Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)

docx 65 trang Thái Huy 18/11/2025 180
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_gdktpl_lop_10_ket_noi_tri_thuc_giua_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. mật thiết. B. gắn bó. C. quan trọng. D. nhất thiết. Câu 11: Chủ thể của nền kinh tế là A. những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế. B. những người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. những ai tiêu dùng hàng hóa của sản xuất. D. các cá nhân, tổ chức tham gia vào nền kinh tế. Câu 12: Chủ thể sản xuất bao gồm những ai? A. Nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh.B. Người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. C. Nhà đầu tư, kinh doanh hàng hóa.D. Cá nhân và tổ chức sản xuất hàng hóa. Câu 13: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất? A. Công ti H sản xuất hàng hóa gắn với bảo vệ môi trường. B. Của hàng xăng dầu A gian lận trong việc bán hàng. C. Công ti E làm giả hóa đơn để được miễn giảm thuế. D. Ông K xã chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Câu 14: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây? A. Mang quần áo ra chợ bán. B. May quần áo để bán. C. Trao đổi quần áo với nhau. D. Bán lại quần áo đã nhập. Câu 15: Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất? A. Sản xuất. B. Tiêu dùng. C. Phân phối. D. Lao động. Câu 16: Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lí? A. Chủ thể nhà nước.B. Chủ thể tiêu dùng.C. Chủ thể sản xuất.D. Chủ thể trung gian. Câu 17: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thước đo giá trị.B. Cung cấp thông tin. C. Xóa bỏ cạnh tranh.D. Công cụ thanh toán. Câu 18: Giá cả thị trường được hiểu như thế nào là đúng? A. Là số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó. B. Là giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả được thỏa thuận giữa người mua và người bán. C. Là giá phải chịu tác động bởi qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh, qui luật giá cả. D. Là giá do hao phí trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 19: Khi thấy giá bất động sản tăng, anh B đã bán căn nhà mà trước đó anh đã mua nên thu được lợi nhuận cao. Anh B đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Lưu thông. B. Thanh toán.C. Đại diện.D. Thông tin. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Quyết định phân phối thu nhập. B. Động lực cho sản xuất phát triển. C. Đơn đặt hàng cho sản xuất. D. Điều tiết hoạt động trao đổi. Câu 21: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. B. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội. C. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. D. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể trong những trường hợp sau : a) Một công ty cử hai nhân viên đi khảo sát thị trường tiêu thụ hoa quả Việt Nam ở nước ngoài. Người thứ nhất ghi trong báo cáo: “ Địa điểm ít là thị trường không có tiềm năng. Người dân ở đó hầu như không biết đến hoa quả Việt Nam” người thứ hai báo cáo địa điểm X là thị trường rất có tiềm năng. Người dân ở đó hầu như chưa được biết đến hoa quả Việt Nam” b) Để tạo nên thương hiệu cho sản phẩm của công ty lãnh đạo và các nhân viên của công ty Y đã dành rất nhiều thời gian khảo sát thị trường, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để xin ý kiến về mong muốn của họ đối với sản phẩm của công ty. Nhờ đó công ty Y đã tạo ra những sản phẩm độc đáo, đáp ứng như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Câu 2: (1 điểm) Em hãy xử lí tình huống sau: Thấy giá cả các hàng hoá trên thị trường có xu hướng tăng, bà Y quyết định giữ lại nhiều hàng hoá trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán. Nếu là người thân, em sẽ có lời khuyên gì cho bà Y? DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Mỗi câu dúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án C A C B A A C A A A A Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A A B B D B B D A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Em nhận xét về việc các chủ thể trong những trường hợp sau: a. Một công ty cử hai nhân viên đi khảo sát thị trường b. Để tạo nên thương hiệu cho sản phẩm củ công ty lãnh đạo và nhân viên của 2 điểm công ty a. + Ý kiến của hai nhân viên đều phản ánh đúng thị trường tiêu thụ hoa quả Việt 0,5 Nam ở nước ngoài. Câu 1 + Nhân viên thứ hai đã nhìn thấy tiềm năng của thị trường. 0,25 + Từ đó có thể rút ra bài học kinh doanh. 0,25 + Nếu biết đón đầu, nắm bắt được tiềm năng của thị trường thì việc kinh doanh sẽ 0,5 tốt hơn. b. 0,25 + Công ty Y đã khai thác chức năng thông tin của thị trường. 0,25 + Từ đó đã tạo nên thành công trong kinh doanh. Em hãy xử lí tình huống sau: Thấy giá cả các hàng hoá trên thị trường có xu hướng tăng 1 điểm Nếu là người thân, em sẽ có lời khuyên gì cho bà Y? Câu 2 + Bà không nên là như thế. 0,25 + Việc làm của bà là đầu cơ tích trữ hàng hoá là vi phạm pháp luật. 0,5 + Làm mất tính khách quan của cơ chế thị trường gây bất lợi cho người tiêu dùng. 0,25 DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1-NĂM HỌC 2024-2025 TỔ: SỬ - ĐỊA – KTPL Môn: GDKT&PL –Lớp 10 MÃ ĐỀ 802 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Trong nền kinh tế, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây? A. Người nông dân phun thuốc trừ sâu.B. Bán hàng online trên mạng. C. Hỗ trợ lao động khó khăn. D. Đầu tư vốn mở rộng sản xuất. Câu 2: Hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là trung gian kết nối sản xuất với tiêu dùng? A. Trao đổi. B. Phân phối và trao đổi. C. Tiêu dùng và trao đổi. D. Phân phối. Câu 3: Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động A. tiêu dùng. B. lao động. C. sản xuất. D. phân phối. Câu 4: Chủ thể nào đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra hàng hóa cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian. B. Doanh nghiệp nhà nước. C. Các điểm bán hàng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 5: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người làm dịch vụ.B. Nhà nước. C. Thị trường. D. Người sản xuất. Câu 6: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên phạm vi không gian của đối tượng giao dịch, mua bán? A. Thị trường lao động. B. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. C. Thị trường gạo, cà phê, thép. D. Thị trường trong nước và quốc tế. Câu 7: Một trong những cơ chế kinh tế được các quốc gia vận dụng để điều hành nền kinh tế đó là A. cơ chế tự cung tự cấp. B. cơ chế kế hoạch hoá tập trung. C. cơ chế chỉ huy của Chính phủ. D. cơ chế thị trường. Câu 8: Trong các nội dung sau nội dung nào là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Thỏa mãn ngày càng tốt nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ văn minh xã hội. B. Phát sinh thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất. D. Là công cụ để nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế. Câu 9: Sản xuất quyết định các hoạt động A. phân phối - trao đổi, tiêu dùng. B. phân phối – mua bán, tiêu dùng. C. phân phối – phân loại, tiêu dùng. D. phân phối – kiểm tra, tiêu dùng. Câu 10: Mỗi hoạt động kinh tế có vai trò khác nhau nhưng chúng có mối quan hệ A. mật thiết. B. gắn bó. C. quan trọng. D. nhất thiết. Câu 11: Chủ thể của nền kinh tế là DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. những người tham gia vào các hoạt động của nền kinh tế. B. những người trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất. C. những ai tiêu dùng hàng hóa của sản xuất. D. các cá nhân, tổ chức tham gia vào nền kinh tế. Câu 12: Chủ thể sản xuất bao gồm những ai? A. Nhà đầu tư, sản xuất, kinh doanh.B. Người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. C. Nhà đầu tư, kinh doanh hàng hóa.D. Cá nhân và tổ chức sản xuất hàng hóa. Câu 13: Hành vi nào dưới đây không đúng khi tham gia vào các hoạt động kinh tế? A. Bạn A giải thích cho người thân của mình về trách nhiệm của công dân khi tham gia các hoạt động kinh tế. B. Trước tình hình dịch bệnh, nhu cầu mua thuốc của người dân tăng mạnh, nhà thuốc P cam kết không tăng giá sản phẩm. C. Xí nghiệp Y trong quá trình sản xuất đã để khói bụi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe người dân. D. Doanh nghiệp bán lẻ H luôn sản xuất hàng hóa bảo đảm chất lượng, đóng thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật. Câu 14: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi? A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.B. Đẩy mạnh việc bán hàng trực tuyến. C. Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Câu 15: Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng hình thức sản phẩm đối với sản xuất? A. Sản xuất. B. Tiêu dùng. C. Phân phối. D. Lao động. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập. Câu 17: Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của nhà nước? A.Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất. B.Thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế. C. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường. D. Quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 18: Giá cả hàng hóa được hiểu như thế nào là đúng? A. Là số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó. B. Là giá bán thực tế của hàng hóa trên thị trường hay giá cả được thỏa thuận giữa người mua và người bán. C. Là giá phải chịu tác động bởi qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh, qui luật giá cả. D. Là giá do hao phí trong quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa. Câu 19: Khi thấy giá cau hạ, anh A không bán cau trái mà ươm cây giống để bán và thu được lợi nhuận nhiều. Anh A đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Lưu thông. B. Thanh toán C. Đại diện. D. Thông tin. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải vai trò của hoạt động tiêu dùng? DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Quyết định phân phối thu nhập. B. Động lực cho sản xuất phát triển. C. Đơn đặt hàng cho sản xuất. D. Điều tiết hoạt động trao đổi. Câu 21: Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. B. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội. C. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. D. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Em có nhận xét gì về việc làm của các chủ thể trong những trường hợp sau: a) Một công ty cử hai nhân viên đi khảo sát thị trường tiêu thụ hoa quả Việt Nam ở nước ngoài. Người thứ nhất ghi trong báo cáo: “ Địa điểm ít là thị trường không có tiềm năng. Người dân ở đó hầu như không biết đến hoa quả Việt Nam” người thứ hai báo cáo địa điểm X là thị trường rất có tiềm năng. Người dân ở đó hầu như chưa được biết đến hoa quả Việt Nam” b) Để tạo nên thương hiệu cho sản phẩm của công ty lãnh đạo và các nhân viên của công ty Y đã dành rất nhiều thời gian khảo sát thị trường, tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để xin ý kiến về mong muốn của họ đối với sản phẩm của công ty. Nhờ đó công ty Y đã tạo ra những sản phẩm độc đáo, đáp ứng như cầu ngày càng cao của người tiêu dùng Câu 2. (1 điểm) Em hãy xử lí thình huống sau: Gia đình em M có nghề kinh doanh phở gia truyền. Khi chuyển đến ở một khu phố mới tuy rất ít nhà dân nhưng ở đó đã có hai quán phở đang hoạt động, bố mẹ em M băng khoăn không biết có nên mở quán phở để kinh doanh ở đây không ? Nếu là M, em sẽ nói gì với bố mẹ về quyết định kinh doanh này ? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Mỗi câu dúng 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án D B A D C D D B A A A Câu 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án A C A B D B A D A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Nội dung Điểm Em nhận xét về việc các chủ thể trong những trường hợp sau: a. Một công ty cử hai nhân viên đi khảo sát thị trường 2 điểm b. Để tạo nên thương hiệu cho sản phẩm củ công ty lãnh đạo và nhân viên của công ty a. + Ý kiến của hai nhân viên đều phản ánh đúng thị trường tiêu thụ hoa quả Việt 0,5 Nam ở nước ngoài. Câu 1 + Nhân viên thứ hai đã nhìn thấy tiềm năng của thị trường. 0,25 + Từ đó có thể rút ra bài học kinh doanh. 0,25 + Nếu biết đón đầu, nắm bắt được tiềm năng của thị trường thì việc kinh doanh sẽ 0,5 tốt hơn. b. 0,25 + Công ty Y đã khai thác chức năng thông tin của thị trường. 0,25 + Từ đó đã tạo nên thành công trong kinh doanh. Em hãy xử lí tình huống sau: Gia đình M làm nghề kinh doanh phở gia truyền 1 điểm Nếu là M, em sẽ nói gì với bố mẹ về quyết định kinh doanh này ? Câu 2 + Vì đó là nghề gia truyền nên bố mẹ đã có kinh nghiệm uy tín trong kinh doanh. 0,25 + Tuy nhiên bố mẹ nên tìm hiểu kĩ về hai hàng phở đang hoạt động ở khu phố (giá 0,25 cả, chất lượng, phương thức bán hàng) + Nếu hai hàng phở có ưu thế cạnh tranh hơn thì bố mẹ không nên mở hàng phở 0,25 nữa. 0,25 + Nếu hai hàng phở đó không có ưu thế cạnh tranh hơn thì bố mẹ nên mở hàng phở DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDKT & PL_LỚP 10 MÃ ĐỀ 101 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là gì? A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 2. Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất? A. Chức năng điều tiết sản xuất. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng định giá. D. Chức năng thừa nhận. Câu 3. Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định đến A. các hoạt động phân phối - trao đổi, tiêu dùng. B. thu nhập của người lao động. C. mọi hoạt động của xã hội. D. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 4. Chủ thể kinh tế nào sau đây đã vận dụng tốt cơ chế thị trường? A. Tiệm thuốc T đẩy giá lên cao khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm. B. Doanh nghiệp M mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng tăng cao. C. Công ti H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên. D. Cửa hàng B bán khẩu trang y tế với giá cao khi nhu cầu của người dân tăng. Câu 5. Bà Lan mang trứng gà nhà nuôi ra bán, được nhiều người lựa chọn và tranh nhau mua. Trong trường hợp này thị trường đã thực hiện chức năng nào dưới đây? A. Chức năng thước đo giá trị. B. Chức năng thừa nhận. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết sản xuất. Câu 6. Toàn bộ các khọản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được gọi là A. tiền tệ nhà nước. B. ngân sách nhà nước. C. kho bạc nhà nước. D. tài chính nhà nước. Câu 7. Trong cơ chế thị trường, hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng? A. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quỵ mô trồng hoa. B. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển "Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá. C. Cửa hàng trà sữa T tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi. D. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động A. tiêu dùng B. phân phối. C. sản xuất D. trao đổi. Câu 9. Việc làm nào dưới đây gắn liền với hoạt động tiêu dùng trong nền kinh tế xã hội? A. Phân bổ vật tư sản xuất. B. Xuất khẩu thức ăn chăn nuôi C. Vận chuyển hàng hóa. D. Chế biến gạo thành thức ăn chăn nuôi. Câu 10. Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng ngay nhập các sản phẩm của hãng. Ông đã thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng hạn chế sản xuất. D. Chức năng thông tin. Câu 11. Một trong những chức năng của giá cả thị trường? A. Kích thích và phát huy tính năng động, sáng tạo của các chủ thể trong nền kinh tế. B. Cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định tăng hay giảm sản xuất và tiêu dùng. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. D. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Câu 12. Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất-thị trường tư liệu tiêu dùng dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi. B. Vai trò của đối tượng mua bán, giao dịch. C. Tính chất của quan hệ mua bán, trao đổi. D. Đối tượng mua bán, trao đổi. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật. B. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu. C. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. D. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. Câu 14. Chủ thể nào sau đây có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước? A. Chủ tịch Quốc hội. B. Chủ tịch nước. C. Nhà nước. D. Thủ tướng chính phủ. Câu 15. Chị N phát biểu rằng, ngân sách nhà nước được dùng để huy động tiềm lực tài chính nếu không thì Nhà nước sẽ không thể thực hiện được chức năng và nhiệm vụ của mình. Phát biểu của chị N nhằm khẳng định A. nhiệm vụ của ngân sách nhà nước. B. vai trò của ngân sách nhà nước. C. đặc điểm của ngân sách nhà nước. D. chức năng của ngân sách nhà nước. Câu 16. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. B. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên. C. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạỵ theo lợi nhuận. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Kết nối tri thức) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn D. Cơ chế thị trường kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế . Câu 17. Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là A. tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. B. luôn ổn định, bình ổn giá. C. kích thích tính năng động của chủ thể. D. phân bổ lại nguồn lực kinh tế. Câu 18. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. biểu hiện bằng giá cả. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. thừa nhận giá trị hàng hóa. D. làm trung gian trao đổi. Câu 19. Nền kinh tế là một chỉnh thể thống nhất các hoạt động kinh tế cơ bản nào sau đây? A. Sản xuất, chi phối - trao đổi, tiêu dùng. B. Sản xuất, phân loại - trao đổi, tiêu dùng. C. Sản xuất, mua bán - trao đổi, tiêu dùng. D. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng. Câu 20. Theo quy định của Luật ngân sách, Ngân sách nhà nước gồm các khoản chi nào dưới đây ? A. Cân đối từ hoạt động nhập khẩu. B. Cân đối từ hoạt động xuất khẩu. C. Cải cách tiền lương. D. Thu viện trợ, thu từ dầu thô. Câu 21. Nguồn thu nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước? A. Thu viện trợ. B. Thu từ xuất, nhập khẩu. C. Thu nội địa. D. Thu từ dầu thô. Câu 22. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán gọi là A. giá cả thị trường. B. giá cạnh tranh. C. lợi nhuận. D. giá cả hàng hóa. Câu 23. Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. B. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. D. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. Câu 24. Hoạt động sản xuất là quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của A. đời sống người tiêu dùng. B. đời sống nhà đầu tư. C. đời sống xã hội. D. đời sống nhà sản xuất. Câu 25. Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch, mua bán A. Thị trường tiêu dùng, lao động. B. Thị trường trong nước và quốc tế. C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. D. Thị trường gạo, cà phê, thép. Câu 26. Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. thu nhưng không chi. B. không hoàn trả trực tiếp. C. chi nhưng không thu. D. hoàn trả trực tiếp. Câu 27. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Tiền tệ thế giới. C. Phương tiện cất trữ. D. Thúc đẩy độc quyền. DeThi.edu.vn