160 câu trắc nghiệm và tự luận Địa lí 8 cả năm (Có đáp án)

docx 80 trang xuanha23 06/01/2023 3950
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "160 câu trắc nghiệm và tự luận Địa lí 8 cả năm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx160_cau_trac_nghiem_va_tu_luan_dia_li_8_ca_nam_co_dap_an.docx

Nội dung text: 160 câu trắc nghiệm và tự luận Địa lí 8 cả năm (Có đáp án)

  1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐỊA LÍ LỚP 8 (160 câu) Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH, KHOÁNG SẢN Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được kích thước lãnh thổ của châu Á * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Châu Á là châu lục có diện tích rộng A. nhất thế giới. B. thứ hai thế giới. C. thứ ba thế giới. D. thứ bốn thế giới. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 1.1 : Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên Địa Cầu (SGK), hãy cho biết vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Vị trí địa lí, giới hạn và kích thước lãnh thổ của châu Á. - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc - Tiếp giáp với 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp với 2 châu lục: châu Âu (phía tây bắc) và châu Phi (phía tây) - Điểm cực Bắc là mũi Sê-li-u-xkin (nằm trên vĩ tuyến 77044’B) - Điểm cực Nam là mũi Pi-ai ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca (nằm trên vĩ tuyến 1016’B).
  2. - Là châu lục có diện tích rộng nhất thế giới (phần đất liền rộng khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng tới 44,4 triệu km2). Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ; Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy cho biết đặc điểm địa hình và khoáng sản ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Địa hình châu Á : rất phức tạp + Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ chạy theo hai hướng chính : đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. + Có nhiều đồng bằng rộng lớn. (Đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng Hoa Bắc ). - Khoáng sản châu Á : phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ tự nhiên khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 1.2 : Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á (SGK), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Các đồng bằng lớn và sông chính chảy trên từng đồng bằng: STT Các đồng bằng lớn Các sông chính 1 Hoa Bắc Hoàng Hà
  3. 2 Hoa Trung Trường Giang 3 Tây Xi-bia Ô-bi và I-ê-nit-xây 4 Ấn Hằng Ấn và Hằng 5 Lưỡng Hà Ti-grơ và Ơ-phrát Bài 2. KHÍ HẬU CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 1. Tại sao khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. - Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa. - Trên các núi và sơn nguyên cao, khí hậu còn thay đổi theo độ cao. - Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm : Y-an-gun (Mi- an-ma), E. Ri-át (A-rập Xê-út) và U-lan Ba-to (Mông Cổ) trong SGK (trang 9), cho biết mỗi biểu đồ tương ứng với kiểu khí hậu nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Ba biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu sau đây: - Y-an-gun: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - U-lan Ba-to: thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
  4. - E. Ri-át: thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Kiểu khí hậu gió mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm và có mưa nhiều. - Kiểu khí hậu lục địa: Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 2.1 SGK, hãy chứng minh khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng. Cho biết, Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. + Có 5 đới khí hậu: 1) Đới khí hậu cực và cận cực, 2) Đới khí hậu ôn đới, 3) Đới khí hậu cận nhiệt, 4) Đới khí hậu nhiệt đới, 5) Đới khí hậu xích đạo. + Trong các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Đới khí hậu ôn đới có các kiểu khí hậu: ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa, ôn
  5. đới hải dương. Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, núi cao. Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, nhiệt đới gió mùa. - Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Bài 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 1. Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn? A. Do nước mưa. B. Do băng tuyết tan. C. Do nguồn nước ngầm dồi dào. D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Cho biết sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Những đặc điểm chính của sông ngòi châu Á. - Sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan.
  6. + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á sông có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây Nam Á và Trung Á: nguồn nước ở các sông chủ yếu do tuyết, băng tan từ núi cao cung cấp. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Giá trị của sông ngòi châu Á: giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất (nông nghiệp, công nghiệp), sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 4. Trình bày sự phân hóa các loại cảnh quan tự nhiên ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng + Rừng lá kim có diện tích rất rộng, phân bố chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia và một phần ở Đông Xi-bia. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á là các loại rừng giàu bậc nhất thế giới. + Ngoài ra còn có thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Hiện nay, nhiều cảnh quan tự nhiên ở châu Á đã bị khai phá. Rừng tự nhiên còn lại rất ít, việc bảo vệ rừng là vấn đề quan trọng ở châu Á.
  7. Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây. Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông Hướng gió mùa hạ (tháng 1) (tháng 7) Khu vực Đông Á Đông Nam Á Nam Á GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông Hướng gió mùa hạ (tháng 1) (tháng 7) Khu vực Đông Á Tây bắc Đông nam Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc Tây nam hoặc nam Nam Á Đông bắc Tây nam Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây. Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông Á Đông Nam Á
  8. Nam Á Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông Á Tây bắc Xi-bia => A-lê-út Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc Xi-bia => Xích đạo Ô- xtrây-li-a. Nam Á Đông bắc Xi-bia => Xích đạo. Mùa hạ Đông Á Đông nam Ha-oai => I-ran. Đông Nam Á Tây nam hoặc nam Nam Ấn Độ Dương, Ô- xtrây-li-a => I-ran. Nam Á Tây nam Nam Ấn Độ Dương, Nam Đại Tây Dương => I-ran. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK) và kiến thức đã học biết vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ở châu Á? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Sự thay đổi khí áp theo mùa là do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa. Khí áp trên lục địa cũng như trên biển cũng có sự thay đổi theo mùa. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I
  9. * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ: tự nhiên khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 4.1 (SGK) ta thấy, về mùa đông, miền Bắc nước ta chịu tác động chủ yếu của hướng gió A. tây bắc. B. đông bắc. C. tây nam. D. đông nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. B Bài 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ phân bố dân cư châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Dựa vào hình 5.1 (SGK), ta thấy chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở A. Đông Âu, Tây Âu, Bắc Âu. B. Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. C. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. * Mức độ: thông hiểu
  10. CÂU HỎI Câu 2. Tại sao châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Châu Á là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới vì: - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người. - Nghề trồng lúa cần phải có nhiều lao động. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm trước kia cao. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng thống kê về dân số khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người) Châu lục hoặc khu vực Dân số Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) Châu Âu 730,0 - 0,1 Châu Á 3920,0 1,3 Châu Phi 906,0 2,3 Bắc Mĩ 328,7 0,6 Mĩ La-tinh 559,0 1,6 Châu Đại Dương 33,0 1,0 Toàn thế giới 6476,7 1,2 GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - So với các châu lục (hoặc khu vực) khác, dân số của châu Á có số lượng lớn nhất. - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Á cao hơn mức bình quân của thế giới là không đáng kể (0,1%). - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của châu Á thấp hơn châu Phi và Mĩ Latinh, cao hơn các châu lục (hoặc khu vực) còn lại. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á
  11. * Chuẩn cần đánh giá: Vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 Số dân (triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766* 3920 * Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Vẽ biểu đồ và nhận xét a) Biểu đồ gia tăng dân số của châu Á. Triệu người 4500 3920 4000 3766 3500 3110 3000 2500 2100 2000 1402 1500 880 1000 600 500 0 Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005 b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á. Dân số châu Á tăng rất nhanh, nhất là từ sau năm 1950 trở lại đây. - Giai đoạn 1800 – 1900, mất 100 năm mới tăng thêm được 280 triệu người. - Giai đoạn 1950 – 1990, chỉ mất 40 năm, dân số châu Á đã tăng lên hơn gấp đôi, từ 1402 triệu người lên 3110 triệu người, năm 2005 đã đạt con số 3920 triệu người. Bài 6. Thực hành: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á
  12. * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy điền vào bảng sau: STT Mật độ dân số trung bình Nơi phân bố chủ yếu 1 Dưới 1 người/km2 2 1-50 người/km2 3 51-100 người/km2 4 Trên 100 người/km2 GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. ST Mật độ dân số Nơi phân bố chủ yếu T trung bình 1 Dưới 1 người/km2 Phía bắc Liên Bang Nga, miền núi và hoang mạc trung và tây Trung Quốc, Pa-ki-xtan, vùng nội địa và ven biển phía đông nam A-rập Xê-út, I-rắc 2 1-50 người/km2 Phía nam Liên Bang Nga, Mông Cổ, I-ran, phía nam Thổ Nhĩ Kì, ven biển phía tây nam và phía đông A-rập Xê-út, Mi-an-ma, Lào, Campuchia, bắc Thái Lan, ven biển và nội địa phía tây Ma-lai-xi-a 3 51-100 Nội địa Ấn Độ, vùng đồi núi thấp phía đông người/km2 Trung Quốc, ven biển phía bắc Hàn Quốc, phía nam Phi-líp-pin, phía tây đảo Xu-ma-tra (In-đô- nê-xi-a) 4 Trên Ven biển Nhận Bản, phía đông Trung Quốc, 100 người/km2 ven biển Việt Nam, Phi-líp-pin; một số đảo của In-đô-nê-xi-a, nam Thái Lan, vùng ven biển của Ấn Độ Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I
