Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_11_de_thi_hsg_khoa_hoc_tu_nhien_9_day_du_phan_mon.docx
Nội dung text: Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án)
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn Hình 2 a) Viết lại trình tự nucleotide của mạch mRNA tạo thành sau phiên mã đoạn DNA trên ở người bình thường và người bị hồng cầu hình liềm. b) Dựa trên bảng mã di truyền ở Hình 2. Hãy viết chuỗi polypeptide tạo thành từ đoạn mRNA trong 2 trường hợp trên. c) Nêu khái niệm, ý nghĩa của đột biến gene. d) Người bị hồng cầu hình liềm có nhịp tim và nhịp hô hấp thay đổi như thế nào so với người bình thường (tăng, giảm hay không đổi)? Giải thích. Câu II. (4,0 điểm) Hình 3a và 3b thể hiện mức enzyme dự trữ của 3 enzyme tiêu hoá và mức phiên mã của các gen mã hoá các enzyme tại các thời điểm sau khi ăn. c 3 b 2 Chỉ X tiêu a Chỉ Y tiêu 1 Giờ Hình 3a Giờ Hình 3b a) Chỉ tiêu X, Y tương ứng là chỉ tiêu nào: lượng enzyme dự trữ hay mức phiên mã của gen mã hoá enzyme? Giải thích. Biết rằng quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột diễn ra mạnh trong khoảng thời gian 6-12 giờ. b) Mỗi đường đồ thị (1), (2), (3) tương ứng với một đường đồ thị (a), (b) hay (c)? Giải thích. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn c) Trong 3 enzyme nghiên cứu có một enzyme được dạ dày tiết ra và hai enzyme tuyến tuỵ tiết ra. Hãy cho biết đường đồ thị nào thể hiện enzyme được tiết ra từ dạ dày? Giải thích. Câu III. (4 điểm) Bảng 2 thể hiện kết quả một số chỉ số nội môi của người N, người M khi kiểm tra sức khoẻ. Thời điểm kiểm tra là thời điểm người đó đã nhịn đói qua đêm (ít nhất 12 giờ) và ở trạng thái nghỉ ngơi. Bảng 2 Chỉ số Người N Người M Giá trị bình thường Cholesterol máu 6.9 4,0 3,9 – 5,2 mmol/L Glucose máu 5,2 7,3 3,9 – 6,4 mmol/L Calcium máu 1,6 2,3 2,2 – 2,5 mmol/L Huyết áp 85/45 145/90 Tối đa: 91-139 mmHg (tối đa/tối thiểu) Tối thiểu: 61-89 mmHg Thân nhiệt 36,8 37,2 36 – 380C a) Trình bày cơ chế điều hoà đường glucose trong máu. b) Cho biết người nào (M, N) bị bệnh đái tháo đường? Giải thích. c) Người nào (M, N) bị rối loạn huyết áp? Giải thích. d) So sánh tốc độ máu chảy trong động mạch cánh tay của người M so với người bình thường. Giải thích. e) Người nào (M, N) nên hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ ? Giải thích. f) Trình bày cơ chế điều hoà lượng calcium máu. Câu IV. (4,0 điểm) Biểu đồ Hình 4 dưới đây thể hiện sự thay đổi thể tích không khí trong phổi của một người khi trong khoảng thời gian 30 giây. Hình 4 a) Giai đoạn (1) và (2) tương ứng với giai đoạn nào của quá trình hô hấp? Giải thích. b) Cơ hoành co ở giai đoạn nào (giai đoạn (1) hay giai đoạn (2))? Giải thích. c) Nếu người này chuyển từ môi trường có không khí tiêu chuẩn sang môi trường có không khí ô nhiễm (không khí có CO với tỷ lệ trong ngưỡng chịu đựng của cơ thể) thì nhịp hô hấp sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích. d) Nêu ảnh hưởng của việc hút thuốc lá (chủ động và thụ động) đến hồng cầu và hệ hô hấp? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN 1. PHÂN MÔN VẬT LÝ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm) Thí sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm 1. D 2. C 3. C 4. B 5. D 6. A 7. C 8. B II. Câu 9- trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm a Đ b S c Đ d S III. Câu 10- trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu/ý III a b c d Đáp án 1440 J 1710 J 240 W 212132 km/s A. PHẦN TỰ LUẬN (16,0 điểm) Câu 11 (4,0 điểm) Nội dung Điểm 1 - Áp dụng công thức Wt = P.h với h = hA - hB 0.5 - Thay số, tính được Wt = 0,4 J 0,5 푣2 2 - Máng nhẵn, nên Ph = 0.5 2 0,5 - Vì thả vật từ A nên h = hA = 0,8. Thay số với h = 0,8 nên v = 4 m/s 3 푣2 0.5 - Động năng tại C giảm đến hết do lực cản. WdC = Acản , nên = Fc. d 2 0,5 - Thay số, tính được Fc = 8N. 4 - Tổng quát, khi thả vật từ độ cao h, vật có thế năng Wt = P.h, thế năng này chuyển 0.5 thành động năng tại C, động năng này mất đi do lực cản tác dụng sinh công cản A = F .d 0,5 푃 - Ta có: nên , độ dịch d là hàm số bậc nhất của h ( ). P.h = F.d d = 퐹h d = 0,125.h Câu 12 (4,0 điểm) Nội dung Điểm 1 - Do tia SI vuông góc với AB 0.5 - Từ hình vẽ, i = 0 nên i' = 0. 0,5 2 - Từ I tia sáng đi thẳng tới gặp mặt trụ tại J. 0.5 - Do pháp tuyến tại J đi qua O, nên góc tới i = 30o 0,5 3 - Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại J 0.5 - Thay số, tính được. r = 49o 0,5 4 - Vẽ hình DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn 1,0 Câu I3 (4,0 điểm) Nội dung Điểm 1 - Áp dụng công thức lực đẩy Archimedes FA = dV = d.S.l với d là trọng lượng riêng 0.5 của chất lỏng, l là chiều dài phần ngập trong nước. - Thay số, tính và làm tròn, có được FA = 3,4 N 0,5 2 - Khi vật cân bằng thì FA = P = D.V.10 với D là khối lượng riêng của vật. 0.5 - Thay các đại lượng, rút gọn ta được D = Do.l/h = 600 kg/m3 0,5 3 - Cần tác dụng lực F hướng lên, khi đó P = F + FA 0,5 - Thay các đại lượng, rút gọn tính được F = 0,6 N 0,5 4 - Khi pha nước muối, khối lượng riêng của dung dịch tăng, nên vật nổi lên một chút 0.5 - Dựa vào phần nổi thêm, có thể tính được khối lượng riêng của dung 0,5 dịch. Câu 14(4,0 điểm) Nội dung Điểm 1 Công thức tính góc giới hạn sin igh = 1/n, 0.5 thay số tính được ith = 49o 0,5 2 Vì góc tới tại I là 60o > ith nên tia sáng bị phản xạ toàn phần tại I, để đi đến mặt bên 0,5 đối diện. Không có tia sáng đi ra không khí tại mặt phân cách. 0,5 3 - Góc tới mặt nước nhỏ nhất khi góc khúc xạ tại mặt bên là lớn nhất. 0.5 Khi đó góc tới tại mặt bên phải lớn nhất (gần bằng 90o) - Áp dụng định luật khúc xạ tại mặt bên, với i = 90o-sẽ có r max = 49o,, 0,5 nên có imin = 41o. 4 - Tại mặt nước, với imin = 41o. Áp dụng công thức định luật khúc xạ. 0.5 - Thay số, tính được r = 61o 0,5 * Lưu ý: HS có thể trình bày bài làm theo cách khác, hoặc do làm tròn số trung gian nhiều, tính ra kết quả gần với giá trị đáp án vẫn cho điểm tối đa. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN 2. PHÂN MÔN HÓA HỌC A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I. Câu trắc nghiệm (2,0 điểm) Thí sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm 1. C 2. A 3. B 4. A 5. B 6. B 7. B 8. A II. Câu trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm 1Đ 2Đ 3S 4S III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu/ý III 1 2 3 4 Đáp án 15 6 Iron (III) oxide 2,65 B. PHẦN TỰ LUẬN (16,0 điểm) Câu I (4,5 điểm) 1. Nội dung Điểm a) Tách Fe ra khỏi hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe 0,5 - Rải hỗn hợp bột nhôm và bột sắt trên một bề mặt phẳng. - Dùng nam châm đưa gần hỗn hợp. - Sắt sẽ bị hút bởi nam châm và tách ra khỏi nhôm. b) Tách dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa và nước - Cho hỗn hợp dầu hỏa và nước vào phễu chiết - Lắc đều hỗn hợp dầu ăn và nước rồi rót hỗn hợp vào phễu chiết 0,5 - Đậy nắp phễu chiết. Để yên phễu chiết sau một thời gian cho dầu ăn và nước trong hỗn hợp tách thành hai lớp - Mở nắp phễu chiết - Mở khóa phễu từ từ để thu lớp nước ở dưới vào bình tam giác c) Muối ăn ra khỏi dung dịch nước muối - Đổ dung dịch nước muối vào một chảo hoặc bát chịu nhiệt. 