Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)

docx 54 trang Thái Huy 17/11/2025 70
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_11_de_thi_gdktpl_lop_10_ket_noi_tri_thuc_cuoi_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12: Yếu tố nào dưới đây khiến ngân hàng có quyết định cho anh B hưởng thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình? A. Lịch sử tín dụng xấu. B. Lịch sử tín dụng tốt. C. Có quan hệ nhân thân tốt. D. Hoạt động kinh doanh tốt. Câu 13: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. Đầy đủ quan hệ nhân thân. B. Tài sản đảm bảo. C. Địa vị chính trị. D. Tư cách pháp nhân. Câu 14: Người vay tham gia mua hàng hóa trả góp của doanh nghiệp liên kết với công ty tài chính thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng C. Tín dụng nhà nước. D. Tín dụng thương mại. Câu 15: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. Tài chính doanh nghiệp. B. Tài chính gia đình. C.tài chính thương mại. D. Tài chính cá nhân. Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hay sai. Câu 1: Từ nhiều năm nay, chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến với giảng đường đại học.Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội,tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. a) Nhiều sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục học tập là thể hiện vai trò của tín dụng. b) Vì đây là nguồn vốn chính phủ, nên các sinh viên không phải hoàn trả lại số tiền gốc và lãi cho ngân hàng. c) Việc sinh viên được tiếp cận nguồn vốn vay của chính phủ là thể hiện vai trò của ngân sách nhà nước. d) Quan hệ giữa ngân hàng với sinh viên vay vốn không phải là quan hệ tín dụng mà là sự hỗ trợ chi phí học tập. Câu 2: Anh T dùng thẻ tín dụng do ngân hàng cấp để trả tiền mua sắm quần áo. Căn cứ vào mức lương của anh T là 10 triệu đồng, ngân hàng cho phép anh T sử dụng dịch vụ thẻ với hạn mức tín dụng là 40 triệu đồng. Sau một thời gian theo thoả thuận, anh T phải thanh toán lại cho ngân hàng. Sau thời gian đó, nếu không trả hết số tiền đã vay, anh T sẽ phải chịu lãi. a) Anh T đã sử dụng hình thức tín dụng ngân hàng thông qua phương thức giao dịch là cho vay trả góp. b) Số tiền 40 triệu đồng anh T sử dụng là số tiền của anh nên anh không phải trả gốc và lãi. c) Anh T không được rút tiền mặt để tiêu mà anh được cấp thẻ để thanh toán cho các giao dịch mua sắm. d) Mọi công dân nếu có nhu cầu tiêu dùng đều có quyền được cấp thẻ tín dụng nhưng phải có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ. Phần III: Tự luận (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em có lời khuyên gì cho nhân vật trong tình huống sau? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Những ngày nông nhàn, anh C cùng nhiều thanh niên trong xã lên thành phố làm thuê lao động vất vả, phải sống xa nhà, tốn thêm chi phí thuê nhà trọ, ăn uống, xe cộ nhưng thu nhập cũng không được bao nhiêu. Mới đây, có người bà con khuyên anh chọn một mô hình kinh doanh phù hợp để phát triển sự nghiệp ở quê, không lên thành phố làm thuê nữa. Theo em, anh C có nên làm theo lời khuyên đó không? Vì sao? Câu 2: (1 điểm) Em có nhận xét như thế nào về việc sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường, anh N nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gửi ở các ngân hàng không giống nhau. Anh N nghĩ : “Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D A D B B D D A B C B B B B Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu a b c d 1 Đ S Đ S 2 S S Đ S Phần III: Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - Anh C nên làm theo lời khuyên đó. 0,5đ - Có thể không theo đuổi nghề nông nhưng không bỏ quê hương. 0,5đ Câu 1 - Có thể tìm một mô hình kinh doanh nào đó phù hợp với bản thân. 0,5đ - Có thể tìm một mô hình kinh doanh nào đó phù hợp với gia đình. 0,5 đ Nhận xét về việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng: - Hiện nay trên thực tế các ngân hàng có lãi suất huy động tiết kiệm khác nhau 0,25đ nhưng ngân hàng có lãi thấp vẫn có người mang tiền đến gửi. Câu 2 - Xuất phát từ đặc điểm của tín dụng ngân hàng đó là sự tin tưởng, tín nhiệm , 0,5đ tiện lợi. 0,25đ - Ngân hàng có lãi cao nhất không có nghĩa là nơi gửi an toàn nhất so với các ngân hàng khác, vì vậy N cần cân nhắc. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KÌ 1-NĂM HỌC 2024-2025 MÃ ĐỀ 802 Môn: GDKT&PL –Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn 1 phương án trả lời. Câu 1: Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây? A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Đem lại cuộc sống ấm no. C. Phát triển văn hóa, xã hội. D. Hủy hoại môi trường. Câu 2: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. Vốn đầu tư lớn. B. Có nhiều công ty con. C. Huy động nhiều lao động. D. Quản lý gọn nhẹ. Câu 3: Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí kinh doanh tại A. Một địa điểm. B. Ba địa điểm. C. Hai địa điểm. D. Nhiều địa điểm. Câu 4: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh.B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã. Câu 5: Đâu không phải là vai trò của sản xuất kinh doanh? A. Nâng thu nhập bình quân đầu người. B. Giảm tỉ lệ tệ nạn xã hội. C. Kích thích sự phát triển của khoa học kĩ thuật. D. Tạo ra sự công bằng cho mọi người trong xã hội. Câu 6: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Độc lập. Câu 7: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính A. Một phía. B. Tạm thời.C. Cưỡng chế. D. Bắt buộc. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng ? A. Dựa trên sự tin tưởng. B. Tính hoàn trả. C. Tính tạm thời. D. Tính bắt buộc. Câu 9: Xét về bản chất của tín dụng thì mối quan hệ giữa anh A và ngân hàng là mối quan hệ giữa A. Người đi vay với nhau. B. Người cho vay với nhau. C. Người vay và cho vay. D. Người vay với người vay. Câu 10: Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì ? A. Tiền dịch vụ. B. Tiền lãi. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh. Câu 11: Theo quy định của pháp luật những tổ chức nào sau đây được phép cấp tín dụng? A. Kho bạc. B. Chi cục thuế. C. Các ngân hàng thương mại. D. Tiệm cầm đổ. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12: Yếu tố nào dưới đây khiến ngân hàng có quyết định cho anh B hưởng thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình? A. Lịch sử tín dụng xấu. B. Lịch sử tín dụng tốt. C. Có quan hệ nhân thân tốt. D. Hoạt động kinh doanh tốt. Câu 13: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có A. Đầy đủ quan hệ nhân thân. B. Tài sản đảm bảo. C. Địa vị chính trị. D. Tư cách pháp nhân. Câu 14: Người vay tham gia mua hàng hóa trả góp của doanh nghiệp liên kết với công ty tài chính thuộc dịch vụ tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng C. Tín dụng nhà nước. D. Tín dụng thương mại. Câu 15: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư của mỗi người được gọi là A. Tài chính doanh nghiệp. B. Tài chính gia đình. C. Tài chính thương mại. D. Tài chính cá nhân Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Thí sinh trả lời câu 1, 2. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hay sai. Câu 1: Từ nhiều năm nay, chính sách trợ vốn ngân hàng của Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên đã giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện được ước mơ đến với giảng đường đại học.Nhờ được vay ưu đãi, các em có kinh phí để hoàn thành khoá học, có thêm cơ hội,tìm được việc làm và phát triển bản thân, có thu nhập để thực hiện nghĩa vụ hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. a) Nhiều sinh viên có hoàn cảnh khó khăn được tiếp tục học tập là thể hiện vai trò của tín dụng. b) Vì đây là nguồn vốn chính phủ, nên các sinh viên không phải hoàn trả lại số tiền gốc và lãi cho ngân hàng. c) Việc sinh viên được tiếp cận nguồn vốn vay của chính phủ là thể hiện vai trò của ngân sách nhà nước. d) Quan hệ giữa ngân hàng với sinh viên vay vốn không phải là quan hệ tín dụng mà là sự hỗ trợ chi phí học tập. Câu 2: Anh