-chia trở thành nước bảo hộ của thực dân Pháp. Câu 45. Cuối thế kỉ XIX, nhiều cuộc khởi nghĩa ở Cam-pu-chia bùng nổ là do A. ách thống trị, bóc lột hà khắc của thực dân Pháp. B. giai cấp phong kiến câu kết với thực dân Pháp. C. ách áp bức nặng nề của chế độ phong kiến. D. nhân dân bất bình với hoàng tộc. Câu 46. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống thực dân Pháp ở Cam-pu-chia là A. Pu-côm-bô. B. A-cha-Xoa. C. Com-ma-đam. D. Hoàng thân Si-vô-tha. Câu 47. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Lào năm 1893? A. kết thúc vai trò của giai cấp phong kiến. B. quốc gia này thực sự biến thành thuộc địa của Pháp. C. kết thúc cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp xâm lược. D. sự liên minh chặt chẽ với nhân dân Việt Nam chống Pháp xâm lược. Câu 48. Chính sách đối ngoại nào của các nước tư bản Âu-Mĩ thế kỉ XIX đã ảnh hưởng trực tiếp tới các nước Á-Phi-Mixlatinh? A. Chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác lẫn nhau về kinh tế. B. Thực hiện tăng cường hợp tác, giao lưu về chính trị, quân sự. C. Tiến hành liên kết thành lập các liên minh chính trị, quân sự. D. Tăng cường đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa. Câu 49. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi? A. Dân cư sinh sống thưa thớt, trình độ dân trí thấp. B. Các nước tư bản phương Tây cạnh tranh gay gắt để tìm thị trường. C. Trình độ dân trí thấp, chưa biết sử dụng đồ sắt. D. Lục địa châu Phi rộng lớn, giàu tài nguyên, cái nôi văn minh nhân loại. Câu 50. Trong những năm 70, 80 của thế kỉ XIX, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra tại châu Phi? A. Nhân dân châu Phi biết sử dụng đồ sắt. B. Châu Phi bị chủ nghĩa thực dân phương Tây thống trị. C. Các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi. D. Hội chợ về nghành dệt và nghề gốm được tổ chức tại châu Phi. Câu 51. Sự kiện nào là lí do chủ yếu thúc đẩy các nước tư bản phương Tây đau nhau xâu xé châu Phi? A. Kênh đào Xuy-ê hoàn thành. B. Xa mạc Xa-ha-ra bị xa mạc hóa. C. Nhiều cuộc đấu tranh của nhâ dân dùng nổ. D. Chính quyền nhiều quốc gia châu Phi suy yếu. Câu 52. Đầu thế kỉ XX, biến chuyển quan trọng nhất đối với các nước châu Phi là A. kênh đào Xuy-ê bị quốc hữu hóa. B. bị các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé . C. chăn nuôi và trồng chọt trở thành những nghành kinh tế chính. D. về cơ bản bị các nước đế quốc phân chia xong hệ thống thuộc địa. Câu 53. Khu vực Mĩlatinh bao gồm A. toàn bộ lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ. B. toàn bộ phía Tây của châu Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-bê.
  7. C. Trung Mĩ, Nam Mĩ, một phần Bắc Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-bê. D. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, một phần Nam Mĩ và những quần đảo ở Ca-ri-bê. Câu 54. Biến động nào đã diễn ra với các nước Mĩlatinh trong các thế kỉ XVI-XVII? A. Lần lượt trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây. B. Lần lượt trở thành thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. C. Nhiều nước đã giành được độc lập, thoát khỏi chủ nghĩa thực dân. D. Một số nước Milatinh phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. Câu 55. Thực dân phương Tây nào đã thống trị các nước Milatinh từ thế kỉ XVI-XVII? A. Đức, Hà Lan. B. Pháp, Bồ Đào Nha. C. Anh, Tây Ban Nha. D. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. Câu 56. Chính sách thống trị nổi bật của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Milatinh là A. lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. B. thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ. C. thiết lập chế độ cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc. D. thành lập các tổ chức chính trị phản động, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc. Câu 57. Biến động quan trọng nào đã diến ra với các nước Milatinh đầu thế kỉ XIX? A. Chế độ phong kiến xụp đổ. B. Nhiều nước giành được độc lập. C. Chế độ tư bản phát triển ở một số nước. D. Nền độc tài thân Mĩ được thiết lập ở một số nước. Câu 58. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Milatinh năm 1804 là A. Pê-ru. B. Ha-i-ti. C. Mê-hi-cô. D. Pu-éc-tô-Ri-cô. Câu 59. Sự kiện nổi bật diễn ra ở Ha-i-ti năm 1791? A. Thực dân Pháp trao trả độc lập cho Ha-i-ti. B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp bùng nổ. C. Lãnh tụ Tút-xanh Lu-véc-tuy-a của nhân dân Ha-i-ti bị bắt. D. Ha-i-ti trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Milatinh. Câu 60. Sau khi giành được độc lập các nước Milatinh phát triển theo thể chế nào? A. Nhiều nước thiết lập nền độc tài. B. Nhiều nước thiết lập nền dân chủ. C. Nhiều nước thiết lập nền cộng hòa. D. Nhiều nước thiết lập nền quân chủ. Câu 61. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình thế giới trong những năm 1914-1918 là A. hội nghị Véc-xai khai mạc tại Pháp. B. hội nghị Oa-sinh-tơn tổ chức tại Mĩ. C. cách mạng tháng Mười Nga thành công. D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ và kết thúc. Câu 62. Yếu tố nào đã làm thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? A. Chính sách huấn luyện quân đội. B. Hệ thống thuộc địa không đồng đều. C. Sự phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản. D. Việc sở hữu các loại vũ khí có tính sát thương cao. Câu 63. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc “già” và các nước đế quốc “trẻ” cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX tập trung ở A. vấn đề vũ khí. B. vấn đề thuộc địa. C. việc phát triển kinh tế. D. Chính sách huấn luyện quân đội. Câu 64. Chủ trương của giới cầm quyền Đức trong việc giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. liên minh với các nước đế quốc. B. gây chiến với các nước đế quốc. C. chủ động đàm phán với các nước đế quốc. D. tiến hành các cuộc chiến tranh giành thuộc địa. Câu 65. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất như thế nào? A. Nhảy vào cuộc chiến khi thấy có lợi. B. Tham gia chiến tranh một cách có điều kiện. C. Tham gia chiến tranh một cách bị bắt buộc. D. Đứng ngoài cuộc chiến tranh.