0,5 - Đun nóng để nước bay hơi. - Khi nước bốc hơi hoàn toàn, thu được muối kết tinh. 2. Nội dung Điểm a. Hiện tượng khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch nước vôi trong: - Ban đầu, dung dịch tạo kết tủa trắng: 0,75 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ +H2O - Khi sục khí CO₂ dư, kết tủa tan, tạo dung dịch trong suốt: CaCO3+CO2+H2O →Ca(HCO3)2 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn b. Hiện tượng khi cho Na vào dung dịch CuSO4: - Na phản ứng với nước tạo khí H₂ làm dung dịch sủi bọt khí: 2Na+2H2O→2NaOH+H2↑ NaOH tiếp tục phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)₂: 0,75 CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2↓+Na2SO4 3. /Nội dung Điểm Hóa chất sử dụng: Dung dịch HCl loãng. NaCl K2CO3 MgSO4 BaCO3 BaSO4 0,5 Nước cất tan tan tan Không tan Không tan Dung dịch HCl tan Tan, có khí tan Tan, có khí Không tan thoát ra thoát ra Dung dịch Không hiện - kết tủa trắng - - 0,5 K2CO3 tượng (đã nhận ra) K2CO3+2HCl→2KCl+CO2↑+H2O 0,5 BaCO3+2HCl→BaCl2+CO2↑+H2O K2CO3+MgSO4→ K2SO4+MgCO3 ↓ Câu II. (3,5 điểm) 1. Nội dung Điểm a. Chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học: Co, Zn, Mg, Ba Giải thích: - Chỉ có Ba phản ứng nhanh với nước lạnh Ba hoạt động mạnh nhất 0,75 - Mg phản ứng rất chậm với nước, Zn và Co không phản ứng => Mg hoạt động hơn Co và Zn - Khi đun nóng, Co phản ứng rất chậm với hơi nước, còn Zn phản ứng rất nhanh với hơi nước 0,5 nóng => Zn hoạt động hơn Co b. PTHH Ba + H2O→Ba(OH)2 0,75 Mg + H2O→Mg(OH)2 chậm ta Zn + H2O (hơi nước) →Zn(OH)2 2. Nội dung Điểm a. Sau 10 phút, lượng acid phản ứng hết nên không còn thêm khí Hydrogen thoát ra 0,5 Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2↑ b. Phản ứng diễn sau 3 phút thì thu được 20 cm 3 khí hydrogen 0,5 c. Lặp lại thí nghiệm ở 30°C. Tất cả các điều kiện khác vẫn giữ nguyên thì tốc độ phản ứng 0,5 tăng do nhiệt độ tăng Câu III (4,0 điểm) Nội dung Điểm DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn a) 2SO2+ O2 → 2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 1,0 2NO+O2→ 2NO2 2NO2+H2O→ HNO3+HNO2 nSO2 = 25/24,79 ≈ 1,0085mol nNO = 10/24,79 ≈ 0,403mol Đối 1.000m3 = 1.000.000 lít Tính theo PTHH ta có: 1,0 ―6 nH2SO4 = nSO2 = 1,085mol⇒CH2SO4 = 1,085/1.000.000 = 1,0085 × 10 (mol/l) 1 n = n = 0,4034/2 = 0,2017mol⇒C = 0,2017/1.000.000 = 2,017 × 10―7(mol/l) HNO3 2 NO HNO3 2. Nội dung Điểm a. Giảm độ chua của đất bằng bón vôi hoặc đá vôi vì: - Khi vôi được bón vào đất, CaO phản ứng với nước trong đất, tạo ra Ca(OH) 2 là 1 base CaO+H2O→Ca(OH)2 Ca(OH)2 sau đó phản ứng với H+ trong đất, làm giảm độ chua: Ca(OH)2+2H+ → Ca2+ + 2H2O 1,0 - Đá vôi CaCO3 phản ứng trực tiếp với ion H+ trong đất, tạo thành nước và khí CO2 CaCO3+2H+ → Ca2+ +H2O+CO2 Nhờ các phản ứng này, vôi và đá vôi trung hòa H +, làm tăng pH đất, giúp đất bớt chua và trở nên phù hợp hơn cho sự phát triển của cây trồng. b. nHCl= 0,001×1=0,001mol CaO+H2O→Ca(OH)2 Ca(OH)2+2HCl → CaCl2+2H2O n CaO=1/2*nHCl=1/2*0,001=0,0005mol 1,0 m CaO =0,0005×56 = 0,028g Câu IV (4,0 điểm) 1. Nội dung Điểm - Trộn 100 ml dung dịch X (chứa H2SO4, nồng độ x M) với 200 ml dung dịch Y (chứa NaOH nồng độ yM), thu