Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_13_de_thi_gdktpl_lop_10_canh_dieu_giua_hoc_ki_1_ke.docx
Nội dung text: Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng hạn chế sản xuất. D. Chức năng thừa nhận. Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng? A. Kích thích đầu cơ găm hàng. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Hủy hoại môi trường. Câu 8: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. C. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. D. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. Câu 9: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường? A. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại. B. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ. C. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. D. Lãi suất, tiền tệ, giá cả. Câu 10: Công ty X kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty X đã tham gia vào. A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng. C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối và sản xuất. Câu 11: Chị T là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 12: Phân phối-trao đổi là hoạt động có vai trò? A. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. B. Là động lực kích thích người lao động. C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. D. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 13: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng hạn chế sản xuất. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thừa nhận. Câu 14: Trong nền kinh tế, hoạt động nào sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động sản xuất. Câu 15: Hoạt động tiêu dùng bao gồm mấy loại chính? A. Hai loại. B. Ba loại. C. Năm loại. D. Bốn loại. Câu 16: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Thị hiếu người tiêu dùng. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quy luật giá trị. D. Quan hệ cung cầu sản phẩm. Câu 17: Ở tỉnh K người nông dân chuyển từ trồng tiêu sang trồng sầu riêng xuất khẩu, vì loại sản phẩm này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? A. Chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu xã hội. B. Chức năng kích thích, điều tiết sản xuất, tiêu dùng. C. Chức năng khuyến khích tính năng động của chủ thể kinh tế. D. Chức năng điều tiết hoạt động kinh tế của con người. Câu 18: Hoạt động kinh tế nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động kinh tế cơ bản, quy định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và xã hội? A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động trao đổi. Câu 19: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là? A. Làm công tác từ thiện. B. Phân phối. C. Tiêu dùng. D. Lợi nhuận. Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Kích thích tiêu dùng. B. Phương tiện cất trữ. C. Điều tiết sản xuất. D. Cung cấp thông tin. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, sai về thị trường? a) Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. b) Thị trường là nơi những người bán và người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c) Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. d) Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. Câu 2: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai? a) Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và mục đích cho sản xuất. b) Hoạt động mua và bán không liên quan tới hoạt động sản xuất. c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp là một trong những cơ sở cho sự tồn tại của con người. d) Kết quả của hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ hoạt động tiêu dùng. Câu 3: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế. b) Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước. c) Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường. d) Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan. Câu 4: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường. b) Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu. c) Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán. d) Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường. ---------HẾT--------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 1. B 2. D 3. A 4. D 5. A 6. D 7. C 8. B 9. C 10. A 11. D 12. C 13. D 14. B 15. A 16. B 17. B 18. C 19. D 20. B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 a. Đ b. Đ c. Đ d. S Câu 2 a. Đ b. S c. Đ d. Đ Câu 3 a. S b. S c. S d. Đ Câu 4 a. S b. S c. Đ d. Đ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – LỚP 10 Mã đề: 113 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây? A. Trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Là mục đích cuối cùng của sản xuất. C. Thúc đẩy phân phối hàng hóa thuận lợi. D. Môi giới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Câu 2: Hoạt động kinh tế nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động kinh tế cơ bản, quy định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và xã hội? A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động trao đổi. Câu 3: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạỵ theo lợi nhuận. B. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên. D. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. Câu 4: Công ty X kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty X đã tham gia vào. A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối và sản xuất. Câu 5: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Thị hiếu người tiêu dùng. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quy luật giá trị. D. Quan hệ cung cầu sản phẩm. Câu 6: Ở tỉnh K người nông dân chuyển từ trồng tiêu sang trồng sầu riêng xuất khẩu, vì loại sản phẩm này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Chức năng kích thích, điều tiết sản xuất, tiêu dùng. B. Chức năng điều tiết hoạt động kinh tế của con người. C. Chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu xã hội. D. Chức năng khuyến khích tính năng động của chủ thể kinh tế. Câu 7: Công ty Y sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty Y đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng điều tiết, kích thích. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng thừa nhận. D. Chức năng hạn chế sản xuất. Câu 8: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. D. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. Câu 9: Hoạt động tiêu dùng bao gồm mấy loại chính? A. Ba loại. B. Bốn loại. C. Năm loại. D. Hai loại. Câu 10: Phân phối-trao đổi là hoạt động có vai trò? A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. B. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. C. Là động lực kích thích người lao động. D. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Câu 11: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường? A. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ. B. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại. C. Lãi suất, tiền tệ, giá cả. D. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. Câu 12: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể trung gian. Câu 13: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể Nhà nước. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 14: Chị T là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể sản xuất. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Chủ thể nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 15: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng? A. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. B. Kích thích đầu cơ găm hàng. C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Hủy hoại môi trường. Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Phương tiện cất trữ. C. Kích thích tiêu dùng. D. Điều tiết sản xuất. Câu 17: Trong nền kinh tế, hoạt động nào sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động sản xuất. Câu 18: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng thừa nhận. C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng hạn chế sản xuất. Câu 19: Các đại lí bán cà phê lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lí bán cà phê đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường? A. Quyết định. B. Trung gian. C. Chủ đạo. D. Tác động. Câu 20: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là? A. Làm công tác từ thiện. B. Lợi nhuận. C. Tiêu dùng. D. Phân phối. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, sai về thị trường? a) Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. b) Thị trường là nơi những người bán và người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. c) Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. d) Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. Câu 2: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai? a) Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và mục đích cho sản xuất. b) Hoạt động mua và bán không liên quan tới hoạt động sản xuất. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp là một trong những cơ sở cho sự tồn tại của con người. d) Kết quả của hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ hoạt động tiêu dùng. Câu 3: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế. b) Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước. c) Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường. d) Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan. Câu 4: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường. b) Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu. c) Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán. d) Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường. ---------HẾT--------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 1. B 2. B 3. B 4. A 5. B 6. A 7. C 8. A 9. D 10. D 11. D 12. C 13. B 14. D 15. C 16. B 17. B 18. B 19. B 20. B PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 a. Đ b. Đ c. Đ d. S Câu 2 a. Đ b. S c. Đ d. Đ Câu 3 a. S b. S c. S d. Đ Câu 4 a. S b. S c. Đ d. Đ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT ĐẮK LẮK ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – LỚP 10 Mã đề: 114 Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng hạn chế sản xuất. C. Chức năng thừa nhận. D. Chức năng điều tiết, kích thích. Câu 2: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây? A. Trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Môi giới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. C. Thúc đẩy phân phối hàng hóa thuận lợi. D. Là mục đích cuối cùng của sản xuất. Câu 3: Chị T là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian. Câu 4: Công ty X kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty X đã tham gia vào. A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối và sản xuất. C. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối. Câu 5: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể Nhà nước. Câu 6: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. B. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. C. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. D. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Thị hiếu người tiêu dùng. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quy luật giá trị. D. Quan hệ cung cầu sản phẩm. Câu 8: Các đại lí bán cà phê lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lí bán cà phê đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường? A. Chủ đạo. B. Tác động. C. Quyết định. D. Trung gian. Câu 9: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên. B. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. C. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. D. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạỵ theo lợi nhuận. Câu 10: Phân phối-trao đổi là hoạt động có vai trò? A. Là động lực kích thích người lao động. B. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. C. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Câu 11: Hoạt động kinh tế nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động kinh tế cơ bản, quy định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và xã hội? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động sản xuất. Câu 12: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là? A. Tiêu dùng. B. Phân phối. C. Lợi nhuận. D. Làm công tác từ thiện. Câu 13: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng? A. Kích thích đầu cơ găm hàng. B. Đổi mới quản lý sản xuất. C. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. D. Hủy hoại môi trường. Câu 14: Trong nền kinh tế, hoạt động nào sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 15: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 13 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Cánh Diều) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Điều tiết sản xuất. C. Cung cấp thông tin. D. Kích thích tiêu dùng. Câu 17: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường? A. Lãi suất, tiền tệ, giá cả. B. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại. C. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ. D. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. Câu 18: Ở tỉnh K người nông dân chuyển từ trồng tiêu sang trồng sầu riêng xuất khẩu, vì loại sản phẩm này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? A. Chức năng điều tiết hoạt động kinh tế của con người. B. Chức năng kích thích, điều tiết sản xuất, tiêu dùng. C. Chức năng khuyến khích tính năng động của chủ thể kinh tế. D. Chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu xã hội. Câu 19: Hoạt động tiêu dùng bao gồm mấy loại chính? A. Hai loại. B. Năm loại. C. Ba loại. D. Bốn loại. Câu 20: Công ty Y sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty Y đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng thừa nhận. C. Chức năng điều tiết, kích thích. D. Chức năng hạn chế sản xuất. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, sai về thị trường? a) Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. b) Thị trường là nơi những người bán và người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. c) Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. d) Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. Câu 2: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai? a) Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và mục đích cho sản xuất. b) Hoạt động mua và bán không liên quan tới hoạt động sản xuất. DeThi.edu.vn