  8. Câu 65. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là A. mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội. B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. C. mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp công nhân. D. Thái tử Áo-Hung bị một phần tử yêu nước Xéc-bi ám sát. Câu 66. Sự kiện nổi bật nhất của tình hình châu Âu đầu thế kỉ XX là A. nhiều đảng phái chính trị thành lập. B. đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau. C. chiến tranh bùng nổ ở nhiều khu vực trên thế giới. D. giai cấp công nhân giành được quyền lãnh đạo cách mạng. Câu 67. Biến động có ảnh hưởng to lớn đến thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là A. sự bùng nổ các cuộc chiến tranh giành thuộc địa. B. các đế quốc trẻ (Mĩ, Đức, Nhật) hình thành trục đế quốc. C. các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển rộng khắp thế giới. Câu 68. Những nước nào tham gia phe Liên minh? A. Anh, Pháp, Nga. B. Anh, Đức, Italia. C. Đức, Áo-Hung, Italia. D. Đức, Pháp, Nga. Câu 69. Những nước nào tham gia phe Hiệp ước? A. Anh, Pháp, Nga. B. Anh, Đức, Italia. C. Đức, Áo-Hung, Italia. D. Đức, Pháp, Nga. Câu 70. Mục đích chính của Đức khi tấn công vào các nước đồng minh của phe Hiệp ước là A. phô trương sức mạnh của Đức. B. thăm dò thái độ của các nước đế quốc. C. thăm dò thái độ của đồng minh các nước đế quốc. D. thăm dò sức mạnh của đồng minh các nước đế quốc. Câu 71. Cuối năm 1916 cục diện cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất có sự thay đổi quan trọng nào? A. Italia rời khỏi phe Liên minh. B. Quân chủ lực Pháp giữ vững thành Véc-đooong. C. Phe liên minh Đức-Áo-Hung mất quyền chủ động. D. Quân Đức chuyển trọng tâm hoạt động sang mặt trận phía Tây. Câu 72. Thơ Dâng -tác phẩm văn học đoạt giải Nobel vì A. thể hiện rõ tinh thần dân tộc và tinh thần nhân đạo sâu sắc. B. thể hiện rõ tình yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc. C. thể hiện rõ lòng yêu nước, đấu tranh vì nền hòa bình của nhân loại. D. thể hiện rõ lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc. Câu 73. Nhật kí người điên, AQ chính truyện là tác phẩm của nhà văn nổi tiếng nào người Trung Quốc? A. Tào Đình. B. Cố Mạn. C. Mạc Ngôn. D. Lỗ Tấn. Câu 74. Tác phẩm Đừng động vào tôi của nhà thơ Hô-xê Ri-đan đã phản ánh A. cuộc kháng chiến giành độc lập của nhân dân Xingapo. B. cuộc kháng chiến giành độc lập của nhân dân Ma-lai-xi-a. C. cuộc kháng chiến giành độc lập của nhân dân Phi-líp-pin. D. cuộc kháng chiến giành độc lập của nhân dân In-đô-nê-xi-a. Câu 75. Hô-xê Mác-ti là nhà văn nổi tiếng của A. Mĩ. B. Cu-ba. C. Mê-hi-cô. D. Vê-nê-xu-ê-la. Câu 76. Công trình nghệ thuật kiến trúc đặc sắc thế giới được hoàn thành vào năm 1708 là A. Điện Kremli (Nga). B. Thành Rô-ma ( I-ta-li-a). C. Cung điện Véc-xai (Pháp). D. Cung điện Buốc king ham (Anh). Câu 77. Nơi hội tụ nhiều nhà văn hóa lớn của thế giới cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
  9. A. Pa-ri (Pháp). B. Luân-đôn (Anh). C. Xanh-pê-téc-pua (Nga) D. Ma –đơ-rít (Tây Ban Nha). Câu 78. Người được xem là nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch nổi tiếng thời Cận đại là A. Mác-tuên (Mĩ). B. Víc-to-Huy-gô (Pháp). C. Lép-tôn-xtôi (Nga). D. Ra-bin-đra-nát Ta-go (Ấn Độ). Câu 79. Giá trị nhân văn đặc sắc được thể hiện trong tác phẩm Những người khốn khổ là gì? A. Đồng cảm với cuộc sống của nhân dân lao động. B. Đề cao giá trị con người, mang lại hạnh phúc cho ho0j. C. Bảo vệ quyền lợi cho những người lao động nghèo khổ. D. Yêu thương con người, mong tìm giải pháp đem hạnh phúc đến cho họ. Câu 80. Tác phẩm nào dưới đây không do Lép-tôn-xtôi sáng tác? A. Phục sinh. B. An-na Ka-rê-ni-a. C. Sông Đông êm đềm. D. Chiến tranh và hòa bình. Câu 81. Các tác phẩm của Lép-tôn-xtôi chủ yếu theo trường phái nào? A. Văn học lãng mạn. B. Văn học trào phúng. C. Văn học cách mạng. D. Văn học hiện thực phê phán. Câu 82. Nội dung nào dưới đây không được Lép-tôn-xtôi đề cập trong các tác phẩm của mình? A. Chống lại trật tự xã hội phong kiến Nga hoàng. B. Chống lại sự cấu kết giữa tư sản và Nga hoàng. C. Ca ngợi phẩm chất người dân Nga trong bảo vệ đất nước. D. Ca ngợi phẩm chất người dân Nga trong xây dựng Tổ quốc. Câu 72 Câu 83. Tình hình văn hóa từ đầu thời Cận đại chịu tác động chủ yếu của A. sự giao lưu của các nền văn hóa. B. sự xuất hiện nhiều nhà thơ, nhà văn lớn. C. nền kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ. D. những biến động của lịch sử, chủ nghĩa tư bản xác lập. Câu 83. Đứng đầu nước Nga phong kiến là ai? A. Nga hoàng. B. Nữ hoàng. C. Chính phủ. D. Quốc hội. Câu 84. Nền kinh tế nước Nga đầu thế kỉ XX có biểu hiện là A. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. B. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chậm phát triển. C. nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu. D. nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. Câu 85. Trước cách mạng 1905-1907 nước Nga theo thể chế chính trị A. xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ cộng hoà. C. quân chủ lập hiến. D. quân chủ chuyên chế. Câu 86. Sau cách mạng 1905-1907 nước Nga theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Quân chủ lập hiến. D. Dân chủ đại nghị. Câu 87. Sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở nước Nga đã tác động như thế nào đến nền kinh tế ? A. Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. B. Bước đầu tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. C. Tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ. D. Kìm hãm sự phát triển của CNTB. Câu 88. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là A. cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông. B. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Matx-cơ-va. C. khởi nghĩa vũ trang của công nhân Matx-cơ-va. D. cuộc biểu tình của 9 vạn công nhân Pê-tơ-rô-grát. Câu 89. Sau cách mạng tháng 2/1917 chính quyền được thành lập ở nước Nga là A. chính quyền của giai cấp tư sản. B. nền chuyên chính của giai cấp vô sản.
  10. C. nền quân chủ của quý tộc phong kiến. D. chính phủ tư sản lâm thời và các Xô viết. Câu 90. Cách mạng Tháng Hai thắng lợi ở nước Nga xuất hiện tình trạng chính trị như thế nào? A. Các nước đế quốc can thiệp. B. Nhiều đảng phái phản động ngóc đầu dậy. C. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. D. Hai chính quyền song song tồn tại. Câu 91. Tính chất của cách mạng tháng 2/1917 ở Nga là A. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cách mạng vô sản. Câu 92. Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa có tên gọi là A. Luận cương tháng tư. B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản. D. Sắc lệnh hoà bình. Câu 93. Sự kiện đánh dấu cách mạng tháng 10/1917 ở Nga giành thắng lợi là A. đêm 25/10, quân khởi nghĩa đánh chiếm cung điện Mùa Đông. B. đầu năm 1918 cách mạng thành công trên toàn lãnh thổ Nga rộng lớn. C. đêm 24/10, các đội cận vệ Đỏ đánh chiếm vị trí then chốt ở thủ đô. D. ngày 27/10, chính quyền Xô viết được thành lập ở Matx-cơ-va. Câu 94. Sự kiện quan trọng nhất trong cuộc cách mạng Tháng Mười là? A. Nhân dân các nước nổi dậy khởi nghĩa. B. Khởi nghĩa giành thắng lợi ở Mát-xcơ-va. C. Nga hoàng bị bắt giam. D. Quân khởi nghĩa chiếm được cung điện Mùa Đông. Câu 95. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10/1917 đối với nước Nga quan trọng nhất là A. đưa người dân lên làm chủ đất nước. B. thay đổi cục diện chính trị thế giới. C. mở đường cho phong trào đấu tranh thế giới. D. mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Câu 96. Kết quả nào sau đây không phải của chính sách ngoại giao mà Liên Xô thực hiện từ sau cách mạng tháng Mười A. thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng. B. Liên Xô bị cô lập giữa vòng vây chủ nghĩa đế quốc. C. phá vỡ chính sách bao vây của các nước đế quốc. D. khẳng đinh uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế. Câu 97. Sau cách mạng thành công nhà nước Xô-viết gặp những khó khăn gì? A. Quân đội đế quốc tấn công vũ trang. B. Chính quyền cách mạng còn non trẻ. C. Bọn Bạch vệ trong nước nổi dậy chống phá. D. Tất cả các ý. Câu 98. Khi bước vào thời kì xây dựng đất nước, nước Nga Xô-viết gặp những khó khăn nào? A. Lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá ở nhiều nơi. B. Chính trị không ổn định. C. Kinh tế bị tàn phá. D. Tất cả các khó khăn. Câu 99. Trước hoàn cảnh khó khăn, chính quyền Xô-viết thực hiện chính sách đối phó như thế nào? A. Bắt tay hoà hoãn với các đế quốc. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác. C. Đầu hàng các nước đế quốc. D. Thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến. Câu 100. Chính sách Cộng sản thời chiến được tiến hành từ khi nào? A. 1921. B. 1922. C. 1920. D. 1918. Câu 101. Chính sách kinh tế mới được thực hiện vào thời gian nào? A. 03-1921. B. 01-1921. C. 02-1921. D. 04-1921. Câu 102. Nôi dung cơ bản của chính sách kinh tế mới mà nước Nga thực hiện là A. trưng thu lương thực thừa của nông dân. B. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với mọi công dân. C. thay thế trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực. D. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế. Câu 103. "NEP" là cụm từ viết tắt của A. kế hoạch 5 năm của Liên Xô. B. chính sách cộng sản thời chiến.
