13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

docx 65 trang Thái Huy 19/03/2025 1720
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx13_de_thi_lich_su_11_giua_ki_2_chan_troi_sang_tao_co_dap_an.docx

Nội dung text: 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

  1. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ MÔN : LỊCH SỬ 11 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Đề thi có 02 Trang Mã đề: 114 Họ và tên học sinh: .Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu? A. Núi Việt Trì (Phú Thọ). B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh). C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh). D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội). Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy? A. Ngô Quyền. B. Lê Hoàn. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ. Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiến dưới đây theo thứ tự thời gian. 1. Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Trịnh. 2. Phong trào Tây Sơn lật độ chính quyền chúa Nguyễn. 3. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc. 4. Phong trào Tây Sơn đánh tan quân Xiêm. A. 2, 4, 1, 3. B. 2, 3, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 3, 2, 1, 4. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào? A. 938 B. 981 C. 1075 – 1077 D. 1258 Câu 5: Tháng 06/1407 diễn ra sự kiện gì? A. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu. B. Thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội) lần lượt thất thủ trước quân Minh, nhà Hồ phải rút quân về cố thủ ở thành Tây Đô (Thanh Hoá). C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại. D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng chống lại chính quyền cai trị nào? A. Nhà Hán. B. Nhà Ngô. C. Nhà Lương. D. Nhà Tuỳ. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa của ai diễn ra vào khoảng năm 776 chống lại nhà Đường? A. Phùng Hưng. B. Mai Hắc Đế. C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền. Câu 8: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với: A. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. B. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam. C. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 9: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì? A. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa. B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất. D. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta. Câu 10: Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại khiến nước ta: A. Bước vào thời kì chuyển giao về kinh tế và xã hội cho nhà Hậu Lê. B. Bước vào thời kì bị nhà Minh đô hộ. C. Trở thành thuộc địa của nhà Minh. DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ MÔN : LỊCH SỬ 11 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Đề thi có 02 Trang Mã đề: 114 Họ và tên học sinh: .Lớp: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu? A. Núi Việt Trì (Phú Thọ). B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh). C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh). D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội). Câu 2: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy? A. Ngô Quyền. B. Lê Hoàn. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Thái Tông, Trần Thủ Độ. Câu 3. Hãy sắp xếp các sự kiến dưới đây theo thứ tự thời gian. 1. Phong trào Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Trịnh. 2. Phong trào Tây Sơn lật độ chính quyền chúa Nguyễn. 3. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc. 4. Phong trào Tây Sơn đánh tan quân Xiêm. A. 2, 4, 1, 3. B. 2, 3, 4, 1. C. 3, 4, 2, 1. D. 3, 2, 1, 4. Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào? A. 938 B. 981 C. 1075 – 1077 D. 1258 Câu 5: Tháng 06/1407 diễn ra sự kiện gì? A. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu. B. Thành Đa Bang, Đông Đô (Hà Nội) lần lượt thất thủ trước quân Minh, nhà Hồ phải rút quân về cố thủ ở thành Tây Đô (Thanh Hoá). C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại. D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi. Câu 6: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng chống lại chính quyền cai trị nào? A. Nhà Hán. B. Nhà Ngô. C. Nhà Lương. D. Nhà Tuỳ. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa của ai diễn ra vào khoảng năm 776 chống lại nhà Đường? A. Phùng Hưng. B. Mai Hắc Đế. C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền. Câu 8: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng đối với: A. Sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam. B. Việc buôn bán và ngoại giao của Việt Nam. C. Năng lực học tập và tiếp thu văn hoá nước ngoài của người Việt Nam. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 9: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì? A. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa. B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất. D. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta. Câu 10: Năm 1407, cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại khiến nước ta: A. Bước vào thời kì chuyển giao về kinh tế và xã hội cho nhà Hậu Lê. B. Bước vào thời kì bị nhà Minh đô hộ. C. Trở thành thuộc địa của nhà Minh. DeThi.edu.vn
