140 Câu trắc nghiệm Lịch sử 12 - Chương 3: Các nước Á Phi Mĩ La Tinh (1945-2000) (Có đáp án)

docx 45 trang xuanha23 06/01/2023 2062
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "140 Câu trắc nghiệm Lịch sử 12 - Chương 3: Các nước Á Phi Mĩ La Tinh (1945-2000) (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx140_cau_trac_nghiem_lich_su_12_chuong_3_cac_nuoc_a_phi_mi_la.docx

Nội dung text: 140 Câu trắc nghiệm Lịch sử 12 - Chương 3: Các nước Á Phi Mĩ La Tinh (1945-2000) (Có đáp án)

  1. CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945- 2000) Mức độ 1: Nhận biết Câu 1: Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc? A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm. Câu 2: Trung Quốc thực hiện cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi xướng năm nào A. 12/1978 B. 12/1980 C. 12/1986 D. 12/1975 Câu 3: Trong 20 năm (1978-1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đã đạt được thành tựu về kinh tế nào dưới đây A. Năm 1998, GDP Trung Quốc đạt 7000 tỉ USD B. Sản lượng cá đứng thứ hai thế giới C. Tổng sản phẩm của Trung Quốc chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới D. GDP tăng trung bình hàng năm trên 8% Câu 4: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào? A. Ngày 18 – 1 - 1950 B. Ngày 14 – 2 - 1950 C. Ngày 1 – 1 - 1950 D. Ngày 12 – 4 – 1950 Câu 5: Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, trong chính sách đối ngoại của mình, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với các nước nào? A. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam , Cuba. B. Liên Xô, Mông Cổ, Lào, Inđônêxia, Việt Nam. C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ. D. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ. Câu 6: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai? A. Lưu Thiếu Kỳ B. Đặng Tiểu Bình C. Mao Trạch Đông D. Tôn Trung Sơn Câu 7: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. D. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Câu 8: Sự kiện nào đã đánh dấu Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ? A. Tháng 11/2011, phóng tàu “ Thần Châu 8” bay vào vũ trụ. B. Tháng 10/2003, phóng tàu “Thần Châu 5” bay vào vũ trụ. C. Tháng 3/2003, phóng tàu “Thần Châu” bay vào vũ trụ. D. Tháng 6/2013, phóng tàu “Thần Châu 10” bay vào vũ trụ
  2. Câu 9: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào? A. 1/8/1949. B. 1/9/1948. C. 1/10/1949. D. 1/10/1950. Câu 10: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc là A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ ở Trung Quốc B. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Trung Quốc C. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và lên xã hội chủ nghĩa D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại hàng ngàn năm ở Trung Quốc. Câu 11: Đảng và Nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của đường lối cải cách – mở cửa từ năm 1978 là A. Lấy cải cách kinh tế làm trung tâm. B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm. C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị được tiến hành đồng thời. D. Đổi mới chính trị là nền tảng, là khâu đột phá để đẩy mạnh đổi mới kinh tế. Câu 12: Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại với mục tiêu A. Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương. B. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước. C. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). D. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước. Câu 13: Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên C. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên. D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên Câu 14: Tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998 là A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”. B.Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ. C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện Câu 15: Năm 1964 Trung Quốc đã đạt thành tựu gì về Khoa học – kĩ thuật? A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Phòng thành công bốn con tàu Thần Châu với chế độ tự động. C. Phóng thành công con tàu Thần Châu 5. D. Đưa người bay lên mặt trăng. Câu 16: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
  3. B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo Câu 17: Thời kì đầu sau khi giành độc lập nhóm năm ước sang lập ASEAN đã thực hiện chiến lược phát triển kinh tế: A. Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu B. Chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo C. Chiến lược cơ giới hóa nông thôn D. Chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 18: Nhóm năm nước sáng lập ASEAN gồm những quốc gia nào? A. Inđônêxia, Brunây, Philippin, Singapo, Thái Lan B. Indonexia, Malaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan C. Malaixia, Mianma, Brunây, Philippin, Thái Lan D. Philippin, Việt Nam, Malaixia, Singapo, Inđônễia Câu 19: Hiệp hội các quôc gia Đông Nam Á thành lập vào thời gian nào? A. Ngày 8/8/1966 B. Ngày 18/8/1966 C. Ngày 8/8/1967. D. Ngày 18/8/1967. Câu 20: Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước ASEAN với nội dung chủ yếu là A. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất B. Khuyến khích sử dụng hàng nội thay cho hàng ngoại C. Chú trọng đầu tư trong nước hơn là đầu tư ở nước ngoài D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất, xoá bỏ ngheo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ Câu 21: Ngay sau khi Nhật đầu hành đồng minh (tháng 8-1945), các nước Đông Nam Á giành được độc lập là A. Việt Nam, Lào, Malaixia B. Việt Nam, Lào, Inđonexia C. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia D. Việt Nam Lào, Campuchia Câu 22: Cuộc cách mạng đã đưa Ấn Độ trờ thành cường quốc xuất khẩu phần mềm là A. Cách mạng trắng B. Cách mạng dân tộc dân chủ C. Cách mạng xanh D. Cách mạng chất xám. Câu 23: Ngay sau khi giành độc lập, để phát triển kinh tế, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành A. đẩy mạnh sản xuất, tăng cường xuất khẩu. B. công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. đẩy mạnh sản xuất, hạn chế nhập khẩu. D. tăng cường nhập khẩu. Câu 24: Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN nhằm xây dựng nền kinh tế tự chủ, nhanh chóng xóa bỏ tình trạng A. nghèo nàn, thất nghiệp B. lạc hậu, chưa công nghiệp hóa
  4. C. nghèo nàn, lạc hậu D. thiếu vốn và nguyên liệu Câu 25: Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là A. nhân dân Lào ginàh được chính quyền trong cả nước B. chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào D. nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập Câu 26: Năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền dồi với vùng lãnh thổ nào? A. Hồng Công B. Ma Cao C. Đài Loan D. Bành Hồ. Câu 27: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình. C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất D. Đưa người lên thám hiểm sao hòa. Câu 28: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì? A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào. B. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. C. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN. D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Câu 29: Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa vào thời gian nào? A. 26.1.1948 B. 26.1.1949 C. 26.1.1950 D. 26.1.1951 Câu 30: Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào? A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế Câu 31: Hội nghị thành lập ASEAN diễn ra ở đâu? A. Băng Cốc, Thái Lan. B. Giacácta, Inđônêxia. C. Hà Nội, Việt Nam. D. Xingapo. Câu 32: Ngày 23 – 8 – 1945, nhân dân Lào đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền từ trong tay của A. Quân phiệt Nhật Bản B. Lực lượng phản cách mạng C. Đế quốc Mĩ D. Thực dân Pháp. Câu 33: Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào thời gian nào? A. Tháng 11-1978. B. Tháng 10-1987. C. Đầu năm 1980. D. Tháng 12-1989. Câu 34: Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới từ năm 1995? A. “Cách mạng xanh” B. “Cách mạng chất xám”. C. “Cách mạng nhung” D. “Cách mạng trắng”.
  5. Câu 35: Sau chiến tranh thế giới hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo? A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp vô sản. D. Giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 36: Trong giai đoạn 1945-1954 nhân dân Lào kháng chiến chông Pháp dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào? A. Đảng cộng sản siệt Nam B. Đảng Nhân dân Lào C. Đảng dân tộc dân chủ Lào D. Đảng cộng sản Đông Dương Câu 37: Năm 1945 nước nào ở Đông Nam Á sau khi đánh đuổi phát xít Nhật lại bị thực dân Hà Lan xâm lược? A. Thái Lan B. Philippin C. Inđônêxia D. Malaixia Câu 38: Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào? A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tương đối phát triển. B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa kém phát triển. C. Có một nền nông nghiệp phát triển. D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu. Câu 39: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của nhân dân Trung Quốc hoàn thành nhờ vào yếu tố nào? A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc. B. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa. C. Sự giúp đỡ của Liên Xô. D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô. Câu 40: Sự kiện nào dưới đây được xem là “Năm châu Phi”? A. Hiến pháp Nam Phi ra đời. B. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập D. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy Câu 41: “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Châu Phi. B. Mĩ Latinh. C. Châu Á. D. Trung Đông Câu 42: Các chính quyền độc tài quân sự ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai được thành lập bởi sự giúp đỡ của nước nào? A. Cuba. B. Nhật. C. Đức D. Mĩ. Câu 43: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở A. khu vực Trung Phi B. khu vực Bắc Phi C. khu vực Nam Phi D. khu vực Trung Phi và Nam Phi
  6. Câu 44: Mười năm đầu xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1949-1959), Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa. C. Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. D. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác. Câu 45: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi? A. Năm 1994. Nenxon Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên B. Năm 1975, nước cộng hoà Anggola và Môdămbich ra đời C. Năm 1960, Năm châu Phi D. Năm 1962, Angieri được công nhận độc lập Câu 46: Sự kiện nào dưới đây diễn ra trên đất nước Cuba ngày 1/1/1959? A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada B. nước Cộng hoà Cuba ra đời C. chế độ độc tài Batixta được thiết lập D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba. Câu 47: Sau Chiến tranh thế giới II quốc gia nào ở Châu Phi giành được độc lập sớm nhất? A. Agiêri B. Ghinê C. Ai Cập D. Tuynidi. Câu 48: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu-ba? A. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-Ca-đa (26-7-1953). B. Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất Cu-ba (1956). C. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958). D. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1-1-1959). Câu 49: Người tiến hành cuộc vận động ngoại giao đòi Pháp trao trả độc lập cho nước Campuchia (1953) là A. Xihanuc. B. Sơn Ngọc Minh. C. Xuphanuvong. D. Nôrôđôm Câu 50: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của A. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ. B. Tổ chức Ấn Độ giáo. C. Đảng Cộng sản Ấn Độ. D. Đảng Quốc Đại. Câu 51: Thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước ở thập niên 70 là A. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới. B. Đúng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới. C. Đã giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu. D. Trở thành một cường quốc về công nghiệp vũ trụ. Câu 52: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm thành viên mới nào? A. Lào, Việt Nam. B. Campuchia, Lào.
