Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh - Bài 1: Thì hiện tại đơn
Bạn đang xem tài liệu "Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh - Bài 1: Thì hiện tại đơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tu_hoc_ngu_phap_tieng_anh_bai_1_thi_hien_tai_don.doc
Nội dung text: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh - Bài 1: Thì hiện tại đơn
- Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 1: Thì hiện tại đơn Lý thuyết và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn sẽ giúp các bạn học tiếng Anh hiểu dễ dàng hơn. Các bài tập về thì hiện tại đơn được tổng hợp từ nhiều nguồn, chất lượng bài tập cao sẽ giúp các bạn học sinh nắm rõ hơn về thì hiện tại đơn, các dấu hiệu nhận biết thì. I. Lý thuyết thì Hiện tại đơn. Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh: 1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm. She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên. The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ. Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không? 2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con. Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F. What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì? The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.
- 3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai. The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai. Ramadan doesn't start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy? 4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.) They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta. I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng. She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó. Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế? Cấu trúc thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh: Câu khẳng định: Câu phủ định: Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + S + V(s/es) + (O) (O)? Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, S + do not/don't + V + Vd: What does she do ? She, it) (O) thì thêm s/es sau động từ (V) S + does not/doen't + V (Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)? Vd : + (O) Vd: Why don’t you study + I use internet everyday. Vd : I don’t think so Enghlish ? + She often goes to school at 7 o’ She does not like it clock. (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
- Vd: Why does she not goes to beb now ? Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn 1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day. 2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối) Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên. Ví dụ 1: I go to school every day. Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. (Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều) Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives. Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies. II. Bài tập thực hành Bài 1: Điền trợ động từ: I . like tea. He . play football in the afternoon. You . go to bed at midnight. They .do the homework on weekends.
- The bus .arrive at 8.30 a.m. My brother .finish work at 8 p.m. Our friends . live in a big house. The cat . like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ I catch/catches robbers. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat. They never drink/drinks beer. Lucy go/goes window shopping seven times a month. She have/has a pen. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher. She teach/teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc She (not study) . on Saturday. He (have) . a new haircut today. I usually (have) .breakfast at 6.30. Peter (not/ study) .very hard. He never gets high scores. My mother often (teach) .me English on Saturday evenings. I like Math and she (like) .Literature. My sister (wash) .dishes every day. They (not/ have) .breakfast every morning. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc: My brothers (sleep) on the floor. (often) =>___ He (stay) up late? (sometimes) => ___ I (do) the housework with my brother. (always) => ___ Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ___
- Why Johnson (get) good marks? (always) => ___ You (go) shopping? (usually) => ___ She (cry). (seldom) => ___ My father (have) popcorn. (never) => ___ Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh Eg: They / wear suits to work? =>Do they wear suits to work? she / not / sleep late at the weekends =>___ we / not / believe the Prime Minister =>___ you / understand the question? =>___ they / not / work late on Fridays =>___ David / want some coffee? =>___ she / have three daughters =>___ when / she / go to her Chinese class? =>___ why / I / have to clean up? =>___ Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin, Peter (have) a dog. It (be) an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) Kiki and it (like) eating pork. However, it (never/ bite) anyone; sometimes it (bark) when strange guests visit. To be honest, it (be) very friendly. It (not/ like) eating fruits, but it (often/ play) with them. When the weather (become) bad, it (just/ sleep) in his cage all day. Peter (play) with Kiki every day after school. There (be) many people on the road, so Peter (not/ let) the dog run into the road. He (often/ take) Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) naughty, but Peter loves it very much. NOTE: Để hoàn thành tốt bài tập trước khi nhìn đáp án các bạn hãy xem video hướng dẫn và tìm hiểu thật kĩ về thì hiện tại đơn và các sử dụng trong câu. III. Đáp án Bài 1: Điền trợ động từ: I don’t like tea.
- He doesn’t play football in the afternoon. You don’t go to bed at midnight. Theydon’t do the homework on weekends. The bus doesn’tarrive at 8.30 a.m. My brother doesn’tfinish work at 8 p.m. Our friends don’t live in a big house. The cat doesn’t like me Bài 2: Chọn dạng đúng của từ I catch/catches robbers. My dad is a driver. He always wear/wears a white coat. They never drink/drinks beer. Lucy go/goes window shopping seven times a month. She have/has a pen. Mary and Marcus cut/cuts people’s hair. Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher. She teach/teaches Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc She dosen’t study on Saturday. He has a new haircut today. I usually have breakfast at 6.30 Peter doesn’t study|does not studyvery hard. He never gets high scores. My mother often teachesme English on Saturday evenings. I like Math and she likes My sister washesdishes every day. They don’t have|do not havebreakfast every morning. Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc và hoàn thành câu: (Bài 4 trên web) => My brothers often sleepon the floor. => Does hesometimes stay up late?|Does he stay up late sometimes? => I always dothe housework with my brother. => Peter and Mary never cometo class on time. => Why doesJohnson always get good marks? => Doyou usually go shopping? => She seldom cries. => My father never has Bài 5 Viết lại câu hoàn chỉnh She doesn’t sleep late at the weekends. We don’t believe the Prime Minister.
- Do you understand the question? They don’t work late on Fridays. Does David want some coffee? She has three daughters. When does she go to her Chinese class? Why do I have to clean up? Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ: My cousin, Peter (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it (like) likes eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ like) does not like|doesn’t like eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let|doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimes naughty, but Peter loves it very much. Hãy “Note” lại những lỗi sai mình gặp phải khi làm bài tập về thì hiện tại đơn nhé. Có như vậy lần sau chúng mình mới tránh khỏi được những lỗi sai khi sử dụng thì này đấy. Các bạn cũng có thể rèn luyện thêm nhiều bài tập thú vị, bổ ích khác tại VnDoc.com.