  13. * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy cho biết tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Tên 10 thành phố lớn (và tên quốc gia) ở châu Á. STT Thành phố Quốc gia STT Thành phố Quốc gia 1 Tô-ki-ô Nhật Bản 6 Gia-các-ta In-đô-nê-xi-a 2 Mum-bai Ấn Độ 7 Bắc Kinh Trung Quốc 3 Thượng Hải Trung Quốc 8 Ca-ra-si Pa-ki-xtan 4 Tê-hê-ran Iran 9 Băng Cốc Thái Lan 5 Niu Đê-li Ấn Độ 10 Tp. Hồ Chí Việt Nam Minh Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Dân cư châu Á phân bố không đều, tập trung đông ở vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á; vùng Bắc Á, Trung Á, bán đảo A-ráp dân cư thưa thớt. - Các thành phố lớn của châu Á tập trung chủ yếu các đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I
  14. * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ phân bố dân cư khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy giải thích sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Dân cư và đô thị ở châu Á phân bố không đều, nó phụ thuộc vào nhiều nhân tố, trong đó có các nhân tố sau: - Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, nguồn nước, đất đai. - Phụ thuộc vào vị trí địa lí: ven sông, bờ biển, đầu mối giao thông vận tải - Phụ thuộc vào phương thức sản xuất Bài 7. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. * Mức độ: nhân biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau. Có những nước trình độ phát triển rất cao như Nhật Bản. Có những nước trình độ công nghiệp hóa cao và nhanh như Xin-ga-po, Hàn Quốc. Có những nước tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp đóng vai trò quan trọng như Trung Quốc, Ấn Độ Một số nước phát triển chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp như Lào, Mi-an-ma, Nê-pan Một số nước lại dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí như Bru- nây, Cô-oét, A-rập Xê-út - Một số quốc gia tuy thuộc loại nước nông - công nghiệp nhưng lại có các ngành công nghiệp hiện đại rất phát triển.
  15. - Hiện nay, ở châu Á số lượng các quốc gia có thu nhập thấp, đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ cao. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai? A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ. B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao. C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp. D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. C Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ kinh tế châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 7.1 SGK, thống kê tên các nước vào các nhóm thu nhập như nhau. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. STT Nhóm nước Tên nước 1 Thu nhập thấp Mông Cổ, U-dơ-bê-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tat-gi-ki- xtan, Ap-ga-ni-xtan, Pa-ki-xtan, Y-ê-men, Ấn Độ, Nê- pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Mi-an-ma, Lào, Việt Nam, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Đông Ti-mo, Triều Tiên, A-dec-bai-gian.
  16. 2 Thu nhập trung Trung Quốc, Ca-dắc-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Xi-ri, I- bình dưới ran, Thái Lan, Phi-lip-pin, Xri Lan-ca 3 Thu nhập trung Thổ Nhĩ Kì, Ác-mê-ni-a, A Rập Xê-út, Ô-man, Hàn bình trên Quốc, Xin-ga-po, Ma-lay-xi-a. 4 Thu nhập cao Nhật Bản, Đài Loan, Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ kinh tế châu Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 7.1 SGK và kiến thức đã học, cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước khác nhau ra sao? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Các nước có thu nhập cao tập trung chủ yếu ở Đông Á, điển hình là Nhật Bản, Đài Loan và Tây Nam Á, điển hình là Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, ngoài ra ở Đông Nam Á có Bru-nây. - Mặc dù là những nước có thu nhập cao nhưng trình độ phát triển kinh tế của các nước khác nhau. Nhật Bản có thu nhập cao là do trình độ phát triển khoa học kĩ thuật, lực lượng lao động có trình độ cao, các nước Cô-oét, Các tiểu vương quốc A rập, Bru-nây có thu nhập cao dựa vào nguồn tài nguyên dầu khí dồi dào. Bài 8. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế châu Á. (công nghiệp). * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI
  17. Câu 1. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là A. rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều. B. chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng. C. chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế (nông nghiệp) châu Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á . GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Những thành tựu về sản xuất nông nghiệp của các nước châu Á - Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm tới 93% sản lượng lúa toàn thế giới. Lúa mì chiếm khoảng 39%. - Hai nước có dân số đông nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ trước đây thường xuyên thiếu lương thực, thì nay đã đủ dùng và còn thừa để xuất khẩu. - Một số nước như Thái Lan, Việt Nam không những đủ lương thực mà còn trở thành những nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ hai thế giới. - Các vật nuôi cũng rất đa dạng, vùng khí hậu ẩm ướt, vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn và gia cầm; các vùng khô hạn, vật nuôi chủ yếu là dê, bò, ngựa, cừu; vùng Bắc Á, vật nuôi chủ yếu là tuần lộc. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á
  18. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu thực trạng sản xuất công nghiệp của các nước châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Thực trạng sản xuất công nghiệp của các nước châu Á. Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á rất đa dạng, nhưng phát triển chưa đều. - Công nghiệp khai khoáng phát triển ở nhiều nước khác nhau, tạo nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho sản xuất trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. - Công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo (máy công cụ, phương tiện giao thông vận tải), điện tử phát triển mạnh ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (may mặc, dệt, chế biến thực phẩm ) phát triển ở hầu hết các nước. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ kinh tế châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 8.1 SGK, nêu sự phân bố các cây trồng và vật nuôi ở châu Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Vùng khí hậu gió mùa, phát triển các cây lương thực (lúa gạo, ngô và lúa mì) và cây công nghiệp (chủ yếu là chè, cà phê, cao su, dừa). Về vật nuôi chủ yếu là trâu, bò, lợn, ngoài ra còn có cả cừu. - Vùng khí hậu lục địa, cây lương thực chủ yếu là lúa mì, cây công nghiệp chủ yếu là bông và chà là. Vật nuôi chủ yếu là cừu, ngoài ra còn có trâu, bò và lợn. - Vùng khí hậu lạnh, chủ yếu phát triển chăn nuôi tuần lộc. Bài 9. KHU VỰC TÂY NAM Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á
  19. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Tây Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào? A. Ki-tô giáo B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Ấn Độ giáo GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. C Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ A. tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê. B. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi. C. có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt. D. tiếp giáp với châu Mĩ và châu Đại Dương. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. * Mức độ: nhận biết
  20. CÂU HỎI Câu 3. Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á: - Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. - Khí hậu khô hạn, cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc là chủ yếu . - Ít sông ngòi, có 2 sông lớn là sông Ti-grơ và Ơ-phrat. - Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ và khí đốt, có trữ lượng lớn, tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec-xích. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Trình bày nguyên nhân dẫn đến tình hình chính trị và kinh tế của khu vực Tây Nam Á diễn ra rất phức tạp. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương. - Có nhiều tài nguyên, nhất là dầu mỏ. Đây là nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. - Có sự can thiệp của nước ngoài vào tình hình chính trị của một số nước. - Dân số theo đạo Hồi chiếm số đông Bài 10. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI
  21. Câu 1. Đại bộ phận Nam Á có khí hậu A. nhiệt đới. B. ôn đới núi cao. C. nhiệt đới gió mùa. D. cận nhiệt đới gió mùa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. C Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Nam Á có ba miền địa hình khác nhau. - Đặc điểm địa hình mỗi miền: + Phía bắc: dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới. + Phía nam: sơn nguyên Đê-can, hai rìa là dãy núi Gat Đông và Gat Tây. + Ở giữa: đồng bằng Ấn - Hằng rộng lớn. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Nam Á. Cho biết nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu khu vực này? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
  22. Câu 3. - Đặc điểm khí hậu Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông thời tiết lạnh và khô, mùa hạ nóng và ẩm). + Phía tây bắc có kiểu khí hậu nhiệt đới khô, lượng mưa rất ít từ 200 – 500mm. + Trên vùng núi cao khí hậu phân hoá theo độ cao, theo hướng sườn núi rất phức tạp. - Địa hình là nhân tố ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân hóa khí hậu khu vực Nam Á. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á. Giải thích sự đa dạng về cảnh quan tự nhiên khu vực Nam Á. * Trang số theo chương trình GDPT: 62 CÂU HỎI Câu 4. Em hãy kể tên các kiểu cảnh quan phổ biến ở Nam Á và giải thích vì sao Nam Á có cảnh quan tự nhiên đa dạng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Các kiểu cảnh quan phổ biến ở Nam Á: cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao. - Cảnh quan tự nhiên Nam Á đa dạng vì: địa hình đa dạng và khí hậu phân hoá đa dạng. Bài 11. DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là A. dịch vụ du lịch. B. sản xuất nông nghiệp.