  7. C. Lào, Mi-an-ma. D. Mi-an-ma, Việt Nam. Câu 53: Từ những năm 60 của thế kỉ XX, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh? A. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng. C. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ”. D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền. Câu 54: Khu vực Mĩ Latinh được xác định trong không gian nào? A. Phần Trung Mĩ và Nam Mĩ. B. Vùng Nam Mĩ. C. Phần lớn Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. D. Mêhicô, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Câu 55: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc vào Tây Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào? A. Thực dân Anh. B. Đế quốc Mĩ. C. Thực dân Pháp. D. Đế quốc Nhật. Câu 56: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, hình thức đấu tranh nào đã biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy”? A. Đấu tranh nghị trường. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh vũ trang. D. Mít tinh, biểu tình. Câu 57: Sau cuộc tổng tuyển cử (9-1993), Quốc hội mới ở Campuchia đã tuyên bố thành lập A. nước Cộng hòa Campuchia. B. vương quốc Campuchia. C. nước Liên bang dân chủ Campuchia D. nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia. Câu 58: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sau cuộc trưng cầu dân ý tách từ Inđônêxia? A. Đông Timo. B. Singapo. C. Miến Điện. D. Brunây. Câu 59: Chiến thế giới thứ hai kết thúc, ở Trung Quốc đã diễn ra A. cuộc nội chiến Quốc – Cộng giữa hai lực lượng: Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. B. cuộc kháng chiến chống Nhật và Mỹ do Đảng Cộng sản lãnh đạo. C. phong trào li khai đòi tách Đài Loan ra khỏi Trung Quốc lục địa. D. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để đánh bại thế lực bên ngoài. Câu 60: Nội dung đường lối cải cách – mở của của Trung Quốc hướng tới mục tiêu A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiền lực quân sự hàng đầu thế giới. C. biến Trung Quốc thành con rồng kinh tế thế giới. D. biến Trung Quốc thành cường quốc kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
  8. ĐÁP ÁN 1-B 2-A 3-D 4-A 5-B 6-B 7-A 8-B 9-C 10-C 11-A 12-A 13-C 14-C 15-A 16-C 17-A 18-B 19-C 20-A 21-B 22-D 23-C 24-C 25-D 26-B 27-B 28-A 29-C 30-D 31-A 32-A 33-B 34-A 35-A 36-D 37-C 38-D 39-D 40-C 41-B 42-D 43-B 44-C 45-B 46-B 47-C 48-A 49-A 50-D 51-C 52-C 53-C 54-D 55-B 56-C 57-B 58-A 59-A 60-A
  9. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Đường lối đổi mới của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 2: Đáp án A Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Câu 3: Đáp án D Sau 20 năm (1978 – 1998) thực hiện đường lối cải cách, Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu: nền kinh tế Trung Quốc biến đổi nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Trong đó, tiêu biểu là GDP tăng trung bình hàng năm trên 8%. Câu 4: Đáp án A Ngày 18-1-1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. Câu 5: Đáp án B Từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, Trung Quốc đã bình thường hóa về quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Câu 6: Đáp án B Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Câu 7: Đáp án A Trong bốn con rồng kinh tế của châu Á thì Đông Bắc Á có ba: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. Câu 8: Đáp án B Ngày 15-10-2003, Trung Quốc phóng con tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ. Sự kiện này đưa Trung Quốc thành quốc gia thứ ba trên thế giới (sau Nga, Mĩ) có tàu cùng con người bay vào không gian vũ trụ. Câu 9: Đáp án C Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông. Câu 10: Đáp án C Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949 chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ toàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tư do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 11: Đáp án A Đường lối cải cách mở của của Trung Quốc được nâng lên thành đường lối chung là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và
  10. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. Câu 12: Đáp án A Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại). Các nước này đều tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Câu 13: Đáp án C Mục tiêu của tổ chức ASEAN là: Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy tri hòa bình và ổn đinh khu vực. Câu 14: Đáp án C Từ khi thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản. Sau 20 năm (1979 – 1998), nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rỏ rệt. Câu 15: Đáp án A Năm 1964, Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử. Câu 16: Đáp án C Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị cho nhân dân Ấn Độ theo “phương án Maobatton” chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Án Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo. Câu 17: Đáp án A Thời kì đầu sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội). Câu 18: Đáp án B Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philippin, Xingapo. Câu 19: Đáp án C Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Philippin, Xingapo. Câu 20: Đáp án A Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là: Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất Câu 21: Đáp án B Ngay sau khi Nhật đầu hàng đồng minh, vào giữa tháng 8 -1945, nhân dân Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và nhiều nước đã giành được độc lập, trong đó có ba nước: - Inđônêxia: 17-8-1945. - Việt Nam: 2-9-1945. - Lào: 12-10-1945.
  11. Câu 22: Đáp án D Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những nước xuất khẩu phần mềm lớn nhất thế giới. Câu 23: Đáp án C Sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội. Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội là: Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. => Ngay sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành đẩy mạnh sản xuất, han chế nhập khẩu. Câu 24: Đáp án C Ngay sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Câu 25: Đáp án D Ngày 2-12-1975, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được chính thức thành lập do Hoàng thân Xuphanuvong lamf Chủ tịch. Nước Lào bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, phát triển kinh tế -xã hội. Câu 26: Đáp án B Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12 – 1999). Câu 27: Đáp án B Trong lĩnh vực Khoa học – kĩ thuật, Ấn Độ đạt nhiều thành tựu quan trọng. Trong đó, năm 1975, Ấn Độ đã phóng vệ tinh nhân tạo lên qũy đạo trái đất bằng tên lửa của mình. Câu 28: Đáp án A Từ năm 1954 đến năm 1970, chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía không có điều kiện ràng buộc. Câu 29: Đáp án C Không thỏa mãn với quy chế tự trị, Đảng quốc đại do G. Nêru đứng đầu đã lãnh đạo nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập trong những năm 1948 – 1950. Ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa. Câu 30: Đáp án D Từ năm nước sáng lập ban đầu, đén năm 1999. ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hơp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển. Câu 31: Đáp án A Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin. Câu 32: Đáp án A Nhân thời cơ Nhật đầu hành đồng minh, ngày 15-8-1945, cùng với Việt Nam và Indonexia, các bộ tộc Lào cũng nổi dậy giành độc lập, đến ngày 12-10-1945, nước Lào tuyên bố độc lập.
  12. Câu 33: Đáp án B Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Trung Quốc họp vào tháng 10-1987. Câu 34: Đáp án A Nhờ tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ năm 1955, là nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới. Câu 35: Đáp án A Sau chiến tranh thê giới thứ hai, phong trào đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại ( đảng giai cấp tư sản lãnh đạo) phát triển mạnh mẽ. Câu 36: Đáp án D Từ năm 1945 đén năm 1954, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào ngày càng phát triển. Sau đó, Hiệp đinh Giơnevơ được kí kết đã công nhân độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào. Từ ngày 22-3-1955, cuộc đấu tranh của nhân dân Lào chống Mĩ được đạt dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào. Câu 37: Đáp án C Ngày 17-8-1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Indonexi đã nổi dậy giành độc lập. Nhưng ngay sau đó lại bị thực dân Hà Lan xâm lược. Trải qua qua trình đấu tranh gian khổ, đến năm 1949, thực dân Hà Lan đã phải công nhận Cộng hòa Liên bang Indonexia và ngày 15-8-1950, nước Cộng hòa Indonexia thống nhất ra đời. Câu 38: Đáp án D Xuất phát điểm kinh tế Trung Quốc còn nghèo nàn, lạc hậu nên khi bước vào thời kì xây dựng Chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ hành đầu của Trung Quốc là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục. Câu 39: Đáp án D Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên (1953 – 1957). Nhờ vào sự nỗ lực lao động toàn toàn dân và sự giúp đỡ của Liên Xô, kế hoạch 5 năm đã hoàn thành thuận lợi. Câu 40: Đáp án C Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi với 17 nước được trao trả độc lập. Câu 41: Đáp án B Cùng với hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập các chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”. Câu 42: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. Thắng 3-1952, với sự giúp đỡ của Mĩ, Batixta đã thiết lâp chế độ độc tài quân sự ở Cuba.
  13. Câu 43: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác. Câu 44: Đáp án C Mười năm đầu xây dựng Chủ nghĩa xã hội (1949 -1959), Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. Câu 45: Đáp án B Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã. Câu 46: Đáp án B Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba được thành lập do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Câu 47: Đáp án C Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực Bắc Phi, sau đó lan sang các khu vực khác. Mở đầu là Ai Cập với cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước năm 1952 lật đổ vươn triều Pharúc, chỗ đựa của thực dân Anh. Lập nên nước Cộng hòa Ai Cập (18-6- 1953). Câu 48: Đáp án A Nhân dân Cuba đứng lên đấu tranh chống chế độ độc tài, mở đầu bằng cuộc tấn công vào trại lính Môcađa của 135 thanh niên yêu nước do Phiđen Cátxtơrô lãnh đạo. Câu 49: Đáp án A Ngày 9-11-1953, do hoạt động ngoại giao của quốc vương N.Xihanuc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này. Câu 50: Đáp án D Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại. Câu 51: Đáp án C - Đáp án A: Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới (năm 1995) - Đáp án B: Đúng hàng thứ mười trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới. (những năm 80 của thế kỉ XX) - Đáp án C: Đã giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1 tỉ người và bắt đầu xuất khẩu. (từ những năm 70 của thế kỉ XX) - Đáp án D: Trở thành một cường quốc về công nghiệp vũ trụ (hiện nay Ấn Độ vẫn đang cố gắng để trở thành cường quốc về công nghiệp vũ trụ. Câu 52: Đáp án C Tháng 7-1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN.
  14. Câu 53: Đáp án C Nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, tháng 8-1961, Mĩ đề xướng tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để lôi kéo các nước Mĩ Latinh. Câu 54: Đáp án D Khu vực Mĩ Latinh gồm 33 nước (trong đó có 1 nước ở Bắc Mĩ là Mêhicô cùng toàn bộ các nước ở Trung, Nam Châu Mĩ và vùng biển Caribê), diện tích trên 20,5 triệu km^2 dân số 517 triệu người (2000). Câu 55: Đáp án B Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha từ đầu thế kỉ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ. Câu 56: Đáp án C Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức: bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập các chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”. Câu 57: Đáp án B Sau cuộc tổng tuyển cử, đến tháng 9-1993, Quốc hội mới họp thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc vương. Câu 58: Đáp án A Đông Timo ra đời sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (8-1999), ngày 20-5-2002 đã trở thành một quốc gia độc lập. Câu 59: Đáp án A Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa hai lực lượng Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Câu 60: Đáp án A Nội dung đường lối cải cách – mở của của Trung Quốc hướng tới mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. Mức độ 2: Thông hiểu Câu 1: Quốc gia và vùng lãnh thổ nào dưới đây không nằm trong khu vực Đông Bắc Á? A. Trung Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. B. Mông Cổ, Ấn Độ, Thổ Nhĩ Kì. C. Nhật Bản, Đài Loan, Ma Cao. D. Trung Quốc, Hồng Công, Hàn Quốc. Câu 2: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa chính trị thế giới A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành con rồng kinh tế Châu Á B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới C. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế của Châu Á
  15. Câu 3: Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á. B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á. D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh Câu 4: Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ C. sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên Câu 5: Ý nào sau đây không phải là đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Trung Quốc từ năm 1978? A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc B. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung D. tiến hành cải cách, mở cửa Câu 6: Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Thực hiện được lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô C. Mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới D. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam Câu 7: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945). B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953). D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô. Câu 8: Cuộc cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là A. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản B. Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa D. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Câu 9: Ý nào sau đây không phải là đường lối ngoại giao của Cam-pu-chia từ năm 1954 đến năm 1970?
  16. A. Hòa bình, trung lập. B. Không tham gia bất cứ liên minh quân sự, chính trị nào. C. Nhận viện trợ từ mọi phía nếu không có điều kiện ràng buộc. D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chế độ XHCN trên phạm vi thế giới. Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc với lực lượng Quốc Dân đảng? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. B. Chính quyền Quốc dân đảng sụp đổ. C. Lực lượng của Quốc dân đảng bị đánh bại, lục địa Trung Quốc được giải phóng. D. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan. Câu 11: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển. B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ. D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại. Câu 12: Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do A. Campuchia gây xung đột biên giới của Thái Lan – đồng minh của Mĩ. B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia. C. Campuachia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á. D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập. Câu 13: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN trong những năm 60 – 70 của thế kỉ XX A. Tiến hành mở cửa nền kinh tế B. Tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài Câu 14: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 – 1949)? A. Chấm dứt hơn 100 năm ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đình phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc. Câu 15: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là
  17. A. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. B. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái. C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc. Câu 16: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập? A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh. C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. Câu 17: Ngày 18- 3- 1970 diễn ra sự kiện gì làm cho Campuchia rơi vào quỹ đạo cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ? A. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm chiếm Campuchia. B. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Campuchia C. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia. D. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc. Câu 18: Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN? A. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung. B.Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội. C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi nước. D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 19: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999). B. Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959). C. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ. D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 20: Trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu phi được mệnh danh là “Lục địa trỗi dậy” vì A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân B. 17 nước giành được độc lập. C. đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghãi thực dân mới ở châu lục này D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh Câu 21: Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm vụ gì? A. Dân chủ B. Chống phân biệt chủng tộc. C. Dân tộc.
  18. D. Dân tộc, dân chủ Câu 22: Hình thức đấu tranh nào sau đây không được nhân dân Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đấu tranh vũ trang, đấu tranh nghị trường B. Bãi công của công nhân C. Nổi dậy của nông dân D. Tẩy chay, bất hợp tác với Mĩ Câu 23: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ? A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là không phù hợp với ý Chúa. B. Nam Phi chưa giành được độc lập dân tộc C. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái áp bức của chủ nghĩa thực dân D. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận. Câu 24: Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể. B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước. C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới. D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. Câu 25: Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống Nam Phi (1994) đánh dấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. B. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới. C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 26: Ngày 22-3-1955, ở Lào diễn ra sự kiện gì đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ? A. Lào giải phóng được 4/5 lãnh thổ. B. Lào giải phóng được 2/3 lãnh thổ. C. Hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết. D. Đảng Nhân dân Lào được thành lập. Câu 27: Nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đông Bắc Á B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Nam Á. Câu 28: Trong phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập, Mĩ latinh trở thành “Lục địa bùng cháy“ từ sau A. phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở Nicaragoa (1979) B. cuộc tân công trại lính Mooncada (26/7/1953) C. thắng lợi của cách mạng Cuba (1/1/1959), nước Cộng hoà Cuba ra đời
  19. D. phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào (1964) Câu 29: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nenxơn Manđêla? A. Lãnh tụ của phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăngôla. B. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi C. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thưc dân. D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Angiêri. Câu 30: Thắng lợi nào đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta? A. Ba nước Indonexia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945). B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949). C. Cách mạng Cuba thành công, lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ (1959). D. Nhân dân Việt Nam hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1975). Câu 31: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống lại chế độ độc tài Batixta. B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha. Câu 32: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa phát xít. B. chế độ phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới Câu 33: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla đối với đất nước Nam Phi? A. Đưa Nam Phi trở thành thành viên của EU. B. Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập. C. Cầu nối trong quốc tế hòa giải dân tộc ở Nam Phi D. Người lãnh đạo chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Câu 34: Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do A. sự thắng lợi của cách mạng ở Bắc Phi. B. Nenxơn Manđêla lên làm tổng thống. C. do thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. D. cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi. Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai. B. Thành lập nước cộng hòa đầu tiên ở Nam Phi. C. Chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã.
  20. D. Mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập của châu Phi thế kỉ XX. Câu 36: Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba là A. đưa Cuba trở thành nước dân chủ tiến bộ. B. Đưa Cuba trở thành cường quốc sản xuất phần mềm. C. lãnh đạo cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Pharuc. D. đưa nền kinh tế Cuba phát triển theo con đường Tư bản chủ nghĩa. Câu 37: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào? A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 38: Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. B. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ. C. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. D. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ. Câu 39: Nhân tố khách quan chủ yếu thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu B. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. phong trào giải phóng dân tộc ở châu Âu phát triển mạnh mẽ. D. sự viện trợ của Mĩ về kinh tế và quân sự. Câu 40: Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì A. thành công của cách mạng Cuba. B. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta. C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân cũ Câu 41: Thành tựu nào sau đây thuộc lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc đạt được sau 20 năm thực hiện cải cách mở cửa? A. Tổng thu nhập quốc dân (GDP) trung bình tăng lên 8%. B. Trong cơ cấu thu nhập trong nước, công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu, nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ. C. Thu nhập bình quân đầu người tăng trưởng vượt bậc. D. Liên tiếp phóng 5 con tàu “Thần Châu” vào không gian vũ trụ.
  21. Câu 42: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị. C. Đấu tranh ngoại giao. D. Bất hợp pháp. Câu 43: Ý nào sau đây không phải sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975? A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh dạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. C. Gia nhập tổ chức ASEAN. D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược. Câu 44: Ý nào dưới đây không phản ánh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với cách mạng Việt Nam? A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (10-1949). B. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1-1950). C. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (11-1991). D. Hồng Công, Ma Cao trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc (1999). Câu 45: Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử (1964), phóng nhiều vệ tinh nhân tạo và phóng thành công tàu “Thần Châu 5” (2003) đã chứng tỏ A. Trình độ khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc. B. Trung Quốc trở thành một cường quốc về kinh tế, văn hóa. C. Trung Quốc trở thành nước đầu tiên ở châu Á mở đầu cuộc cách mạng khoa học. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc vượt xa các nước tư bản Câu 46: Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc? A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969). B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979). C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991). D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản. Câu 47: Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện B. không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo. C. quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. D. không đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 48: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập.