  2. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Bước vào thời kì khai hoá văn minh. Câu 11: Sự kiện “Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc.” diễn ra vào năm nào? A. 1785. B. 1786. C. 1789. D. 1788. Câu 12. Nghệ thuật quân sự nào dưới đây trong kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý được kế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Kế sách “tiên phát chế nhân”. B. Kế sách “thanh dã”. C. Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình. D. Đánh nhanh thắng nhanh. Câu 13. Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy: A. Vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời. B. Vai trò nổi bật của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị. C. Vai trò quyết định của phụ nữ trong đời sống đối nội, đối ngoại đương thời. D. Sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền. Câu 14. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt ” nói về điều gì? A. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau. B. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước. C. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động, sản xuất. D. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước. Câu 15: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, ai là người đã hiến kế chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An, mở rộng địa bàn của cuộc khởi nghĩa? A. Nguyễn Chích. B. Nguyễn Trãi. C. Lê Lai. D. Phạm Văn Xảo. Câu 16: Năm 1777 diễn ra sự kiện nào của phong trào Tây Sơn? A. Chiếm được phủ thành Quy Nhơn. B. Kiểm soát được vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận. C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn. D. Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở thành Đô Bàn (Quy Nhơn, Bình Định). I. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (3,00 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? Câu 2. (2,00 điểm) Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam? “Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo.(...), dân tộc ta hiểu rõ và thấm sâu giá trị thiêng liêng của Độc lập Tự do. Vì thế “Không có gì quý hơn Độc lập Tự do” sớm trở thành lẽ sống cao cả, tư tưởng và tình cảm lớn nhất của dân tộc ta”. (Phan Huy Lê, Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc, NXB Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2016, trang 11) Câu 3. (1,00 điểm) Theo em, các bài học lịch sử từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Lấy ví dụ chứng minh. ---------------------------------------HẾT----------------------------------------- Thí sinh không được giở tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn D. Bước vào thời kì khai hoá văn minh. Câu 11: Sự kiện “Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Quang Trung, tiến quân ra Bắc.” diễn ra vào năm nào? A. 1785. B. 1786. C. 1789. D. 1788. Câu 12. Nghệ thuật quân sự nào dưới đây trong kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý được kế thừa và phát huy trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Kế sách “tiên phát chế nhân”. B. Kế sách “thanh dã”. C. Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình. D. Đánh nhanh thắng nhanh. Câu 13. Việc những người phụ nữ như Hai Bà Trưng, Bà Triệu lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn nhằm giành độc lập, tự chủ cho thấy: A. Vai trò, vị trí quan trọng và nổi bật của phụ nữ trong xã hội đương thời. B. Vai trò nổi bật của phụ nữ trong lĩnh vực chính trị. C. Vai trò quyết định của phụ nữ trong đời sống đối nội, đối ngoại đương thời. D. Sự áp đảo và thắng lợi của chế độ mẫu quyền trước chế độ phụ quyền. Câu 14. Câu nói của Trần Quốc Tuấn: “Vừa rồi, Toa Đô, Ô Mã Nhi bốn mặt bao vây, nhưng vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt ” nói về điều gì? A. Chiến thuật bao vây tiêu diệt quân giặc có thể vận dụng về sau. B. Phát huy truyền thống yêu nước trong đánh giặc, giữ nước. C. Kết hợp giữa truyền thống yêu nước với truyền thống lao động, sản xuất. D. Bài học phát huy sức mạnh đoàn kết dân tộc trong chiến tranh giữ nước. Câu 15: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, ai là người đã hiến kế chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An, mở rộng địa bàn của cuộc khởi nghĩa? A. Nguyễn Chích. B. Nguyễn Trãi. C. Lê Lai. D. Phạm Văn Xảo. Câu 16: Năm 1777 diễn ra sự kiện nào của phong trào Tây Sơn? A. Chiếm được phủ thành Quy Nhơn. B. Kiểm soát được vùng đất rộng lớn từ Quảng Nam đến Bình Thuận. C. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn. D. Nguyễn Nhạc lên ngôi hoàng đế, đóng đô ở thành Đô Bàn (Quy Nhơn, Bình Định). I. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (3,00 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? Câu 2. (2,00 điểm) Đoạn tư liệu dưới đây cho em biết điều gì về vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam? “Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo.(...), dân tộc ta hiểu rõ và thấm sâu giá trị thiêng liêng của Độc lập Tự do. Vì thế “Không có gì quý hơn Độc lập Tự do” sớm trở thành lẽ sống cao cả, tư tưởng và tình cảm lớn nhất của dân tộc ta”. (Phan Huy Lê, Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc, NXB Quân đội Nhân dân, Hà Nội, 2016, trang 11) Câu 3. (1,00 điểm) Theo em, các bài học lịch sử từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Lấy ví dụ chứng minh. ---------------------------------------HẾT----------------------------------------- Thí sinh không được giở tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm DeThi.edu.vn
