Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_13_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx
Nội dung text: Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn trạng chiều cao do gene nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gene nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con cái A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. B. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc C. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc D. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. Câu 9. Người ta làm thí nghiệm trên một giống thỏ Himalaya như sau: cạo một phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó một cục nước đá; sau một thời gian, tại vị trí này, lông mọc lên lại có màu đen. Phát biểu nào sau đây đúng khi giải thích về hiện tượng này? A. Nhiệt độ thấp làm thay đổi biểu hiện gene quy định màu lông thỏ. B. Nhiệt độ thấp làm cho allele quy định lông trắng bị biến đổi thành allele quy định lông đen. C. Nhiệt độ thấp gây ra đột biến làm tăng hoạt động của gene quy định lông đen, D. Nhiệt độ thấp làm bất hoạt các enzyme cần thiết để sao chép các gene quy định màu lông. Câu 10. Mức phản ứng của một kiểu gene được xác định bằng A. Số cá thể có cùng một kiểu gene đó. B. Số kiểu hình có thể có của kiểu gene đó. C. Số allele có thể có trong kiểu gene đó. D. Số kiểu gene có thể biến đổi từ kiểu gene đó. Câu 11. Theo lí thuyết, bằng phương pháp gây đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu gene AA, Aa và aa không tạo ra được tế bào tứ bội có kiểu gene nào sau đây? A. aaaa B. AAAA C. Aaaa D. AAAa Câu 12. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gene. B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gene trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y. C. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele. D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gene tồn tại thành từng cặp. Câu 13. Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng nào sau đây? A. Hoán vị gene. B. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn. C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến đảo đoạn. Câu 14. Dạng đột biến nào sau đây không phải là đột biến số lượng NST? A. Lệch bội. B. Mất đoạn. C. Tam bội. D. Tứ bội. Câu 15. Phép lai nào sau đây là phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản? A. Cây hạt vàng × cây hạt vàng. B. Cây thân cao, hạt vàng × cây thân thấp, hạt xanh. C. Cây hạt vàng × cây hạt trơn. D. Cây hoa tím × cây hoa trắng. Câu 16. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gene nhất? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. AABB × AaBb. D. AABb × AaBb. Câu 17. Khi nói về ứng dụng thực tiễn của thường biến và mức phản ứng, ứng dụng nào sai? A. Người bị bệnh phenylketonuria nếu được phát hiện sớm , áp dụng chế độ ăn giảm phenylalanine thì người đó có thể không biểu hiện kiểu hình bệnh PKU. B. Trong trồng trọt và chăn nuôi, người ta có thể tạo ra những giống cây trồng vật nuôi có mức phản ứng rộng và giới hạn phản ứng lớn về các tính trạng liên quan đến năng suất. C. Để đạt được tầm vóc và sức khỏe tối đa do kiểu gene qui định, cần có chế độ dinh dưỡng đầy đủ, cân đối kết hợp chế độ vận động phù hợp với lứa tuổi. D. Khi sử dụng giống mới cần tuân thủ các điều kiện gieo trồng chăn nuôi theo đúng sự hướng dẫn của nhà sản xuất giống. Câu 18. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gene? A. Số lượng nhóm gene liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. B. Các gene trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gene liên kết. C. Liên kết gene (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Liên kết gene (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. PHẦN II (4,0 điểm). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nói về di truyền liên kết giới tính, liên kết gen và hoán vị gene, trong các phát biểu sau đây, a. Hoán vị gene xảy ra khi có sự trao đổi các allele tương ứng trên hai chromatid chị em của cặp NST tương đồng. b. Giao tử liên kết tạo thành do có sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa hai chromatid không chị em của cặp NST tương đồng trong giảm phân. c. Có thể sử dụng các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái phục vụ mục đích sản xuất. d. Liên kết gene là xu hướng di truyền cùng nhau của các gene nằm trên một NST. Câu 2. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, các nhận định sau đây đúng hay sai? a. Kiểu hình qui định mức phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. b. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường. c. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gene. d. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của nhiều kiểu gene với các môi trường khác nhau. Câu 3. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về giả thuyết mà Mendel đã đặt ra để giải thích kết quả các phép lai 1 cặp tính trạng? a. Giả thuyết di truyền hòa trộn. b. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp nhân tố di truyền. c. Các nhân tố di truyền trong tế bào con tồn tại riêng rẽ và không hoà lẫn vào nhau. d. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền nguyên vẹn có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ. Câu 4. Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào một số cá thể trong quần thể thu được kết quả Cặp nhiễm sắc thể sau: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Cặp số 1 Cặp số 2 Cặp số 3 Cặp số 4 Cặp số 5 Cặp số 6 Cặp số 7 Cá thể 1 2 2 3 3 2 2 2 Cá thể 2 0 2 2 2 2 2 2 Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2 Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3 Các nhận định sau đây đúng hay sai? a. Cá thể 4: là thể ba nhiễm vì tất cả các cặp đều thừa 1 NST b. Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) c. Cá thể 2: là thể khuyết nhiễm (2n - 2) vì có 1 cặp thiếu 2 NST. d. Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1cặp thừa 1 NST. PHẦN III (1,5 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi câu thí sinh ghi đáp án lên ô trống và tô vào ô tương ứng phía dưới. Câu 1. Trong một cơ thể, xét 2 cặp gene dị hợp tử (Dd, Mm), cần bao nhiêu điều kiện sau đây để cơ thể này tạo ra 4 loại giao tử (DM, dm, Dm, dM) chiếm tỉ lệ bằng nhau? I. Không có đột biến xảy ra. II. Allele trội hoàn toàn so với allele lặn. III. 2 cặp gene nằm trên 2 cặp NST khác nhau. IV. Mỗi gene quy định một tính trạng. VI. Cơ thể trên mang giới tính đực. V. Số tế bào tham gia giảm phân đủ lớn. Câu 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về sự di truyền và biến dị? I. Di truyền là hiện tượng các tính trạng được truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác. II. Biến dị là hiện tượng cá thể thế hệ sau mang một số tính trạng khác cá thể thế hệ trước. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn III. Biến dị chỉ phát sinh nếu trong các cơ chế di truyền phát sinh các rối loạn. IV. Biến dị và di truyền là hai quá trình diễn ra song song, gắn liền với quá trình sinh sản của sinh vật. Câu 3. Một loài động vật có kiểu gene NW/nw, khi tiến hành giảm phân xảy ra hoán vị gene với tần số f= 25%. Biết rằng không xảy ra đột biến trong quá trình phát sinh giao tử. Hãy xác định giao tử Nw tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu %? Câu 4. Một cơ thể có kiểu gene Ab/aB, biết rằng không xảy ra đột biến và khi tiến hành giảm phân xảy ra hoán vị gene với tần số f= 36%. Khoảng cách tương đối giữa 2 gene này trên NST là bao nhiêu cM? Câu 5. Một đậu Hà lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội ở loài này là Câu 6. Các gene phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gene quy định một tính trạng. Xét phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, hãy cho biết ở đời con F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? ĐÁP ÁN PHẦN I. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A A C C C D D B A B D C 13 14 15 16 17 18 B B D C A C PHẦN II. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a) Sai a) Sai a) Sai a) Đúng b) Sai b) Đúng b) Đúng b) Sai c) Đúng c) Đúng c) Đúng c) sai d) Đúng d) Sai d) Sai d) Đúng PHẦN III. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 3 2 12,5 36 28 16 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2025 - 2026 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Câu 1: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ Câu 2: Khi nói về thành phần cấu tạo của gene cấu trúc, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vùng điều hoà có chức năng tổng hợp ra protein ức chế điều hoà hoạt động phiên mã của gene. B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3' của mạch gốc có chức năng điều hoà và kết thúc sự phiên mã của gen C. Vùng điều hoà chứa các trình tự nucleotide đặc biệt giúp cho RNA polimerase liên kết để khởi động phiên mã và điều hoà phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' mạch gốc của gene chỉ có chức năng điều hoà sự phiên mã của gene. Câu 3: Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Những bệnh này nếu bố mang bệnh, mẹ bình thường thì dự đoán con sinh ra như thế nào? A. Khả năng bệnh 100%. B. Tỉ lệ gây bệnh cao. C. Hoàn toàn bình thường. D. Khả năng bệnh 50%. Câu 4: Khi lai giữa thỏ lông đen với lông trắng được F1 toàn lông đen. Cho F1 x F1 được F2 75% lông đen: 25% lông trắng. Kiểu gene của F1 và quy luật di truyền là gì)? A. F1 (100%Aa); quy luật phân li độc lập . B. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li . C. F1 ( 1 aa: 1AA); quy luật phân li độc lập. D. F1 (100% Aa); quy luật phân li . Câu 5:Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau: Nhận định nào sau đây đúng? I. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng. II. Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A). III. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A). IV. Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 6: Cho các phát biểu sau đây: (1) Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng có thể làm cho một gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. (2) Các giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau phát triển thành cây tứ bội. (3) Hội chứng Down thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ; tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Down càng thấp: (4) Đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trên một nhiễm sắc thể. (5) Bệnh ung thư do đột biến dẫn đến sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào. Số phát biểu đúng: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. C. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. D. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. Câu 8: Để giải thích quy luật lai một tính trạng của Mendel. Theo di truyền hiện cho rằng, sự phân li của cặp nhân tố di truyền chính là sự phân li của (1) nằm trên (2) tương đồng về các giao tử trong quá trình giảm phân. (1) và (2) là gì? A. nhiều gene, các cặp NST. B. cặp alelle các cặp NST. C. cặp allele, cặp NST. D. cặp gene, các cặp NST. Câu 9: Cho một đoạn DNA chứa gene cấu trúc có trình tự nucleotide chưa đầy đủ như sau: 5’–ACATGTCTGGTGAAAGCACCC 3’–TGTACA GACCACTTTCGTGGG Trình tự nucleotide / mRNA do gene phiên mã có trình tự: A. 5’ – AUG UCU GGU GAA AGC ACC C B. 5’– GUC UGG UGA AAG CAC CC C. 5’ – ACA UGU CUG GUG AAA GCA CCC D. 5’– CAU GUC UGG UGA AAG CAC CC Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mã di truyền? I. 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ là 3 bộ ba kết thúc trên gene. II. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân sơ là foocmin methyonine (f.Met). III. Bộ ba mở đầu 5’AUG3’/gene mã hóa amino acid mở đầu ở sinh vật nhân thực là methyonine (Met). IV. Với 3 loại nucleotide (A, U, G) tạo nên tối đa 24 bộ ba mã hóa amino acid. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 11: Hội chứng Down ở người là hậu quả của hiện tượng nào? A. Một cặp NST sau khi tự tái bản không phân ly ở kỳ sau của nguyên phân B. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân. C. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau của phân bào I hay phân bào II của giảm phân. D. Phân ly không đồng đều của các NST. Câu 12: Tần số allele là: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Tập hợp tất cả các allele trong quần thể B. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gene đó trong quần thể C. Tỷ lệ số lượng allele đó trên tổng số lượng các loại allele trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Tỉ lệ giữa số bản sao allele đó trên tổng số bản sao của các allele thuộc một gene có trong quần thể Câu 13: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gene là gì? A. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp. C. Tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào - cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp - chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Cắt và nối DNA của tế bào cho và Plasmid ở những điểm xác định, tạo DNA tái tổ hợp -chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách DNA của tế bào cho và plasmid ra khỏi tế bào. Câu 14: Nội dung cơ bản của định luật Hardy - Weinberg là: A. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số kiểu gene tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể B. Trong quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số tương đối của các allele ở mỗi gene được duy trì ổn định qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. C. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. D. Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội tỷ lệ dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ đồng hợp tăng dần. Câu 15: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, alelle trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb. (5) AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 16: Giống lợn ReHal được tạo ra từ quá trình lai trở lại giữa lợn Pietrain và giống nào? A. Lợn BBB B. Lợn Large White C. Lợn ỉ thuần chủng D. Lợn Mía Câu 17: Những loại enzyme nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp? A. RNA polymerase và peptidase. B. Amilase và ligase. C. DNA polymerase và amilase. D. Restrictase và ligase. Câu 18: Trong chăn nuôi, có thể giá trị kinh tế của cá thể đực và cái đem lại khác nhau, nên phải làm gì để việc chăn nuôi hiệu quả tốt hơn? A. Xác định sớm giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. B. Loại bỏ giới tính lựa để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. C. Biến đổi giới tính để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. D. Chuyển giới tính loài khác để tăng hiệu quả trong chăn nuôi. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi câu, mỗi ý a) b) c) d) thí sinh chỌn đúng hoặc sai. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1. Hình mô tả tóm tắt cơ chế di truyền ở sinh vật: Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? A. Phiên mã là sự truyền thông tin di truyền từ gene/DNA sang RNA. B. Phiên mã ngược là sự truyền thông tin di truyền từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược reverse transcriptase. C. Dịch mã là sự truyền trên mRNA sang các amino acid trên protein. D. Nếu trong quá trình truyền thông tin mà xảy ra sai sót, đứt gãy thì sẽ làm sản phẩm protein thay đổi và biểu hình các đặc tính và tính trạng khác bình thường. Câu 2. Ở một loài thực vật, lôcut gene quy định màu sắc quả gồm 2 alelle, alelle A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alelle a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gene dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gene này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về kiểu hình ở F1? A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. D. F1 có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 3. Hình mô tả quy trình công nghệ gene. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. (1) là tách lấy DNA trong nhân tế bào cho và tách lấy gene cần chuyển. B. Tế bào (6) mang hệ gene khác hệ gene cây số (8). C. (2) là một DNA có khả năng nhận đôi độc lập trong tế bào chủ. D. Cây (8) là cây trồng biến đổi gene, mang kiểu gene của cơ thể có tế bào (1). Câu 4. Trong điều kiện nhất định: các cá thể giao phối ngẫu nhiên, không CLTN, đột biến không xảy ra, các cá thể có khả năng sinh sản như nhau và quần thể được cách li vởi các quần thể khác. Trong trường hợp một gene có 2 alelle (A, a), ở thế hệ P có cấu trúc di truyền: 20% cá thể có kiểu gene AA, 40% cá thể có kiểu gene Aa còn lại là số cá thể có kiểu gene aa. Theo định luật Hardy –Weinberg, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? A. Tần số alelle a ở thế hệ P chiếm 40%. B. Quần thể P cân bằng di truyền. C. Khi cân bằng di truyền, tần số kiểu gene AA chiếm 16%. D. Khi cân bằng, tần số kiểu gene mang alelle lặn chiếm 36%. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Hai gene đều có 3000 nucleotide, trong đó A = T = 450 nucleotide, G = C = 1050 nucleotide. Hai DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn gene đều phiên mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 600 uracil và 1200 cytosine. Mọi diễn biến diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, số lượng nucleotide loại C trong mạch mã gốc của gene là bao nhiêu ? Câu 2. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể tam bội? Câu 3. Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy) Câu 4. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con có kiểu gene dị hợp về cả 3 cặp gene chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm? (Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy Câu 5 Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp mang lại nhiều thành tự trong ngành công nghiệp và bảo vệ môi trường. Có bao nhiêu thành tựu sau đây đúng? - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả sản xuất ethanol từ các vật liệu thực vật. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene tăng hiệu xử lí nước thái, - Tạo ra nhiều cây trồng có giá trị kinh tế cao. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả tách chiết các kim loại nặng độc hại. - Tạo chủng vi khuẩn biến đổi gene để tăng hiệu quả thu hồi dầu loang. Câu 6. Có các quần thể giao phối ngẫu nhiên sau: I. 100% AA.II. 100% Aa. III. 0,2AA: 0,6Aa: 0,2aa. IV. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Mọi quá trình sống diễn ra bình thường qua các thế hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu quần thể trên đây cân bằng di truyền? ĐÁP ÁN PHẦN I 1. D 2. C 3. C 4. D 5. A 6. C 7. A 8. C 9. C 10. C 11. C 12. C 13. C 14. A 15. C 16. B 17. D 18. A PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đ, Đ, Đ, S S, S, S, Đ Đ, S, Đ, Đ S, S, Đ, S PHẦN III Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 450 30 0,25 0,125 4 2 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 12 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Cách viết kiểu gene nào sau đây đúng? A.XAXa. B. XYa. C. XAY. D. XAYa. Câu 2. Ý nghĩa của bản đồ di truyền là gì? A. Giúp biểu hiện các đột biến ra kiểu hình.B. Giúp tăng tính đa dạng di truyền. C. Giúp tạo các allele mới.D. Giúp dự đoán tần số tổ hợp gene trong phép lai. Câu 3. Đột biến cấu trúc NST dạng nào sau đây không làm thay đổi kích thước NST? A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 4. Bệnh nào sau đây không phải do gene ngoài nhân quy định? A. Alzheimer.B. Hồng cầu liềm.C. Tim mạch.D.Tiểu đường. Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ sau đây là ứng dụng của mức phản ứng trong thực tiễn? I. Điều chỉnh điều kiện chăm sóc để giảm nhẹ triệu chứng bệnh ở người. II. Chọn và tạo giống cây trồng, vật nuôi có kiểu gene quy định các phẩm chất tốt. III. Tạo điều kiện chăm sóc tối ưu cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng vật nuôi. IV. Thiết kế chế độ dinh dưỡng, rèn luyện phù hợp với trẻ em. A.2.B.3.C.4.D. 1. Câu 6. Giống cây trồng có đặc điểm nào sau đây thường được con người giữ lại? A. Cần nhiều điều kiện để sinh trưởng tốt.B. Khả năng kháng sâu bệnh tốt. C. Sản lượng thu hoạch không cao.D. Sử dụng nhiều chất dinh dưỡng. Câu 7. Vốn gene là gì? A. Vốn gene là tập hợp tất cả các allele trong quần thể. B. Vốn gene là tập hợp tất cả các cá thể trong quần thể. C. Vốn gene là tập hợp tất cả các nhiễm sắc thể trong quần thể. D.Vốn gene là tập hợp tất cả các kiểu gene trong quần thể. Câu 8. Tần số kiểu gene của quần thể cân bằng theo quy luật Hardy-Weinberg có đặc điểm gì? A.Thay đổi một cách ngẫu nhiên qua các thế hệ.B.Tần số allele lặn lớn hơn allele trội. C.Không thay đổi qua các thế hệ.D. Tần số allele trội lớn hơn allele lặn. Câu 9. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào không bao gồm việc nào sau đây? A. Nuôi cấy tế bào người trong môi trường nhân tạo để chúng phân chia. B. Loại bỏ cặp NST giới tính để thuận lợi cho việc quan sát. C. Tạo hình ảnh bộ NST bình thường (NST đồ) để đối chứng. D. Sử dụng colchicine để các tế bào ở kì giữa mà không chuyển sang kỳ sau. Câu 10. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ, đời con có 50% con cái mắt đỏ, 25% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt trắng. Nhận định nào sau đây đúng về sự di truyền tính trạng màu mắt ở ruồi giấm? A. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. B. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X. C. Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính Y. DeThi.edu.vn