  23. C. công nghiệp và du lịch. D. công nghiệp khai thác dầu mỏ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ phân bố dân cư các khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 11.1 SGK, nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á: – Dân cư ở khu vực Nam Á tập trung đông đúc ở : khu vực đồng bằng sông Hằng, dọc theo sông Ấn, khu vực ven biển vịnh Ben Gan và ARap, phía nam và tây quần đảo Xri Lan–ca. Dân cư còn tập trung đông ở các thành phố Niu–đê–li, Côn–can–ta, Mum–bai (Ấn Độ), Ca–ra–si (Pa–ki–xtan), các đô thị này có số dân đông, trên 8 triệu người. – Dân cư thưa thớt ở : sơn nguyên Pa–ki–xtan, vùng hoang mạc Tha, núi cao Hi–ma–lay–a, sơn nguyên Đê–can. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo A. Hồi giáo và Phật giáo. B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo. C. Phật giáo và Ấn Độ giáo. D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
  24. Câu 3. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng thống kê về kinh tế. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào bảng 11.2 SGK, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Từ năm 1995 đến 2001 cơ cấu kinh tế của Ấn Độ có sự chuyển dịch. + Tỉ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản giảm từ 28,4% năm 1995 xuống 25% năm 2001. + Tỉ trọng của ngành công nghiệp – xây dựng có sự biến động nhưng hầu như không đáng kể. + Tỉ trọng của ngành dịch vụ tăng từ 44,5% năm 1995 lên 48% năm 2001. – Kinh tế Ấn Độ đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo khu vực Đông Á? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Phần đất liền:
  25. + Phía tây: núi, các sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn địa rộng lớn (dãy núi Côn Luân, Thiên Sơn, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ ), nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. + Phía đông: đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn (đồng bằng Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung). - Phần hải đảo: núi trẻ, thường xuyên có động đất, núi lửa (nhất là Nhật Bản); sông nhỏ, ngắn và dốc. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á. So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực ở Đông Á * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày sự khác nhau về đặc điểm khí hậu và cảnh quan phía đông và phía tây khu vực Đông Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Phía đông: khí hậu gió mùa, cảnh quan rừng là chủ yếu (rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm). - Phía tây: khí hậu khô hạn, chủ yếu cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên khô. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên khu vực châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 12.1 SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
  26. Câu 3. Kể tên các sông lớn ở phần đất liền của Đông Á và nêu đặc điểm của các sông này. - Sông Hoàng Hà, Trường Giang là hai sông lớn ở phần đất liền của Đông Á. - Hai sông lớn đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía đông, đổ ra các biển của Thái Bình Dương và bồi đắp lên các đồng bằng phù sa màu mỡ. - Nguồn cung cấp nước do mưa và băng tuyết tan. Sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. Sông Trường Giang có chế độ nước tương đối điều hoà. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 4. Về mặt tự nhiên, phần hải đảo khu vực Đông Á thường xuyên có hiện tượng gây tai họa cho nhân dân là A. bão và sóng thần. B. động đất và núi lửa. C. nước biển dâng cao. D. thời tiết khô và lạnh. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. B Bài 13. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư của khu vực Đông Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. So với các khu vực của châu Á, Đông Á là khu vực có số dân đông A. thứ nhất.
  27. B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Những năm vừa qua, nền kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ Đông Á có đặc điểm gì? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. - Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. Điển hình là Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. - Một số nước trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới. – Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
  28. – Công nghiệp điện tử : chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp. – Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng : đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh, Thông tin chung * Khối: 8, Học kì I * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được và trò, đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Hãy nêu tên các nước, vùng lãnh thổ thuộc Đông Á có vai trò quan trọng trong sự phát triển hiện nay trên thế giới. Trình bày đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ đó. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Các nước và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á có vai trò trong sự phát triển hiện nay trên thế giới là Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đây là những nước có tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hoá nhiều, đủ sức cạnh tranh với các nước phát triển. Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực châu Á – Thái Bình Dương, trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khoán sôi động của thế giới (Nhật Bản, Hồng Công). Bài 14. ĐÔNG NAM Á-ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Cảnh quan tự nhiên đặc trưng ở Đông Nam Á là A. rừng rụng lá theo mùa. B. rừng thưa, xavan cây bụi.
  29. C. hoang mạc và bán hoang mạc. D. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Quan sát hình 1.2 và 14.2 SGK và kiến thức đã học phân tích đặc điểm vị trí địa lí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Đông Nam Á gồm 2 bộ phận: + Phần đất liền gọi là bán đảo Trung Ấn vì nằm giữa hai nước Trung Quốc và Ấn Độ. + Phần hải đảo có tên chung là quần đảo Mã Lai, gồm hơn 1 vạn hòn đảo lớn nhỏ. Đảo lớn nhất là Ca-li-man-ta. - Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 đại dương (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương) và 2 châu lục (châu Á và châu Đại Dương). - Vị trí cầu nối sẽ ngày trở nên quan trọng khi các nước trong vùng châu Á - Thái Bình Dương phát triển mạnh mẽ và nhiều nước trên thế giới đến khu vực để đầu tư phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á.
  30. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Đặc điểm địa hình khu vực Đông Nam Á: - Phần đất liền (bán đảo Trung Ấn) + Chủ yếu núi và cao nguyên, hướng núi phức tạp (hướng núi Bắc - Nam, Tây - Đông, Tây Bắc – Đông Nam ). Các thung lũng sông cắt xẻ sâu làm cho địa hình của khu vực bị chia cắt mạnh. + Đồng bằng phù sa ở hạ lưu các con sông và ven biển (đồng bằng sông Mê- Công, sông Mê-Nam, sông Hồng ). + Nhiều sông lớn: sông Mê-Công, sông Xa-lu-en, sông Hồng - Phần hải đảo (quần đảo Mã Lai) thường xuyên có động đất, núi lửa. Dải núi lửa nằm theo hình vòng cung thuộc In–đô–nê–xi–a, Ma–lai–xi–a và Phi–lip– pin. Sông nhỏ, ngắn, dốc. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á vì khu vực Đông Nam Á chủ yếu có khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa với lượng nhiệt và ẩm rất phong phú, cho nên cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm có điều kiện phát triển. Bài 15. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết
  31. CÂU HỎI Câu 1. Đông Nam Á có hai chủng tộc chủ yếu cùng chung sống là A. Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít. C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Ô-xtra-lô-ít. D. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Là khu vực có nhiều dân tộc thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-it cùng chung sống. - Là khu vực đông dân, tốc độ ra tăng dân số nhanh, kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Dân cư tập trung chủ yếu ở các đồng bằng và vùng ven biển. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ phân bố dân cư khu vực của châu Á. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 6.1 (SGK) và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3.