được 300 ml dung dịch Z. (1)H 2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O Trung hòa 50 ml dung dịch Z cần 20 ml dung dịch HCl nồng độ 1 M Trong dd Z còn NaOH dư từ (1) 1,0 (2) HCl + NaOH → NaCl + H2O n NaOH dư = 300/50*nHCl= 300/50*0,02*1=0,12 (mol) Mặt khác từ (1) ta có nNaOH dư = nNaOH – 2*nH2SO4 = 0,2y - 0,2x Do đó 0,2y-0,2x = 0,12 (a) - Trộn 100 ml dung dịch X với 50 ml dung dịch Y, thu được 150 ml dung dịch T. 50 ml dung DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn dịch T tác dụng vừa đủ với 0,63 g Fe Trong dd T còn H2SO4 dư từ (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O 1,0 nH2SO4 dư = 150/50*nFe =150/50*nFe= 3*0,63/56=0,03375 (mol) Mặt khác từ (1) ta có nH2SO4 dư = nH2SO4 – 1/2*nNaOH = 0,1x - 0,05y/2=0,1x-0,025y Do đó 0,1x- 0,025y = 0,03375 (**) Giải hệ (*)(**) ta có x = 0,65 và y = 1,25 2. Nội dung Điểm PTHH: (1)K 2O + H2O → 2KOH (2) KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O Dung dịch có thể có K2CO3, KHCO3 hoặc K2CO3, KOH - TH1: Nếu dung dịch có K2CO3, KHCO3 đều có số mol là x mol (3) Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3↓ + KOH + H2O (4) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓+ 2KOH nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol Ta có theo (3)(4): n = n + n = 2x BaCO3 KHCO3 K2CO3 1,0 x = 0,03 mol Tính theo (1)(2) ta có (2) KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O 0,03 0,03 <0,03 (1)K 2O + H2O → 2KOH 0,015 ---------0,03 < 0,03 n K2O = 0,015 mol nKHCO3 = 0,03 + 0,03 = 0,06 mol Vậy m = mK2O + mKHCO3 = 0,015*94 + 0,06*100 = 7,41 g - TH2: Nếu dung dịch có K2CO3, KOH đều có số mol là y mol (5) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓+ 2KOH nK2CO3 = nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol y = 0,06 Tính theo (1)(2) ta có KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O 0,06 0,06 <0,06 nKHCO3 = 0,06 mol 1,0 (1)K 2O + H2O → 2KOH 0,06-----<(0,06+0,06) n K2O = 0,06 mol Vậy m = mK2O + mKHCO3 = 0,06*94 + 0,06*100 = 11,64 g DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn PHẦN 3. PHÂN MÔN SINH HỌC A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm) Thí sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm 1. B 2. C 3. B 4. A 5. B 6. A 7. C 8. B II. Câu 9- trắc nghiệm đúng sai (1,0 điểm) Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý được 0,1 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý được 0,25 điểm Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý được 0,5 điểm Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý được 1,0 điểm a. Đ b. S c. Đ d. S I. Câu 10- trắc nghiệm trả lời ngắn (1,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm III Câu/ý a b c d Đáp án Quá trình I Quá trình II Điều kiện ii Cao hơn B. PHẦN TỰ LUẬN (16,0 điểm) Câu I (4,0 điểm) Nội dung Điểm a Mạch mRNA: - Người bình thường: 5'-GUG CAC CUG ACU CCU GAG GAG-3' 0.5 - Người bị hồng cầu hình liềm: 5'-GUG CAC CUG ACU CCU GUG GAG-3' 0,5 b Chuỗi polypeptide - Người bình thường: Val - His - Leu - Thr - Pro - Glu – Glu 0.5 - Người bị hồng cầu hình liềm: Val - His - Leu - Thr - Pro - Val – Glu 0,5 c - Đột biến gen là sự thay đổi trong trình tự nucleotide của gene. Sự thay đổi này có thể ảnh 0.5 hưởng đến các sản phẩm của gen (RNA hoặc protein) và có thể quy định kiểu hình mới. - Ý nghĩa của đột biến gene: Kiểu hình mới được tạo ra từ đột biến gene có thể có lợi, có hại 0,5 hoặc trung tính. Đột biến