  11. C. chính sách kinh tế mới. D. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. Câu 104. Thực chất của chính sách kinh tế mới là gì? A. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân. B. Thực hiện chính sách kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước. C. Tư bản trong nước chi phối nền kinh tế. D. Nhà nước độc quyền về mọi mặt. Câu 105. Ý nghĩa của chính sách kinh tế mới? A. Vượt qua được khó khăn về chính trị. B. Tác động đến công cuộc xây dựng CNXH ở các nước sau này. C. Hoàn thành được công cuộc khôi phục kinh tế. D. Tất cả các ý. Câu 106. Cộng hoà Liên bang XHCN Xô-viết được thành lập vào thời gian nào? A. 03-1923. B. 01-1923. C. 12-1922. D. 02-1923. Câu 107. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập, ban đầu gồm mấy nước? A. Ba. B. Năm. C. Bốn. D. Sáu. Câu 108. Sau khi thực hiện các kế hoạch 5 năm, thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong lĩnh vực xã hội là A. có sức mạnh về quân sự. B. thanh toán được nạn mù chữ. C. xoá bỏ giai cấp bóc lột. D. hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. Câu 109. Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, Liên Xô bước vào xây dựng CNXH với nhiệm vụ trọng tâm gì? A. Xây dựng nền nông nghiệp hiện đại. B. Mở rộng giao lưu buôn bán với bên ngoài. C. Công nghiệp hoá XHCN. D. Đẩy mạnh công nghiệp quốc phòng. Câu 110. Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá ưu tiên phát triển những ngành nào sau đây? A. Công nghiệp quốc phòng, năng lượng, khai khoáng, chế tạo máy móc. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Công nghiệp quốc phòng. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 111. Nước Nga Xô-viết bước vào thời kỳ hoà bình xây dựng đất nước vào thời gian nào? A. 1919. B. 1918. C. 1921. D. 1917. Câu 112. Trong chính sách kinh tế mới, nhà nước không nắm những ngành nào sau đây? A. Du lịch. B. Công nghiệp. C. Ngân hàng. D. Giao thông vận tải. Câu 113. Trước sự sụp đổ của chính quyền cũ, quần chúng nhân dân có biện pháp gì để thay thế? A. Thành lập chính phủ . B. Bầu các Xô-viết đại biểu công nhân. C. Thành lập quốc hội. D. Tổ chức quân đội để quản lý. Câu 114. Văn kiện kí kết từ các Hội nghị hòa bình được tổ chức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến hình thành A. trật tự đơn cực. B. hệ thống đa cực. C. trật tự hai cực Ianta. D. hệ thống Vécxai- Oasinhton. Câu 115. Nội dung nào không phản ánh đúng quyền quyền lợi các nước Anh, Pháp, Mĩ, Nhật Bản giành được trong trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? A. Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế. B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận. C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc. D. Cho phép các nước này quay trở lại cai trị các nước thuộc địa và phụ thuộc. Câu 116. Quan hệ ngoại giao chủ yếu giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. hòa bình. B. hợp tác toàn diện. C. hòa bình và hợp tác. D. hợp tác song phương. Câu 117. “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới I chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
  12. A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau. B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế. C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng. D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi. Câu 118. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên có tên gọi A. Hội Ái hữu. B. Hội Quốc xã. C. Hội Quốc liên. D. Hội Đoàn kết. Câu 119. 44 nước tham gia là con số nói về sự kiện A. Tổ chức kinh tế mang tính quốc tế đầu tiên của thế giới ra đời. B. Tổ chức xã hội mang tính quốc tế đầu tiên của thế giới ra đời. C. Tổ chức quân sự mang tính quốc tế đầu tiên của thế giới ra đời. D. Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên của thế giới ra đời. Câu 120. Mục đích thành lập Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là nhằm A. duy trì trật tự thế giới mới. B. tăng cường an ninh giữa các nước. C. đẩy mạnh hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước. D. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước. Câu 211. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diễn ra vào 10-1929? A. Cuộc khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ. C. Cuộc khủng hoảng quân sự thế giới bùng nổ. D. Cuộc khủng hoảng ngoại giao thế giới bùng nổ. Câu 122. Cuộc khủng hoảng 1929-1933 diễn ra chủ yếu ở lĩnh vực A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 123. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) bùng nổ đánh dấu A. sự phát triển không đều giữa các nước tư bản. B. thời kì ổn định và tăng trưởng của chủ nghĩa nước tư bản đã chấm dứt. C. những mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa nước tư bản không thể điều hòa. D. kế hoạch phát triển nền kinh tế của chủ nghĩa nước tư bản không phù hợp. Câu 124. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là do A. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa. B. hậu quả của cao trào cách mạng 1918-1923. C. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924-1929. D. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. Câu 125. Năm 1932 phản ánh tình hình nào của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới kết thúc. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra trầm trọng nhất. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tác động mạnh nhất đến châu Âu. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới tác động mạnh nhất đến nước Mĩ. Câu 126. Phát xít Nhật mở rộng chiến tranh xâm lược trên toàn lãnh thổ Trung Quốc vào thời gian nào ? A. 1937. B. 1939. C. 1938. D. 1940. Câu 127. Phát xít Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc vào thời gian nào ? A. 1933. B. 1931. C. 1932. D. 1930. Câu.Thái độ của các nước đế quốc đối với Liên Xô là A. Liên kết với Liên Xô. B. Hợp tác với Liên Xô. C. Thù ghét Liên Xô. D. Không tỏ thái độ gì. Câu 128. Thái độ của Liên xô đối với Đức trước khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ: A. Bỏ qua các hành động của Đức. B. Coi Đức là đồng minh. C. Không để ý đến tình hình thế giới. D. Coi Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
  13. Câu 129. Trước hành động chuẩn bị chiến tranh của Đức, Liên Xô có chính sách đối ngoại như thế nào với Đức ? A. Bắt tay với Anh, Pháp để cô lập Đức. B. Kí với Đức hiệp ước Xô - Đức. C. Đối đầu với Đức. D. Không có hành động gì. Câu 130. Liên Xô có chủ trương gì với nước Anh và Pháp trước chiến tranh thế giới thứ 2 ? A. Hợp tác chặt chẽ với Anh, Pháp. B. Đối đầu với các nước Anh, Pháp. C. Khước từ mọi đề nghị của Anh, Pháp. D. Đề nghị Anh, Pháp hợp tác chống Đức. Câu 131. Để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã A. chủ trương liên kết với các nước tư bản. B. kí với khối phát xít hiệp ước không xâm lược nhau. C. đứng ngoài cuộc, thực hiện chính sách trung lập. D. chuẩn bị lực lượng để đối phó. Câu 132. Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh có hành động gì ? A. Đầu tư vốn nhiều nơi trên thế giới. B. Ra sức đầu tư phát triển vũ khí mới chuẩn bị cho chiến tranh. C. Tăng cường hành động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới. D. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội chuẩn bị chiến tranh. Câu 133. Nguyên nhân sâu xa bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2 ? A. Mâu thuẫn giữa các khối đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Quân Đức mâu thuẫn với Liên Xô. C. Đức muốn làm bá chủ thế giới tư bản. D. Anh, Pháp mâu thuẫn với Liên Xô. Câu 134. Nội dung của hội nghị Muy-ních (29/9/1938) giữa Anh, Pháp, Đức và Italia là A. biến Tiệp Khắc thành bàn đạp tấn công Ba Lan. B. yêu cầu chính phủ Tiệp Khắc trao quyền tự trị cho Xuy-đét. C. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức. D. bàn tính kế hoạch tiến công Liên Xô. Câu 135. Sau khi thôn tính toàn bộ Tiệp Khắc (3/1939), phát xít Đức đã A. chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu. B. thỏa hiệp với Anh, Pháp để chống lại Liên Xô. C. đàm phán với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp. D. gây hấn và chuẩn bị tiến hành chiến tranh với Ba Lan. Câu 136. Đức tấn công Ba Lan với chiến lược gì ? A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Đánh chắc tiến chắc. C. Chiến tranh chớp nhoáng. D. Đánh lâu dài. Câu 137. “Chiến tranh kì quặc” diễn ra vào khoảng thời gian nào ? A. 8/1939 đến 4/1940. B. 03/9/1939 đến 4/1940. C. 1939 đến 1940. D. 01/9/1939 đến 10/1939. Câu 138. Quân Đức chiếm nước Pháp vào thời gian nào ? A. 2/1940. B. 4/1940. C. 6/1940. D. Đầu 1941. Câu 55. Quân Nhật tấn công Trân Châu Cảng vào thời gian nào ? A. 12/1941. B. 10/1941. C. 11/1941. D. 01/1941. Câu 139. Liên quân Anh - Mĩ mở mặt trận thứ hai từ khi nào ? A. 01/01/1944. B. Cuối năm 1943. C. Đầu năm 1945. D. Hè năm 1944. Câu 140. Kết cục của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là A. Tất cả các lí do. B. Chủ nghĩa xã hội ngày càng lớn mạnh. C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt. D. Chủ nghĩa tư bản bị suy yếu. Câu 141. Phát xít Italia bị tiêu diệt khi nào ? A. 5/1945. B. 5/1943. C. 7/1943. D. 7/1945.