  3. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A C C A A A B B D C A D A C II. TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Thang điểm Câu 1 -Giai đoạn 1:Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920: (3 điểm) + Đánh dấu sự ra đời và phát triển của giai cấp vô sản ở Đông Nam Á. 1,0 + Đây là giai đoạn phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến dần được thay bằng phong trào theo xu hướng tư sản. - Giai đoạn 2:1920 – 1945 1,0 + Xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh. + Đây là giai đoạn giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị với sự ra đời của Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, - Giai đoạn 3:1945 – 1975 + Hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. 1,0 + Phong trào đấu tranh dâng cao với thắng lợi của nhiều quốc gia (In-đô- nê-xi-a, Việt Nam, Lào, ). + Từ năm 1954 – 1975, là giai đoạn các nước Đông Nam Á lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Câu 2 Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam được thể (2 điểm) hiện qua đoạn tư liệu: tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo, - Vai trò: có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt 1,0 Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chăc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước. Ý nghĩa: chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và 1,0 nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc. Câu 3 - Giá trị của các bài học kinh nghiệm: (1 điểm) + Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các 0,25 cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc vẫn còn nguyên giá trị, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, phát triển kinh tế - văn hóa; trong quá trình xây dựng và củng cố nền quốc phòng, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. + Bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong 0,25 lịch sử Việt Nam cũng có giá trị đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh tình hình khu vực và thế giới có nhiều biến đổi. Ví dụ: Bài học về tập hợp, xây dựng lực lượng và khối đoàn kết toàn dân tộc khi đất nước bị thiên tai, dịch bệnh như đại dịch Covid-19 0,5 DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B B A C C A A A B B D C A D A C II. TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Thang điểm Câu 1 -Giai đoạn 1:Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920: (3 điểm) + Đánh dấu sự ra đời và phát triển của giai cấp vô sản ở Đông Nam Á. 1,0 + Đây là giai đoạn phong trào đấu tranh theo ý thức hệ phong kiến dần được thay bằng phong trào theo xu hướng tư sản. - Giai đoạn 2:1920 – 1945 1,0 + Xuất hiện xu hướng mới trong phong trào đấu tranh. + Đây là giai đoạn giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị với sự ra đời của Đảng Cộng sản ở nhiều quốc gia: In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, - Giai đoạn 3:1945 – 1975 + Hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. 1,0 + Phong trào đấu tranh dâng cao với thắng lợi của nhiều quốc gia (In-đô- nê-xi-a, Việt Nam, Lào, ). + Từ năm 1954 – 1975, là giai đoạn các nước Đông Nam Á lần lượt hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Câu 2 Vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam được thể (2 điểm) hiện qua đoạn tư liệu: tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn, chí quật cường bất khuất, trí thông minh sáng tạo, - Vai trò: có vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt 1,0 Nam. Thắng lợi của những cuộc kháng chiến góp phần bảo vệ vững chăc nền độc lập, giữ gìn bản sắc văn hóa và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xây dựng đất nước. Ý nghĩa: chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa to lớn trong việc hình thành và 1,0 nâng cao lòng tự hào, ý thức tự cường và tô đậm những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đồng thời để lại nhiều bài học kinh nghiệm sâu sắc. Câu 3 - Giá trị của các bài học kinh nghiệm: (1 điểm) + Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các 0,25 cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc vẫn còn nguyên giá trị, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, phát triển kinh tế - văn hóa; trong quá trình xây dựng và củng cố nền quốc phòng, giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. + Bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong 0,25 lịch sử Việt Nam cũng có giá trị đối với chính sách đối ngoại của Việt Nam trong bối cảnh tình hình khu vực và thế giới có nhiều biến đổi. Ví dụ: Bài học về tập hợp, xây dựng lực lượng và khối đoàn kết toàn dân tộc khi đất nước bị thiên tai, dịch bệnh như đại dịch Covid-19 0,5 DeThi.edu.vn