  32. - Mật độ dân số trung bình của khu vực Đông Nam Á tương đương với số dân trung bình của châu Á và cao hơn nhiều so với thế giới. - Dân cư châu Á phân bố không đều: + Tập trung chủ yếu ở ven biển của Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, một số đảo của In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. + Nội địa (miền núi, vùng sâu vùng xa) và các đảo dân cư tập trung ít hơn. - Nguyên nhân do vùng ven biển thường có các đồng bằng với những điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng các làng mạc, thành phố. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết-thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Về mặt xã hội, các nước khu vực Đông Nam Á có những nét tương đồng nào? Nêu ý nghĩa của sự tương đồng đó. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng trong lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc, trong phong tục tập quán, trong sản xuất và sinh hoạt. - Với sự tương đồng này là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước, cùng nhau phát triển đất nước và khu vực. Bài 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI
  33. Câu 1. Hãy trình bày những đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Nền kinh tế các nước Đông Nam Á có tốc độ phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. - Cơ cấu kinh tế các nước có nhiều thay đổi, phản ánh quá trình công nghiệp hóa của các nước. - Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng thống kê về kinh tế. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Cho bảng số liệu tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh của một số nước châu Á (đơn vị %) 2004 2005 2006 2007 2008 Việt Nam 7,79 8,44 8,23 8,46 6,31 Bru-nây 0,50 0,39 4,40 0,62 0,44 Cam-pu-chia 10,34 13,25 10,77 10,20 6,70 In-đô-nê-xi-a 5,03 5,69 5,51 6,32 6,06 Lào 7,02 6,76 8,66 7,84 7,16 Ma-lai-xi-a 6,78 5,33 5,85 6,18 4,63 Phi-li-pin 6,38 4,95 5,34 7,08 3,84 Thái Lan 6,34 4,60 5,23 4,93 2,58 Xin-ga-po 9,30 7,31 8,35 7,77 1,15 (Nguồn: Niên giám thống kê tóm tắt, 2009) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trên. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Giai đoạn 2004 - 2008, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều có tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định.
  34. - Năm 2008, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính, tất cả các nước đều giảm tốc độ tăng trưởng, nhất là những nước dẫn đầu ở khu vực như Xin-ga- po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a - Tốc độ tăng trưởng kinh tế có sự khác nhau giữa các quốc gia, có những nước có tốc độ tăng trưởng cao, có những nước lại rất thấp. (dẫn chứng). Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ kinh tế khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 16.1 trong SGK (trang 56), cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. a) Các ngành công nghiệp chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á: Luyện kim; chế tạo máy; hoá chất, lọc dầu; thực phẩm. b) Phân bố - Luyện kim phân bố ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Việt Nam, chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do ở đây có nguyên liệu tại chỗ hoặc thuận lợi cho xuất, nhập khẩu. - Chế tạo máy phân bố ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, chủ yếu ở các trung tâm công nghiệp gần biển, do thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu và xuất khẩu những sản phẩm đã được chế biến. - Hoá chất, lọc dầu phân bố ở Bru-nây, Thái Lan, Ma-lai-xi-a cũng thường nằm gần biển vì thuận tiện cho việc xuất khẩu dầu. - Thực phẩm phân bố ở hầu hết các quốc gia, đa số tập trung ở thành phố, những nơi đông dân cư, ven biển. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á
  35. * Chuẩn cần đánh giá: Tính toán và vẽ biểu đồ về cơ cấu cây trồng của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á. * Trang số theo chương trình GDPT: 63 CÂU HỎI Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng lúa và cà phê năm 2000 Lãnh thổ Lúa (triệu tấn) Cà phê (nghìn tấn) Đông Nam Á 157 1400 Châu Á 427 1800 Thế giới 599 7300 a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới. b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều nông sản đó? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Vẽ biểu đồ và nhận xét a) Vẽ biểu đồ: - Xử lí số liệu : Cơ cấu sản lượng lúa và cà phê năm 2000 (đơn vị : %) Lãnh thổ Lúa Cà phê Đông Nam Á 26,2 19,2 Châu Á 71,3 24,7 Các lãnh thổ khác 2,5 56,1 Thế giới 100,0 100,0 - Vẽ biểu đồ Biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa, cà phê2 của.5 khu vực Đông Nam Á và châu Á so với thế giới năm 2000. 26.2 19.2 2.5 26.2 56.1 24.7 71.3 Lúa 71.3 Cà phê Lúa Đông Nam Á ChĐâuô nÁg NamC áÁc lãnChh âthuổ Á kháCc ác lãnhb) thổ khác Khu vực Đông Nam Á có thể sản xuất được nhiều lúa gạo và cà phê. Đông Nam Á Châu Á Các lãnh thổ khác
  36. - So với châu Á, khu vực Đông Nam Á có tỉ trọng lúa gạo là 36,7% và cà phê là 77,7%. - Khu vực này có thể sản xuất được nhiều lúa gạo và cà phê là: + Do có điều kiện về khí hậu, đất đai, nguồn nước thuận lợi. + Có lịch sử trồng lúa nước lâu đời. Có kinh nghiệm trong việc trồng cây cà phê. + Đây là hai loại nông sản nhiệt đới có giá trị xuất khẩu ở khu vực này. Bài 17. HIỆP HỘI CAC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Mục tiêu chung của Hiệp hội các nước Đông Nam Á : A. Cùng sử dụng lao động. B. Cùng khai thác tài nguyên. C. Hợp tác về giáo dục, đào tạo. D. Giữ vững hoà bình, an ninh, ổn định khu vực. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Vẽ biểu đồ về sự tăng trưởng GDP của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 - 2008 (đơn vị: USD) Quốc gia Năm 2005 Năm 2008
  37. Bru-nây 25755.3 35623.0 Cam-pu-chia 453.3 711.0 In-đô-nê-xi-a 1304.1 2246.5 Lào 464.0 893.3 Ma-lai-xi-a 5381.8 8209.4 Phi-li-pin 1155.9 1847.4 Xin-ga-po 28351.5 37597.3 Thái Lan 2674.2 4042.8 Việt Nam 642.0 1052.0 Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2008. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. a) Vẽ biểu đồ Biểu đồ thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2008. USD/người 40000 35000 30000 25000 20000 15000 10000 5000 0 Quốc gia Bru- Cam- In- Lào Ma- Phi-li- Xin- Thái Việt nây pu- đô- lai-xi- pin ga-po Lan Nam chia nê-xi- a a Năm 2005 Năm 2008 b) Nhận xét về thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2005 – 2008. - Thu nhập bình quân đầu người của một số nước Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2008 đều tăng, tuy nhiên không đồng đều giữa các quốc gia.
  38. - Thu nhập bình quân đầu người có sự chênh lệch rất lớn giữa các nước Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). Liên hệ với Việt Nam * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Phân tích những khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội làm cho nhiều hàng hoá nước ta khó có thể cạnh tranh với hàng hóa nước khác. - Sự khác biệt về thể chế chính trị dẫn đến việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội gặp khó khăn. - Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây khó khăn lớn khi nước ta mở rộng giao lưu với các nước. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được về Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 4. Hãy nêu những biểu hiện về sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong Hiệp hội Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Những biểu hiện về sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa các nước trong Hiệp hội Đông Nam Á. - Nước phát triển hơn đã giúp đỡ cho các nước thành viên chậm phát triển đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ, đưa công nghệ mới vào sản xuất và chế biến lương thực, thực phẩm đảm bảo đáp ứng nhu cầu trong khu vực và để xuất khẩu.