  14. Câu 142. Phát xít Đức bị tiêu diệt khi nào ? A. 6/1945. B. 7/1945. C. 5/1945. D. 8/1945. Câu 143. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu vào ngày A. 9/5/1945. B. 9/8/1945. C. 8/8/1945. D. 30/4/1945. Câu 144. Quân phiệt Nhật Bản bị tiêu diệt khi nào ? A. 8/1945. B. 8/1943. C. 7/1945. D. 5/194. Câu 145. Việc Liên Xô tham chiến và sự ra đời của khối đồng minh chống phát xít làm cho tính chất của cuộc chiến tranh có sự thay đổi gì ? A. Là cuộc chiến tranh bảo vệ dân tộc. B. Là cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hoà bình nhân loại. C. Là cuộc chiến tranh vệ quốc. D. Là cuộc chiến tranh đế quốc. Câu 146. Liên Xô có vai trò như thế nào trong cuộc chiến tranh chống phát xít ? A. Thờ ơ trong cuộc chiến tranh chống phát xít. B. Là lực lượng trụ cột giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. C. Góp phần nhỏ vào tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. D. Là lực lượng dung túng cho chủ nghĩa phát xít. Câu 147. Tại sao sau khi chiếm được Xuyđét (Tiệp) Đức lại tấn công Ba Lan ? A. Để đánh Đông Âu. B. Để chiếm đánh Liên Xô. C. Để đánh lừa Anh, Pháp. D. Để đánh Bắc Âu. Câu148. Sau khi chiếm được hầu hết các nước tư bản ở Châu Âu, phát xít Đức tấn công vào A. Anh. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Bỉ. Câu 149. Trận đánh thay đổi cục diện chiến tranh thế giới thứ hai, làm cho phát xít Đức từ thế chủ động sang phòng ngự bị động trên chiến trường là ở A. Xta-lin-grat. B. Mát-xcơ-va. C. En A-la-men. D. vòng cung Cuốc-xcơ. Câu 150. Chiến thắng Matxcơva 1941 có ý nghĩa to lớn gì ? A. Tất cả các ý trên. B. Làm tổn thất nặng nề đối với quân Đức. C. Làm phá sản chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Đức. D. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. Câu 151. Kết quả của cuộc tấn công Xta-lin-grat của quân Đức là A. buộc phải rút khỏi lãnh thổ Liên Xô. B. chiếm được sau 2 tháng. C. không thể chiếm được thành phố này. D. chiếm được nhanh chóng. Câu 152. Nguyên thủ quốc gia tham dự hội nghị I-an-ta (2/1945) của các nước A. Liên Xô, Đức, Mĩ. B. Đức, Italia, Nhật. C. Anh, Pháp Mĩ. D. Liên Xô, Mĩ, Anh. Câu 153. Quân Anh và quân Mĩ phối hợp phản công quét sạch liên quân Đức - Italia khỏi lục địa châu Phi vào thời gian A. tháng 6/1944. B. tháng 7/1943. C. tháng 5/1943. D. tháng 3/1943. Câu 154. Số người bị thiệt mạng trong cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai khoảng A. 50 triệu người. B. 20 triệu người. C. 90 triệu người. D. 60 triệu người. Câu 155. Trận đánh tạo ra bước ngoặt ở mặt trận Thái Bình Dương khi Mĩ đánh bại quân Nhật là A. Gu-a-đan-ca-nan. B. Xa-lô-mông. C. Mít-uây. D. Ca-rô-lin. Câu 156. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi A. phát xít Italia bị sụp đổ. B. Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. C. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật. D. phát xít Đức bị tiêu diệt. Câu 157. Khối liên minh phát xít bao gồm các nước A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, Italia, Nhật.
  15. C. Đức, Áo, Hung. D. Nhật, Mĩ, Anh. Câu 158. Khối đồng minh chống phát xít ra "Tuyên ngôn Liên Hợp Quốc" cam kết cùng nhau tiến hành cuộc chiến đấu chống phát xít với toàn bộ lực lượng của mình gồm A. 5 quốc gia. B. 26 quốc gia. C. Mĩ, Trung Quốc, Pháp. D. Liên Xô, Mĩ, Anh. Câu 159. Mĩ-Anh và quân Đồng minh mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu bằng sự kiện A. tấn công vào Béc-lin . B. đóng quân ở sông En-bơ. C. gặp nhau tại Toóc-gâu. D. đổ bộ tại Noóc-măng-đi.
  16. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858-1918. Câu 1. Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỷ XIX? A. Nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên. B. Nhà nước đầu tư vào thuỷ lợi. C. Nông nghiệp phát triển. D. Nhà nước không quan tâm đến nông nghiệp. Câu 2. Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là gì ? A. Truyền đạo B. Mở rộng thị trường. C. Khai hoá văn minh cho triều Nguyễn. D. Giúp Nguyễn ánh đánh bại Tây Sơn. Câu 3 Tư bản phương Tây và Pháp nhòm ngó xâm lược Việt Nam bằng con đường nào ? A. Khai hoá văn minh. B. Truyền bá chữ quốc ngữ. C. Buôn bán và truyền đạo. D. Tấn công quân sự. Câu 4. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” bị thất bại sau lần Pháp tấn công ở đâu ? A. Miền Tây. B. Miền Đông. C. Đà Nẵng. D. Gia Định. Câu 4.1. Thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân ở bán đảo Sơn Trà là A. 7 tháng. B. 4 tháng. C. 6 tháng. D. 5 tháng. Câu 5. Từ sau 1862 phong trào đấu tranh của nhân dân miền Đông Nam kì có sự kiện tiêu biểu nào ? A. Cuộc khởi nghĩa của Trương Quyền. B. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân. C. Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Tri Phương. D. Cuộc khởi nghĩa của Trương Định. Câu 6. Không chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp đánh tiếp ở đâu ? A. Huế. B. Gia Định. C. Biên Hoà. D. Vĩnh Long. Câu 7. Quân Pháp tấn công Gia Định ngày nào ? A. 23/02/1861. B. 10/12/1861. C. 16/02/1861. D. 23/03/1862. Câu 8. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là do A. Vương triều Tây Sơn sụp đổ. B. Nhà Nguyễn cấm đạo Thiên Chúa. C. Vua Tự Đức mất. D. Lực lượng giáo dân ủng hộ. Câu 9. Người bất chấp lệnh bãi binh của triều đình tiếp tục chống Pháp ở Nam kì là ai ? A. Trương Định. B. Nguyễn Trị Phương. C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Hữu Huân. Câu 10. Lãnh đạo nhân dân chống Pháp tại Đông Nam kì là lực lượng nào ? A. Tư sản. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Văn thân sĩ phu yêu nước. Câu 11. Ba tỉnh miền Tây Nam kì đã rơi vào tay Pháp như thế nào ? A. Quân dân đầu hàng nhanh chóng. B. Trong vòng 5 ngày (20 - 24/6/1867) mà không tốn một viên đạn. C. Pháp phải đánh chiếm chật vật với quân ta. D. Quân triều đình chống trả quyết liệt. Câu 12. Người lãnh đạo trận đánh chìm tàu chiến Étpêrăng trên sông Vàm Cỏ Đông là ai ? A. Nguyễn Hữu Huân. B. Nguyễn Tri Phương. C. Nguyễn Thông. D. Nguyễn Trung Trực. Câu `13. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kì năm 1873 vì A. Thái độ nhu nhược của nhà Nguyễn. B. Yêu cầu tìm kiếm thị trường cấp bách. C. Pháp có điều kiện tăng viện binh. D. Có quân triều đình phối hợp. Câu 14. Thực dân Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội vào thời gian nào ? A. 19/11/1873. B. 16/11/1873. C. 23/11/1873. D. 20/11/1873. Câu 15. Trận Cầu Giấy 21/12/1873 ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào ? A. Triều đình lâm vào thế lúng túng. B. Nhân dân tin tưởng vào triều đình hơn.