  4. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH Môn: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 001 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về A. giáo dục. B. kinh tế. C. hành chính. D. tài chính. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông? A. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần. B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn. C. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ). Câu 3: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. D. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua. Câu 4: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hình thư. B. Hoàng Việt luật lệ. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 5: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. B. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. C. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương. D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương. Câu 6: Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan A. đô ty. B. thừa ty. C. đại thần. D. hiến ty. Câu 7: Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH Môn: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 001 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Trong bộ máy chính quyền trung ương thời Minh Mạng, các cơ quan Nội các và Cơ mật viện có vai trò tư vấn cho nhà vua về A. giáo dục. B. kinh tế. C. hành chính. D. tài chính. Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là cải cách hành chính ở trung ương của vua Lê Thánh Tông? A. Giữ lại một số ít quan đại thần cùng vua bàn việc khi cần. B. Xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn. C. Chia đất nước thành 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. Tổ chức hoàn thiện cơ cấu, chức năng của lục Bộ (sáu bộ). Câu 3: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. B. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. C. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. D. Tăng cường và tập trung quyền lực trong tay nhà vua. Câu 4: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hình thư. B. Hoàng Việt luật lệ. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 5: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? A. Đổi các động, sách thành xã như vùng đồng bằng. B. Bổ dụng quan lại của triều đình đến cai trị trực tiếp. C. Phong tước vương cho các tù trưởng địa phương. D. Bãi bỏ chế độ cai trị của các tù trưởng địa phương. Câu 6: Về cải cách hành chính, ở trung ương, vua Lê Thánh Tông cho xóa bỏ hầu hết các chức quan A. đô ty. B. thừa ty. C. đại thần. D. hiến ty. Câu 7: Năm 1466, ở địa phương, vua Lê Thánh Tông chia đất nước thành A. 10 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. B. 11 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. C. 13 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. D. 12 đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô. DeThi.edu.vn
  5. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương. B. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. D. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. Câu 9: Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là A. thủy binh và bộ binh. B. cấm binh và ngoại binh. C. thân binh và tân binh. D. tân binh và ngoại binh. Câu 10: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. B. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. C. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. Câu 11: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 12: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục. B. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. C. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh. D. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. Câu 13: Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là A. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. B. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. C. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng. D. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng. Câu 14: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. C. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. D. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. Câu 15: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. B. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. C. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. Câu 16: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm giống nhau nào sau đây? A. Nâng cao vai trò quản lí của chính quyền ở trung ương. B. Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại. C. Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển. D. Ưu tiên cho sự nghiệp thống nhất đất nước về lãnh thổ. Câu 9: Quân đội dưới thời vua Lê Thánh Tông được gọi là A. thủy binh và bộ binh. B. cấm binh và ngoại binh. C. thân binh và tân binh. D. tân binh và ngoại binh. Câu 10: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. B. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. C. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. D. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. Câu 11: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. B. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. C. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 12: Cuộc cải cách Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục. B. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. C. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh. D. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. Câu 13: Tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Lê sơ từ sau cải cách của vua Lê Thánh Tông là A. đạo thừa tuyên, phủ, huyện, châu, xã. B. đạo thừa tuyên, phủ, châu, hương, xã. C. phủ Thừa Thiên, châu, huyện, xã, làng. D. phủ Thừa Thiên, huyện, châu, xã, làng. Câu 14: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. C. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. D. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. Câu 15: Để phát triển kinh tế, vua Lê Thánh Tông đã ban hành các chính sách A. lập quan Hà đê sứ và đắp đê “quai vạc”. B. lập quan Hà đê sứ và quan quân điền. C. cho đào kênh máng, đắp đê “quai vạc”. D. chế độ lộc điền và chế độ quân điền. Câu 16: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) có ý nghĩa quan trọng nào sau đây? DeThi.edu.vn
  6. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. C. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 17: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích A. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền. B. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước. C. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước. D. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Câu 18: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. rối ren, cát cứ khắp nơi. B. khó khăn và bị chia cắt. C. khủng hoảng, suy thoái. D. đã từng bước ổn định. Câu 19: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Nội các. B. Đô sát viện. C. Quốc tử giám. D. Hàm lâm viện. Câu 20: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. Câu 21: Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây? A. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ. B. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội. C. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây. D. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội. Câu 22: Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại. B. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. C. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương. Câu 23: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. B. để bộ máy hành chính không quan liêu. C. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. D. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. Câu 24: Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. khuyến khích phát triển ngoại thương. C. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc. D. công cuộc thống nhất đất nước. Câu 25: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. B. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. B. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. C. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 17: Sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông từng bước tiến hành cải cách nhằm mục đích A. tăng cường bình đẳng, dân chủ và hạn chế phân quyền. B. xóa bỏ tình trạng phân tán quyền lực, thống nhất đất nước. C. tăng cường quyền lực của vua và bộ máy nhà nước. D. đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp tiên tiến. Câu 18: Năm 1460, vua Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước A. rối ren, cát cứ khắp nơi. B. khó khăn và bị chia cắt. C. khủng hoảng, suy thoái. D. đã từng bước ổn định. Câu 19: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Nội các. B. Đô sát viện. C. Quốc tử giám. D. Hàm lâm viện. Câu 20: Một trong những điểm mới và tiến bộ của bộ luật Quốc triều hình luật là A. đề cao quyền tự do, dân chủ của nhân dân. B. bảo vệ tuyệt đối quyền và lợi ích của vua. C. bảo vệ quyền và lợi ích của quân cấm binh. D. bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ. Câu 21: Để rèn luyện quân đội, nhà Lê sơ ngoài việc duyệt binh sĩ hàng năm còn có quy định nào sau đây? A. Cứ 3 năm tổ chức một kỳ thi khảo võ nghệ. B. Mời võ sĩ phương Tây huấn luyện cho quân đội. C. Thường xuyên huấn luyện theo kiểu phương Tây. D. Mua sắm vũ khí phương Tây trang bị cho quân đội. Câu 22: Một trong những di sản lớn nhất trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) còn giá trị đến ngày nay là A. chú trọng phát triển kinh tế theo hướng hiện đại. B. cách thức tổ chức bộ máy nhà nước ở trung ương. C. cách thức phân chia đơn vị hành chính cấp tỉnh. D. ưu tiên bổ nhiệm quan lại là người ở địa phương. Câu 23: Khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông chủ trương xóa bỏ hầu hết các chức quan đại thần có quyền lực lớn ở triều đình trung ương nhằm A. giảm cồng kềnh bộ máy hành chính. B. để bộ máy hành chính không quan liêu. C. tập trung quyền lực vào tay nhà vua. D. làm mới lại tổ chức bộ máy nhà nước. Câu 24: Năm 1460, sau khi lên ngôi, vua Lê Thánh Tông đã tiến hành A. cuộc cải cách trên nhiều lĩnh vực. B. khuyến khích phát triển ngoại thương. C. mở cuộc tiến công sang Trung Quốc. D. công cuộc thống nhất đất nước. Câu 25: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) nhằm mục đích A. xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. B. hoàn chỉnh bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương. DeThi.edu.vn