  22. B. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam. C. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực. D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 49: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt trái trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN đang gặp phải? A. Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút. B. Lệ thuộc vào nguồn vốn đầu tư của bên ngoài, thị trường bị cạnh tranh khốc liệt. C. Dễ bị khủng hoảng trước tác động của tình hình thế giới. D. Dễ bị đánh mất bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của dân tộc. Câu 50: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về những khó khăn, thách thức của các nước châu Phi đang phải đối mặt trong công cuộc xây dựng đất nước? A. Tàn dư của chế độ thực dân cũ: trình độ dân trì thấp, dịch bệnh hoành hành. B. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, sự bủng nổ về dân số. C. Liên minh châu Phi không phát huy được vai trò hoạt động của mình ở châu lục. D. Nội chiến, nghèo đói, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài
  23. ĐÁP ÁN 1-B 2-C 3-C 4-C 5-C 6-C 7-B 8-B 9-D 10-D 11-D 12-B 13-C 14-D 15-A 16-C 17-D 18-A 19-B 20-D 21-D 22-D 23-C 24-B 25-A 26-D 27-C 28-C 29-B 30-B 31-B 32-B 33-A 34-D 35-C 36-A 37-A 38-A 39-A 40-C 41-D 42-A 43-C 44-D 45-A 46-B 47-B 48-D 49-A 50-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Các nước Đông Bắc Á bao gồm: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, lãnh thổ Đài Loan (Ma Cao và Hồng Công sau đó được sáp nhập vào Trung Quốc) Câu 2: Đáp án C Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông. Trung Quốc xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa. Trong khi đó, sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô với Mĩ đang là hai cực của trật tự hai cực Ianta đại diện cho hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. Nếu có một quốc gia lớn đi theo con đường Tư bản chủ nghĩa hay Xã hội chủ nghĩa sẽ làm thay đổi cục diện thế giới. Trung Quốc xây dựng đất nước theo chế độ Xã hội chủ nghĩa đã tăng sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á. => Bản đồ chính trị thế giới thay đổi. Câu 3: Đáp án C Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) có ý nghĩa: - Đối với Trung Quốc: chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiền lên chủ nghĩa xã hội. - Đối với thế giới: + Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. + Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á. => Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là tạo điều kiên cho chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu sang Á. Câu 4: Đáp án C Những biến đổi của Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm: - Bốn sự kiện đánh dấu sự biến đổi về chính trị của khu vực Đông Bắc Á là: + Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 – 10 – 1949) + Sự xuất hiện nhà nước Đại Hàn Dân Quốc (8 – 1948). Sự thành lập nhà nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên (9 – 1948). · Dân chủ hoá nước Nhật. - Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của cuộc “Chiến tranh lạnh”. Quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ Đồng minh sang đối đầu. Hệ thống xã hội chủ nghĩa chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu. · Mĩ và đồng minh của Mĩ nhận thấy cần
  24. phải ngăn chặn chủ nghĩa xã hội và ảnh hưởng của nó, nên đã chia cắt Triều Tiên, không thực hiện những thoả thuận trước đó với Liên Xô, => Một trong những biến đổi lớn về chính trị của Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: sư ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. Câu 5: Đáp án C Đường lối đối mới của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1978 là: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh. Câu 6: Đáp án C Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay có nhiều thay đổi, vai trò và vị thế quốc tế của nước này ngày càng được nâng cao. Trung Quốc đã bình thường hòa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia, mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Tháng 11 – 1991, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam. => Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại là: mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới. Câu 7: Đáp án B Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật Bản, trong bối cảnh của Chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. - Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhà nước Đại hàn Dân quốc được thành lập. - Tháng 9-1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên, nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời. Tháng 6-1950, cuộc chiến tranh Triều Tiên (một trong những cuộc chiến tranh cục bộ trong chiến tranh lạnh) bủng nổ, kéo dài đến tháng 7-1953. Hai bên kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm, vĩ tuyến 38 vẫn là danh giới giữa hai nhà nước trên bán đảo. => Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là di tác động của Chiến tranh lạnh. Câu 8: Đáp án B Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đánh dấu mốc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc. => Cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. Cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo có tính chất dân tộc dân chủ vì: – Mặc dù cuộc cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến giữa hai đảng phái – đại diện cho hai lực lượng chi phối đời sống chính trị – xã hội Trung Quốc là Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
  25. – Đảng Cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân Trung Quốc, đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động Trung Quốc. – Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp tư sản, do Tưởng Giới Thạch đứng đầu, đại diện cho quyền lợi của tư sản, phong kiến, từng bước thực hiện chính sách phản động đi ngược lại quyền lợi của quần chúng nhân dân và lợi ích dân tộc. Vì quyền lợi giai cấp đã sẵn sàng cấu kết với Mĩ đang muốn can thiệp và đưa Trung Quốc vào vòng nô dịch. => Như vậy Đảng Cộng sản đánh đổ sự thống trị của Quốc dân đảng, thực chất là đánh đổ giai cấp phong kiến, tư sản đế quốc can thiệp, tức là thực hiện nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ đang đặt ra đối với Trung Quốc sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật (1945 Câu 9: Đáp án D Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc. => Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới không phải là đường lối ngoại giao của Cam-pu-chia trên phạm vi thế giới. Câu 10: Đáp án D Kết quả của cuộc nội chiến từ năm 1946 đến năm 1949 giữa lực lượng Đảng Cộng sản Trung Quốc với lực lượng Quốc Dân đảng là: cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc Dân đảng thất bại, phải rút chạy ra Đài Loan. Ngày 1-10- 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông => Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan không phải là kết quả của cuộc nội chiến. Câu 11: Đáp án D Có ba lí do chính dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN): - Một là: sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước thấy cần phải có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. - Hai là: họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực, nhất là khi cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và sự thất bại là không thể tránh khỏi. - Ba là: các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều, những thành công của khối thị trường chung châu Âu đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau. Vấn đề biển Đông nổi trội từ những năm 2012, năm 1967 chưa phải là vấn đề khiến thế giới cho là vấn đề trọng tâm và là lí do để các nước Đông Nam Á thấy cần phải liên kết với nhau. Câu 12: Đáp án B Ngày 18-3-1970, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống
  26. Mĩ, từng bước giành thắng lợi. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân kết thúc thắng lợi. => Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanuc, xâm lược Campuchia. Câu 13: Đáp án C Nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-7- của thế kỉ XX là: - Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Lấy thị trường trong nước để phát triển sản xuất là nội dung của Chiến lược kinh tế hướng nội. Câu 14: Đáp án D Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) có ý nghĩa: - Đối với Trung Quốc: chấm dứt hơn 100 nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiền lên chủ nghĩa xã hội. - Đối với thế giới: + Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. + Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á. => Lật đổ triều đình Mãn Thanh – triều đình phong kiến cuối cùng trong lịch sử Trung Quốc không phải ý nghĩa thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc. Câu 15: Đáp án A Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ. => Đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc. Câu 16: Đáp án C Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, vào giữa tháng 8-1945, nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh, nhiều nước đã giành được độc lập, hoặc đã giải phóng được phần lớn lãnh thổ. => Như vậy, năm 1945 nhân dân Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi là quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh để nổi dậy giành độc lập, trong đó có ba nước là: Inđônêxia, Lào, Campuchia. Câu 17: Đáp án D *Ngày 18-3-1970, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ. Từ đây, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, từng bước giành thắng lợi. *Sự khác nhau giữa chủ nghĩa thực dân cũ và Chủ nghĩa thực dân kiểu mới: - Chủ nghĩa thực dân cũ: xuất phát từ Anh, Pháp, Tây ban nha và Bồ Đào Nha. Mục tiêu của chúng là chiếm hữu các quốc gia khác làm thuộc địa, chiếm hữu người dân của nước khác
  27. làm nô lệ, làm tay sai cho mình, phục vụ lợi ích kinh tế và quân sự của quốc gia mẫu quốc. - Chủ nghĩa thực dân kiểu mới thì khác, chúng xâm chiếm nước người nhưng không trực tiếp mà thông qua viện trợ vũ khí, viện trợ quân sự, viện trợ kinh tế. Bề ngoài thì các nước bị xâm chiếm chẳng có vẻ gì là bị lệ thuộc cả vì vẫn có bộ máy hành chính riêng, có các cơ quan chức năng riêng biệt như một nhà nước độc lập. Tuy nhiên, ẩn sau đó là bàn tay của nước mẫu quốc. Điều này thể hiện rất rõ trong chiến tranh Việt Nam của Mỹ. => Sự kiện ngày 18-3-1970, Chính phủ Xihanuc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ là sự kiện đưa Campuchia vào quỹ đạo thực dân kiểu mới của Mĩ. Câu 18: Đáp án A Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN bao gồm: - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; - Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau. - Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. - Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung là mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU). Câu 19: Đáp án B Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời. Chiến thắng của nhân dân Cuba đã cổ vũ cho nhân dân các quốc gia còn lại trong khu vực Mĩ Latinh giành độc lập. Từ các thập kỉ 60-70 của thế kỉ XX, các phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi. => cách mạng Cuba thắng lợi và nước Cộng hòa Cuba ra đời (1-1959) là sự kiện đánh dấu mốc cho bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 20: Đáp án D - Trước đó, châu Phi nằm dưới sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ và được coi là “lục địa ngủ yên” khi chưa nổi dậy đấu tranh giành lại độc lập. - Tuy nhiên, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh chiu tác động bởi nhiều nhân tố +Nhân tố khách quan: Sự kết thúc Thế chiến thứ hai cũng như những thay đổi về tình hình quốc tế sau chiến tranh đã thúc đẩy phong trào độc lập dân tộc tại châu Phi Thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự suy yếu của Anh và Pháp, hai quốc gia thống trị nhiều vùng thuộc địa tại châu Phi tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trước hết là của Việt Nam và Trung Quốc đã cổ vũ cuộc đấu tranh giải phóng ở châu Phi. +Nhân tố chủ quan: Sau chiến tranh, lực lượng cách mạng ở châu Phi đã có sự trưởng thành vượt bậc Châu Phi đã thành lập được tổ chức lãnh đạo là “Tổ chức thống nhất châu Phi” (OAU) năm 1963; giữ vai trò quan trọng trong việc phối hợp hoạt động và thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh
  28. cách mạng của các nước châu Phi Giai cấp tư sản châu Phi ngày càng trưởng thành, nhanh chóng nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng thông qua các chính đảng hoặc các tổ chức chính trị của mình. Nhân dân châu Phi đã tận dụng mọi thời cơ tổ chức đấu tranh với nhiều hình thức phong phú nhưng chủ yếu vẫn là đấu tranh chính trị để gây áp lực với kẻ thù . Mọi đường lối đấu tranh giải phóng dân tộc luôn nhận được sự đồng tình ủng hộ to lớn của các tầng lớp nhân dân => Với các nhân tố khách quan và chủ quan trên, phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân đã diễn ra sôi nổi ở châu lục này, được mệnh danh là “lục địa mới trỗi dậy”. Câu 21: Đáp án D Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự. Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. => Cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ, giành độc lập dân tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba. Câu 22: Đáp án D Cùng với hình thức bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ, cao trào đâu tranh vũ trang cũng bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”. => Tẩy chay, bất hợp tác với Mĩ không phải là hình thức đấu tranh được nhân dân các nước Mĩ Latinh sử dụng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 23: Đáp án C Chế độ phân biệt chủng tộc là thực chất là sản phẩm đặc trưng của chế độ do người da trắng Nam Phi (Africaner) nắm giữ và phần nào là di sản của chủ nghĩa thực dân Anh từ thế kỷ 19 khi các giới chủ thực dân muốn kiểm soát sự di trú của những người da đen và da màu đến các vùng do người da trắng chiếm giữ. Trải qua một quá trình đấu tranh bền bỉ, tại cuộc trưng cầu dân ý tháng 3 năm 1992, cuộc bầu cử cuối cùng của những người da trắng đã diễn ra ở Nam Phi, các cử tri đã cho phép chính phủ có quyền được thương lượng về bản hiến pháp mới với ANC và các đảng phái chính trị khác. Năm 1993 bản hiến pháp lâm thời đã được xây dựng trong khi chờ đợi soạn thảo một bản hiến pháp chính thưức. De Klerk và lãnh tụ ANC Nelson Mandela đã được tặng giải Nobel Hòa bình do đã có những nỗ lực để chế độ a-pac-thai kết thúc trong hòa bình, góp phần tạo dựng nên một nền tảng dân chủ mới cho đất nước Nam Phi. Câu 24: Đáp án B Về chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay có nhiều thay đổi bằng cách điều chỉnh chính sách và mở rộng quan hệ đối ngoại và mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới dã giúp cho đại vị và vai trò của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. Câu 25: Đáp án A Nenxơn Manđêla là người lãnh đạo cuộc chiến chống chủ nghĩa phận biệt chủng tộc ở Nam Phi. Ông cũng là người da đến đầu tiên trở thành tổng thống của Nam Phi,. Môt người da đen dược làm Tổng thống, chứng tỏ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi kéo dài 3 thế ki đã bi chấm dứt rồi.
  29. Câu 26: Đáp án D Ngày 22-3-1955, Đảng Nhân dân Lào được thành lập, cuộc đấu tranh chống Mĩ của Lào được triển khai trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao và giành được nhiều thắng lợi. Sau đó, nhân dân Lào giành được từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, cuối cùng đến năm 1975, nhân dân Lào đã nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. => Đảng Nhân dân Lào được thành lập đã đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 27: Đáp án C Đông Nam Á là nơi khởi đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong đó có ba nước tuyên bố độc lập sớm nhất vào năm 1945 là: Việt Nam, Lào và Inđônêxia. Câu 28: Đáp án C Sau khi nhân dân Cuba giành độc lập đã cổ vũ các nước Mĩ Latinh còn lại đấu tranh giải phóng đất nước thoát khỏi ách thống trị của chế độ độc tài thân Mĩ. Cao trào đấu tranh vũ trang đã bùng nổ mạnh mẽ, biến Mĩ Latinh thành “Lục địa bùng cháy” Câu 29: Đáp án B Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng là một hình thái của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của Nenxơn Manđêla, này là tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi . Trước đó, ông là Chủ tịch Đại hội dân tộc Phi (ANC). Câu 30: Đáp án B Trật tự hai cực Ianta đứng đầu là Liên Xô và Mĩ, đặc trưng là sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Nếu bên nào mạnh hơn thì trật tự đó sẽ xói mòn. Ngày 1-10- 1949, cách mang dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Cách mạng Trung Quốc thành công cũng làm cho hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á, làm tăng sức mạnh của phe chủ nghĩa xã hội. => Thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc (1949) đã mở ra bước “đột phá” góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta. Câu 31: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ => Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Mĩ Latinh bủng nổ và phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. => Đây cũng là đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 32: Đáp án B Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ
  30. => Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Mĩ Latinh bủng nổ và phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. => Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ Latinh trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 33: Đáp án A Những vai trò của Tổng thống Nenxơn Manđêla bao gồm: - Đưa Nam Phi trở thành quốc gia độc lập khi lãnh đạo nhân dân chống lại chế độ phân biệt chủng tộc. - Năm 1999, sau nghỉ hưu, ông vẫn tham gia các hoạt động cho phong trào hòa bình, hòa giải dân tộc ở châu Phi. =>Nam Phi không phải là thành viên của EU. => Tổng thống Nenxơn Manđêla không có cong đưa đất nước Nam Phi trở thành thành viên của EU. Câu 34: Đáp án D Ngay tại Nam Phu, trước áp lực của cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của người da màu tại Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). => Năm 1993, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai) ở châu Phi sụp đổ do cuộc đấu tranh dân tộc dân chủ của nhân dân Nam Phi. Câu 35: Đáp án C Năm 1975, với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị tan rã. Nội dung phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của phong trào đấu tranh ở Môdămbích và Ănggôla năm 1975 là góp phần làm cho chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về cơ bản bị tan rã. Câu 36: Đáp án A - Tháng 3/1952, Mỹ giúp Ba-ti-xta lập chế độ độc tài quân sự, xóa bỏ Hiến pháp 1940, cấm các đảng phái chính trị hoạt động, bắt giam và tàn sát nhiều người yêu nước - Nhân dân Cu Ba đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Ca- xtơ-rô. - Ngày1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ, nước Cộng hòa Cu Ba thành lập. - Sau khi cách mạng thành công, Cu ba tiến hành cải cách dân chủ. - Năm 1961, Cuba tiến hành Cách mạng xã hội chủ nghĩa và xây dựng chủ nghĩa xã hội. => Vai trò của Phiđen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba là đưa nước này trở thành một nước dân chủ tiến bộ. Câu 37: Đáp án A Với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) đã đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  31. => Như vậy, Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc là hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 38: Đáp án A Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN bộc lộ những hạn chế sau: - Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ. - Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. - Đời sống nhân dân lao động còn khó khăn. - Chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. Trong khi đó, chiến lược kinh tế hướng ngoại là được thực hiện (từ những năm 60-70 của thế kỉ XX) xuất phát từ những hạn chế trên của chiến lược kinh tế hướng nội. Đáp án A: lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài là nguyên nhân dẫn tới liên kết khu vực, hình thành Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 39: Đáp án A Các nước châu Phi là thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Anh, Pháp. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân bị tàn phá nặng nề, cần phải tập trung sức lực để khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh. Nhân cơ hội đó, nhân dân các quốc gia châu Phi đã “trỗi dậy” đấu tranh và lần lượt giành được độc lập. - Ai Cập lật đổ vương triều Pharúc, chỗ dựa của thực dân Anh, lập nên nước Cộng hòa Ai Câp. - Năm 1952, nhân dân Libi giành độc lập . - Nhân dân Angiêri giành độc lập sau 8 năm đấu tranh vũ trang chống Pháp (1954 – 1962) => Chủ nghĩa thực dân châu Âu suy yếu là nhân tố khách quan quan chủ yếu thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 40: Đáp án C Cuba là quốc gia khởi đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latinh, ngày 1-1-1-1959, chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu. Cách mạng Cuba là sự cổ vũ mạnh mẽ cho các nước còn lại ở khu vực Mĩ Latinh giành độc lập, cùng với hinh thức đấu tranh bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành Lục địa bùng cháy. => Từ nhũng năm 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì cao trào đấu tranh vũ trang bủng nổ mạnh mẽ ở đây. Câu 41: Đáp án D Các đáp án: A, B, C là thành tựu về lĩnh vực kinh tế. Đáp án C là thành tựu của Trung Quốc trên lĩnh vực Khoa học – kĩ thuật. Từ tháng 11-1999 đến tháng 3-2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động và ngày 15-10-2003, còn tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ. Câu 42: Đáp án A Cách mạng Cuba là sự cổ vũ mạnh mẽ cho các nước còn lại ở khu vực Mĩ Latinh giành độc lập, cùng với hinh thức đấu tranh bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân đòi ruộng
  32. đất, đấu tranh nghị trường để thành lập chính phủ tiến bộ, cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mĩ Latinh, biến châu lục này thành Lục địa bùng cháy. => Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng của các nước Mĩ Latinh trong những năm 60 đến 80 của thế kỉ XX là đấu tranh vũ trang. Câu 43: Đáp án C Tháng 7-1997, Lào và Mianma mới gia nhập tổ chức ASEAN => Đây không phải là sự kiện của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975. Câu 44: Đáp án D Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (7-1997) và Ma Cao (12- 1999) đây là sự kiện của riêng Trung Quốc, không phản ảnh mối quan hệ giữa cách mạng Trung Quốc với Việt Nam. Câu 45: Đáp án A - Năm 1964, Trung Quốc thủ thành công bom nguyên tử. - Chương trình thám hiểm không gian được thực hiện từ năm 1992. - Từ tháng 11-1999 đến tháng 3-2003, Trung Quốc đã phóng 4 con tàu “Thần Châu” với chế độ tự động và ngày 15-10-2003, còn tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ. => Những thành tựu này chứng tỏ trình độ khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc. Câu 46: Đáp án B Sự kiện Trung Quốc mở cuộc tiến công biên giới phía Bắc Việt Nam (2-1979) đã ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc. Tuy nhiên, đến tháng 11-1991, hai nước đã bình thường hóa quan hệ ngoại giao. Câu 47: Đáp án B Năm 1945, nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh, ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã giành được độc lập. Để có được thắng lợi này ngoài việc biết chớp lấy thời cơ thì quan trọng nhất vẫn là có đường lối đấu tranh rõ ràng và có sự chuẩn bị chụ đáo. Các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì chưa có được điều này. Cụ thể xét ở Việt Nam, từ năm 1930, đảng và nhân dân đã có sự chuẩn bị thông quan các cuộc tập dượt đấu tranh: cao trào 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939, 1939 – 1945. Sự chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa kháng chiến. Đó quá trình không phải một sớm một chiều mà hoàn thành ngay được. Vì thế, nếu có thời cơ nhưng không có sự chuẩn bị lưỡng thì di có chớp thời cơ cũng khó mà giành thắng lợi được. Câu 48: Đáp án D Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển. => Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào nhiều nước Đông Nam Á đang gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước.