  17. C. Thực dân Pháp tích cực chuẩn bị lực lượng. D. Cục diện chiến tranh thay đổi có lợi cho ta: Pháp lúng túng, nhân dân tích cực đánh giặc. Câu 16. Các tỉnh, thành phố vùng Bắc Kì bị Pháp chiếm trong cuộc xâm lược lần thứ hai là A. Hà Nội, Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định. B. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định. C. Hà Nội, Nam Định, Phủ Lí. D. Hà Nội, Hưng Yên, Hòn Gai. Câu 17. Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo quân dân thành chống Pháp lần thứ hai là ai ? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Tá Viêm. C. Nguyễn Trung Trực. D. Hoàng Diệu. Câu 18. Thực dân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc kì lần thứ hai vào thời gian nào? A. 1883. B. 1884. C. 1882. D. 1881. Câu 19. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ 2 (1883) là chiến công của quân nào ? A. Quân cờ đen. B. Quân Hàng Tá Viêm. C. Dân binh Hà Nội. D. Quân cờ đen phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm. Câu 20. Quân triều đình nhanh chóng thất thủ tại Hà Nội 1873 vì ? A. Triều đình ra lệnh đầu hàng. B. Thực hiện phòng thủ, chưa kết hợp với nhân dân để kháng chiến. C. Chống cự yếu ớt. D. Lo đàn áp nhân dân. Câu 21. Tại trận Cầu Giấy 12/1873, tướng giặc bị tiêu diệt là ai ? A. Hác măng. B. Gácniê. C. Đuypy. D. Rivie. Câu 85. Hiệp ước Nhâm Tuất được kí vào thời gian nào? A. 23/03/1862. B. 22/06/1861. C. 10/12/1861. D. 05/06/1862. Câu 22. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất trong hoàn cảnh nào ? A. Tất cả các hoàn cảnh. B. Giữa lúc phong trào kháng chiến của nhân dân ngày một dâng cao. C. Phong trào nhân dân phản đối chiến tranh. D. Phong trào của nhân dân suy yếu. Câu 233. Triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước Giáp Tuất 1874 là A. Muốn Pháp nhanh chóng rút khỏi Bắc kì. B. Rảnh tay đàn áp phong trào nông dân. C. Bảo vệ quyền lợi ích kỉ của dòng họ. D. Tất cả các ý. Câu 24. Phong trào phản đối triều đình, phản đối hiệp ước năm 1874 diễn ra tiêu biểu ở đâu ? A. Bắc kì. B. Nghệ An, Hà Tĩnh. C. Nam kì. D. Nghệ An. Câu 25. Sau khi mất 6 tỉnh Nam kì, triều đình nhà Nguyễn đã A. Chuẩn bị lực lượng chờ thời cơ. B. Mặc nhiên thừa nhận là vùng đất của Pháp, không nghĩ đến việc giành lại. C. Tổ chức cho nhân dân phản công để lấy lại. D. Thương lượngvới Pháp để xin chuộc. Câu 26. Hiệp ước Hác Măng được kí vào thời gian nào ? A. 05/08/1883. B. 28/05/1883. C. 25/08/1883. D. 08/05/1883. Câu 27. Nội dung cơ bản của hiệp ước Hác măng là gì ? A. Việt Nam trở thành nước thuộc địa. B. Nới rộng vùng đất Trung kì cho triều đình Huế cai quản. C. Đặt Việt Nam dưới quyền “bảo hộ” của Pháp. D. Tất cả các ý. Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Triều đình Huế kí kết hiệp ước Patơnốt. B. Triều đình Huế kí kết hiệp ước Hác măng.
  18. C. Quân triều đình thất bại ở cửa biển Thuận An. D. Quân Pháp chiếm Sơn Tây, Bắc Ninh, Tuyên Quang. Câu 29. Tinh thần chống Pháp của vua quan triều đình nhà Nguyễn như thế nào? A. Cùng quân dân cả nước kiên quyết chống Pháp. B. Đầu hàng Pháp ngay từ đầu. C. Thiếu kiên quyết đến cùng. D. Tất cả các lí do. Câu 30. Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến bị thất bại là do đâu? A. Nhân dân chưa sẵn sàng đấu tranh. B. Triều đình chủ quan lơ là. C. Lực lượng chưa được chuẩn bị chu đáo, vũ khí thô sơ. D. Tất cả các ý. Câu 31. Tôn Thất Thuyết mượn lời Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương ở đâu ? A. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị). B. Đồn Mang Cá. C. Căn cứ Ba Đình. D. Huế. Câu 32. Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần Vương là gì ? A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp. B. Khôi phục quốc gia phong kiến. C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập. D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp. Câu 33. Chiếu Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì A. Nhân dân oán hận triều đình. B. Đó là chiếu chỉ của nhà vua. C. Đáp ứng được nguyện vọng đấu tranh giành tự do, độc lập của nhân dân ta. D. Tất cả các ý. Câu 34. Lãnh đạo phong trào Cần Vương là thành phần nào ? A. Gồm văn thân sĩ phu yêu nước. B. Địa chủ. C. Nông dân. D. Quan lại. Câu 35. Lãnh tụ khởi nghĩa Ba Đình là ai ? A. Phạm Bành, Nguyễn Thiện Thuật. B. Phạm Bành, Đinh Công Tráng. C. Đinh Công Tráng. D. Phan Đình Phùng. Câu 36. Căn cứ Bãi Sậy thuộc tỉnh nào ? A. Hưng Yên. B. Sơn Tây. C. Thanh Hoá. D. Nam Định. Câu 37. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai ? A. Đốc Tít. B. Đinh Công Tráng. C. Phan Đình Phùng. D. Nguyễn Thiện Thuật, Đốc Tít. Câu 38. Căn cứ Ba Đình được xây dựng ở đâu ? A. Sơn Tây. B. Hà Nội. C. Hưng Yên. D. Thanh Hoá. Câu 39. Đặc điểm chiến thuật của khởi nghĩa Ba Đình là gì ? A. Kết hợp du kích và luồn sâu vào hàng ổ địch. B. Tất cả các chiến thuật. C. Đánh du kích. D. Phòng ngự. Câu 40. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (1888) phong trào Cần Vương đã diễn ra như thế nào? A. Thu hẹp vào Nam Trung bộ. B. Tiếp tục hoạt động, quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu. C. Chấm dứt hoạt động. D. Hoạt động cầm chừng. Câu 41. Phong trào Yên Thế là do A. Phong trào Cần Vương khởi xướng . B. Triều đình tổ chức. C. Nông dân tự động đứng lên kháng chiến. D. Các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại. Câu 42. Lãnh tụ phong trào Yên Thế là ai ? A. Nguyễn Thiện Thuật. B. Cao Thắng.