T dùng thẻ tín dụng do ngân hàng cấp để trả tiền mua sắm quần áo. Căn cứ vào mức lương của anh T là 10 triệu đồng, ngân hàng cho phép anh T sử dụng dịch vụ thẻ với hạn mức tín dụng là 40 triệu đồng. Sau một thời gian theo thoả thuận, anh T phải thanh toán lại cho ngân hàng. Sau thời gian đó, nếu không trả hết số tiền đã vay, anh T sẽ phải chịu lãi. a) Anh T đã sử dụng hình thức tín dụng ngân hàng thông qua phương thức giao dịch là cho vay trả góp. b) Số tiền 40 triệu đồng anh T sử dụng là số tiền của anh nên anh không phải trả gốc và lãi. c) Anh T không được rút tiền mặt để tiêu mà anh được cấp thẻ để thanh toán cho các giao dịch mua sắm. d) Mọi công dân nếu có nhu cầu tiêu dùng đều có quyền được cấp thẻ tín dụng nhưng phải có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ. Phần III: Tự luận (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em có lời khuyên gì cho nhân vật trong tình huống sau? DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn N không chỉ học giỏi mà còn rất khéo tay, làm được nhiều loại bánh ngon. Nhà ở ngay gần chợ phố huyện, nhận thấy khả năng có thể kinh doanh để phát triển kinh tế gia đình. N có ý định sau khi tốt nghiệp phổ thông sẽ học thêm kĩ thuật làm bánh để mở cửa hàng chuyên kinh doanh bánh tại nhà. Tuy nhiên, nhiều bạn trong lớp khuyên N nên học đại học để có cơ hội kiếm được công việc tốt hơn. Em có lời khuyên gì cho bạn N ? Câu 2: (1 điểm) Em có nhận xét như thế nào về việc sử dụng dịch vụ tín dụng sau? Trên đường đến trường, anh N nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiền gửi ở các ngân hàng không giống nhau. Anh N nghĩ : “ Ai gửi tiền chẳng muốn thu được lãi cao. Nếu có tiền gửi tiết kiệm, mình sẽ tìm ngân hàng nào có lãi suất cao nhất để gửi” DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D A D B B B D C B C B B B D Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu a b c d 1 Đ S Đ S 2 S S Đ S Phần III: Tự luận (3 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm - N có thể học đại học ngành có liên quan đến sở trường của mình. 0,5đ - Để phát huy sở trường làm bánh. 0,5đ Câu 1 - Hoặc N theo đuổi giấc mơ kinh doanh mở tiệm làm bánh. 0,5đ - N không nhất thiết phải đi học đại học. 0,5 đ Nhận xét về việc sử dụng dịch vụ tín dụng ngân hàng: - Hiện nay trên thực tế các ngân hàng có lãi suất huy động tiết kiệm khác nhau 0,25đ nhưng ngân hàng có lãi thấp vẫn có người mang tiền đến gửi. Câu 2 - Xuất phát từ đặc điểm của tín dụng ngân hàng đó là sự tin tưởng, tín nhiệm, 0,5đ tiện lợi. - Ngân hàng có lãi cao nhất không có nghĩa là nơi gửi an toàn nhất so 0,25đ với các ngân hàng khác, vì vậy N cần cân nhắc. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH Năm học 2024 - 2025 Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây? A. Tự nguyện. B. Bắt buộc. C. Độc lập. D. Cưỡng chế. Câu 2. Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần A. thúc đẩy khủng hoảng. B. giải quyết việc làm. C. duy trì thất nghiệp. D. tàn phá môi trường. Câu 3. Đặc điểm của tín dụng là người cho vay nhường quyền nào sau đây của nguồn vốn cho người vay trong một thời gian nhất định? A. Quyền sử dụng. B. Quyền sở hữu. C. Quyền thế chấp. D. Quyền bảo lãnh. Câu 4. Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước gọi là thuế A. giá trị gia tăng. B. xuất nhập khẩu. C. tiêu thụ đặc biệt. D. thu nhập cá nhân. Câu 5. Một trong những hạn chế của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là A. bộ máy quản lí gọn nhẹ, linh hoạt. B. quy mô nhỏ, khó huy động vốn. C. chủ động quản lí và tiêu thụ sản phẩm. D. khó khăn trong quản lí nợ công. Câu 6. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. trả lãi suất tiền vay. B. thời gian trả nợ. C. tài sản đảm bảo. D. ngân hàng bảo lãnh. Câu 7. Tham gia dịch vụ tín dụng ngân hàng, khách hàng phải A. tạo dựng được cơ sở ổn định. B. tạo việc làm cho người lao động. C. có việc làm và thu nhập cao. D. hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn. Câu 8. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của công ty là mô hình doanh nghiệp A. hợp tác xã. B. hợp danh. C. tư nhân. D. nhà nước. Câu 9. Dịch vụ tín dụng nhà nước có đặc điểm nào sau đây? DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Lãi suất rất cao. B. Được thêm thời hạn trả nợ. C. Lãi suất ưu đãi. D. Vì mục đích lợi nhuận. Câu 10. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất A. không bắt buộc. B. phụ thuộc. C. tự nguyện. D. bắt buộc. Câu 11. Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp là có tính A. từ thiện. B. phi lợi nhuận. C. phi hợp pháp. D. hợp pháp. Câu 12. Chủ thể nào sau đây không phải là đối tượng nộp thuế? A. Tất cả các công dân. B. Hộ gia đình kinh doanh. C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế. D. Tổ chức kinh doanh. II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Tốt nghiệp đại học với tấm bằng loại giỏi, anh V quyết định trở về quê hương. Được sự ủng hộ của gia đình và bạn bè, anh V cùng bố mẹ và các anh chị trong gia đình đã góp vốn xây dựng trang trại trồng rau sạch để cung cấp cho thị trường theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có niềm đam mê và ứng dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào canh tác, trang trại của gia đình anh V ngày càng phát triển. Sản phẩm rau củ hữu cơ không có tồn dư hóa chất độc hại, an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường, mang lại nguồn thu nhập cao, ổn định. a) Trang trại của gia đình anh V thuộc mô hình sản xuất hợp tác xã. b) Hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình anh V đã thực hiện vai trò tạo việc làm và thu nhập cho gia đình anh. c) Mô hình sản xuất kinh doanh của gia đình anh V được đăng kí kinh doanh tại nhiều địa điểm. d) Gia đình anh V huy động vốn từ bên ngoài và được sự hỗ trợ tài chính từ ngân hàng nên ngày càng phát triển. Câu 14. Doanh nghiệp X do ông Q là giám đốc, đến hạn phải thanh toán khoản nợ với số tiền 1,1 tỷ đồng cho đối tác kinh doanh. Ông Q đã dùng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất đảm bảo cho khoản vay của ngân hàng Y để trả số nợ trên. Ngân hàng Y chỉ giải ngân được 1 tỷ đồng, vì vậy, ông Q quyết định dùng uy tín của mình vay tiếp 100 triệu đồng của ngân hàng Z để thanh toán số tiền còn lại cho đối tác. a) Ngân hàng Y đồng ý cho ông Q vay tiền vì tin vào khả năng tài chính và sự lãnh đạo công ty tài giỏi của ông. b) Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp X và hai ngân hàng Y, Z là tín dụng thương mại. c) Trong thông tin trên, ngân hàng Y đã áp dụng hình thức cho vay thế chấp với ông Q. d) Trong thông tin trên, ngân hàng Z đã áp dụng hình thức cho vay tín chấp với ông Q. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Ông G và ông T cùng kinh doanh vật liệu xây dựng. Trong quá trình kinh doanh, ông G chỉ kê khai một số mặt hàng sắt, thép, xi măng và gạch. Còn nhiều mặt hàng khác ông không kê khai để không phải nộp thuế. Còn ông T thì kê khai đầy đủ tất cả các mặt hàng ông kinh doanh, đồng thời luôn chấp hành tốt việc nộp thuế cho Nhà nước. a) Hãy nhận xét việc thực hiện chính sách thuế của các chủ thể trên? DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 11 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Kể tên ít nhất 3 loại thuế mà em biết. Nêu quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện pháp luật thuế. Câu 2 (3,0 điểm). Bà H, cạnh nhà Q thường xuyên vận động mọi người cho vay tiền và hứa trả lãi suất cao hơn so với gửi ngân hàng, để bà lấy vốn đầu tư kinh doanh. Mẹ Q sau nhiều lần cho bà H vay và được nhận lãi cao nên rất tin tưởng. Mẹ Q đã vận động bạn bè trong cơ quan cho bà H vay tiền. Sáu tháng sau, mẹ Q không thấy bà H trả lãi nên đến nhà bà tìm và phát hiện bà đã bỏ trốn. a) Trong thông tin trên, quan hệ vay mượn của bà H và mẹ Q có phải là dịch vụ tín dụng không? Em hiểu thế nào là tín dụng và vai trò của tín dụng? b) Nếu là Q em sẽ làm gì khi phát hiện ra sự việc trên? ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn