Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)

docx 84 trang Nhật Hải 23/12/2025 810
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_19_de_thi_gdktpl_lop_10_chan_troi_sang_tao_cuoi_ho.docx

Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTNT THCS&THPT MÔN GDKT&PL LỚP 10 HUYỆN PHƯỚC SƠN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM) NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi bên dưới Để có thêm vốn thực hiện dự án nuôi cá tầm thương phẩm, anh A quyết định đến ngân hàng đề nghị được vay tiền. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng hoàn trả nợ vay, trong quá khứ anh A luôn trả nợ đúng thời hạn, phía ngân hàng hoàn toàn tin tưởng và quyết định cho anh vay 100 triệu đồng với lãi suất ưu đãi, thời hạn vay 2 năm. Anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận với ngân hàng. Câu hỏi: Xét về bản chất của tín dụng thì mối quan hệ giữa anh A và ngân hàng là mối quan hệ giữa A. người đi vay với nhau. B. người vay và cho vay. C. người cho vay với nhau. D. người vay với người vay. Câu 2: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì? A. Bắt buộc. B. Không bắt buộc. C. Tự nguyện. D. Cưỡng chế. Câu 3: Một trong những hạn chế khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay tín chấp là A. phải chứng minh tài sản. B. số tiền vay thường ít. C. thủ tục rườm rà. D. phải thế chấp tài sản. Câu 4: Đâu là đặc điểm nổi trội của mô hình công ti cổ phần A. Có khả năng phát triển thành công ti có quy mô lớn. B. Được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và không hạn chế số lượng cổ đông. C. Không chịu trách nhiệu hữu hạn trong số vốn góp. D. Là mô hình công ti có số lượng nhân viên đông nhất. Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Doanh nghiệp A (chuyên về sản xuất bút bi, đồ dùng học tập) cho doanh nghiệp B (chuyên kinh doanh các mặt hàng văn phòng phẩm) mua chịu các sản phẩm của mình trong một thời gian do hai bên cam kết. Doanh nghiệp B sẽ đẩy mạnh bán hàng để thu hồi vốn và có lợi nhuận kinh doanh. Khi đến hạn hoàn trả, doanh nghiệp B sẽ hoàn lại số tiền đã mua chịu hàng hoá ban đầu cho bên A cùng với một số tiền lãi theo thoả thuận. Nhờ có hình thức mua chịu hàng hoá này, 2 doanh nghiệp A và B đã giảm được sự lệ thuộc vốn vào Nhà nước hoặc các ngân hàng. Đồng thời, dịch vụ này giúp cả hai doanh nghiệp mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh lâu bền hơn. Câu hỏi: Trong thông tin trên, đối tượng cho vay là A. tiền mặt. B. hàng hóa. C. lãi suất. D. lợi nhuận. Câu 6: Một trong những đặc điểm của ngân sách nhà nước là ngân sách nhà nước A. ai cũng có quyền lấy. B. có rất nhiều tiền bạc. C. phân chia cho mọi người. D. có tính pháp lý cao. Câu 7: Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Công ty cổ phần. B. Liên minh hợp tác xã. C. Doanh nghiệp tư nhân. D. Công ty hợp danh. Câu 8: Loại thuế nào dưới đây mà người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một? A. Thuế sử dụng đất. B. Thuế gián thu. C. Thuế trực thu. D. Thuế giá trị gia tăng. Câu 9: Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí sử dụng không quá bao nhiêu lao động A. 30 lao động. B. 40 lao động. C. 20 lao động. D. 10 lao động. Câu 10: Tín dụng không có vai trò nào dưới đây? A. Tín dụng thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. B. Tín dụng làm gia tăng mối quan hệ chủ nợ - con nợ trong xã hội. C. Tín dụng là công cụ thúc đẩy sự lưu thông của hàng hoá và tiền tệ. D. Tín dụng là công cụ giúp thúc đẩy kinh doanh, đầu tư sinh lời. Câu 11: Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do yếu tố nào quyết định? A. Người sản xuất. B. Người làm dịch vụ. C. Nhà nước. D. Thị trường. Câu 12: Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh? A. Công ty hợp danh. B. Hộ kinh doanh. C. Hộ gia đình. D. Hợp tác xã. Câu 13: Sản xuất kinh doanh không có vai trò nào dưới đây? A. Phát triển văn hóa, xã hội. B. Đem lại cuộc sống ấm no. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế. D. Hủy hoại môi trường. Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của ngân sách nhà nước? A. Thúc đẩy và tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. B. Tạo một nền tảng chính trị ổn định. C. Duy trì mối quan hệ của các doanh nghiệp. D. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội. Câu 15: Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế gọi là A. thị trường. B. cơ chế thị trường. C. kinh tế thị trường. D. giá cả thị trường. Câu 16: Thị trường không bao gồm quan hệ nào dưới đây ? A. Hàng hóa – tiền tệ. B. Cung - cầu. C. Mua – bán. D. Ông chủ - nhân viên. Câu 17: Theo quy định của pháp luật, những người có thu nhập cao phải trích nộp một khoản tiền từ phần thu nhập của mình để nộp vào ngân sách được gọi là A. thuế giá trị gia tăng. B. thuế tiêu thụ đặc biệt. C. thuế thu nhập cá nhân. D. thuế bảo vệ môi trường. Câu 18: Loại thuế thu trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông và tiêu dùng ở trong nước được gọi là A. thuế giá trị gia tăng. B. thuế thu nhập cá nhân. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. thuế bảo vệ môi trường. D. thuế tiêu thụ đặc biệt. Câu 19: Cơ chế thị trường điều tiết các quan hệ kinh tế mang tính A. tự điều chỉnh. B. cưỡng chế. C. bắt buộc. D. tự can thiệp. Câu 20: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là A. vốn đầu tư lớn. B. sử dụng nhiều lao động. C. quản lý gọn nhẹ. D. có nhiều công ty con. II. PHẦN CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG-SAI: (2,0 ĐIỂM) (Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai). Câu 1. Đọc thông tin sau: Anh H muốn mua một chiếc máy tính tại cửa hàng máy tính X. Sau khi nhân viên tư vấn về các dịch vụ mua hàng, anh H lựa chọn mua trả góp thông qua công ty tài chính liên kết với cửa hàng. Anh trả trước 40% giá trị sản phẩm, số tiền còn lại sẽ trả góp thông qua công ty tài chính. Sau khi hoàn tất thủ tục mua trả góp, anh H được nhận máy tính: a) Anh H đã sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng thông qua hình thức tín dụng ngắn hạn. b) Các công ty tài chính cũng có chức năng như là các tổ chức tín dụng. c) Trong mọi trường hợp chi phí sử dụng tiền mặt bao giờ cũng thấp hơn mua trả góp. d) Anh H phải nộp thuế giá trị gia tăng khi thực hiện việc mua hàng hóa. Câu 2. Đọc thông tin sau: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất giảm mạnh, anh N đã đóng cửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không lương để giảm thiệt hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân công để mở rộng dịch vụ của mình. a) Anh D và chị T đã vận dụng tốt chức năng thông tin của thị trường. b) Anh D đã vận dụng tốt chức năng điều tiết của thị trường. c) Chỉ có anh D và anh N là chủ thể sản xuất, còn chị T là chủ thể trung gian. d) Theo phạm vi của quan hệ mua bán, anh D, anh N và chị T đều mới chỉ dừng lại ở thị trường trong nước. III. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) a. Ngân sách nhà nước góp phần cho sự phát triển của các tỉnh miền núi như thế nào? b. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về ngân sách nhà nước. Câu 2: (1 điểm) Tín dụng là một công cụ tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Hãy giải thích vì sao tín dụng lại cần thiết đối với các cá nhân và doanh nghiệp. ------ HẾT ------ DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 ĐIỂM) NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp Án B A B B B D C B D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp Án D D D C B D C A A C II. PHẦN CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG-SAI: (2,0 ĐIỂM) Điểm tối đa cho 1 câu hỏi là 1 điểm: + Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 1 ý trong một câu hỏi được 0,1 điểm. + Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 2 ý trong một câu hỏi được 0,25 điểm. + Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 3 ý trong một câu hỏi được 0,5 điểm. + Học sinh lựa chọn chính xác cả 4 ý trong một câu hỏi được 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Lệnh hỏi Đáp án Lệnh hỏi Đáp án a Đúng a Đúng b Đúng b Đúng c Sai c Sai d Đúng d Đúng III. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 ĐIỂM) Câu 1: 2 điểm a. Ngân sách nhà nước đã góp phần giúp các tỉnh miền núi mở rộng, nâng cấp các tuyến đường giao thông; kéo điện lưới quốc gia về các bản vùng sâu; xây dựng, tu bổ, nâng cấp trường học, cơ sở y tế; ứng dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất, đầu tư chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; phát triển mô hình rừng trang trại, vườn rừng, b. Ngân sách nhà nước là các quỹ tiền của nhà nước để sử dụng cho các mục đích mang tính cộng đồng, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Câu 2: 1 điểm Tín dụng là một công cụ tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Giải thích tín dụng lại cần thiết đối với các cá nhân và doanh nghiệp là + Đối với cá nhân: Tín dụng giúp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, học tập, mua sắm nhà cửa, xe cộ, và các khoản chi phí khẩn cấp khi thu nhập chưa đủ. + Đối với doanh nghiệp: Tín dụng cung cấp nguồn vốn để sản xuất, mở rộng kinh doanh, cải tiến công nghệ, phát triển thị trường. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I SỞ GD&DT TP. HỒ CHÍ MINH Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – KHỐI 10 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (2,0 điểm) Câu 1. Hoạt động kinh tế có vai trò trung gian, kết nối sản xuất với tiêu dùng được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động phân phối – trao đổi. C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động trữ hàng hóa. Câu 2. Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình được gọi là gì? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động tiêu dùng. Câu 3. Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây? A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán. B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán. D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. Câu 4. Thông tin của thị trường giúp người mua điều gì? A. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường. B. Mua được hàng hóa mình cần. C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa. D. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. Câu 5. Cơ quan nào có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước? A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Toàn án tối cao. D. Chủ tịch nước. Câu 6. Ngân sách nhà nước gồm mấy loại chính? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Mô hình hợp tác xã có ít nhất bao nhiêu thành viên tự nguyện thành lập? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 8. . là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật và các nguồn lực khác để tạo ra các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận. A. Mô hình kinh doanh B. Mô hình sản xuất C. Sản xuất hợp doanh D. Sản xuất kinh doanh PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 9 và câu 10. (2,0 điểm) Câu 9. Đọc thông tin và chọn đúng/sai. Anh M làm việc trong lĩnh vực công nghệ cho một công ty nước ngoài có chi nhánh ở Việt Nam. Hằng năm, tổng thu nhập của anh M khoảng hơn 400 triệu đồng. Tuy nhiên, cơ quan thuế phát hiện anh M chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. A. Anh M sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế. B. Anh M đã thực hiện nghĩa vụ công dân về thuế. C. Thuế thu nhập cá nhân mà anh M phải đóng thuộc loại thuế gián thu. D. Thuế thu nhập cá nhân là thuế tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 10. Đọc thông tin và chọn đúng/ sai. Anh P sau khi tốt nghiệp Đại học ngành chế biến lương thực thực phẩm. Anh về quê và xin gia đình thế chấp căn nhà của bố mẹ để vay vốn ngân hàng Viettinbank kinh doanh một nhà hàng nhỏ. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân hàng quyết định cho gia đình anh vay 500 triệu với lãi suất 16%/ tháng với thời hạn vay là 15 năm. Sau một thời gian, nhà hàng anh P làm ăn phát đạt và đạt danh thu trên 1 tỉ đồng trên một năm. A. Sự chênh lệch giữa sử dụng tiền mặt và vay tín dụng trường hợp anh P là lãi suất 16%/ tháng. B. Ngân hàng Vietinbank đóng vai là là bên đi vay tín dụng. C. Anh P chỉ phải đóng thuế thu nhập cá nhân, thuế gia trị gia tăng. D. Đặc điểm của tín dụng trong thông tin trên là dựa trên cơ sở lòng tin, tính hoàn trả cả gốc và lãi, tính thời hạn. PHẦN III. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là mô hình doanh nghiệp? Em hãy trình bày đặc điểm mô hình doanh nghiệp (gồm: pháp lí, loại hình, nguồn vốn và qui mô). Câu 2. (2 điểm) Em hãy nêu vai trò của thuế. Trình bày quyền của công dân trong việc thực hiện pháp luật về thuế. Câu 3. (2 điểm) Tình huống: Chị H muốn mua máy tính bảng đời mới và được người thân tư vấn. Chị vay tiền với thủ tục rất đơn giản, chỉ cần giấy chứng minh nhân dân (căn cước công dân). Lãi suất vay là 15%/ tháng. Chị H rất đắn đo và hỏi: Cách đấy có an toàn không? Em sợ vay nóng và trả nợ với số tiền lãi cao lắm. Người thân chị H vui vẻ đáp: Bạn của tôi cho vay rất an toàn và chuyên nghiệp. Nếu H lo lắng sẽ hỗ trợ làm giấy vay tiền. Khi vay tín dụng, H cam kết sẽ trả trong 1 năm với số tiền vay mượn là 3 triệu đồng. H không hề hay biết mình bị sập bẫy tín dụng đen. a) Sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng của chị H. b) Tính tổng số tiền phải hoàn trả, trong đó bao gồm: tiền nợ gốc và tiền lãi của chị H c) Em hãy giúp chị H xử lí tình huống. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ/A B D A D A A C D PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) 9 10 Câu A B C D A B C D Đúng/sai Đ S S Đ Đ S S Đ PHẦN III. Tự luận (6,0 điểm) CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP: là một tổ chức kt do các chủ thể sx kinh 1,0 doanh thành lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận. 1,0 ĐẶC ĐIỂM: + pháp lí: doanh nghiệp có tên riêng, có tài sản, tự sở giao dịch, đc thành 1 lập hoặc đăng kí thành lập theo quy định của PL. (2,0 điểm) + loại hình: công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên; công ti trách (mỗi ý đúng nhiệm hữu hạn hai thành viên; công ti cổ phần; doanh nghiệp tư nhân; 0,25đ) doanh nghiệp hợp doanh; + nguồn vốn: do một cá nhân, nhiều cá nhân, một tổ chức đóng góp vốn. + quy mô: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ. VAI TRÒ: 1,0 + Là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Đây là nguồn thu quan trọng nhất, (sai mỗi ý mang tính chất ổn định, lâu dài cho NSNN. trừ 0,25đ) + Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô như kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả, kích thích đầu tư , tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. + Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xh. QUYỀN: Quyền được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông 2 tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế. 1,0 (2,0 điểm) Được giữ bí mật thông tin, trừ thông tin k phải cung cấp cho các cơ quan (đúng mỗi ý nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo qui định 0,25đ) của pl. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy đinh PL. Yêu cầu cơ quan quản lí thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn a/ Sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng là 0,5 15%/tháng. 1,0 3 b/ Tiền nợ gốc: 3000.000 x 12 =36.000.000 (đồng) (2,0 điểm) Tiền lãi của anh H: 12 x (3000.000 x 15%) = 5.400.000 (đồng) Tổng số tiền hoàn trả: 36.000.000 + 5.400.000 = 41.400.000 (đồng) 0,5 c/ Anh H có thể trả sớm khoản vay. Tuy nhiên anh phải trả 1 khoản bồi thường trước hạn theo hợp đồng vay. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP LỚP: 10 Thời gian làm bài: 45 phút I. Trắc nghiệm: (04 điểm) Câu 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có đặc điểm A. ít rủi ro hơn công ty tư nhân, cơ cấu tổ chức phức tạp. B. ít rủi ro hơn công ty tư nhân, cơ cấu tổ chức đơn giản. C. nhiều rủi ro hơn công ty tư nhân, cơ cấu tổ chức đơn giản. D. nhiều rủi ro hơn công ty tư nhân, cơ cấu tổ chức phức tạp. Câu 2. Phương thức cho vay của ngân hàng chính sách xã hội là: A. Cho vay trực tiếp và cho vay ủy thác là chủ yếu. B. Cho vay trực tiếp là chính. C. Cho vay ủy thác. D. Cho vay trực tiếp. Câu 3. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn. Đây là nội dung của yếu tố nào sau đây? A. Mục tiêu tài chính của cá nhân ngắn hạn. B. Hoạt động tài chính cá nhân. C. Kế hoạch tài chính của cá nhân ngắn hạn. D. Bản kế hoach thu chi cá nhân. Câu 4. Đối với Công ty cổ phần thì người đóng góp cổ phần gọi là A. thành viên góp vốn.B. các cổ đông.C. người góp vốn. D. bình đông. Câu 5. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng. Đây là nội dung của yếu tố nào sau đây? A. Bản kế hoach thu chi cá nhân ngắn hạn.B. Hoạt động tài chính cá nhân. C. Mục tiêu tài chính của cá nhân ngắn hạn.D. Kế hoạch tài chính của cá nhân trung hạn. Câu 6. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên A. có tư cách pháp nhân, được phát hành cổ phần để huy động vốn. B. không có tư cách pháp nhân, không được phát hành cổ phần để huy động vốn. C. có tư cách pháp nhân, không được quyền phát hành cổ phần để huy động vốn. D. không cách pháp nhân, được phát hành cổ phần để huy động vốn. Câu 7. Trong hoạt động bán trái phiếu chính phủ: A. Nhà nước là người cho vay tiền có nghĩa vụ trả nợ. B. Nhà nước là người vay tiền có nghĩa vụ trả nợ. C. Nhà nước là người vay tiền không có nghĩa vụ trả nợ. D. Nhà nước không vay tiền có nghĩa vụ trả nợ. Câu 8. Trái phiếu chính phủ A. không thể mua ban, cầm cố. B. khôngbán trên thị trường chứng khoáng. C. có thể mua ban, cầm cố.D. không mua bán tại các tổ chức tín dụng. Câu 9. Tín dụng có đặc điểm cơ bản nào sau đây? A. Dựa trên sự tin tưởng, có tính tạm thời và không hoàn trả cả gốc lẫn lãi. DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) cuối học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Dựa trên sự tin tưởng, có tính tạm thời và có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. C. Không tin tưởng, có tính tạm thời và có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. D. Dựa trên sự tin tưởng, không tính tạm thời và có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Câu 10. Tín dụng có đặc điểm nào sau đây? A. Đến thời hạn, phải có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. B. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi có điều kiện. C. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện. D. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi có điều kiện. Câu 11. Việc thanh toán bằng thẻ tín dụng ngân hàng A. không mang lại lợi ích cho cá nhân và xã hội. B. mang lại phiền phức cho cá nhân và xã hội. C. mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân, gây bức xúc cho xã hội. D. mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân và xã hội. Câu 12. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng? A. Người vay là cá nhân, hộ gia đình. B. Bao gồm cả tiêu dùng của doanh nghiệp. C. Mục đích vay để tiêu dùng. D. Số tiền vay thường không lớn. Câu 13. Mô hình hộ sản xuất kinh doanh A. cũng tạm ổn.B. khó tạo việc làm. C. dễ tạo việc làm. D. Vô cùng khó khăn trong việc tạo việc làm. Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng? A. Cấp vốn cho bất kì ai có nhu cầu.B. Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện. C. Có tính thời hạn.D. Có tính rủi ro. Câu 15. Để lập kế hoạch tài chính cá nhân đòi hỏi phải có những quy tắc thu chi cá nhân để A. định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch. B. hiệu quả của kế hoạch. C. có những quy tắc thu chi cá nhân định hướng. D. đảm bảo tính phù hợp. Câu 16. Doanh nghiệp được hình thành bằng vốn góp của nhiều người, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Công ty cổ phần. B. Công ty góp vốn. C. Công ty trách nhiệm hữu hạn. D. Công ty nhiều thành phần. II: Tự luận: (06 điểm) Câu 1: Việc lập kế hoạch tài chính cá nhân có tầm quan trọng như thế nào? (02 điểm) Câu 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Tại sao? a. Tín dụng là hoạt động người cho vay giao quyền sở hữu nguồ n vốn cho người vay trong một thời gian nhất định. (01 điểm) b. Khi tham gia hoạt động tín dụng, người vay phải trả đủ tiền g ốc, còn lãi thì trả thế nào cũng được. (01 điểm) Câu 3: Xử lí tình huống. (02 điểm) Năm nay, B vừa thi đỗ đại học nhưng mẹ băn khoăn khôn g biết có nên cho B đi học không, vì hoàn cảnh DeThi.edu.vn