  39. - Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước. - Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po; từ Mi-an-ma qua Lào tới Việt Nam. - Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê Công. Bài 18. Thực hành. TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHIA Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên các khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Dựa vào hình 15.1, 18.1, 18.2 (SGK), hãy nêu đặc điểm vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Đặc điểm vị trí địa lí của Cam-pu-chia và Lào. - Cam-pu-chia + Thuộc bán đảo Trung – Ấn, giáp Việt Nam ở phía đông, đông nam; Lào ở phía đông bắc; Thái Lan ở phía bắc và tây bắc; giáp vịnh Thái Lan ở phía tây nam. + Có thể liên hệ với nước ngoài bằng đường biển, đường sông và đường bộ. - Lào + Thuộc bán đảo Trung – Ấn, giáp Việt Nam ở phía đông; giáp Trung Quốc, Mia-an-ma ở phía bắc; giáp Thái Lan ở phía tây và giáp Cam-pu-chia ở phía nam. + Không giáp biển, việc liên hệ với các nước chủ yếu thông qua đường sông (sông Mê Công), đường bộ, muốn ra biển phải nhờ đến cảng miền Trung Việt Nam. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên các khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI
  40. Câu 2. Dựa vào hình 18.1, 18.2 (SGK), hãy nêu đặc điểm địa hình của Cam-pu- chia và Lào. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Đặc điểm địa hình của Cam-pu-chia và Lào. - Cam-pu-chia: Chủ yếu là đồng bằng (chiếm 75% diện tích), chỉ có một số dãy núi, cao nguyên ở vùng biên giới. - Lào: Chủ yếu là núi và cao nguyên. + Núi chủ yếu ở miền Bắc, các dãy núi có hướng đông bắc – tây nam, bắc – nam, một số ở phía đông có hướng tây bắc - đông nam. + Các cao nguyên rải ra từ bắc xuống nam. + Đồng bằng chiếm khoảng 10% diện tích đất đai và ở ven sông Mê Công. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên các khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 18.1, 18.2 (SGK) và kiến thức đã học, hãy nêu đặc điểm khí hậu của Cam-pu-chia và Lào. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Đặc điểm khí hậu của Cam-pu-chia và Lào. - Cam-pu-chia + Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, mùa mưa do gió tây nam thổi từ vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan đem hơi nước đến. Mùa khô có gió đông bắc thổi từ lục địa mang không khí lạnh khô đến. + Do gần Xích đạo nên không có mùa đông lạnh như miền Bắc Việt Nam. - Lào: khí hậu nhiệt đới gió mùa: + Mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió tây nam từ biển thổi vào mang theo nhiều hơi nước, gây mưa nhiều (mùa mưa); + Mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa thổi đến mang theo không khí khô lạnh (mùa khô). Thông tin chung
  41. * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Châu Á * Chuẩn cần đánh giá: Đọc và khai thác kiến thức từ các bản đồ : tự nhiên các khu vực của châu Á. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 18.1, 18.2 (SGK) và kiến thức đã học, hãy cho biết điều kiện tự nhiên của Cam-pu-chia có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội Cam-pu-chia. - Thuận lợi: đồng bằng chiếm phần lớn diện tích, khí hậu nóng quanh năm nên có nhiều điều kiện phát triển ngành trồng trọt. Có Biển Hồ, sông Mê Công, Tông- lê Sáp vừa cung cấp nước vừa để nuôi trồng thuỷ sản. - Khó khăn: mùa khô thiếu nước, mùa mưa có thể bị lũ lụt. Bài 22. VIỆT NAM-ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Việt Nam - đất nước, con người * Chuẩn cần đánh giá: Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở A. phía đông khu vực Nam Á. B. trung tâm khu vực Đông Á. C. phía tây khu vực Tây Nam Á. D. phía đông bán đảo Đông Dương. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II
  42. * Chủ đề: Việt Nam - đất nước, con người * Chuẩn cần đánh giá: Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Nét đặc trưng của thiên nhiên Việt Nam và cũng là của Đông Nam Á là A. cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. B. rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, xa van. C. xa van, hoang mạc và cảnh quan núi cao. D. cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Việt Nam - đất nước, con người * Chuẩn cần đánh giá: Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc văn hoá của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Nêu những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc văn hoá của khu vực Đông Nam Á. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Có nền văn minh lúa nước; dùng trâu bò làm sức kéo; dùng gạo làm nguồn lương thực chính. - Có những phong tục, tập quán, tín ngưỡng, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Việt Nam - đất nước, con người * Chuẩn cần đánh giá: Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc lịch sử của khu vực Đông Nam Á. * Mức độ: nhận biết
  43. CÂU HỎI Câu 4. Nêu những biểu hiện chứng tỏ Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về lịch sử. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Có lịch sử dựng nước và giữa nước lâu dài và phức tạp. Là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. Bài 23. VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy nối các ý ở cột A với cột B sao cho hợp lí: A. Điểm cực B. Địa điểm 1. Bắc a. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà 2. Nam b. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang 3. Đông c. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau 4. Tây d. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm lãnh thổ nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Lãnh thổ Việt Nam gồm phần đất liền và phần biển.
  44. - Phần đất liền: + Kéo dài theo hướng bắc - nam tới 1650 km. + Nơi hẹp nhất theo chiều đông - tây ở miền Trung (Quảng Bình). + Bờ biển uốn cong hình chữ S (dài 3260 km) cùng biên giới đất liền (dài 4550 km) tạo khung cơ bản của lãnh thổ Việt Nam. - Phần biển + Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rất rộng về phía đông và đông nam. + Trên Biển Đông nước ta có rất nhiều đảo và quần đảo. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được vị trí địa lí của nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Những điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta: - Nằm ở vùng nội trí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. Với đặc điểm vị trí địa lí như trên, có ảnh hưởng sâu sắc tới mọi đặc điểm của môi trường tự nhiên nước ta. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI
  45. Câu 4. Vị trí địa lí có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí nước ta. a) Thuận lợi - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nằm ở nơi tiếp giáp giữa lục địa và đại dương; giữa hai vành đai sinh khoáng; tiếp xúc giữa các luồng di chuyển của động thực vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật quí giá. - Gần trung tâm Đông Nam Á, thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải, hội nhập dễ dàng với các nước trong khu vực và thế giới. b) Khó khăn - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán ). - Do có vị trí đặc biệt quan trọng nên luôn phải chú ý đến việc bảo vệ đất nước, chống giặc ngoại xâm. Bài 24. VÙNG BIỂN VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vùng biển Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Biết diện tích của Biển Đông. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Biển Đông có diện tích khoảng A. 329247 km2 B. 3447000 km2 C. khoảng 1 triệu km2 D. khoảng 3 triệu km2 GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II
  46. * Chủ đề: Vùng biển Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày những đặc điểm chung về tự nhiên của Biển Đông. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Những đặc điểm chung về tự nhiên của Biển Đông. - Biển nóng quanh năm (vùng biển nhiệt đới). - Chế độ hải văn theo mùa (sóng, hải lưu, nhiệt độ). - Thuỷ triều phức tạp và độc đáo. - Tài nguyên phong phú, đa dạng, ít bị ô nhiễm. - Thiên tai (bão biển, nước dâng ). Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vùng biển Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Mặc dù Biển Đông là một kho tài nguyên lớn nhưng không phải vô tận. - Nguồn lợi khoáng sản, thuỷ hải sản có chiều hướng giảm sút do con người khai thác. - Một số nơi đã bị ô nhiễm do chất thải dầu khí và chất thải sinh hoạt. - Việc ô nhiễm môi trường biển sẽ ảnh tới phát triển du lịch, nuôi trồng thủy hải sản Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Vùng biển Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta. * Mức độ: thông hiểu