  33. Câu 49: Đáp án A Đời sống nhân dân được cải thiện, tuổi thọ tăng cao nên độ tuổi lao động giảm sút là mặt tích cực của chiến lược kinh tế hướng ngoại của 5 nước sang lập ASEAN thực hiện. Câu 50: Đáp án C Những khó khăn và các nước châu Phi phải đối mặt trong quá trình xây dựng đất nước bao gồm: - Nhiều nước châu Phi vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, không ổn định và khó khăn. - Xung đột về sắc tộc, tôn giáo, đảo chính, nội chiến liên miên. - Bệnh tật và mù chữ. - Sự bủng nổ về dân số. - Đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài Đáp án C không phải khó khăn của châu Phi trong công cuộc xây dựng đất nước. Mức độ 3: Vận dụng – Vận dụng cao Câu 1: Từ công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc, sự tan rã của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đòi hỏi Việt Nam cần phải A. Định hướng lại thể chế chính trị B. Dập khuôn theo mô hình cải cách- mở cửa của Trung Quốc C. Định hướng lại mô hình phát triển kinh tế D. Đổi mới toàn diện trên các lĩnh vực. Câu 2: Đối với Việt Nam, sự ra đời của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa là A. Cách mạng nước ta thoát khỏi thế bị bao vây, ta có thể liên lạc nối liền với phe xã hội chủ nghĩa và thế giới dân chủ B. Cuộc kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội C. Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa sẽ trực tiếp đưa quân sang giúp ta đánh Pháp D. Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng sang vùng Đông bắc Trung Quốc . Câu 3: Đặc điểm chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế thứ hai là: A. Đi từ phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn của quần chúng tiến lên khởi nghĩa vũ trang giành độc lập B. Phong trào đấu tranh vũ trang C. Phong trào đấu tranh chính trị D. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang Câu 4: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì? A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. B. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị. C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả. D. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
  34. Câu 5: So với chiến lược kinh tế hướng nội, chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước tham gia sáng lập ASEAN có gì khác? A. Phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay hàng nhập khẩu. B. Chú trọng sản xuất hàng nội địa và xuất khẩu. C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. Lấy xuất khẩu làm chủ đạo, mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư. Câu 6: Một vụ tranh chấp, xung đột ở khu vực Đông Nam Á được Liên hợp quốc tham gia giải quyết có hiệu quả vào đầu những năm 90 của thế kỉ XX là A. Vấn đề chiến tranh vùng Vịnh. B. "Vấn đề Campuchia". C. Tranh chấp biên giới Thái Lan – Campuchia. D. Mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975 ? A. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược. C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại. D. Gia nhập tổ chức ASEAN. Câu 8: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ? A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 9: Cho các dữ liệu sau: 1. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. 2. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. 3. Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai chính thức bị xóa bỏ. 4. Tuynidi, Marốc và Xu đăng giành độc lập. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về thắng lợi cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. A. 3, 4, 1, 2. B. 3, 1, 4, 2. C. 4, 2, 3, 1. D. 4, 1, 2, 3 Câu 10: Hình thức đấu tranh chủ yếu của của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế. B. đấu tranh nghị trường. C. đấu tranh vũ trang. D. đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao Câu 11: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ
  35. Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống lại chế độ độc tài Batixta. C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha. D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha. Câu 12: Câu nào sai? A. Ngày 18/3/1962, Pháp kí hiệp định công nhận độc lập của Angiêri. B. Ngày 1974, cách mạng Êtiôpia thắng lợi. C. Năm 1975, cách mạng giải phóng dân tộc ở Angôla và Môdămbich thắng lợi. D. Năm 1976, Nammibia tuyên bố độc lập. Câu 13: Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mỹ Latinh là? A. Chế độ Apácthai B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới Câu 14: Điểm khác nhau về mục tiêu, nhiệm vụ giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với khu vực Mĩ Latinh là A. Chống lại bọn đế quốc, thực dân và tay sai B. Chống lại các thế lực thân Mĩ C. Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân D. Chống lại bọn đế quốc, thực dân. Câu 15: Nguyên tắc cơ bản của đường lối cải cách mà Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra từ năm 1978 là A. Kiên trì nền chuyên chính dân chủ. B. Tiến hành cải cách và mở cửa, xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. C. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội. D. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông. Câu 16: Năm 1992, ASEAN quyết định sẽ tổ chức Đông Nam Á thành A. Một khu vực hòa bình B. Một khu vực mậu dịch tự do C. Một khu vực ổn định và phát triển D. Diễn đàn khu vực Câu 17: Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam ? A. Bình thường hoá quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây. B. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô. C. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hoà dịu giữa hai nước. D. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô. Câu 18: Bản chất của mối quan hệ ASEAN với nước Đông Dương trong giai đoạn từ 1967 đến 1979 là: A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
  36. B. Đối đầu, căng thẳng C. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại D. Giúp đõ nhân dân Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ Câu 19: Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân C. Phát triển mạnh mẽ về kinh tê, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế Châu Á D. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 20: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh. B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. C. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li. D. Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. Câu 21: Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C. Sự suy yếu của các nước đế quốc. D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh Câu 22: Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sông chính trị thê giới. C. Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đât nước cùa nhiêu quôc gia trên thê giới. D. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. Câu 23: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ Latinh là gì? A. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hành loạt các quốc gia vô sản trong khu vực. B. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì khôi phục kinh tế. C. Các nước Mĩ Latinh phải tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh D. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. Câu 24: Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước ngoại trừ việc A. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  37. B. thu hút vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế. C. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bi xói mòn. D. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật từ bên ngoài. Câu 25: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apacthai đối với nhân dân Nam Phi? A. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. B. Sự bóc lột tàn bạo của người da đen. C. Tước đoạt quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt, kì thị chủng tộc hết sức tàn bạo. Câu 26: Khu vực Mĩ Latinh là khái niệm dùng để chỉ vùng đất có đặc điểm chung gì về văn hóa? A. Đa số các nước Mĩ Latinh đều là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. B. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều nói tiếng Tây Ban Nha thuộc ngữ hệ Latinh. C. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều nói tiếng Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ Latinh. D. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều nói tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ Latinh. Câu 27: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Campuchia với Cách mạng Lào và Việt Nam năm 1945? A. Tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơ me đỏ. B. Thi hành đường lối đổi ngoại hòa bình, trung lập. C. Không giành được chính quyền từ phát xít Nhật. D. Giành được chính quyền từ tay thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 28: Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản để ba nước Indonexia, Lào, Việt Nam giành độc lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á? A. Có sự chuẩn bị lâu dài và biết chớp thời cơ. B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ. C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân ủng hộ cách mạng. D. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ. Câu 29: ASEAN có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ hiệu ứng “Brexít” ở châu Âu? A. Tăng cường đoàn kết nội khối. B. Đề ra đường lối đối ngoại đúng đắn. C. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”. D. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 30: So với Việt Nam và Lào, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ và tay sai của nhân dân Campuchia có điểm gì đáng chú ý? A. Trong thời gian từ năm 1954 đến năm 1970 là giai đoạn hòa bình, trung lập ở Campuchia. B. Không phải đương đầu với thể lực tay sai thân Mĩ. C. Kết thúc sớn hơn so với Việt Nam và Lào. D. Nhận được sự giúp đỡ của quân tình nguyên Việt Nam.