gene tạo nên kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi với môi trường. Đột biến gene tạo nên kiểu hình có hại làm giảm khả năng sống sót và thích nghi của sinh vật. d - Người bị hồng cầu hình liềm có nhịp tim và nhịp hô hấp tăng so với người bình 0.5 thường. Giải thích: Hồng cầu hình liềm có hình dạng bất thường, làm giảm khả năng vận chuyển 0,5 oxygen trong máu. Điều này dẫn đến thiếu oxygen ở các mô từ đó kích thích cơ chế điều hoà bằng thần kinh làm tăng nhịp tim (giúp bơm máu nhanh hơn) và nhịp hô hấp (tăng lượng khí oxygen vào phổi). Câu II (4,0 điểm) Nội dung Điểm DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 11 Đề thi HSG Khoa học tự nhiên 9 (Đầy đủ phân môn và Đáp án) - DeThi.edu.vn a - Chỉ tiêu X tương ứng với mức phiên mã của gen mã hóa enzyme, chỉ tiêu Y tương ứng 0.5 với lượng enzyme dự trữ. - Giải thích: + Trong khoảng thời gian 6-12 giờ (quá trình tiêu hóa ở ruột diễn ra mạnh), lượng 0.5 enzyme dự trữ giảm xuống do tiết enzyme vào cơ quan tiêu hoá (chỉ tiêu Y). + Đồng thời, mức phiên mã (chỉ tiêu X) tăng để sản xuất enzyme mới bù đắp lượng 0.5 enzyme đã tiêu hao. b - Đường (1): Tương ứng với đường (b); Đường (2): Tương ứng với đường (a); Đường (3): 0.5 Tương ứng với đường (c) 0,5 - Giải thích: 0,5 + Đường (3) có mức phiên mã tăng từ 0-6 giờ, tương ứng với lượng enzyme dự trữ tăng trong khoảng thời gian này (đường c). + Đường (2) có mức phiên mã thấp nhất ở 6 giờ, tương ứng với lượng enzyme dự trữ thấp nhất ở thời điểm này (đường a). + Đường (1) có mức phiên mã thấp nhất ở 12 giờ, tương ứng với lượng enzyme dự trữ thấp nhất ở thời điểm này (đường b). c - Đường (a) là enzyme dạ dày 0.5 - Giải thích: Vì quá trình tiêu hóa trong dạ dày diễn ra ngay sau khi ăn, dẫn đến lượng enzyme dự trữ ở dạ dày giảm mạnh ở ngay thời điểm ăn (0 giờ). Mặt khác, quá trình tiêu hoá ở ruột non mạnh trong khoảng thời gian 6-12 giờ, lúc này 0,5 enzyme (a) tăng lên là enzyme của dạ dày. Câu III (4,0 điểm) Nội dung Điểm a Điều hòa đường huyết được kiểm soát chủ yếu bởi hai hormone chính: insulin và glucagon. 0.5 - Khi đường huyết tăng cao: Tuyến tụy tiết insulin, giúp: Tăng cường hấp thu glucose vào tế bào. Kích thích gan dự trữ glucose dưới dạng glycogen. - Khi đường huyết giảm: Tuyến tụy tiết glucagon, giúp: Kích thích gan phân giải glycogen 0,5 thành glucose và giải phóng vào máu. Tăng cường sản xuất glucose từ nguồn không carbohydrate (quá trình tân tạo glucose). b - Người M bị đái tháo đường do chỉ số glucose máu là 7,3 mmol/L, vượt mức giá trị bình thường (3,9 - 6,4 mmol/L). 0,5 - Người N không bị đái tháo đường vì chỉ số glucose máu là 5,2 mmol/L, nằm trong giới hạn bình thường. c - Người N bị huyết áp thấp (85/45 mmHg), thấp hơn giá trị tối đa và tối thiểu bình thường. - Người M bị huyết áp cao (145/90 mmHg), cao hơn giá trị tối đa và tối thiểu bình thường. 0,5 d - - Cao hơn. - Giải thích: Tốc độ máu chảy phụ thuộc vào huyết áp. Người M có huyết áp cao hơn dẫn 0,5 đến tốc độ máu chảy nhanh hơn trong động mạch cánh tay. e - - Người N nên hạn chế ăn thức ăn nhiều dầu mỡ vì N có cholesterol máu cao (6,9 mmol/L, 0,5 vượt giá trị bình thường 3,9 - 5,2 mmol/L). f Cơ chế điều hòa lượng calcium máu trong cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp của 2 hormone chính là parathyroid hormone (PTH) và calcitonin: 0.5 - Parathyroid hormone (PTH): Tăng nồng độ calcium trong máu bằng cách kích thích sự giải DeThi.edu.vn