  19. C. Hoàng Hoa Thám. D. Phan Đình Phùng. Câu 43. Phong trào Yên Thế là do A. Triều đình tổ chức. B. Các cuộc khởi nghĩa Cần Vương hợp lại. C. Phong trào Cần Vương khởi xướng. D. Nông dân tự động đứng lên kháng chiến. Câu 44. Cuộc khai thác lần 1 Pháp tập trung vào khai mỏ vì A. Không có đối thủ cạnh tranh. B. Dễ khai thác. C. Nhằm phát triển công nghiệp khai khoáng cho Việt Nam. D. Nhanh chóng đem lại lợi nhuận lớn. Câu 45. Giai cấp công nhân tập trung đông vào những ngành nào ? A. Khai mỏ - đồn điền. B. Thương nghiệp. C. Đóng tàu. D. Đồn điền. Câu 46. Chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào A. Công nghiệp, nông nghiệp, quân sự. B. Công - thương nghiệp. C. Cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế. D. Tất cả các chính sách. Câu 47. Cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra 1854 - 1856 do ai lãnh đạo ? A. Cao Bá Quát. B. Lê Duy Lương. C. Nông Văn Vân. D. Lê Văn Khôi.
  20. ÔN TẬP SỬ 12 Bài 1 - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giờ thứ hai (1945 - 1949) Câu 1. Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945. B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945. C. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945. D. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945. Câu 2. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D.Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. Câu 3. Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Liên Xô B. Mĩ C. Anh D. Các nước phương Tây Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta? A. Thành lập tòa án quốc tế Nuyrambe để xét xử tội phạm chiến tranh. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc. D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm gải giáp quân đội phát xít. Câu 5. Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức của Liên hợp quốc? A. WHO. B. UNICEF. C. UNESCO. D. WTO. Câu 6. Trụ sở của tổ chức Liên Hợp quốc được đặt ở đâu? A. NewYork. B. Oasinhton. C.California. D.Boston. Câu 7. Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hơp quốc là A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường. Câu 8. Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực vào ngày A. 25/10/1945. B. 26/6/1945. C. 24/9/1945. D. 24/10/1945. Câu 9. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu hàng đầu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Ban Thư kí. Câu 10. Nhiệm kì của các nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. 2 năm. B. 3 năm. C. 4 năm. D. 5 năm. Câu 11. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào và thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức Liên hợp quốc? A. Tháng 7/ 1995, thành viên thứ 148. B. Tháng 9/ 1975, thành viên thứ 148. C. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 149. D. Tháng 9/ 1977, thành viên thứ 150. Câu 12. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế. Câu 13. Sự kiện nào được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô gây ra tình trạng Chiến tranh lạnh của Mĩ? A. 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan. B. 5-1955, Cộng hòa Liên bang Đức được kết nạp vào khối NATO. C. 3-1947, Bản thông điệp của Tổng thống Mĩ gởi đến Quốc hội. D. 4-1949, Mĩ cùng các nước Tậy Âu thành lập NATO.
  21. Câu 14. Chính sách Chiến tranh lạnh gắn liên với. A. Học thuyết Aixenhao. B. Học thuyết Nichxơn. C. Học thuyết Truman. D. Học thuyết Kennơđi. Câu 15. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mĩ đứng đầu nhằm chống Liên Xô và các nước Đông Âu là A. ANZUS. B. CENTO. C. SEATO. D. NATO. Câu 16. Nội dung cơ bản của học thuyết Truman là A. củng cố chính quyền và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì B. sự tập hợp lực lượng và phản ứng của Mĩ trước những thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. C. biến Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì thành những căn cứ tiền phương chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. D. gạt bỏ ảnh hưởng của Anh và xác lập ảnh hưởng của Mĩ ở Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kì. Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Hiệp định về những cơ sở của những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972). B. Goocbachop và Bus (cha) gặp nhau tại Manta (1989). C. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972). D. Định ước Henxenki (1975). Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy hai cường quốc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự chạy đua vũ trang đã làm suy giảm thế mạnh của hai nước trên thế giới. B. Sự đối đầu giữa hai nước trong bốn thập kỉ qua đã bất phân thắng bại. C. trên thế giới đã xuất hiện xu thế hòa hoãn, hai bên không nhất thiết phải duy trì xu thế đối đầu. D. để mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang trong thời kì sau Chiến tranh lạnh là A. mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ. B. do vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân. C. sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới. D. do tác đông của chủ nghĩa khủng bố quốc tế. Câu 20. Sự kiên nào đặt các quốc gia dân tộc đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố A. Liên xô sụp đổ. B. sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. C. tổ chức vacsava chấm dứt hoạt động. D. nước Mĩ bị tấn công bất ngờ vào 11-9-1-2001. Câu 21. Những nước nào dưới đây không phải là thành viên sáng lập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu? A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha. B. Anh, Pháp, Hà Lan. C. CHLB Đức, Tây Ban Nha, Hy Lạp. D. Italia, Bỉ, Lucxambua. Câu 22. Tháng 6-1947, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu? A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ Thành lập khối SEATO. C. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh. D. Mĩ đề ra kế hoạch Macsan. Câu 23. Hiệp ước Vácsava, một liên minh chính trị-quân sự giữa Liên Xô và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa được thành lập vào thời gian nào và mang tính chất gì? A. Thành lập tháng 5-1955, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Thành lập vào tháng 7-1955, mang tính chất chạy đua vũ trang với Mĩ. C. Thành lập vào tháng 5-1949, mang tính chất cạnh tranh với Mĩ về chạy đua vũ trang. D. Thành lập tháng 5-1952, mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 24. Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian từ trước cho tới sau: 1. Mĩ cùng các nước phương Tây thành lập NATO; 2. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan; 3. Hiệp ước Vacsava được thành lập; 4. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  22. A. 1,4,3,2. B. 2,4,3,1. C. 2,4,1,3. D. 4.3.1.2. Câu 25. Tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) được Mĩ và các nước phương Tây đã thành lập tại A. Pari (Pháp). B. Luân Đôn (Anh). C. Oasinhtơn (Hoa Kì). D. Bruc xen (Bỉ). Câu 26. Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào ký kết định ước Henxinki? A. Cùng với Mĩ và Liên Xô. B. Cùng với Mĩ và Pháp. C. Cùng với Mĩ và Canada. D. cùng với Mĩ và Anh. Câu 27. Đầu tháng 12-1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô Goocbachop và Tổng thống Mĩ Busơ diễn ra ở đầu? A. Ở Luân Đôn (Anh). B. Ở Ianta (Lien Xô). C. Ở Manta (Địa Trung Hải). D. Oasinh tơn (Mĩ). Câu 28. Tháng 12-1989, Tổng Bí thư Đảng Cộng sàn Liên Xô Goocbachop và Tổng thống Mĩ Busơ gặp nhau tại Manta để làm gì? A. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. Tuyên bố hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân. C. Tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lanh”. D. Tuyên bố hai nước hợp tác để giải quyết các vấn đề hòa bình, an ninh cho nhân loại Câu 29. Tháng 1-1949, gắn liền với sự kiện lịch sử nào ở châu Âu? A. Thành lập tổ chức NATO. B. Thành lập tổ chức Vacsava. C. Thành lập tổ chức SEV. D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan. Câu 30. Tháng 8-1975, 33 nước ở châu Âu cùng với Mĩ và Canađa đã kí định ước Henxinki đã tạo ra A. cơ chế hợp tác giữa các nước về kinh tế. B. cơ chế để giải quyết đến vấn đề hòa bình, và an ninh ở châu Âu. C. cơ chế để giải quyết đến vấn đề nóng như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số ở châu Âu. D. sự hợp tác, liên kết để cùng nhau chống liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 31. Xu thế hòa bình và hợp tác bắt đầu từ thời gian A. nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. C. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX. D. nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 32. Ý nào phản ánh không đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh là A. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. B. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ, thay vào đó là tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. C. các nước phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. D. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe doa đến nền an ninh của các quốc gia. Câu 33. Năm 1947, Tổng thống Truman đề nghị viện trợ 400 triệu đô la cho hai nước Hy Lạp và Thỗ Nhĩ kì nhằm A. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và các nước Đông Âu từ phía nam của các nước này. B. biến hai nước này thành đồng minh thân cận của Mĩ để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và đàn áp phong trào cách mạng đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. D. biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô. Câu 34. Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô A. thành lập khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). B. thành lập khối Vacsava và Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san. C. thành lập khối NATO và Vacsava. D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Câu 35. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu Mĩ, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ. B. ngăn chặn đẩy lùi được CNXH trên phạm toàn thế gới.