  38. ĐÁP ÁN 1-D 2-A 3-A 4-A 5-D 6-B 7-D 8-C 9-D 10-C 11-A 12-D 13-D 14-A 15-D 16-B 17-C 18-B 19-A 20-A 21-B 22-A 23-D 24-C 25-A 26-D 27-C 28-A 29-A 30-A LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Xuất phát từ nguyên nhân của những cuộc khoảng hoảng của Liên Xô, Trung Quốc, Đông Âu, Việt Nam rút ra bài học cần phải đổi mới toàn diện trên tất cả lĩnh vực (chính trị, kinh tế, văn hóa) để tạo nên sức mạnh tổng hòa. Đây cũng là bài học được Đảng và Nhân dân áp dụng trong công cuộc đổi mới đất nước bắt đầu từ tháng 12-1986. Câu 2: Đáp án A Xuất phát từ vị trí địa lí của Việt Nam là giáp với Trung Quốc ở phía Bắc nên nếu Trung Quốc được giải phóng thì đường biên giới được khai thông, nhân dân ta sẽ thoát khỏi thế bao vây. Đồng thời, cách mạng Trung Quốc thành công tiến lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội từ đây được nối liền từ châu Âu sang châu Á thì sẽ tạo điều kiện cho một nước có theo chế độ xã hội chủ nghĩa như Việt Nam có thể liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa khác dễ dàng hơn. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi, sau đó Việt Nam đã đặt được quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Trung Quốc, trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ hai nước này đã viện trợ và giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam rất nhiều. Câu 3: Đáp án A Phong trào đấu tranh chính trị rộng lớn: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại (đảng của giai cấp tư sản) do M.Ganđi và G.Nêru đứng đầu, đấu tranh dưới các hình thức khởi nghĩa tổ chức, biểu tình, bãi công, bãi khóa, bãi thị . + Ngày 19 – 2 – 1946, hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở cảng Bombay tổ chức biểu tình tuần hành chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc. + Hai mươi vạn công nhân, học sinh, sinh viên và đông đảo nhân dân Bombay đã bãi công, bãi thị, bãi khóa. Cuộc bãi công sau đó trở thành khởi nghĩa vũ trang của nhân dân, kéo dài trong ba ngày liền (từ ngày 21 – 2 đến 23 – 2 – 1946) mới bị dập tắt. Công nhân nhiều thành phố bãi công hưởng ứng như Cancútta, Carasi, Mađrat, + Nông dân đấu tranh đòi chỉ nộp 1 – 3 thu hoạch cho địa chủ (Phong trào “Tephaga”). Nhiều nơi nông dân nổi dậy cướp tài sản của địa chủ. + Đầu năm 1947, cao trào bãi công của công nhân đã nổ ra ở nhiều thành phố lớn, như cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở thành phố Cancútta (tháng 2 – 1947). - Khởi nghĩa vũ trang giành độc lập: + Không thỏa thuận với quy chế tự trị, Đảng Quốc đại đã lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh đòi thực dân Anh phải trả độc lập hoàn toàn cho Ấn Độ. Trước sức ép đấu tranh mạnh mẽ của phong trào quần chúng, thực dân Anh buộc phải công nhận hoàn toàn nền độc lập của Ấn Độ. + Ngày 26 – 1 – 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và nước Cộng hòa Ấn Độ chính thức được thành lập.
  39. Câu 4: Đáp án A - Đáp án A: Trước năm 1979, mối quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN là đối đầu, căng thẳng. Thời gian sau đó, vấn đề Campuchia được giải quyết. Ngày 28-7-1995, Việt Nam tham gia và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Đến sau đó hai năm kết nạp thêm Lào và Mianma, năm 1999 thêm Campuchia. Việc mở rộng thành viên sẽ giúp ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển. => Vì thế, việc Việt Nam tham gia ASEAN đã trở thành mốc mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á. - Đáp án B: ASEAN là liên minh kinh tế văn hóa chứ không phải liên minh kinh tế - chính trị. - Đáp án C: Sự hợp tác giữa các nước thành viên có hiệu quả hay không còn phải dựa vào việc giải quyết những vấn đề chung có hiệu quả hay không chứ không liên quan đến việc kết nạp thêm thành viên mới. - Đáp án D: nếu có sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng – chính trị - quân sự thì đã không có sự hợp tác giữa các quốc gia Đông Nam Á. Về văn hóa, các nước Đông Nam Á có sự tương đồng nhất định. Câu 5: Đáp án D Xét hai chiến lược kinh tế: chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại thấy rằng: - Chiến lược kinh tế hướng nội: công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (đẩy mạnh phát triển các ngành sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. - Chiến lược kinh tế hướng ngoại: công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (tiến hành mở của nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương). Câu 6: Đáp án B Với sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, đặc biệt là vai trò của Liên hợp quốc, các bên Campuchia đã đi đến thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc. Ngày 23-10-1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari. Sau cuộc tổng tuyển cử, đến tháng 9-1993, Quốc hội mới họp thông qua hiến pháp, tuyên bố thành lập vương quốc Campuchia do Xihanuc làm Quốc vương. Từ đó, đời sống chính trị và kinh tế của nhân dân Campuchia bước sang một thời kì phát triển mới. Sau khi ký kết hiệp nghị hoà bình, hoàng thân Shihanouk trở về thủ đô Phnom Penh mà ông xa cách đã 13 năm. Liên hợp quốc cũng rất nhanh chóng cử ngay cơ cấu quyền lực của mình tại Campuchia và 22.000 nhân viên duy trì hoà bình của Liên hợp quốc. Qua cố gắng của các bên, tháng 5/1993, Campuchia đã cử hành cuộc bầu cử toàn quốc từ hơn hai mươi năm nay, Shihanouk được các phái nhất trí ủng hộ tôn sùng làm nguyên thủ quốc gia; ngày 24/9, một lần nữa lại lên ngôi quốc vương. Phía “Khmer Đỏ” do từ chối không tham gia bầu cử, nên năm 1994 bị tuyên bố là tổ chức phi pháp. Xét cho cùng vấn đề Campuchia có liên quan đến cả Trung Quốc và Việt Nam. Quá trình đối thoại giữa Việt Nam và ASEAN từ 1985 đến 1991 đã góp phần quan trọng trong việc hình
  40. thành giải pháp chính trị cho “vấn đề Căm-pu-chia”, đẩy Trung Quốc vào thế “người ngoài cuộc” và buộc phải nối lại đàm phán với Việt Nam và cộng đồng quốc tế để cùng giải quyết triệt để vấn đề này. => Một vụ tranh chấp, xung đột ở khu vực Đông Nam Á được Liên hợp quốc tham gia giải quyết có hiệu quả vào đầu những năm 90 của thế kỉ XX là “Vấn đề Campuchia”. Câu 7: Đáp án D Tháng 7-1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN. Chính vì thế, việc Lào gia nhập tổ chức ASEAN không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975. Câu 8: Đáp án C Khoa học – kĩ thuật là một lĩnh vực Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu nổi bật. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp thực hiện được cũng là có sự hỗ trợ của khoa học – kĩ thuật. Trong lĩnh vực này, Ấn Độ có những bước tiến nhanh chóng và hiện nay đang cố gắng vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ vũ trụ, công nghệ hạt nhân. Còn cuộc “cách mạng chất xám” là tiền để quan trọng đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phầm mềm lớn nhất thế giới. . Vì khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trong như vậy nên Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước cần coi trọng phát triển Khoa học – kĩ thuật, học hỏi và ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ - thuật từ nước ngoài. Câu 9: Đáp án D 1) 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. (1960) 2) Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. (1975) 3) Chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai chính thức bị xóa bỏ. (1993) 4) Tuynidi, Marốc và Xu đăng giành độc lập. (1956) Câu 10: Đáp án C Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh mạnh mẽ diễn ra ở nhiều nước Mĩ Latinh sau khi Cách mạng Cuba thắng lợi. Đây cũng là hình thức đấu tranh khiến cho châu lục này thành “Lục địa bùng cháy”. Một số nước tiêu biểu đấu tranh theo hình thức này như: Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê, dẫn đến chế độ độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. => Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959 là đấu tranh vũ trang. Câu 11: Đáp án A Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ => Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Mĩ Latinh bủng nổ và phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô. => Đây cũng là đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 12: Đáp án D Ngày 21-3-1990, Mamibia tuyên bố độc lập sau khi thoát khỏi ách thống trị của Nam Phi.
  41. Câu 13: Đáp án D - Đáp án A: chế độ Apacthai cũng là một hình thức của chủ nghĩa thực dân cũ nhưng là đối tượng của cách mạng Nam Phi. - Đáp án B: chủ nghĩa thực dân kiểu cũ là đối tượng chủ yếu của cách mạng châu Phi. - Đáp án C: giai cấp địa chủ phong kiến, đây là đấu tranh giải quyết mâu thuẫn giai cấp, nhiệm vụ của Mĩ Latinh trước nhất vẫn là đấu tranh giành độc lập dân tộc. - Đáp án D: chế độ tay sai (chế độ đôc tài do Mĩ hậu thuẫn), chủ nghĩa thực dân mới (Mĩ) Câu 14: Đáp án A - Nét khác biệt cơ bản về mục tiêu và nhiệm vụ đấu tranh của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi với Mĩ latinh. + Châu Á, châu Phi đấu tranh chống bọn đế quốc thực dân và tay sai để giải phóng dân tộc và chủ quyền. + Khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống lại các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành độc lập và chủ quyền dân tộc. - Nguyên nhân của sự khác biệt: + Hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi là thuộc địa, nửa thuộc địa hOặc phụ thuộc của chủ nghĩa đế quốc và tay sai giành độc lập và chủ quyền đã bị mất. + Khu vực Mĩ Latinh vốn là những nước cộng hòa độc lập, nhưng thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ, nên nhiệm vụ và mục tiêu đấu tranh là chống lại các thế lực thân Mĩ để thành lập các chính phủ dân tộc, dân chủ, qua đó giành được độc lập và chủ quyền của dân tộc. Câu 15: Đáp án D Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung qua Đại hội XII (9 - 1982), đặc biệt là đại hội XIII của Đảng (10 - 1987 ): lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. - Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản: + Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. + Kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân. + Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sán Trung Quốc. Câu 16: Đáp án B Vào đầu những năm 90, khi chiến tranh lạnh kết thúc, những thay đổi trong môi trường chính trị, kinh tế quốc tế và khu vực đã đặt kinh tế các nước ASEAN trước những thách thức to lớn không dễ dàng vượt qua nếu không có sự liên kết chặt chẽ và nỗ lực vủa toàn hiệp hội, những thách thức đó là: - Quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới diễn ra nhanh chóng và mạnh mẽ, đặc biệt trong lĩnh vực thương mại, chủ nghĩa bảo hộ truyền thống trong ASEAN ngày càng mất đi sự ủng hộ của các nhà hoạch định chính sách trong nước cũng như quốc tế. - Sự hình thành và phát triển các tổ chức hợp tác khu vực mới đặc biệt như Khu vực Mậu dịch Tự do Bắc Mỹ và Khu vực Mậu dịch Tự do châu Âu của EU, NAFTA sẽ trở thành các khối thương mại khép kín, gây trở ngại cho hàng hoá ASEAN khi thâm nhập vào những thị trường này.
  42. - Những thay đổi về chính sách như mở cửa, khuyến khích và dành ưu đãi rộng rãi cho các nhà đầu tư nước ngoài, cùng với những lợi thế so sánh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực của các nước Trung Quốc, Việt Nam, Nga và các nước Đông Âu đã trở thành những thị trường đầu tư hấp dẫn hơn ASEAN, đòi hỏi ASEAN vừa phải mở rộng về thành viên, vừa phải nâng cao hơn nữa tầm hợp tác khu vực. Để đối phó với những thách thức trên, năm 1992, theo sáng kiến của Thái Lan, Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN họp tại Singapore đã quyết định thành lập một Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (gọi tắt là AFTA). Câu 17: Đáp án C Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhân dân Việt Nam nhận được rất nhiều sư giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa anh em, nhất là Liên Xô và Trung Quốc. Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai tuy đã gây nên cuộc chiến tranh lạnh với Liên Xô những sau đó vào những năm cuối thập kỉ 70 hai bên lại có chuyế thăm lẫn nhau. Đối với Trung Quốc cũng vậy, Mĩ sang thăm nước này (2-1972), đến năm 1979 thì quan hệ ngoại giao được thiết lập giữa hai nước. Mĩ âm mưu đặt quan hệ ngoại giao với hai nước lớn nhằm cô lập phong trào đấu trang của nhân dân ta. => Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai nước đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta. Câu 18: Đáp án B Từ năm 1967 đến năm 1979, mối quan hệ ASEAN với 3 nước Đông Dương là đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia. (Việt Nam đưa quân sang Campuchia để giúp nhân dân nước này chống lại quân Pônpốt những bị các quốc gia sáng lập ASEAn hiểu là nhân cơ hội đưa quân sang xâm lược) Tuy nhiên, sau khi vấn đề Campuchia dược giả quyết thì mối quan hệ này dần chuyển sang đối thoại, thân thiện. Câu 19: Đáp án A Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế gii thứ hai, tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau. Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN). Câu 20: Đáp án A Sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm là từ sau khi Liên Xô tan rã với sự vươn lên của Nhật Bản, Tây Âu, Trung Quốc, Trong khi đó, sự mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX không phải do muốn chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh. Câu 21: Đáp án B Trong bất cứ cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nào hay trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước thi sức mạnh của dân tộc luôn là nhân tỗ quan trọng nhất quyết định sự thành bại.
  43. Còn những nhân tố khách quan tác đông tuy quan trọng nhưng không phải là nhân tố quyết định nhất. Câu 22: Đáp án A Bản đồ chính trị thế giới trước kia là sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc đối với các nước thuộc địa, phụ thuộc. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, bản đề chính trị thế giới đã không còn như trước nữa khi hàng loạt các nước Á, Phi, Mĩ Latinh giành được độc lập dân tộc. Cho nên những vùng đất thuộc quyền cai trị của các nước thực dân đã không còn nữa. Đơn cử như Trung Quốc, trong thời ki cận đại bi Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử (Trường Giang); Pháp chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Đông; Nga, Nhật Bản chiếm đóng vùng Đông Bắc .đến âu nă 1945, phong trào dân tộc dân chủ ở Trung Quốc phát triển mạnh dẫn đến sự thành lập của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nhiêu nước khác ở châu Á, Phi và Mĩ Latinh cũng đã giành được độc lập, làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới. Câu 23: Đáp án D Khác với các khu vực khác, các nước Mĩ Latinh đã giảnh được độc lập từ đầu thế kỉ XIX từ ta thực dân châu Âu, cụ thể là Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Tuy nhiên, với ưu thế về kinh tế và chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành sân sau của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ ở đây. => Mĩ Latinh phải chịu lệ thuộc vào Mĩ. => Xuất phát điểm trong quá trình giảnh độc lập của các nước Mĩ Latinh có khác so với các nước châu Á và châu Phi là đều giành độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. Câu 24: Đáp án C Khi tham gia ASEAN, Việt Nam có những cơ hội và gặp phải những thách thức sau: * Cơ hội: - Về kinh tế: thu hút vốn đầu tư của các quốc gia tiên tiến trong khu vực, phát triển du lịch dịch vụ. - Về an ninh – chính trị: chung tay giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu, đảm bảo ổn định chính trị của khu vực. - Về văn hóa – giáo dục: được giao lưu, tăng cường hiểu biết giữa các nền văn hóa truyền thống độc đáo, tiếp cận nền giáo dục ở các quốc gia tiến tiến. * Thách thức: - Chênh lệch về mức sống và tăng trưởng. - Khác biệt về chế độ chính trị. - Lao căng về văn hóa, dung nhập tệ nạn xã hội. - Cạnh tranh với các nước đã có nền kinh tế phát triển hơn. - Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. => Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước ngoại trừ việc nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bi xói mòn. Câu 25: Đáp án A Khái niệm “a-pac-thai” (apartheid) xuất hiện từ năm 1917, nhưng chế độ chính trị a-pac-thai phải đến năm 1948 mới được chính thức thiết lập và tồn tại kéo dài cho đến năm 1994. Xét về mặt chính trị, chế độ a-pac-thai ở Nam Phi được chính thức hình thành từ thời điểm diễn ra
  44. cuộc bầu cử năm 1948. Đảng Dân tộc (The National Party – NP) lên cầm quyền với chương trình chính trị được tóm tắt trong khái niệm apartheid (phân biệt chủng tộc) hay apartness (phân lập). Chính sách phân lập đã loại tất cả những người không phải là da trắng ra khỏi các cơ quan quyền lực, trừ một số rất ít người da màu. Các cá nhân trong xã hội bị phân loại theo chủng tộc. Sự phân loại đó được thừa nhận về mặt pháp lý và được xây dựng thành luật để quản lý các nhóm người trong xã hội. Chế độ a-pac-thai thực chất là sản phẩm đặc trưng của chế độ do người da trắng Nam Phi (Africaner) nắm giữ và phần nào là di sản của chủ nghĩa thực dân Anh từ thế kỷ 19 khi các giới chủ thực dân muốn kiểm soát sự di trú của những người da đen và da màu đến các vùng do người da trắng chiếm giữ. Ngày 8 tháng 5 năm 1996, bản hiến pháp mới đã được chính thức phê chuẩn. Đây là sự kiện có ý nghĩa chính trị hết sức quan trọng bởi thành quả của cuộc cách mạng dân chủ Nam Phi đã được thể chế hóa, tạo nền tảng pháp lý cho sự hoạt động của chính phủ mới. Hiến pháp mới đã đảm bảo các quyền bình đẳng cho mọi công dân Nam Phi và khẳng định mọi sự phân biệt đối xử trong xã hội là bất hợp pháp. Hiến pháp này đã chính thức xóa bỏ hệ thống dựa trên nền tảng phân biệt chủng tộc của chính phủ a-pac-thai và xây dựng chính phủ mới dựa trên nền tảng dân chủ. => Nội dung không phản ánh đúng tội ác của chủ nghĩa Apacthai đối với nhân dân Nam Phi là xây dựng khối đoàn kết dân tộc. Câu 26: Đáp án D Mỹ Latinh là một khu vực của châu Mỹ, nơi mà người dân chủ yếu nói các ngôn ngữ Roman (có nguồn gốc từ tiếng Latinh) – đặc biệt là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, và một mức độ nào đó là tiếng Pháp. Câu 27: Đáp án C Tận dụng Nhật Bản đầu hàng đồng minh vào năm 1945, Việt Nam và Lào đã tổ chức nhân dân đứng lên đầu tranh và giành độc lập: - Việt Nam: ngày 2-9-1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. - Lào: ngày 12-10-1945, nước Lào tuyên bố độc lập. Khác với Việt Nam và Lào, tháng 10-1945, thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Campuchia, nhân dân nước này tiếp tục kháng chiến chông Pháp chứ không giành được chính quyền từ tay phát xít Nhật. Đến năm 1954, chính phủ Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, Campuchia và Việt Nam. Câu 28: Đáp án A Năm 1945, nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh, ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã giành được độc lập. Để có được thắng lợi này ngoài việc biết chớp lấy thời cơ thì quan trọng nhất vẫn là có đường lối đấu tranh rõ ràng và có sự chuẩn bị chụ đáo. Các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì chưa có được điều này. Cụ thể xét ở Việt Nam, từ năm 1930, đảng và nhân dân đã có sự chuẩn bị thông quan các cuộc tập dượt đấu tranh: cao trào 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939, 1939 – 1945. Sự chuẩn bị về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa kháng chiến. Đó quá trình không phải một sớm một chiều mà hoàn thành ngay được. Vì thế, nếu có thời cơ nhưng