  7. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 26: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. kế vị. B. đề cử. C. ứng cử. D. khoa cử. Câu 27: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là A. Tả tướng quân. B. Quan Thượng thư. C. Tổng đốc, Tuần phủ. D. Khâm sai đại thần. Câu 28: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. thành lập Cơ mật viện. B. cải tổ Quốc tử giám. C. tiến hành cuộc cải cách. D. cải tổ Văn thư phòng. II. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. xóa bỏ tình trạng cát cứ của các thế lực phong kiến. D. hoàn thành cơ bản thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. Câu 26: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. kế vị. B. đề cử. C. ứng cử. D. khoa cử. Câu 27: Dưới thời vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là A. Tả tướng quân. B. Quan Thượng thư. C. Tổng đốc, Tuần phủ. D. Khâm sai đại thần. Câu 28: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. thành lập Cơ mật viện. B. cải tổ Quốc tử giám. C. tiến hành cuộc cải cách. D. cải tổ Văn thư phòng. II. Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a. Trình bày nội dung cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông. b. Em có nhận xét gì về chính sách cải cách bộ máy hành chính của vua Lê Thánh Tông? Câu 2 (1,0 điểm): Liên hệ với thực tiễn và tìm hiểu thêm từ sách, báo, internet, cho biết những bài học kinh nghiệm nào từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam hiện nay? -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. DeThi.edu.vn
  8. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D D C C D A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A A D B C D A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A C C A B D C C II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D D C C D A B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D B A A D B C D A D Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án A C C A B D C C II. TỰ LUẬN Câu 1 (2,0 điểm) a) Nội dung cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông: - Vào những năm 60 của thế kỉ XV, thời vua Lê Thánh Tông (1460-1497) đã tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn, toàn diện. - Trung ương: bỏ chức Tể tướng, Đại hành khiển. Vua trực tiếp quyết định mọi việc. Bên dưới là 6 bộ do Thượng thư đứng đầu. Cơ quan Ngự sử đài, Hàn lâm việc được duy trì với quyền hành cao hơn trước. - Địa phương: cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti trông coi các mặt dân sự, quân sự, an ninh. Dưới là các phủ, huyện, châu, xã như cũ. Người đứng đầu xã là xã trưởng, do dân bầu. - Năm 1483, một bộ luật mới được ban hành với tên gọi Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức) gồm 722 điều 16 chương được coi là bộ luật tiêu biểu nhất thời phong kiến, có tính đức trị và nhân văn sâu sắc đánh dấu trình độ phát triển cao về ý thức pháp lí của dân tộc Việt. - Quân đội được tổ chức quy củ, chặt chẽ, theo chế độ ngụ binh ư nông. - Chính sách đối nội và đối ngoại: đoàn kết dân tộc, quan hệ láng giềng êm đẹp b) Nhận xét - Cải cách hành chính lớn của vua Lê Thánh Tông đưa đất nước phát triển lên tầm cao mới. - Cuộc cải cách mang tính toàn diện, sâu sắc đó được tiến hành từ trung ương đến địa phương đảm bảo sự thống nhất trong chính quyền, có ý nghĩa nâng cao quyền lực của nhà nước phong kiến Đại Việt, nhất là quyền lực tập trung vào tay nhà vua. Điều đó chứng tỏ bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê sơ đạt đến đỉnh cao. - Tổ chức nhà nước ngày càng chặt chẽ hơn, hiệu quả hơn tạo điều kiện ổn định về chính trị và phát triển kinh tế, văn hóa. - Tuy nhiên, trong hoàn cảnh xã hội phong kiến, sự tập trung quyền lực trên kéo theo tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ, nảy sinh mâu thuẫn giai cấp ngày càng trở nên gay gắt. Câu 2 (1,0 điểm): DeThi.edu.vn
  9. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Một số bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách của vua Minh Mạng có thể áp dụng vào việc xây dựng nền hành chính Việt Nam: + Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước; + Xây dựng cơ cấu bộ máy nhà nước đơn gọn nhẹ, chặt chẽ; + Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan và cán bộ, công chức nhà nước theo nguyên tắc “chức vụ và trách nhiệm nghiêm minh, quyền lợi và nghĩa vụ tương xứng”. + Chú trọng hơn nữa công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển chọn nhân tài vào đảm đương các chức vụ trong bộ máy hành chính nhà nước. + Xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát các cơ quan hành chính và đội ngũ cán bộ, công chức có hiệu