  23. C. làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới. D. làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài. Câu 36. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau chiến tranh thế hai là A. do hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai nước. C. Mĩ muốn thiết lập thế giới đơn cưc dựa tyển sức mạnh về kinh tế và quân sự. D. Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi đã làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ. Câu 37. Những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại nhất của Mĩ là gì? A. CNXH đã trở thành hệ thống thế giới, trải dài Đông Âu đến châu Á. B. Nhật Bản và Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. D. Liên Xô đã chế tạo thành công bom Nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ. Câu 38. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ và Liên xô đã thay đổi như thế nào? A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu và dẫn đến chiến tranh lạnh. C. Hai nước đã tiến hành hợp tác để giải quyết nhiều vấn đề quan trọng của thế giới. D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lộ trên thế giới. Câu 39. Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau của thế kỉ XX là A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản. B. xu thế liên minh khu vực và quốc tế. C. chiến tranh lạnh. D. sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới. Câu 40. Sự khác biệt căn bản nhất giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diến ra là A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng. B. chủ yếu diễn ra giữa Mĩ và Liên Xô. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực, trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô. D. diễn ra dai dẳng, giằng co, bất phân thắng bại. Bài 2 - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) Liên bang Nga (1991-2000) Câu 1. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa A. mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. B. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực. C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới. D. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển. Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện A. thu được nhiều chiến phí. B. chiếm được nhiều thuộc địa. C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh. D. bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh. Câu 3.Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc. B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 4. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập nhằm mục đích A. tăng cường sự hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa. B. hỗ trợ các nước châu Âu phát triển kinh tế. C. viện trợ cho các nước nghèo. D. đầu tư cho việc nghiên cứu khoa học. Câu 5. Ý nào không phải là khó khăn lớn nhất của Liên Xô khi bước vào thời kỳ khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. Mỹ và các nước tư bản phương Tây tiến hành Chiến tranh lạnh, bao vây kinh tế, chạy đua vũ trang, buộc Liên Xô phải củng cố quốc phòng.
  24. B. Liên Xô bị tổn thất nặng nề về người và của trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Đời sống của nhân dân khó khăn. D. Thiếu đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề Câu 6. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới. B. tinh thần tự lực tự cường. C. những tiến bộ khoa học-kỹ thuật. D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu. Câu 7. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ hai thế giới. C. đứng thứ ba thế giới. D. đứng thứ tư thế giới. Câu 8. Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa A. toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô. B. tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội. C. toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt. D. địa vị pháp lý của Liên Xô. Câu 9. Một trong những nguyên nhân làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu khủng hoảng và sụp đổ là do A. không tiến hành cải tổ đất nước. B. hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. C. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động. D. tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động. Câu 10. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. duy trì nền kinh tế bao cấp. C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. D. tập trung cải cách chính trị. Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là A.không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến. B.đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. C.sự chống phá của các thế lực thù địch. D.không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến. Câu 12 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 13. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? A. Đối đầu với các nước Tây Âu. B. Muốn làm bạn với tất cả các nước. C. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. D. Bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 14. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A.Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 15. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. Câu 16. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN.
  25. Câu 17.Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu. B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu. C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế. D. tăng cường hợp tác khoa học-kỹ thuật với các nước châu Âu. Câu 18.Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình nước Nga là A. tiếp tục khủng hoảng. B. dần dần hồi phục và phát triển. C. chính trị không ổn định. D. tốc độ tăng trưởng âm. Câu 19. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1957 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng. C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. phóng con tàu vũ trụ, thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất. Câu 20. Sự kiện ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô năm 1949 là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. đưa người lên thám hiểm mặt trăng. C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. phóng con tàu vũ trụ, thực hiện chuyến bay vòng quanh trái đất. Câu 21. Dưới thời Tổng thống Enxin, thách thức nước Nga phải đối mặt là A. bất ổn chính trị. B. xung đột sắc tộc. C. bất ổn chính trị, xung đột sắc tộc. D. nạn khủng bố. Câu 22. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô được mệnh danh là A. cường quốc công nghiệp. B. cường quốc công nghệ. C. cường quốc nông nghiệp. D. cường quốc sản xuất phần mềm. Câu 23. Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. A. 2,1,3. B.2,3,1. C.3, 2,1. D.1,3,2. Câu 24. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành A. anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội. B. thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. C. thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa. D. thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội. Câu 25. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô. B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô. C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ. D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân. Câu 26: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới là A. thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu. B. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945. C. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. D. thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959. Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN làm cho A. thế giới như bị phân đôi . B. trật tự hai cực Ianta hình thành. C. Liên Xô và Mỹ tranh giành quyền lợi gay gắt. D. các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới. Câu 28. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mỹ. Câu 29. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava là A. tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.
  26. C. đối phó với khối quân sự NATO. D. đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. Câu 30. Ý nào không đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới? A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kỹ thuật tiên tiến. B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới. C. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân. Câu 31.Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất . B. Phóng con tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ. C. Đưa con người lên Mặt Trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa. Câu 32. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mỹ là A. mở rộng lãnh thổ. B. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. C. duy trì nền hòa bình thế giới. D. khống chế các nước khác. Câu 33. Lý do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là gì? A. Để chạy đua vũ trang với Mỹ. B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mỹ. D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu. Câu 34. Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng A. chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh. B. hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. C. mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu. D. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. Câu 35. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa. Câu 36. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là A. chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước. B. thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động). C. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình. D. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây. Câu 37. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã A. chứng tỏ học thuyết Mác-Lê nin không phù hợp ở châu Âu. B. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa. C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới chỉ còn lại ở châu Á và Mỹ Latinh. D. giúp Mỹ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu. Câu 38. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Bảo vệ hòa bình thế giới. B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
  27. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. Câu 39.Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là A. người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa. B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu. C. không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới. D. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Câu 40. Xác định mốc thời gian tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu A. Từ cuối những năm 60 của thế kỷ XX. B. Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX. C. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. D. Từ cuối những năm 80 và đầu những năm 90 của thế kỷ XX. Bài 3 - Các nước Đông Bắc Á Câu 1. Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á? A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Hàn quốc, Đài Loan. C. Triều Tiên, Nhật Bản. D. Nêpan, Ápganixtan. Câu 2. Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là A. Các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc. B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng. C. Trừ Nhật Bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trang tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định. D. Trừ Nhật Bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và đạt thành tựu to lớn. Câu 3. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào A. 1945-1949. B. 1946-1949. C. 1947-1949. D. 1948-1949. Câu 4. Cuộc nội chiến ở Trung Quốc nổ ra là do A. Đảng cộng sản phát động. B. Quốc dân Đảng phát động có sự giúp đỡ của Mĩ. C. Đế quốc Mĩ phát động. D. Quốc Dân đảng cầu kết với bọn phản động quốc tế. Câu 5. Sau khi bị thất bại ,tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra A. Mĩ. B. Hồng Công. C. Đài Loan. D. Hải Nam. Câu 6. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập vào A. 1/10/1948. B. 1/9/1949. C. 1/10/1949. D. 1/11/1949. Câu 7. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là A. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. Lật đổ chế độ phong kiến. D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu. Câu 8. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là: A. Lưu Thiếu Kì. B. Mao Trạch Đông. C. Giang Trạch Dân. D. Đặng Tiểu Bình. Câu 9. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào A. 1976. B. 1978. C. 1985. D. 1986. Câu 10. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được nâng lên thành đường lối chung tại đại hội nào của Đảng Cộng Sản Trung quốc A. Đại hội XII, XIII. B. Đại hội XI, XII. C. Đại hội XIII, XIV. D. Đại hội IX, X. Câu 11. Tình hình kinh tế Trung Quốc(1979-1998 ) là
  28. A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai. B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp. C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. D. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa đựoc cải thiện. Câu 12. Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử vào năm A. 1964. B. 1965. C. 1966. D. 1967. Câu 13. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là A. Tiếp tục đường lối đóng cửa. B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc. C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới. D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 14. Đến năm 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào? A. Hồng Kông,Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan. C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hồ. Câu 15. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập. B. Các nước Đông Bắc Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. C. Các nước Đông Bắc Á bắt tay phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu. D. Hình thành các mối quan hệ thương mại. Câu 16. Sau chiến tranh thế giói thứ hai đến nay, Trung Quốc đã A. Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Hoàn thành cách mạngdân tộc dân chủ nhân dân. C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH. D. Tiến lên xây dựng chế độ TBCN. Câu 17. Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia. B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông. C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia. D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia. Câu 18. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích A. Tiêu diệt Đảng Cộng Sản Trung Quốc, lên nắm quyền lãnh đạo đất nước. B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung Quốc. C. Xoá bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc. D. Lên nắm quyền lãnh đạo đất nước. Câu 19. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Câu 20. Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm. D. Lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm. Câu 21. Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978-2000 là A. Kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc. B. Xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. D. Xây dựng nền kinh tế thị trưòng tự do. Câu 22. Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ? A. Thứ 1 B. Thứ 2. C. Thứ 3. D. Thứ 4. Câu 23. Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào A. 1949. B. 1950. C. 1951. D. 1952. Câu 24. “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác – Lênin.