  47. CÂU HỎI Câu 4. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Biển nước ta rất giàu và đẹp, nguồn lợi biển thật phong phú, đa dạng và có giá trị về nhiều mặt: + Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối ), thuỷ hải sản. + Có giá trị về giao thông vận tải (xây dựng các cảng biển). + Có giá trị về du lịch (với nhiều bãi biển đẹp). + Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và nghiên cứu khoa học. - Tuy nhiên, vùng biển nước ta thường xuyên có thiên tai: mưa, bão Mã nhận diện câu hỏi ĐL 8-B25 Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Tiền Cambri và kết quả của giai đoạn. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy nêu sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Tiền Cambri. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Đây là giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta, cách ngày nay ít nhất 570 triệu năm. - Giai đoạn này, đại bộ phận lãnh thổ nước ta là biển. Phần đất liền ban đầu là những mảng nền cổ Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum - Các loài sinh vật ở giai đoạn Tiền Cambri còn rất ít và đơn giản. Bầu khí quyển có rất ít ô xi. => Giai đoạn Tiền Cambri đã tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Cổ kiến tạo và kết quả của giai đoạn. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI
  48. Câu 2. Hãy nêu sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Cổ kiến tạo. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài 500 triệu năm và cách ngày nay ít nhất là 65 triệu năm. - Giai đoạn này, phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền ; một số dãy núi được hình thành do các vận động tạo núi ; xuất hiện các khối núi đá vôi và các bể than đá lớn. - Giới sinh vật đã phát triển mạnh mẽ. Đây là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. => Giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Biết sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Tân kiến tạo và kết quả của giai đoạn. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Tân kiến tạo. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Tân kiến tạo : địa hình nước ta được nâng cao ; hình thành các cao nguyên ba dan, các đồng bằng phù sa, các bể dầu khí, tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ nước ta. Quá trình này vẫn đang tiếp diễn. - Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị. Sự kiện nổi bật của giai đoạn này là sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền), bản đồ địa chất Việt Nam. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào bảng 25.1, Niên biểu địa chất rút gọn và hình 25.1, Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (phần đất liền Việt Nam) trong SGK (trang 95) hoàn thành bảng sau: Các đại Thời gian cách Đơn vị kiến tạo Vùng diễn ra ngày nay ít nhất (triệu năm)
  49. Tiền Cambri Cổ sinh Trung sinh Tân sinh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Các đại Thời gian cách Đơn vị kiến tạo Vùng diễn ra ngày nay ít nhất Tiền Cambri 570 (triệu năm) Nền móng Tiền Việt Bắc, Hoàng Cambri Liên Sơn, sông Mã, Pu Hoạt, Kon Tum Cổ sinh 225 (triệu năm) Nền móng Cổ sinh Đông Bắc, Trường Sơn Bắc, Đông Nam Bộ Trung sinh 65 (triệu năm) Nền móng Trung Sông Đà sinh Tân sinh 25 (triệu năm) Vùng sụt võng vào Đồng bằng sông Tân sinh phủ phù sa Hồng, Tây Nam Bộ Bài 26. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Theo kết quả khảo sát, thăm dò của ngành địa chất Việt Nam, nước ta có khoảng bao nhiêu điểm quặng và tụ khoáng? A. 3000 B. 4000 C. 5000 D. 6000 GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. C Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Biết được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Nguyên nhân. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI
  50. Câu 2. Tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam - Do nằm ở nơi gặp gỡ giữa hai vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải và Thái Bình Dương, có lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài và phức tạp nên khoáng sản nước ta phong phú và đa dạng. - Có đủ các loại khoáng sản (nhiên liệu, kim loại, phi kim loại) nhưng quy mô và trữ lượng không đều, phần lớn là các mỏ vừa và nhỏ. Một số mỏ có trữ lượng lớn là dầu khí, than, bô xít, đá vôi, apatit Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta ; xác định được các mỏ khoáng sản lớn và các vùng mỏ trên bản đồ. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 26.1 trong SGK (trang 97) và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân bố và trữ lượng khoáng sản năng lượng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Tài nguyên khoáng sản năng lượng nước ta rất phong phú đa dạng nhưng phân bố không đều trong không gian. - Than Antraxít có trữ lượng lớn, phân bố tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn (chiếm 90% cả nước). - Than nâu trữ lượng lớn, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Nghệ An. - Than bùn tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long (U Minh), với trữ lượng hàng tỉ tấn. - Dầu mỏ có trữ lượng tìm kiếm và thăm dò khoảng từ 1,5 – 2 tỉ tấn, tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam. Các mỏ đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng - Khí đốt có trữ lượng hàng trăm tỉ m3, phân bố nhiều ở vùng thềm lục địa phía Nam, điển hình với mỏ Bạch Hổ; ở Thái Bình với mỏ Tiền Hải Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam : nhận xét sự phân bố khoáng sản ở nước ta. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 26.1 trong SGK (trang 97) và kiến thức đã học, hãy nhận xét về sự phân bố khoáng sản nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Khoáng sản nước ta phân bố không đều: - Tập trung chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ rất ít.
  51. - Chủ yếu phân bố ở những nơi khó khai thác. - Quy mô và trữ lượng không đều. Bài 27. Thực hành. ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Than bùn nước ta phân bố chủ yếu ở A. Thái Nguyên. B. Quảng Ninh. C. Lạng Sơn. D. Cà Mau. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dầu khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải miền Trung. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Bô xít ở nước ta phân bố chủ yếu ở A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN
  52. Câu 3. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản * Chuẩn cần đánh giá: Đọc bản đồ khoáng sản Việt Nam * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 26.1 (SGK) hoặc Atlát Địa lí Việt Nam trang Địa chất – khoáng sản cho biết sự phân bố một số loại khoáng sản : than antraxit, than nâu, than bùn, sắt, crôm, titan, đồng, thiếc, chì, bôxit, vật liệu xây dựng, dầu mỏ, apatit, grapit. Làm theo mẫu sau: Khoáng sản Phân bố chủ yếu Khoáng sản Phân bố chủ yếu (ở tỉnh/ vùng) (ở tỉnh/ vùng) Than antraxit Quảng Ninh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Sự phân bố một số khoáng sản Khoáng sản Phân bố Khoáng sản Phân bố Than antraxit Quảng Ninh Thiếc Cao Bằng Than nâu Đồng bằng sông Chì kẽm Sơn La Hồng Than bùn Đồng bằng sông Bôxit Tây Nguyên Cửu Long Sắt Thái Nguyên, Hà Đá vôi Có nhiều ở phía Tĩnh, Yên Bái Bắc, Bắc Trung Bộ, Kiên Giang Crôm Cổ Định (Thanh Dầu mỏ Đông Nam Bộ Hoá) Ti tan Bình Định Apatit Lào Cai Đồng Lào Cai Grapit Quảng Nam Bài 28. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hai hướng chủ yếu của địa hình nước ta là A. tây - đông và vòng cung. B. bắc – nam và vòng cung. C. đông bắc – tây nam và vòng cung. D. tây bắc - đông nam và vòng cung. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D
  53. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Địa hình nước ta rất đa dạng, nhưng quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam là kiểu địa hình A. đồi núi thấp. B. đồng bằng. C. đồi núi cao. D. băng hà cổ. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. A Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Tính chất nhiệt đới gió mùa tác động như thế nào đến việc hình thành địa hình nước ta? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Tính chất nhiệt đới gió mùa tác động lớn đến việc hình thành địa hình nước ta. - Trong môi trường nóng ẩm, gió mùa, đất đá bị phong hóa mạnh mẽ. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi. - Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cácxtơ nhiệt đới độc đáo. Những mạch nước ngầm khoét sâu vào lòng núi đá tạo nên những hang động rộng lớn, kì vĩ và rất phổ biến ở Việt Nam. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Những nhân tố chủ yếu để hình thành và làm biến đổi địa hình nước ta. - Do tác động của nội lực với các vận động địa chất diễn ra lâu dài và phức tạp.