quả. + Mở rộng diện và đối tượng áp dụng chế độ “hồi tỵ” để giảm bớt những tiêu cực trong nền hành chính nhà nước. - Ví dụ cụ thể (về chế độ “hồi tỵ”) + Dưới thời Minh Mạng, phép “hồi tỵ” có nội dung cơ bản là: (1) quy định người làm quan không được nhậm chức ở quê quán, trú quán, quê mẹ, quê vợ; (2) những người thân như: anh, em, cha, con, thầy, trò, không được làm quan cùng một chỗ; (3) đối với nhân viên hành chính: ai quê ở phủ, huyện nào cũng không được làm việc tại cơ quan công quyền của phủ, huyện đó, Vua Minh Mạng cho thực hiện phép “hồi tỵ” nhằm mục đích đề phòng việc gây bè, kéo cánh, đặt tình cảm riêng lên trên pháp luật, cản trở công việc chung của đất nước. Theo vua Minh Mạng, để bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả thì phải có đội ngũ quan lại làm việc vô tư, khách quan, không dùng quan hệ gia đình, người thân để nâng đỡ, lập bè phái nhằm mục đích riêng. Những quy định trong chế độ “hồi tỵ” được áp dụng dưới triều vua Minh Mệnh rất cụ thể, đối tượng, phạm vi áp dụng rộng đã góp phần làm cho bộ máy hành chính được củng cố và các cơ quan hành chính hoạt động có hiệu lực, hiệu quả hơn. + Một vấn đề lớn đang đặt ra trong cải cách hành chính của Việt Nam hiện nay là: tình trạng bè phái, gia đình, tư tưởng “một người làm quan, cả họ được nhờ” đang rất phổ biến trong các cơ quan hành chính nhà nước. Tình trạng này dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, như: nâng đỡ, bao che cho nhau; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt cán bộ công chức thiếu khách quan, không dựa trên năng lực và kết quả làm việc; nội bộ mất đoàn kết, không huy động được các thành viên trong tổ chức phấn đấu vì mục tiêu chung; khiến cho niềm tin của người dân vào chính quyền suy giảm, Vì vậy, chúng ta cần nghiên cứu và áp dụng chế độ “hồi tỵ” ở phạm vi và đối tượng rộng hơn để giảm bớt những tiêu cực trong bộ máy hành chính. (*) Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân. DeThi.edu.vn
  10. 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH Môn: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 002 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Đô sát viện. B. Nội các. C. Quốc tử giám. D. Hàm lâm viện. Câu 2: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. ứng cử. B. kế vị. C. khoa cử. D. đề cử. Câu 3: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. C. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 4: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. B. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Câu 5: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. B. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. C. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 6: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. cải tổ Văn thư phòng. B. cải tổ Quốc tử giám. C. tiến hành cuộc cải cách. D. thành lập Cơ mật viện. Câu 7: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hoàng Việt luật lệ. B. Hình thư. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 8: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? DeThi.edu.vn 13 Đề thi Lịch sử 11 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH Môn: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) Họ và tên học sinh: .Lớp: . Mã đề 002 I. Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Trong cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX), cơ quan nào sau đây có chức năng như một cơ quan hành chính trung ương? A. Đô sát viện. B. Nội các. C. Quốc tử giám. D. Hàm lâm viện. Câu 2: Trong bộ máy nhà nước dưới thời vua Lê Thánh Tông, quan lại được tuyển chọn chủ yếu thông qua A. ứng cử. B. kế vị. C. khoa cử. D. đề cử. Câu 3: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) đã mang lại kết quả nào sau đây? A. Giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội, đất nước thái bình. B. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng bất mãn, chống đối trong xã hội. C. Phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 4: Ở địa phương, trong công cuộc cải cách hành chính, vua Minh Mạng đã chia cả nước thành A. Bắc Thành, Gia Định thành và trực doanh. B. từ phủ Thừa Thiên vào Nam thành 12 tỉnh. C. từ phủ Thừa Thiên ra Bắc thành 18 tỉnh. D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. Câu 5: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không mang lại kết quả nào sau đây? A. Thống nhất đơn vị hành chính địa phương trong cả nước. B. Quản lí chặt chẽ, tinh gọn tổ chức cơ cấu bộ máy nhà nước. C. Xây dựng được chế độ quân chủ trung ương tập quyền cao độ. D. Đặt nền móng cho sự phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. Câu 6: Để khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất triều đình nhà Nguyễn, vua Minh Mạng đã A. cải tổ Văn thư phòng. B. cải tổ Quốc tử giám. C. tiến hành cuộc cải cách. D. thành lập Cơ mật viện. Câu 7: Năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho ban hành A. Hoàng Việt luật lệ. B. Hình thư. C. Hình luật. D. Quốc triều hình luật. Câu 8: Đối với các vùng dân tộc thiểu số, cuộc cải cách của vua Minh Mạng không có nội dung nào sau đây? DeThi.edu.vn