Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_17_de_thi_giua_ki_2_lich_su_10_chan_troi_sang_tao_k.docx
Nội dung text: Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) 1. D 2. B 3. C 4. D 5. D 6. B 7. B 8. D 9. B 10. A 11. A 12. A 13. B 14. C 15. C 16. C 17. A 18. D 19. B 20. C 21. D 22. A 23. C 24. A Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức Đúng – Sai (1 điểm) A: Sai, B: Sai, C; Đúng, D: Đúng Phần 3: Tự luận (3 điểm) Câu + Trả lời Chọn 1 trong những thành tựu thuộc CMCN lần tứ 4: Trí tuệ nhân 0.25 1/ tạo, iternet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn Big Data, công nghệ in 3D . 0.75 + Giải thích: Học sinh chọn cái nào thì giải thich theo nội dung đã chọn. Câu * Tín ngưỡng 0.75 2/ - Về cơ bản, tín ngưỡng Đông Nam Á bao gồm ba nhóm chính: + Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên + Tín ngưỡng phồn thực + Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất - Các hình thức tín ngưỡng bản địa được bảo tồn trong quá trình phát triển của lịch sử Đông Nam Á và tiếp tục tồn tại đến ngày nay 0.75 * Tôn giáo - Phật giáo du nhập từ khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hoá của cư dân nhiều nước (Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia,...). + Hinđu giáo và Hồi giáo được truyền bá thông qua hoạt động thương mại của các thương nhân Ấn Độ vào khoảng thế kỉ XIII. + Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin. Cùng với quá trình các nước phương Tây mở rộng xâm lược Đông Nam Á, Công giáo tiếp tục được truyền bá đến nhiều nước khác trong khu vực. *Giải thích: 0.5 Đông Nam Á có vị trí thuận lợi cho quá trình giao lưu, tiếp xúc kinh tế - văn hóa với nhiều nền văn minh lớn trên thế giới. Thông qua quá trình giao lưu kinh tế - văn hóa này, các tôn giáo từng bước được du nhập vào Đông Nam Á .. DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần 1: Trắc nghiệm (6 điểm) 1. D 2. B 3. C 4. D 5. D 6. B 7. B 8. D 9. B 10. A 11. A 12. A 13. B 14. C 15. C 16. C 17. A 18. D 19. B 20. C 21. D 22. A 23. C 24. A Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức Đúng – Sai (1 điểm) A: Sai, B: Sai, C; Đúng, D: Đúng Phần 3: Tự luận (3 điểm) Câu + Trả lời Chọn 1 trong những thành tựu thuộc CMCN lần tứ 4: Trí tuệ nhân 0.25 1/ tạo, iternet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn Big Data, công nghệ in 3D . 0.75 + Giải thích: Học sinh chọn cái nào thì giải thich theo nội dung đã chọn. Câu * Tín ngưỡng 0.75 2/ - Về cơ bản, tín ngưỡng Đông Nam Á bao gồm ba nhóm chính: + Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên + Tín ngưỡng phồn thực + Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất - Các hình thức tín ngưỡng bản địa được bảo tồn trong quá trình phát triển của lịch sử Đông Nam Á và tiếp tục tồn tại đến ngày nay 0.75 * Tôn giáo - Phật giáo du nhập từ khoảng những thế kỉ đầu Công nguyên và có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị, xã hội và văn hoá của cư dân nhiều nước (Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia,...). + Hinđu giáo và Hồi giáo được truyền bá thông qua hoạt động thương mại của các thương nhân Ấn Độ vào khoảng thế kỉ XIII. + Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin. Cùng với quá trình các nước phương Tây mở rộng xâm lược Đông Nam Á, Công giáo tiếp tục được truyền bá đến nhiều nước khác trong khu vực. *Giải thích: 0.5 Đông Nam Á có vị trí thuận lợi cho quá trình giao lưu, tiếp xúc kinh tế - văn hóa với nhiều nền văn minh lớn trên thế giới. Thông qua quá trình giao lưu kinh tế - văn hóa này, các tôn giáo từng bước được du nhập vào Đông Nam Á .. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT DĨ AN MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào sau đây? A. Nam Đảo. B. Mông - Dao. C. Mường. D. Thái. Câu 2. Từ thế kỉ III, tôn giáo nào sau đây trở thành tôn giáo chính ở Chăm-pa? A. Nho giáo. B. Cơ Đốc giáo. C. Ấn Độ giáo. D. Phật giáo. Câu 3. Kinh đô cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây? A. Chà Bàn (Bình Định). B. Trà Kiệu (Quảng Nam). C. Phong Châu (Phú Thọ). D. Đông Anh (Hà Nội). Câu 4. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh. B. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc. C. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia. D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á. Câu 5. Văn minh Chăm-pa bắt nguồn từ nền văn hóa nào sau đây? A. Văn hóa óc Eo. B. Văn hóa Đông Sơn. C. Văn hóa Sa Huỳnh. D. Văn hóa Hạ Long. Câu 6. Văn minh Phù Nam gắn liền với nền văn hóa nào sau đây? A. Văn hóa Đông Sơn. B. Văn hóa óc Eo. C. Văn hóa Phùng Nguyên. D. Văn hóa Sa Huỳnh. Câu 7. Thương cảng của người Chăm đóng vai trò quan trọng trên con đường mậu dịch quốc tế là A. Thị Nại. B. Óc Eo. C. Lạch Trường. D. Vân Đồn. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Phù Nam? A. Đất đai khô cằn, khó canh tác. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Nguồn lợi thuỷ sản phong phú. D. Giáp biển, có nhiều hải cảng. Câu 9. Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương quốc Phù Nam là A. thương cảng Hội An. B. thương cảng Óc Eo. C. thương cảng Đà Nằng. D. thương cảng Vân Đồn. Câu 10. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là A. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải. B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải. C. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm. D. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm. Câu 11. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang - Âu Lạc là A. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng - tù trưởng. B. Vua - lạc hầu, lạc tướng - bồ chính, C. Vua - lạc hầu, lạc tướng - lạc dân. D. Vua - vương công, quý tộc - bồ chính. Câu 12. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc và nhà nước Chăm-pa đều theo thể chế nào sau đây? A. Dân chủ chủ nô. B. Quân chủ chuyên chế. C. Dân chủ đại nghị.D. Quân chủ lập hiến. Câu 13. Cư dân Văn Lang - Âu Lạc không có tập quán DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG ĐỀ GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT DĨ AN MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Cư dân Chăm cổ thuộc ngữ hệ nào sau đây? A. Nam Đảo. B. Mông - Dao. C. Mường. D. Thái. Câu 2. Từ thế kỉ III, tôn giáo nào sau đây trở thành tôn giáo chính ở Chăm-pa? A. Nho giáo. B. Cơ Đốc giáo. C. Ấn Độ giáo. D. Phật giáo. Câu 3. Kinh đô cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây? A. Chà Bàn (Bình Định). B. Trà Kiệu (Quảng Nam). C. Phong Châu (Phú Thọ). D. Đông Anh (Hà Nội). Câu 4. Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh. B. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc. C. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia. D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á. Câu 5. Văn minh Chăm-pa bắt nguồn từ nền văn hóa nào sau đây? A. Văn hóa óc Eo. B. Văn hóa Đông Sơn. C. Văn hóa Sa Huỳnh. D. Văn hóa Hạ Long. Câu 6. Văn minh Phù Nam gắn liền với nền văn hóa nào sau đây? A. Văn hóa Đông Sơn. B. Văn hóa óc Eo. C. Văn hóa Phùng Nguyên. D. Văn hóa Sa Huỳnh. Câu 7. Thương cảng của người Chăm đóng vai trò quan trọng trên con đường mậu dịch quốc tế là A. Thị Nại. B. Óc Eo. C. Lạch Trường. D. Vân Đồn. Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Phù Nam? A. Đất đai khô cằn, khó canh tác. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Nguồn lợi thuỷ sản phong phú. D. Giáp biển, có nhiều hải cảng. Câu 9. Một trong những trung tâm thương mại quan trọng bậc nhất của Vương quốc Phù Nam là A. thương cảng Hội An. B. thương cảng Óc Eo. C. thương cảng Đà Nằng. D. thương cảng Vân Đồn. Câu 10. Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là A. đúc đồng, đồ gốm, dệt vải. B. làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải. C. đúc đồng, đánh cá, đồ gốm. D. đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm. Câu 11. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang - Âu Lạc là A. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng - tù trưởng. B. Vua - lạc hầu, lạc tướng - bồ chính, C. Vua - lạc hầu, lạc tướng - lạc dân. D. Vua - vương công, quý tộc - bồ chính. Câu 12. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc và nhà nước Chăm-pa đều theo thể chế nào sau đây? A. Dân chủ chủ nô. B. Quân chủ chuyên chế. C. Dân chủ đại nghị.D. Quân chủ lập hiến. Câu 13. Cư dân Văn Lang - Âu Lạc không có tập quán DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức. B. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố. C. làm nhà trên sông nước. D. nhuộm răng đen, ăn trầu. Câu 14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc bắt nguồn từ A. sự tư hữu hóa trong sản xuất. B. sự chuyển biến về kinh tế. C. sự thay đổi vai trò của đàn ông. D. sự xuất hiện các giai cấp mới. Câu 15. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là A. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi. B. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công. C. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai. D. thờ thần Mặt Trời, thần Si-va, thần Vis-nu. Câu 16. Loại hình kiến trúc tiêu biểu của người Chăm là A. nhà thờ. B. chùa chiền. C. cung điện. D. đền tháp. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Chăm-pa? A. Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi. B. Có dải đồng bằng nhỏ, hẹp dọc ven biển. C. Có nhiều vịnh, cảng biển tốt D. Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng. Câu 18. Người Chăm và người Phù Nam đã sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình trên cơ sở tiếp thu loại chữ nào? A. Chữ La-tinh. B. Chữ Hán. C. Chữ Nôm. D. Chữ Phạn. Câu 19. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là văn hóa A. Đồng Nai. B. Đông Sơn. C. Óc Eo. D. Sa Huỳnh. Câu 20. Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu chịu ảnh hưởng chủ yểu từ nền văn minh A. Hy Lạp. B. Trung Hoa. C. Ai Cập. D. Ấn Độ. Câu 21. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét. B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm. C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. D. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ. Câu 22. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực nào của Việt Nam ngày nay? A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 23. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do A. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế. B. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi. C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn. D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thể hệ này sang thế hệ khác. Câu 24. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc bao gồm A. Vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ. B. Vua, quý tộc, tư sản, thị dân. C. Vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ. D. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. Câu 25. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là A. dã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu. B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng. C. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á. D. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh. Câu 26. Cư dân Chăm cổ gồm hai bộ tộc chính là DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức. B. ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố. C. làm nhà trên sông nước. D. nhuộm răng đen, ăn trầu. Câu 14. Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang - Âu Lạc bắt nguồn từ A. sự tư hữu hóa trong sản xuất. B. sự chuyển biến về kinh tế. C. sự thay đổi vai trò của đàn ông. D. sự xuất hiện các giai cấp mới. Câu 15. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là A. sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi. B. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công. C. thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai. D. thờ thần Mặt Trời, thần Si-va, thần Vis-nu. Câu 16. Loại hình kiến trúc tiêu biểu của người Chăm là A. nhà thờ. B. chùa chiền. C. cung điện. D. đền tháp. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Chăm-pa? A. Khí hậu khô nóng, đất đai cằn cỗi. B. Có dải đồng bằng nhỏ, hẹp dọc ven biển. C. Có nhiều vịnh, cảng biển tốt D. Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng. Câu 18. Người Chăm và người Phù Nam đã sáng tạo ra hệ thống chữ viết riêng của mình trên cơ sở tiếp thu loại chữ nào? A. Chữ La-tinh. B. Chữ Hán. C. Chữ Nôm. D. Chữ Phạn. Câu 19. Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là văn hóa A. Đồng Nai. B. Đông Sơn. C. Óc Eo. D. Sa Huỳnh. Câu 20. Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu chịu ảnh hưởng chủ yểu từ nền văn minh A. Hy Lạp. B. Trung Hoa. C. Ai Cập. D. Ấn Độ. Câu 21. Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét. B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm. C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc. D. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ. Câu 22. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam là khu vực nào của Việt Nam ngày nay? A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 23. Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do A. yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế. B. yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi. C. thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn. D. yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thể hệ này sang thế hệ khác. Câu 24. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc bao gồm A. Vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ. B. Vua, quý tộc, tư sản, thị dân. C. Vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ. D. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì. Câu 25. Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là A. dã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu. B. khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng. C. ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á. D. đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh. Câu 26. Cư dân Chăm cổ gồm hai bộ tộc chính là DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Voi và Gấu. B. Dừa và Cau. C. Hổ và Gấu. D. Cam và Quýt. Câu 27. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước. B. sống định cư lâu dài trong các làng bản. C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng. D. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao. Câu 28. Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội. B. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. C. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp. D. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Em hãy nêu những điểm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang? Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày tín ngưỡng và tôn giáo, phong tục, tập quán, chữ viết của cư dân Phù Nam? DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Voi và Gấu. B. Dừa và Cau. C. Hổ và Gấu. D. Cam và Quýt. Câu 27. Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ A. khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước. B. sống định cư lâu dài trong các làng bản. C. phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng. D. khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao. Câu 28. Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang - Âu Lạc? A. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội. B. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. C. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp. D. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Em hãy nêu những điểm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang? Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày tín ngưỡng và tôn giáo, phong tục, tập quán, chữ viết của cư dân Phù Nam? DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C D D C B A A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B C B B D D D B D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C B D D B A D II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 (1.0 diễm): Em hãy nêu những điếm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước (1.0đ) Văn Lang? + Lãnh thổ mở rộng hơn trên cơ sở hòa hợp và thống nhất giữa người Âu Việt và Lạc 0,5 1 Việt, nên nước được chia thành nhiều bộ hơn. + Cư dân Âu Lạc biết sử dụng nỏ có thể bắn nhiều mũi tên một lần. 0,25 + Xây dựng thành cố Loa, vừa là kinh đô, vừa là căn cứ quân sự vững chắc. 0,25 Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày tín ngưỡng và tôn giáo, phong tục, tập quán, chữ viết của 2.0đ cư dân Phù Nam? - Tín ngưỡng và tôn giáo: + Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, tín ngưỡng phồn thực và tín ngưỡng thờ thần Mặt trời. 0,5 + Tôn giáo: Phật giáo và Hin đu giáo được tôn sùng (thần Si va, Visnu, Brama) 0,25 2 - Phong tục, tập quán: + Cư dân Phù Nam có nhiều tục chôn cất người chết: thủy táng, hỏa táng, thổ táng, điểu táng. 0,5 + Khi có người qua đời, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng. 0,25 - Chữ viết: Cư dân Phù Nam sử dụng chữ viết khá sớm (chữ Hán, chữ Phạn), khắc trên 0.5 bia đá, trên vàng. DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C D D C B A A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B C B B D D D B D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án B C B D D B A D II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 (1.0 diễm): Em hãy nêu những điếm mới của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước (1.0đ) Văn Lang? + Lãnh thổ mở rộng hơn trên cơ sở hòa hợp và thống nhất giữa người Âu Việt và Lạc 0,5 1 Việt, nên nước được chia thành nhiều bộ hơn. + Cư dân Âu Lạc biết sử dụng nỏ có thể bắn nhiều mũi tên một lần. 0,25 + Xây dựng thành cố Loa, vừa là kinh đô, vừa là căn cứ quân sự vững chắc. 0,25 Câu 2 (2.0 điểm): Trình bày tín ngưỡng và tôn giáo, phong tục, tập quán, chữ viết của 2.0đ cư dân Phù Nam? - Tín ngưỡng và tôn giáo: + Tín ngưỡng vạn vật hữu linh, tín ngưỡng phồn thực và tín ngưỡng thờ thần Mặt trời. 0,5 + Tôn giáo: Phật giáo và Hin đu giáo được tôn sùng (thần Si va, Visnu, Brama) 0,25 2 - Phong tục, tập quán: + Cư dân Phù Nam có nhiều tục chôn cất người chết: thủy táng, hỏa táng, thổ táng, điểu táng. 0,5 + Khi có người qua đời, người thân phải cạo đầu, cạo râu và mặc đồ trắng. 0,25 - Chữ viết: Cư dân Phù Nam sử dụng chữ viết khá sớm (chữ Hán, chữ Phạn), khắc trên 0.5 bia đá, trên vàng. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người A. Bồ Đào Nha B. Tây Ban Nha C. Pháp D. Thổ Nhĩ Kì Câu 2: Văn hoá của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng hưởng nhiều nhất của nền văn hoá nào? A. Ấn Độ B. Trung Hoa C. Triều Tiên D. Nhật Bản Câu 3: Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm A. Nam Á, Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao B. Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Tạng – Miến C. Nam Á, Thái – Ka – đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng D. Mông – Dao, Hán – Tạng, Tày – Thái, Ka – đai Câu 4: Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở A. Thăng Long (Hà Nội) B. Phong Châu (Phú Thọ) C. Cổ Loa (Hà Nội) D. Vạn Xuân (Huế) Câu 5: Đâu là trang phục truyền thống của nam giới thời kì Văn Lang – Âu Lạc? A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực B. Đóng khố, mình trần, đi chân đất C. Áo dài, khăn xếp, chân đi guốc D. Áo ngắn, quần ngắn, đi chân đất Câu 6: Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm – pa là A. những người nói tiếng Thái và tiếng Môn – Khơ-me B. sự hoà hợp giữa người Lạc Việt và người Âu Việt C. những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo D. cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo với cư dân từ bên ngoài Câu 7: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm – pa? A. Lễ hội Ka – tê B. Lễ hội Oóc Om Bóc C. Lễ hội Cơm mới D. Lễ hội Lồng tồng Câu 8: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào? A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng B. Các tỉnh miền núi và Tây Nguyên Việt Nam C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam Câu 9: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây? A. Thời kì Bắc thuộc B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX. Câu 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật với A. tính đa dạng B. tính bản địa C. tính vùng miền D. tính thống nhất Câu 11: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ vị trí thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX? A. Phật giáo B. Công giáo C. Nho giáo D. Đạo giáo Câu 12: Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn từ thế kỉ XV – XVIII là A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh B. Hồng Nghĩa giác tư y thư C. Nam dược thần hiệu D. Y thư lược sao Câu 13: Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á? A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới. DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 Câu 1: Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người A. Bồ Đào Nha B. Tây Ban Nha C. Pháp D. Thổ Nhĩ Kì Câu 2: Văn hoá của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng hưởng nhiều nhất của nền văn hoá nào? A. Ấn Độ B. Trung Hoa C. Triều Tiên D. Nhật Bản Câu 3: Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm A. Nam Á, Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao B. Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Tạng – Miến C. Nam Á, Thái – Ka – đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng D. Mông – Dao, Hán – Tạng, Tày – Thái, Ka – đai Câu 4: Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở A. Thăng Long (Hà Nội) B. Phong Châu (Phú Thọ) C. Cổ Loa (Hà Nội) D. Vạn Xuân (Huế) Câu 5: Đâu là trang phục truyền thống của nam giới thời kì Văn Lang – Âu Lạc? A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực B. Đóng khố, mình trần, đi chân đất C. Áo dài, khăn xếp, chân đi guốc D. Áo ngắn, quần ngắn, đi chân đất Câu 6: Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm – pa là A. những người nói tiếng Thái và tiếng Môn – Khơ-me B. sự hoà hợp giữa người Lạc Việt và người Âu Việt C. những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo D. cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo với cư dân từ bên ngoài Câu 7: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm – pa? A. Lễ hội Ka – tê B. Lễ hội Oóc Om Bóc C. Lễ hội Cơm mới D. Lễ hội Lồng tồng Câu 8: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào? A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng B. Các tỉnh miền núi và Tây Nguyên Việt Nam C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam Câu 9: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây? A. Thời kì Bắc thuộc B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX) C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX. Câu 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật với A. tính đa dạng B. tính bản địa C. tính vùng miền D. tính thống nhất Câu 11: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ vị trí thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX? A. Phật giáo B. Công giáo C. Nho giáo D. Đạo giáo Câu 12: Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn từ thế kỉ XV – XVIII là A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh B. Hồng Nghĩa giác tư y thư C. Nam dược thần hiệu D. Y thư lược sao Câu 13: Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á? A. Khu vực Đông Nam Á được coi như “ngã tư đường”, là trung tâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài. D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao. B. Có cảnh thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia. C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại, ... D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á Câu 15: Sự kiện nhà Lý cho xây dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến? A. Trọng nông B. Trọng thương C. Bế quan toả cảng D. Ức thương Câu 16: Nội dung nào là hiện tượng đặc biệt về tư tưởng - tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI - XIII? A. Phật giáo - đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian B. Nho giáo được độc tôn C. Tam giáo đồng nguyên D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân Câu 17: Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết tục lệ gì của người Văn Lang? A. Ăn nhiều đồ nếp B. Thờ cúng tổ tiên C. Thờ thần sông, thần núi D. Tổ chức lễ hội Câu 18: Đâu là điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa? A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo. B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa. C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ. Câu 19: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công B. Bắt đầu xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển Câu 20: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là A. Thành Thăng Long (Hà Nội) B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế C. thành Tây Đô D. phố cổ Hội An Câu 21: Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng” qua tiêu chí điều kiện địa lí, văn hoá vật chất và tinh thần. DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài. D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc? A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao. B. Có cảnh thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia. C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại, ... D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á Câu 15: Sự kiện nhà Lý cho xây dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến? A. Trọng nông B. Trọng thương C. Bế quan toả cảng D. Ức thương Câu 16: Nội dung nào là hiện tượng đặc biệt về tư tưởng - tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI - XIII? A. Phật giáo - đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian B. Nho giáo được độc tôn C. Tam giáo đồng nguyên D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân Câu 17: Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết tục lệ gì của người Văn Lang? A. Ăn nhiều đồ nếp B. Thờ cúng tổ tiên C. Thờ thần sông, thần núi D. Tổ chức lễ hội Câu 18: Đâu là điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa? A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo. B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa. C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ. Câu 19: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công B. Bắt đầu xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển Câu 20: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là A. Thành Thăng Long (Hà Nội) B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế C. thành Tây Đô D. phố cổ Hội An Câu 21: Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng” qua tiêu chí điều kiện địa lí, văn hoá vật chất và tinh thần. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI 1.B 2.A 3.C 4.B 5.B 6.C 7.A 8.C 9.B 10.D 11.C 12.A 13.A 14.A 15.A 16.C 17.B 18.C 19.A 20.B Câu 21 (VDC): Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa dạng được thể hiện qua các yếu tố như sau: 1. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí - Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Do nằm trong vành đai nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, gió mùa nóng ẩm. - Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ thống sống lớn như Mê công, sông Hồng, Sông Mênam, sông Iraoadi tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Đây cũng là một nét thống nhất của khu vực Đông Nam Á, nhưng tuy mỗi vùng của quốc gia, tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia mà cây lúa có nhiều chủng loại và chất lương khác nhau. - Mặc dù có nhiều điểm tương đồng, nhưng mỗi quốc gia ở Đông Nam Á lại có những điểm khác nhau về mặt điều kiện tự nhiên. 2. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá *Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn liền với những hoạt động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, do đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với nền nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc. Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng, đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. Ví dụ như: - Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các nước Đông Nam Á nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc. - Trong trang phục: Vì ảnh hưởng của khí hậy nên đặc điểm chung của trang phục các nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam thường cởi trần, đóng khố. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc, mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau. - Nhà ở: Họ chủ yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc lại đa dạng, phong phú. - Phương tiện đi lại: Chủ yếu dùng thuyền bè để giao lưu văn hoá. * Văn hoá tinh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ tuy nhiên, trong quá trình hình thành và phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tinh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc của mình. Điều này thể hiện qua các thành tựu văn hoá nổi bật (HS chứng minh). DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI 1.B 2.A 3.C 4.B 5.B 6.C 7.A 8.C 9.B 10.D 11.C 12.A 13.A 14.A 15.A 16.C 17.B 18.C 19.A 20.B Câu 21 (VDC): Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa dạng được thể hiện qua các yếu tố như sau: 1. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí - Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. - Do nằm trong vành đai nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, gió mùa nóng ẩm. - Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ thống sống lớn như Mê công, sông Hồng, Sông Mênam, sông Iraoadi tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Đây cũng là một nét thống nhất của khu vực Đông Nam Á, nhưng tuy mỗi vùng của quốc gia, tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia mà cây lúa có nhiều chủng loại và chất lương khác nhau. - Mặc dù có nhiều điểm tương đồng, nhưng mỗi quốc gia ở Đông Nam Á lại có những điểm khác nhau về mặt điều kiện tự nhiên. 2. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá *Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn liền với những hoạt động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, do đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với nền nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc. Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng, đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. Ví dụ như: - Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các nước Đông Nam Á nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc. - Trong trang phục: Vì ảnh hưởng của khí hậy nên đặc điểm chung của trang phục các nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam thường cởi trần, đóng khố. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc, mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau. - Nhà ở: Họ chủ yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc lại đa dạng, phong phú. - Phương tiện đi lại: Chủ yếu dùng thuyền bè để giao lưu văn hoá. * Văn hoá tinh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ tuy nhiên, trong quá trình hình thành và phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tinh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc của mình. Điều này thể hiện qua các thành tựu văn hoá nổi bật (HS chứng minh). DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây! Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt? A. Khu vực duy nhất ở châu Á không tiếp giáp với biển. B. Là cầu nối giữa Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương. C. Là cầu nối giữa các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi. D. Là giao điểm của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế. Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có hệ thống sông ngòi dày đặc, với sự hiện diện của nhiều dòng sông lớn, ngoại trừ A. Sông Mê Công. B. Sông I-ra-oa-đi. C. Sông Ơ-phrát. D. Sông Hồng. Câu 3. Cư dân thuộc tiểu chủng Đông Nam Á mang đặc điểm của cả hai đại chủng nào? A. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít. B. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít. D. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á? A. Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á. B. Phật giáo giữ địa vị độc tôn ở mọi quốc gia Đông Nam Á. C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu và sùng mộ Thiên Chúa giáo. D. Cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán. Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á? A. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa. C. Ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi. D. Thành phần dân cư thống nhất, đơn giản về sắc tộc. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á? A. Mang tính liên kết cộng đồng chặt chẽ. B. Có lịch sử lâu đời và sức sống mạnh mẽ. C. Đề cao tính cá nhân và biệt lập, khép kín. D. Có sự tiếp biến với văn minh bên ngoài. Câu 7. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được truyền bá tới Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên? A. Bà La Môn giáo và Hồi giáo. B. Nho giáo và Thiên Chúa giáo. C. Phật giáo và Ấn Độ giáo. D. Hồi giáo và Đạo giáo. Câu 8. Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (từ đầu Công nguyên) để sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Chữ Nôm. B. Chữ Phạn. C. Chữ Pali. D. Chữ Kanji. Câu 9. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn hóa Đông Nam Á A. Phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ. B. Có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây. C. Bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng. D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng về nghệ thuật kiến trúc của các quốc gia Đông Nam Á? A. Thiếu tính sáng tạo, sao chép nguyên bản các văn hóa bên ngoài. B. Kiến trúc và điêu khắc hài hòa, tạo nên những kiệt tác nghệ thuật. C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo. D. Tiếp thu văn hóa bên ngoài nhưng vẫn có những nét riêng độc đáo. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì? A. Mang tính cá nhân và sự biệt lập, khép kín. B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước. C. Không có sự giao lưu với bên ngoài. D. Không mang tính bản địa. DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây! Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt? A. Khu vực duy nhất ở châu Á không tiếp giáp với biển. B. Là cầu nối giữa Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương. C. Là cầu nối giữa các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi. D. Là giao điểm của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế. Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có hệ thống sông ngòi dày đặc, với sự hiện diện của nhiều dòng sông lớn, ngoại trừ A. Sông Mê Công. B. Sông I-ra-oa-đi. C. Sông Ơ-phrát. D. Sông Hồng. Câu 3. Cư dân thuộc tiểu chủng Đông Nam Á mang đặc điểm của cả hai đại chủng nào? A. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít. B. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít. D. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á? A. Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á. B. Phật giáo giữ địa vị độc tôn ở mọi quốc gia Đông Nam Á. C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu và sùng mộ Thiên Chúa giáo. D. Cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán. Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á? A. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa. C. Ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi. D. Thành phần dân cư thống nhất, đơn giản về sắc tộc. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á? A. Mang tính liên kết cộng đồng chặt chẽ. B. Có lịch sử lâu đời và sức sống mạnh mẽ. C. Đề cao tính cá nhân và biệt lập, khép kín. D. Có sự tiếp biến với văn minh bên ngoài. Câu 7. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được truyền bá tới Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên? A. Bà La Môn giáo và Hồi giáo. B. Nho giáo và Thiên Chúa giáo. C. Phật giáo và Ấn Độ giáo. D. Hồi giáo và Đạo giáo. Câu 8. Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (từ đầu Công nguyên) để sáng tạo ra loại chữ viết nào? A. Chữ Nôm. B. Chữ Phạn. C. Chữ Pali. D. Chữ Kanji. Câu 9. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn hóa Đông Nam Á A. Phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ. B. Có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây. C. Bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng. D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ. Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng về nghệ thuật kiến trúc của các quốc gia Đông Nam Á? A. Thiếu tính sáng tạo, sao chép nguyên bản các văn hóa bên ngoài. B. Kiến trúc và điêu khắc hài hòa, tạo nên những kiệt tác nghệ thuật. C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo. D. Tiếp thu văn hóa bên ngoài nhưng vẫn có những nét riêng độc đáo. Câu 11. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì? A. Mang tính cá nhân và sự biệt lập, khép kín. B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước. C. Không có sự giao lưu với bên ngoài. D. Không mang tính bản địa. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12. Các Tháp Chăm (ở Việt Nam) và đền Ăng-co Vát (ở Campuchia) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào? A. Kiến trúc Hồi giáo. B. Kiến trúc Hin-đu giáo. C. Kiến trúc phương Tây. D. Kiến trúc Phật giáo. Câu 13. Trong đời sống thường nhật, phụ nữ Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc mặc trang phục như thế nào? A. Mặc áo, váy, yếm che ngực và đi chân đất. B. Mặc áo, váy, đội nón quai thao, đi guốc mộc. C. Mặc áo tứ thân, đội khăn mỏ quạ, đi guốc mộc. D. Mặc áo bà ba, quần lụa, đi dép làm bằng mo cau. Câu 14. Phạm vi lãnh thổ của các nhà nước Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Câu 15. Truyền thuyết Thánh Gióng cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc? A. Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm. B. Sử dụng trầu cau trong các dịp trọng đại, lễ tết. C. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng). D. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai. Câu 16. Hoa văn nào trên trống đồng cho thấy đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc gắn liền với lễ hội? A. Hình Mặt Trời và chim Lạc. B. Hình người đang giã gạo. C. Hình các vũ công đang nhảy múa. D. Hình nhà sàn mái cong. Câu 17. Người Chăm-pa đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của A. Chữ La-tinh. B. Chữ Phạn. C. Chữ Kanji. D. Chữ Hangul. Câu 18. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây? A. Chữ Nôm. B. Sử thi Đăm-săn. C. Đền Bô-rô-bu-đua. D. Thánh địa Mỹ Sơn. Câu 19. Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Chăm-pa phát triển ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Luyện kim (đúc đồng). C. Buôn bán đường biển. D. Chế tác kim hoàn. Câu 20. Điểm tương đồng trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì? A. Thịnh hành ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng đen. C. Xây nhiều đền tháp để thờ thần Siva. D. Sùng mộ Phật giáo và Ấn Độ giáo. Câu 21. Bộ máy nhà nước Phù Nam được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Dân chủ chủ nô. C. Chuyên chế cổ đại phương Đông. D. Quân chủ lập hiến phương Đông. Câu 22. Văn minh Phù Nam phát triển trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây? A. Văn hóa Đông Sơn. B. Văn hóa Sa Huỳnh. C. Văn hóa Hòa Bình. D. Văn hóa Óc Eo. Câu 23. Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc A. Hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực. B. Xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. C. Hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết. D. Sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana. Câu 24. Văn minh Ấn Độ được truyền bá tới Phù Nam thông qua con đường nào? A. Buôn bán và chiến tranh thôn tính. B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”. C. Buôn bán và truyền giáo. D. Chiến tranh xâm lược. II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) DeThi.edu.vn Tổng hợp 17 Đề thi giữa kì 2 Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12. Các Tháp Chăm (ở Việt Nam) và đền Ăng-co Vát (ở Campuchia) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào? A. Kiến trúc Hồi giáo. B. Kiến trúc Hin-đu giáo. C. Kiến trúc phương Tây. D. Kiến trúc Phật giáo. Câu 13. Trong đời sống thường nhật, phụ nữ Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc mặc trang phục như thế nào? A. Mặc áo, váy, yếm che ngực và đi chân đất. B. Mặc áo, váy, đội nón quai thao, đi guốc mộc. C. Mặc áo tứ thân, đội khăn mỏ quạ, đi guốc mộc. D. Mặc áo bà ba, quần lụa, đi dép làm bằng mo cau. Câu 14. Phạm vi lãnh thổ của các nhà nước Văn Lang - Âu Lạc tương ứng với khu vực nào của Việt Nam hiện nay? A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Câu 15. Truyền thuyết Thánh Gióng cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc? A. Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm. B. Sử dụng trầu cau trong các dịp trọng đại, lễ tết. C. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng). D. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai. Câu 16. Hoa văn nào trên trống đồng cho thấy đời sống của cư dân Văn Lang - Âu Lạc gắn liền với lễ hội? A. Hình Mặt Trời và chim Lạc. B. Hình người đang giã gạo. C. Hình các vũ công đang nhảy múa. D. Hình nhà sàn mái cong. Câu 17. Người Chăm-pa đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của A. Chữ La-tinh. B. Chữ Phạn. C. Chữ Kanji. D. Chữ Hangul. Câu 18. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây? A. Chữ Nôm. B. Sử thi Đăm-săn. C. Đền Bô-rô-bu-đua. D. Thánh địa Mỹ Sơn. Câu 19. Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Chăm-pa phát triển ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Luyện kim (đúc đồng). C. Buôn bán đường biển. D. Chế tác kim hoàn. Câu 20. Điểm tương đồng trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì? A. Thịnh hành ngưỡng thờ cúng tổ tiên. B. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng đen. C. Xây nhiều đền tháp để thờ thần Siva. D. Sùng mộ Phật giáo và Ấn Độ giáo. Câu 21. Bộ máy nhà nước Phù Nam được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Dân chủ chủ nô. C. Chuyên chế cổ đại phương Đông. D. Quân chủ lập hiến phương Đông. Câu 22. Văn minh Phù Nam phát triển trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây? A. Văn hóa Đông Sơn. B. Văn hóa Sa Huỳnh. C. Văn hóa Hòa Bình. D. Văn hóa Óc Eo. Câu 23. Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc A. Hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực. B. Xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. C. Hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết. D. Sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana. Câu 24. Văn minh Ấn Độ được truyền bá tới Phù Nam thông qua con đường nào? A. Buôn bán và chiến tranh thôn tính. B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”. C. Buôn bán và truyền giáo. D. Chiến tranh xâm lược. II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM) DeThi.edu.vn