  54. - Do tác động của ngoại lực (khí hậu, nước ) làm cho địa hình bị chia cắt, tạo ra nhiều hang động cácxtơ đẹp, nhiều đồng bằng trù phú. - Do tác động của con người (ở giai đoạn Tân kiến tạo) thong qua lao động và sản xuất đã tạo ra các dạng địa hình nhân tạo: hầm mỏ, đê, đập, kênh rạch, hồ chứa nước Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được vị trí của khu vực đồi núi. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc . D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình khu vực đồi núi. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Vùng núi Đông Bắc: là vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, nổi bật với các dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ biến, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ. - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng tây bắc - đông nam. - Vùng núi Trường Sơn Bắc từ phía sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển. - Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam có đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, có đất đỏ ba dan - Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi núi trung du Bắc Bộ, có độ cao khoảng 200m, chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình)
  55. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đặc điểm cơ bản của khu vực đồng bằng. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của địa hình khu vực đồng bằng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Đồng bằng châu thổ và hạ lưu các sông lớn: + Đồng bằng sông Hồng, có hệ thống đê bao bọc, có nhiều ô trũng, không được bồi tụ thường xuyên. + Đồng bằng sông Cửu Long, không có hệ thống đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa mưa lũ, nhiều vùng đất trũng bị ngập úng sâu và khó thoát nước. - Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ nhỏ và hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh Hóa. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được đặc điểm cơ bản của khu vực bờ biển và thềm lục địa. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Nêu đặc điểm và giá trị của địa hình bờ biển và thềm lục địa. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Đặc điểm và ý nghĩa của địa hình bờ biển và thềm lục địa. - Bờ biển: dài trên 3260 km (từ Móng Cái đến Hà Tiên); có 2 dạng chính là bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng) và bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo (từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu); giá trị: nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng cảng biển, du lịch - Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, độ sâu không quá 100m, có nhiều dầu mỏ. Bài 30. Thực hành. ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Nơi có các dãy núi hình cánh cung là A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Tây Bắc. C. vùng núi Trường Sơn Bắc. D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. A
  56. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Dựa vào hình 28.1, hình 33.1 (SGK), Atlat địa lý Việt Nam, em hãy cho biết: đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung, ta phải vượt qua các dãy núi, các dòng sông lớn nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung, ta phải vượt qua : - Các dãy núi lớn : Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn. - Các dòng sông lớn : sông Đà, sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Kì Cùng. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình) * Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng bản đồ địa hình; Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào hình 28.1 và 30.1 (SGK), em hãy cho biết: đi dọc kinh tuyến 1080Đ, đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua các cao nguyên nào? Em có nhận xét gì về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Đi dọc kinh tuyến 1080Đ, đoạn từ dãy núi Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết, ta phải đi qua một phần cao nguyên Kon Tum và đi qua các cao nguyên: Plây Ku, Đắc Lắc, Lâm Viên. - Cao nguyên Kon Tum địa hình cao trên 1000m, nham thạch chủ yếu là đá granit và đá biến chất. Vượt qua dãy núi cao Ngọc Linh sẽ đến cao nguyên Plây Ku, với độ cao khoảng hơn 1000m; cao nguyên Đắc Lắc với độ cao khoảng từ 500 đến hơn 1000m; cao nguyên Lâm Viên với độ cao khoảng trên 500 tới dưới 1000m. Địa hình của các cao nguyên này tương đối bằng phẳng, nham thạch chủ yếu là đá ba dan. Đến bờ biển Phan Thiết, độ cao giảm đột ngột, nham thạch là đá trầm tích. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Địa hình)
  57. * Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào hình 28.1, em hãy cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo lớn nào ? Các đèo có ảnh hưởng tới giao thông bắc – nam như thế nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Tên các đèo lớn trên quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau là : Sài Hồ, Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả. - Các đèo lớn trên quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau giúp cho giao thông vận tải đường bộ giữa các vùng, các tỉnh thuận lợi hơn khi đi trên tuyến đường 1A từ bắc vào nam và ngược lại. Bài 31. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của khí hậu Việt. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta : - Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: nắng nóng và mưa nhiều. - Phân hoá đa dạng: theo không gian (các miền, vùng, kiểu khí hậu) và thời gian (các mùa). - Biến động thất thường (có năm rét sớm, có năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão ). Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam (phân hoá đa dạng và thất thường). * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 2. Em hãy nêu những nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Những nhân tố chủ yếu làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường là : - Lãnh thổ trải dài qua khoảng 15 vĩ độ ( từ 80 34’ Bắc đến 230 23’ Bắc). - Địa hình đa dạng, độ cao của địa hình núi và hướng của các dãy núi lớn.
  58. - Sự hoạt động của các loại gió : gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam, gió Tín phong bắc bán cầu. - Nhiễu loạn khí tượng toàn cầu như En Ninô và La Nina. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Nhiệt độ trung bình năm trên 210C, tăng dần từ bắc vào nam. - Tổng số giờ nắng trong năm đạt từ 1400 - 3000 giờ. - Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió (gió mùa đông bắc và gió mùa tây nam). - Lượng mưa trung bình năm từ 1500 - 2000mm và độ ẩm không khí rất cao (trên 80%). Một số nơi, do điều kiện địa hình mà lượng mưa rất cao (Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn, Huế ). Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Cho bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Trạm Hà Nhiệt 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Nội độ (0C) Lượng 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318 265,4 130,7 43,4 23,4 mưa (mm) TP. Nhiệt 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Hồ độ Chí (0C) Minh Lượng 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3 mưa (mm) Nhận xét sự khác nhau về nhiệt độ và lượng mưa ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4 - Hà Nội
  59. + Có ba tháng lạnh, tháng 12 (18,20C), tháng 1 (16,40C), tháng 2 (170C) đồng thời cũng là ba tháng có lượng mưa thấp nhất. + Có 5 tháng nóng từ tháng 5 đến tháng 9 (t0 >270C) đồng thời cũng là những tháng có tổng lượng mưa lớn nhất. + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. + Hà Nội có sự phân hoá mùa rõ rệt: mùa đông và mùa hè. - TP. Hồ Chí Minh + Nhiệt độ cao, không có tháng lạnh. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. + TP. Hồ Chí Minh có hai mùa rất rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô. Mã nhận diện câu hỏi ĐL 8-B32 Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày những nét đặc trưng của khí hậu mùa đông ở nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4) - Thịnh hành với sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc và xen kẽ là những đợt gió đông nam. - Miền Bắc đầu mùa đông thời tiết lạnh khô, cuối mùa đông có mưa phùn. Nhiệt độ trung bình tháng ở nhiều nơi xuống dưới 150C. - Miền núi cao có thể xuất hiện sương muối, sương giá, mưa tuyết. - Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa. - Duyên hải Trung Bộ có mưa lớn vào các tháng cuối năm. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của hai mùa. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày những nét đặc trưng của khí hậu mùa hè ở nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 10) - Đây là mùa thịnh hành của hướng gió tây nam. - Trong mùa này, nhiệt độ cao đều trên toàn quốc và đạt trên 250C ở các vùng thấp.
  60. - Mưa nhiều, chiếm 80% lượng mưa cả năm, riêng Duyên hải Trung Bộ ít mưa. - Dạng thời tiết phổ biến là trời nhiều mây, có mưa rào và mưa dông. Dạng thời tiết đặc biệt là gió tây, mưa ngâu và bão. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu ở các miền của nước ta có giống nhau không? Vì sao? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Trong mùa gió đông bắc, thời tiết và khí hậu ở các miền của nước ta không giống nhau vì lãnh thổ nước ta kéo dài từ 8034’B đến 23023’B. - Miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa đông bắc nên thời tiết lạnh, càng vào nam gió mùa đông bắc càng biến tính nóng dần. - Khu vực Tây Bắc nằm khuất sau dãy Hoàng Liên Sơn nên mùa đông ngắn và ấm hơn miền Bắc và Đông Bắc Bộ. - Khu vực Trung Bộ có dãy núi Trường Sơn chắn gió đông bắc đi qua biển mang hơi nước gây mưa mùa đông. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở nước ta. - Thuận lợi trước hết cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp (các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiệt và ôn đới), ngoài ra còn có những thuận lợi cho các ngành kinh tế khác. - Khó khăn: thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, giá rét Bài 33. ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn)
  61. * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp nhưng chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn (93% là các sông nhỏ). - Chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam (sông Hồng, Đà, Cả) và vòng cung (sông Cầu, Thương, Lục Nam). - Có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ, nước sông dâng cao và chảy mạnh, chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm. - Có lượng phù sa lớn, trung bình khoảng 223 gam cát bùn và các chất hoà tan trong 1m3 nước sông. Tổng lượng phù sa hơn 200 triệu tấn/năm. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 2. Vì sao sông ngòi nước ta có hai mùa lũ và cạn? Vì sao sông ngòi nước mang nhiều phù sa? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Sông ngòi nước ta có hai mùa lũ và cạn vì : khí hậu có hai mùa là mùa mưa và mùa khô. - Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa vì : + Địa hình dốc, ¾ diện tích là đồi núi. + Mưa nhiều, mưa tập trung vào một mùa. + Độ che phủ rừng thấp Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Sử dụng bản đồ; Giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam cho biết: vì sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Sông ngòi nước ta chảy theo hướng chính là tây bắc – đông nam vì : + Địa hình nước ta thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam.