  29. B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội đựoc xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị. C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc. D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân. Câu 25. Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới lần lượt là A. Nhật Bản-Trung Quốc. B. Trung Quốc-Nhật Bản. C. Trung Quốc-Hàn Quốc. D. Nhật Bản-Hàn Quốc. Câu 26. Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc ,Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay? A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do. C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN. D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN. Câu 27. Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là A. Các nước Đông Bắc á tập trung, tiến hành cuộc đấu tranh chống CNTD, giành độc lập dân tộc thống nhất đất nước. B. Các nước ở khu vực Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế, đạt được những thành tựu quan trọng. C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định. D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều lực chọn con đường đi lên CNXH và đạt được những thành tựu to lớn. Câu 28. Sau chiến tranh chống Nhật 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào? A. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác. B. Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng. C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác. Câu 29. Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc? A. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác-Lê Nin đề ra. B. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị. C. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân – đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản. D. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác-Lê Nin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc. Câu 30. Thực chất của cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là gì? A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của CNTD phương Tây. B. Là cuộc CMDCTS nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu dài ở Trung Quốc. C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB. D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của CNTD mới ở Trung Quốc. Câu 31. Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới 1978-2000 là gì? A. Kinh tế nông-công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc. B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  30. Câu 32. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay như thế nào? A.Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc. B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô. C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam. D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 33. Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào? A. Bị cạnh tranh gay gắt. B. Ổn định và phát triển mạnh. C. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Không ổn định và bị chững lại. Câu 35. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, phía Bắc Triều Tiên do quân đội của nước nào đóng? A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp. Câu 36. Từ 7/1946 đến 6/1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược: A.Tân công tiêu diệt quân đội Tưởng Giới Thạch. B. Phòng ngự bị động vì lực lượng còn yếu. C. Phòng ngự tích cực. D. Vừa phóng ngự vừa rút vào hoạt động bí mật để bảo toàn lực lượng. Câu 37. Vào những thập kỉ 50-60, tình hình Nam-Bắc Triều Tiên như thế nào? A. Ở trong tình trạng đối đầu. B. Bước đầu có xu hướng chuyển sang đối thoại, hợp tác. C.Vấn đề đối thoại có bước đột phá mới. D. Diễn ra quá trình hòa hợp và đi đến thống nhất. Câu 38. Sự kiện có liên quan đến chính sách đối ngoại của Trung Quốc 2/1972 là A. Sự xung đột biên giới giữa Ấn Độ và Trung Quốc. B. Trung Quốc tiếp tục đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. C. Tổng thống Mĩ Ních Xơn sang thăm Trung Quốc. D. Cuộc xung đột giữa Trung Quốc và Liên Xô. Câu 39. Ngày 25/6/1950 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên? A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên. B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên. C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên. D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên bùng nổ. Câu 40. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm A. 1964. B. 1965. C. 1973. D. 1959. Câu 41. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến trước 1975, những quốc gia nào nằm trong tình trạng bị chia cắt lãnh thổ A. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan. B. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan. C. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên. D. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan. Câu 42. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất A. Một cuộc cách mạng tư sản do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo. C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Một cuộc nội chiến. Câu 43. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
  31. D. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH. Câu 44. Từ sau 1987, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước? A. Kiên trì con đường XHCN. B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân. C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. Thực hiện cải cách mở cửa. Bài 4 - Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc châu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. phát xít Nhật. Câu 2. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 3. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 4. Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ? A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát. B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ. C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa. Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động. D. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ. Câu 7. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo. B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. Câu 8. Từ năm 1954 đến 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện đường lối A. chỉ liên kết với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. C. hòa bình, trung lập. D. liên minh với các nước Đông Dương. Câu 9. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa. C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa. Câu 10. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện A. nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.
  32. B. hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước. C. chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào. Câu 11. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí hiệp ước A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia. B. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này. C. trao quyền tự trị cho Campuchia. D. tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm A.Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. C. Malaixia, Philippin, Xingapo. D. ba nước Đông Dương. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 3. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc của nhau. C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau. D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên. Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. Câu 7. Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. B. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.
  33. D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 8. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 9. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 10. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/ 1976)? A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác. B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. D. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. Câu 11. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? A. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 12. Thực hiện “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A.Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Địa lí. D. Văn hoá. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ. D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 2. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945. C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973. Câu 3. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước. C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc. D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 4. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng. D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  34. Câu 5. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều A. có nền kinh tế phát triển. B. đã giành được độc lập. C. có chế độ chính trị tương đồng. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 6. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 7. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 -1975? A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược. C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng. D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Câu 9. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển. D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới. Câu 10. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Xingapo. C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia. Câu 11. Nét giống nhau trong của cách mạng ở Lào và Campuchia từ năm 1969-1973 là A. do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập? A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á. B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á. D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
  35. Câu 2. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 3. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. Câu 4. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng. D. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản. Bài 5 - Các nước châu Phi và Mĩ Latinh Mức độ nhận biết. (6 Câu) Câu 1. Từ sau thế chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ănggôla, Môdămbích nhằm đánh đổ ách thống trị của A. phát xít Nhật. B. phát xít Italia. C. thực dân Tây Ban Nha. D. thực dân Bồ Đào Nha. Câu 3. Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen – xơn Man – đê – la là A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân. C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri. D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la. Câu 4. Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước A. Ai Cập. B. MaRốc. C. Xuđăng. D. Môdămbích. Câu 5. Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là A. Nenxơn Manđêla. B. Catada B. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô. Câu 6. Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh là A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”. B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”. C. Chính sách “Cái gậy lớn”. D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”. Mức độ thông hiểu. (6 Câu) Câu 1. Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh Thế Giới II? A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động. C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ. D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 2. Năm 1960, đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”, vì sao? A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất. C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. D. Châu Phi là “ Lục địa trỗi dậy”. Câu 3. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là ai? A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới. B. Chế độ phân biệt chủng tộc. C. Chủ nghĩa thực dân cũ. D. Giai cấp địa chủ phong kiến.
  36. Câu 4. Từ nào chỉ dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A.“Lục địa bùng cháy.”. B.“Lục địa mới trỗi dậy”. C.“Sân sau của Mĩ.”. D.“Chàng khổng lồ thức dậy sau giấc ngủ dài”. Câu 5. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ỏ Nam Phi là A. Chủ nghĩa Apác thai. B. Chủ nghĩa thực dân cũ. C. Chủ nghĩa thực dân mới. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 6. Châu Phi là châu lục có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ 3. B. Thứ 4. C. Thứ 2. D. Thứ 1. Mức độ vận dụng. (5 Câu) Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi? A. 11/1975, nước Cộng hòa nhân dân Ăn gô la ra đời. B. 1960, năm châu Phi. C. 1962, năm An giê ri được công nhận độc lập. D. 1994, Nen-Xơn Man -đê-la trở thành Tổng Thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam phi. Câu 2. Nen xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh đấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 3. Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là A. Cuba. B. Ac – hen – ti – na. C. Braxin. D. Mê – hi – cô. Câu 4. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các nước nào ở Châu Á? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Tung Quốc, Ấn độ. C. Việt Nam, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ la tinh thành sân sau êm đềm của mình? A. Dùng ưu thế về nước láng giềng. B. Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân. C. Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Dùng ưu thế về kinh tế tài chính. * Mức độ vận dụng cao. (2 Câu) Câu 1. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Lãnh đạo cách mạng ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 2. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng. B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực dân. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân. Bài 6 - Nước Mỹ NHẬN BIẾT Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào? A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học. B. Khoa học kỹ thuật.