Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)

docx 95 trang Nhật Hải 15/12/2025 510
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_19_de_thi_gdktpl_lop_10_chan_troi_sang_tao_giua_ho.docx

Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1. Tổ chức và quản lý toàn bộ nền kinh tế là A. chủ thể tiêu dùng. B. người sản xuất. C. chủ thể sản xuất. D. chủ thể Nhà nước. Câu 2. Hoạt động phân chia kết quả của sản xuất cho tiêu dùng gọi là A. sinh hoạt. B. sản xuất. C. phân phối. D. tiêu dùng. Câu 3. Số tiền phải trả cho hàng hóa để bù đắp cho những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa đó được gọi là A. lưu thông hàng hóa. B. lưu thông tiền tệ. C. giá cả hàng hóa. D. giá trị hàng hóa. Câu 4. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là A. làm trung gian trao đổi. B. biểu hiện bằng giá cả. C. đo lường giá trị hàng hóa. D. kích thích hoặc hạn chế. Câu 5. Chủ thể sản xuất không cần quan tâm đến nội dung nào sau đây A. Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. B. Tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của xã hội. C. Cung cấp hàng hóa không làm tổn hại đến sức khỏe người tiêu dùng. D. Tạo môi trường pháp lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế- xã hội. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá. D. Sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. Câu 7. Nông dân ở địa phương A chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng lúa khi nhận thấy sức tiêu thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế. B. Chức năng thông tin và điều tiết. C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. D. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể. Câu 8. Đâu là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. B. Thúc đẩy tiến bộ và văn minh xã hội, phân bổ lại nguồn lực kinh tế. C. Tiềm ẩn nhiều rủi ro, khủng hoảng và đặc biệt nền kinh tế. D. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các chủ thể. Câu 9. Trong nền kinh tế hàng hóa chủ thể sản xuất là A. người kinh doanh. B. chủ thể trung gian. C. người môi giới. D. cơ quan chức năng. Câu 10. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể tiêu dùng? A. Cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua – bán. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Lựa chọn hàng hóa sản xuất để đem lại hiệu quả. C. Thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế. D. Có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. Câu 11. Trong nền kinh tế hàng hóa, người đảm nhiệm vai trò là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất và tiêu dùng là A. chủ thể trung gian. B. chủ thể nhà nước. C. chủ thể tiêu dùng sản xuất. D. chủ thể tiêu dùng sinh hoạt. Câu 12. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các loại thị trường như thị trường tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng A. tính chất và cơ chế vận hành. B. vai trò của các đối tượng mua bán. C. phạm vi hoạt động. D. đối tượng hàng hoá. Câu 13. Định hướng cho sản xuất là hoạt động nào sau đây? A. Tiêu dùng. B. Phân phối. C. Trao đổi. D. Sản xuất. Câu 14. Gia đình H có 1 ha trồng rau sạch để cung cấp cho thị trường, hiện nay giá các loại rau sạch đều tăng. Bố H quyết định mở rộng diện tích trồng, mẹ H thì muốn giữ nguyên quy mô sản xuất, chị H thì lại khuyên thu hẹp diện tích gieo trồng. Vận dụng chức năng của thị trường, thì lời khuyên của ai có thể giúp gia đình H có thêm lợi nhuận? A. Chị và mẹ H. B. Chị H. C. Bố H. D. Mẹ H. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tiêu dùng an toàn? A. Lựa chọn sản phẩm hàng hóa dịch vụ không có xuất xứ rõ ràng. B. Lựa chọn sản phẩm hàng hóa dịch vụ có xuất xứ rõ ràng. C. Lựa chọn hàng hóa dịch vụ tiêu chuẩn VietGAP. D. Lựa chọn sản phẩm hàng hóa dịch vụ có kiểm định chất lượng. Câu 16. Trong các hoạt kinh tế hoạt động nào dưới đây đóng vai trò là cầu nối? A. sản xuất hàng hóa. B. phân phối. C. sử dụng dịch vụ. D. tiêu dùng. Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là A. tạo ra sự phân hóa trong xã hội. B. cạnh tranh lành mạnh. C. Thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng. D. thừa nhận giá trị hàng hóa. Câu 18. Tiêu dùng là hoạt động A. Phân chia kết quả của sản xuất cho tiêu dùng. B. Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. D. Sử dụng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu. Câu 19. Hệ thống các quy luật kinh tế như cạnh tranh, cung – cầu chi phối các hoạt động của chủ thể kinh tế, điều tiết nền kinh tế là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Kinh tế thị trường. B. Cơ chế thị trường. C. Tăng trưởng kinh tế. D. Phát triển kinh tế. Câu 20. Trong nền kinh tế, việc tạo ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ được gọi là A. phân phối cho sản xuất. B. sản xuất của cải vật chất. C. phân phối cho tiêu dùng. D. tiêu dùng cho sản xuất. Câu 21. Sản xuất xanh là hoạt động sản xuất không có biểu hiện nào sau đây DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. gây ô nhiễm môi trường. B. giảm gây ô nhiễm môi trường. C. sử dụng năng lượng sạch. D. tiết kiệm năng lượng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao? a. Trong cơ chế thị trường người sản xuất tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh không cần quan tâm đến các yếu tố khác. b. Để thu lợi nhuận, siêu thị X đã nhập một số hàng hóa không rõ nguồn gốc rồi dán nhãn mác giả vào. c. Cơ chế thị trường tạo sự năng động, sáng tạo cho chủ thể sản xuất. d. Khi giá thịt gia cầm tăng quá cao, người tiêu dùng giảm nhu cầu tiêu thụ và chuyển sang thịt khác. Câu 2. (1,0 điểm): Với vai trò là chủ thể tiêu dùng em hãy nêu những việc làm của bản thân đối với sự phát triển bền vững của xã hội? HẾT DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp Án D C C D D D A C A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp Án A B A C A B D D B B A II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (2,0 điểm): Trả lời đúng mỗi ý 0,5đ a. Trong cơ chế thị trường người sản xuất tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh không cần quan tâm đến các yếu tố khác. Không đồng ý vì người sản xuất phải quan tâm đến tình hình cung cầu, nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. b. Để thu lợi nhuận, siêu thị X đã nhập một số hàng hóa không rõ nguồn gốc rồi dán nhãn mác giả vào. Không đồng ý vì đây là hành vi vi phạm pháp luật, làm ảnh hưởng đến uy tín người sản xuất và sức khỏe người tiêu dùng. c. Cơ chế thị trường tạo sự năng động, sáng tạo cho chủ thể sản xuất. Đồng ý vì chủ thể sản xuất muốn cạnh tranh được và thu nhiều lợi nhuận thì phải năng động, sáng tạo ra nhiều sản phẩm mới, chất lượng, mẫu mã đẹp, giá hợp lí. d. Khi giá thịt gia cầm tăng quá cao, người tiêu dùng giảm nhu cầu tiêu thụ và chuyển sang thịt khác. Đồng ý vì việc làm này giúp cân đối lại cung cầu từ đó hạ giá thành sản phẩm. Câu 2. (1,0 điểm): Trả lời đúng 2 trong các ý sau - Lựa chọn dùng những sản phẩm thân thiện với môi trường. - Không sử dụng những sản phẩm gây tổn hại cho sức khỏe. - Không sử dụng những sản phẩm gây ô nhiễm, phá hủy môi trường. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Môn GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – LỚP 10 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là vai trò của chủ thể kinh tế nào? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể Nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian. Câu 2: Trong nền kinh tế nước ta, chủ thể nào đóng vai trò quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân? A. Chủ thể tiêu dùng. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể nhà nước. Câu 3: Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây? A. Là mục đích cuối cùng của sản xuất. B. Thúc đẩy phân phối hàng hóa thuận lợi. C. Môi giới trong hoạt động sản xuất kinh doanh. D. Trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng. Câu 4: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên. B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. C. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạỵ theo lợi nhuận. D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. Câu 5: Các đại lí bán cà phê lấy sản phẩm từ những nhà sản xuất về bán lại cho người dùng. Trong trường hợp này, các đại lí bán cà phê đóng vai trò gì trong hoạt động kinh tế của thị trường? A. Trung gian. B. Chủ đạo. C. Quyết định. D. Tác động. Câu 6: Công ty Y sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty Y đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng hạn chế sản xuất. D. Chức năng thừa nhận. Câu 7: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng? A. Kích thích đầu cơ găm hàng. B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên. C. Đổi mới quản lý sản xuất. D. Hủy hoại môi trường. Câu 8: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. C. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. D. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. Câu 9: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường? DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại. B. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ. C. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán. D. Lãi suất, tiền tệ, giá cả. Câu 10: Công ty X kinh doanh nhiều ngành nghề từ cơ khí lắp ráp, tin học công nghệ đến cung cấp dịch vụ giảng dạy. Công ty đã thuê nhiều người lao động để đáp ứng được nhu cầu kinh doanh và phân chia vào các bộ phận. Hãy xác định hoạt động kinh tế mà công ty X đã tham gia vào. A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động trao đổi và tiêu dùng. C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối và sản xuất. Câu 11: Chị T là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này chị C đóng vai trò là chủ thể gì của nền kinh tế? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 12: Phân phối-trao đổi là hoạt động có vai trò? A. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. B. Là động lực kích thích người lao động. C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. D. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. Câu 13: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các cửa hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng hạn chế sản xuất. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thừa nhận. Câu 14: Trong nền kinh tế, hoạt động nào sử dụng các sản phẩm được sản xuất ra để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động sản xuất. Câu 15: Hoạt động tiêu dùng bao gồm mấy loại chính? A. Hai loại. B. Ba loại. C. Năm loại. D. Bốn loại. Câu 16: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây? A. Thị hiếu người tiêu dùng. B. Niềm tin tôn giáo. C. Quy luật giá trị. D. Quan hệ cung cầu sản phẩm. Câu 17: Ở tỉnh K người nông dân chuyển từ trồng tiêu sang trồng sầu riêng xuất khẩu, vì loại sản phẩm này có giá cao trên thị trường. Trường hợp này, người nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? A. Chức năng thừa nhận sự phù hợp của hàng hoá với nhu cầu xã hội. B. Chức năng kích thích, điều tiết sản xuất, tiêu dùng. C. Chức năng khuyến khích tính năng động của chủ thể kinh tế. D. Chức năng điều tiết hoạt động kinh tế của con người. Câu 18: Hoạt động kinh tế nào dưới đây đóng vai trò là hoạt động kinh tế cơ bản, quy định sự tồn tại, phát triển của cá nhân và xã hội? A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động phân phối. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động trao đổi. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 19: Mục tiêu cơ bản mà các chủ thể sản xuất hướng tới là? A. Làm công tác từ thiện. B. Phân phối. C. Tiêu dùng. D. Lợi nhuận. Câu 20: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Kích thích tiêu dùng. B. Phương tiện cất trữ. C. Điều tiết sản xuất. D. Cung cấp thông tin. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây đúng, sai về thị trường? a) Thị trường là nơi người bán và người mua tiếp xúc với nhau để trao đổi, mua bán. b) Thị trường là nơi những người bán và người mua tiếp xúc với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá. c) Thị trường là nơi người bán muốn tối đa hoá lợi nhuận, người mua muốn tối đa hoá sự thoả mãn thu được từ sản phẩm họ mua. d) Thị trường là nơi người này tiếp xúc với người kia để trao đổi một thứ gì đó khan hiếm, cùng xác định giá và số lượng trao đổi. Câu 2: Em hãy cho biết nhận định nào dưới đây đúng, sai? a) Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và mục đích cho sản xuất. b) Hoạt động mua và bán không liên quan tới hoạt động sản xuất. c) Hoạt động sản xuất nông nghiệp là một trong những cơ sở cho sự tồn tại của con người. d) Kết quả của hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ hoạt động tiêu dùng. Câu 3: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Cơ chế thị trường không có sự tương tác giữa các chủ thể kinh tế. b) Cơ chế thị trường vận hành theo mệnh lệnh của Nhà nước. c) Chỉ có người sản xuất quan tâm tới giá cả thị trường. d) Cơ chế thị trường vận hành theo các quy luật kinh tế khách quan. Câu 4: Em hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai? a) Mua - bán không phải là quan hệ của thị trường. b) Chỉ có thể tìm đến thị trường thì con người mới thoả mãn được nhu cầu. c) Thị trường là nơi thực hiện hoạt động mua và bán. d) Người mua, người bán là một trong những yếu tố cơ bản của thị trường. -------------- HẾT --------------- DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A D A D C B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C D B A B B C D B Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 ĐĐĐS ĐSĐĐ SSSĐ SSĐĐ DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT KHỐI 10 TRƯỜNG THPT KẺ SẶT Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 24, mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án) Câu 1. Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người A. tiêu dùng. B. lao động. C. phân phối. D. sản xuất. Câu 2. Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của 102đời sống xã hội là hoạt động A. phân phối. B. sản xuất C. tiêu dùng. D. trao đổi. Câu 3. Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào dưới đây? A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập. C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập. D. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng. Câu 4. Phân phối - trao đổi là cầu nối A. tiêu dùng với mua. B. bán và mua. C. sản xuất với bán. D. sản xuất với tiêu dùng. Câu 5. Chủ thể trung gian không có vai trò nào dưới đây ? A. Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Tạo ra sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng. C. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng hiệu quả D. Phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Câu 6. Trong nền kinh tế, chủ thể trung gian đóng vai trò như thế nào trong mối quan hệ với chủ thể sản xuất và chủ thể tiêu dùng? A. Độc lập. B. Cuối cùng. C. Cầu nối D. Sản xuất. Câu 7. Chủ thể sản xuất là những người A. phân phối hàng hóa, dịch vụ. B. hỗ trợ sản xuất hàng hóa, dịch vụ. C. sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ D. trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Câu 8. Chị Y là nội trợ thường xuyên đi siêu thị để mua thực phẩm và các đồ gia dụng trong nhà. Trong trường hợp này, Chị Y đóng vai trò chủ thể nào của nền kinh tế? A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. nhà nước. D. trung gian. Câu 9. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Thúc đẩy độc quyền. B. Tiền tệ thế giới. C. Cung cấp thông tin. D. Phương tiện cất trữ Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. làm trung gian trao đổi. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. biểu hiện bằng giá cả. D. thừa nhận giá trị hàng hóa. Câu 11. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Kích thích tiêu dùng. B. Phương tiện cất trữ C. Điều tiết sản xuất. D. Cung cấp thông tin. Câu 12. Hệ thông các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 19 Đề thi GDKT&PL Lớp 10 (Chân Trời Sáng Tạo) giữa học kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn là A. thị trường. B. giá cả thị trường. C. cơ chế thị trường. D. kinh tế thị trường. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường luôn luôn mang tính chất năng động, tích cực trong kinh tế thị trường. B. Cơ chế thị trường kìm hãm doanh nghiệp cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất, đổi mới khoa học công nghệ ứng dụng. C. Cơ chế thị trường kích thích mọi doanh nghiệp phải linh hoạt để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. D. Cơ chế thị trường kích thích tối đa hoạt động của các chủ thể kinh tế hướng đến mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá chi phí. Câu 14. Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là A. tận diệt nguồn tài nguyên. B. phân bổ mọi nguồn thu nhập. C. chia đều mọi nguồn lợi nhuận. D. kích thích sản xuất phát triển. Câu 15. Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Kích thích đổi mới công nghệ. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 16. Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Hộ kinh doanh T đã hạ giá thu mua thanh long tại vườn do thị trường xuất khẩu đóng cửa vì dịch bệnh. B. Công ty H đã chế tạo bao bì sản phẩm bánh kẹo nhái thương hiệu nổi tiếng để bán ra thị trường. C. Do nhu cầu đi lại của người dân trong dịch Tết tăng cao, Công ty A đã tăng số chuyến xe trong ngày. D. Công ty R cung cấp mặt hàng thịt bò đông lạnh cho hệ thống siêu thị C theo đúng yêu cầu. Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho người tiêu dùng? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể sản xuất. Câu 18. Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao. B. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai. C. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít. D. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua. Câu 19. Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Người mua. B. Tiền tệ. C. Chính sách. D. Hàng hóa. Câu 20. Đặc trưng cơ bản của các khoản thu, chi ngân sách nhà nước là A. không hoàn trả trực tiếp. B. hoàn trả trực tiếp. C. không hoàn trả cho cá nhân. D. Hoàn trả theo từng đối tượng. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 21, 21: Dự án thành phần 3 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Khánh Hòa - (Ea Kar, Krông Pắk, Cư Kuin) của tỉnh Đắk Lắk với tổng mức đầu tư hơn 6.000. Buôn Ma Thuột giai đoạn 1 có tổng chiều dài DeThi.edu.vn