Toàn bộ lý thuyết về câu bị động

docx 8 trang thaodu 19643
Bạn đang xem tài liệu "Toàn bộ lý thuyết về câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtoan_bo_ly_thuyet_ve_cau_bi_dong.docx

Nội dung text: Toàn bộ lý thuyết về câu bị động

  1. I. Cấu trúc câu bị động: Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII (Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều Ví dụ: They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.) S1 V O ➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V (PII) Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me). Lưu ý chung: 1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua) ➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.) 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh (Tense) Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
  2. Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V- S + am/is/are going to + be + infi + O P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé: Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy ( Mua) Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has buying Have/has been buying Thì hiện tại hoàn thành Have/ has been buying Have/has been being tiếp diễn bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought
  3. Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp Had been buying Had been being bought diễn Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành Will have been buying Will have been being tiếp diễn bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people . Ví dụ: My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered (by my father) every morning. John invited Fiona to his birthday party last night.
  4. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen. Lưu ý khi chuyển sang câu bị động: 1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. Ví dụ: My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm) Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa: Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật) Ví dụ: This table is made of wood to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật) Ví dụ: Paper is made from wood to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật) Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật) Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
  5. Lulu and Joe got maried last week. (informal) ➤ Lulu and Joe married last week. (formal) After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) ➤ After 3 very unhappy years they dovorced. (formal) Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc) She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1: I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.) O1 O2 ➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.) ➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo) Ví dụ 2: He sends his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative (by him) 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động Câu chủ Câu bị động Ví dụ động S + V + Cách 1: S + BE + V3/- People say that he is THAT + S' ed + to V' very rich. + V' + → He is said to be very rich.
  6. Cách 2: It + be + V3/- People say that he is ed + THAT + S' + V' very rich. → It's said that he is very rich. Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu chủ Câu bị động Ví dụ động have have Thomas has his son buy someone + something + a cup of coffee. V (bare) V3/-ed (+ by → Thomas has a cup of something someone) coffee boughtt by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê) make Suzy makes the someone + (something) + hairdresser cut her hair. V (bare) be made + to → Her hair is made to something V + (by cut by the hairdresser. someone) (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc) get + get + Shally gets her husband someone + something + to clean the kitchen for to V + V3/-ed + (by her. something someone) → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp) 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No
  7. Câu chủ Câu bị động Ví dụ động Do/does + S Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by Do you clean your room? + V (bare) + O)? → Is your room cleaned(by you)? O ? (Con đã dọn phòng chưa đấy?) Did + S + V Was/were + S' + V3/-ed + by + Can you bring your notebook to my (bare) + ? desk? O ? → Can you notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?) modal verbs modal verbs + S' + be + V3/-ed Can you move the chair? + S + V + by + O'? → Can the chair be moved? (bare) + O + (Chuyển cái ghế đi được không?) ? have/has/had Have/ has/ had + S' + been + Has she done her homework? + S + V3/-ed V3/-ed + by + O'? → Has her homeworkbeen done (by + O + ? her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?) 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report (nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng .) Ví dụ: People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.) ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), . S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe ai đó đang làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ:
  8. - He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.) ➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.) Cấu trúc : S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì) Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ: - I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.) ➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.) 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định: Chủ động: V + O + Bị Động: Let O + be + V3/-ed Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống) - Thể phủ định: Chủ động: Do not + V + O + Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)