  62. + Núi có hướng chính là tây bắc – đông nam. - Sông ngòi nước ta chảy theo hướng vòng cung vì : sông ngòi chảy men theo các dãy núi có hướng vùng cung. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Em hãy cho biết: a) Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc? b) Vì sao sông ngòi nước ta lại có hai mùa nước khác nhau rõ rệt? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. a) Phần lớn sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc vì: - Địa hình nước ta hẹp ngang và nằm ngay sát biển. - Địa hình nước ta nhiều đồi núi (3/4 diện tích lãnh thổ), chia cắt phức tạp. - Đồi núi ăn sát ra biển nên dòng chảy dốc, lũ lên nhanh, nhất là vùng duyên hải miền Trung. b) Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi nước ta hầu hết là nước mưa. - Vào mùa mưa lượng nước ở các sông lên gấp hai, ba, thậm chí có nơi gấp bần lần mùa cạn (chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm). - Vào mùa khô lượng mưa ít, lượng nước các sông cạn kiệt. Bài 34. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Đặc điểm nổi bật của sông ngòi ở Trung Bộ vào mùa thu đông là A. nước cạn kiệt. B. ít có lũ, lượng nước ít. C. lũ tập trung và kéo dài. D. lũ lên nhanh và đột ngột. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn)
  63. * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Nêu đặc điểm sông ngòi ở ba miền của nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Sông ngòi Bắc Bộ: có chế độ nước rất thất thường. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, cao nhất là tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài. - Sông ngòi Trung Bộ: thường ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. Lũ lên nhanh và đột ngột. Mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12, lũ cao nhất vào tháng 11. - Sông ngòi Nam Bộ: có lượng chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hoà hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, cao nhất và tháng 10. Lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thuỷ triều rất lớn. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Trong bốn hệ thống sông lớn ở nước ta dưới đây, hệ thống sông nào có độ dài nhất chảy trên đất nước Việt Nam? A. Hệ thống sông Hồng. B. Hệ thống sông Thái Bình. C. Hệ thống sông Mê Công. D. Hệ thống sông Đồng Nai. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. D Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Tại sao chế độ nước, mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có sự khác nhau? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Chế độ nước, mùa lũ của sông ngòi Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có sự khác nhau, điều này phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố khí hậu, địa hình, địa chất.
  64. - Sông ngòi Bắc Bộ: Chế độ nước thất thường. Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, cao nhất là tháng 8. Lũ tập trung nhanh và kéo dài do các sông có dạng nan quạt. - Sông ngòi Trung Bộ: Lũ lên nhanh và đột ngột do sông ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. Mùa lũ tập trung vào mùa thu đông. - Sông ngòi Nam Bộ: có lượng chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hoà hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ. Mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11, cao nhất và tháng 10. Lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thuỷ triều rất lớn. Bài 35. THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU THỦY VĂN VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu, Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một địa điểm cụ thể. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 1. Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Hồng (Trạm Sơn Tây). Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Hồng. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 19.5 25.6 34.5 104.2 222 262.8 315.7 335.2 271.9 170.1 59.9 17.8 (mm) Lưu lượng 1318 1109 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 m3/s GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. 400 10000 350 9000 8000 300 ) 7000 ) s m / 3 m 250 ( 6000 m ( a ư g n m 200 5000 ợ g ư l n ợ 4000 150 u ư ư L 3000 L 100 2000 50 1000 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Lượng mưa (mm) Lưu lượng m3/s Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu, Thủy văn)
  65. * Chuẩn cần đánh giá: Vẽ biểu đồ phân bố lưu lượng trong năm ở một địa điểm cụ thể. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 2. Cho bảng số liệu: Lượng mưa và lưu lượng theo các tháng trong năm tại lưu vực sông Gianh (Trạm Đồng Tâm). Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy của lưu vực sông Gianh. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa 50.7 34.9 47.2 66 104.7 170 136.1 209.5 530.1 582 231 67.9 (mm) Lưu lượng 27.7 19.3 17.5 10.7 28.7 36.7 40.6 58.4 185 178 94.1 43.7 m3/s GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. 700 200 180 600 160 ) 500 140 ) s / m 3 m ( m 120 ( a 400 ư g n m 100 ợ g ư l n 300 ợ 80 u ư ư L 200 60 L 40 100 20 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tháng Lượng mưa (mm) Lưu lượng m3/s Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu, Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích bảng số liệu về lượng mưa của một số địa điểm. Phân tích bảng số liệu về sông ngòi. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 3. Tính thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực sông Hồng và sông Gianh, theo chỉ tiêu chung là trị số trung bình các tháng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. – Lưu vực sông Hồng : + Lượng mưa trung bình các tháng ở lưu vực sông Hồng là : 153 mm/tháng, + Thời gian và độ dài của các tháng mùa mưa (có lượng mưa lớn hơn trị số trung bình) là : tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10, Tổng số 6 tháng, + Lưu lượng dòng chảy trung bình các tháng ở lưu vực sông Hồng là : 3633 m3/s, + Thời gian và độ dài của các tháng mùa lũ (có lưu lượng dòng chảy lớn hơn trị số trung bình) là : tháng 6, 7, 8, 9, 10, Tổng số 5 tháng,
  66. – Lưu vực sông Gianh : + Lượng mưa trung bình các tháng ở lưu vực sông Gianh là : 186 mm/tháng, + Thời gian và độ dài của các tháng mùa mưa (có lượng mưa lớn hơn trị số trung bình) là : tháng 8, 9, 10, 11, Tổng số 4 tháng, + Lưu lượng dòng chảy trung bình các tháng ở lưu vực sông Gianh là : 61,7 m3/s, + Thời gian và độ dài của các tháng mùa lũ (có lưu lượng dòng chảy lớn hơn trị số trung bình) là : tháng 9, 10, 11, Tổng số 3 tháng, Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Khí hậu, Thủy văn) * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích bảng số liệu về sông ngòi. * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Dựa vào bảng số liệu câu 1 và 2, em hãy cho biết thời gian mùa mưa, mùa lũ, mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng, lưu vực sông Gianh. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Thời gian mùa mưa, mùa lũ của lưu vực sông Hồng và lưu vực sông Gianh: + Lưu vực sông Hồng: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10. + Lưu vực sông Gianh: mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11, mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 11. - Mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ tại lưu vực sông Hồng, lưu vực sông Gianh là: + Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa. + Sông ngòi có một mùa lũ và môt mùa cạn, phù hợp với đặc điểm khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô. Bài 36. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự phân bố của các nhóm đất chính ở nước ta. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Đất feralit trên đá badan của nước ta phân bố tập trung ở A. vùng đồi núi phía Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. D Thông tin chung
  67. * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của đất Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Hãy trình bày đặc điểm chung của đất ở nước ta. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. - Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. - Nước ta có ba nhóm đất chính: nhóm đất feralit, chiếm 65% diện tích; nhóm đất mùn núi cao, chiếm 11% diện tích và nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển chiếm 24% diện tích. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Biết được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta theo bảng sau: Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng Feralit Mùn núi cao Phù sa sông và biển GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. So sánh ba nhóm đất chính ở nước ta theo bảng sau: Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng Feralit - Chua, nghèo mùn, - Chiếm 65% diện tích đất - Trồng rừng. nghèo sét. tự nhiên. - Trồng cây công - Có màu đỏ vàng - Tập trung chủ yếu ở miền nghiệp. đồi núi thấp - Phát triển đồng cỏ chăn nuôi Mùn núi cao - Nhiều mùn, giàu - Chiếm 11% diện tích đất - Trồng rừng (nhất đạm tự nhiên. là rừng đầu - Có màu xám - Tập trung chủ yếu ở vùng nguồn). núi cao. - Tình trạng xói mòn diễn ra mạnh.
  68. Phù sa sông - Tơi xốp, ít chua, - Chiếm 24% diện tích đất Thích hợp với và biển giàu mùn, phì nhiêu tự nhiên. nhiều loại cây - Có nhiều loại: (đất - Có ở nhiều nơi, nhưng trồng (lúa, hoa trong đê, đất ngoài tập trung chủ yếu ở đồng màu, cây ăn đê, đất phù sa ngọt, bằng sông Hồng và đồng quả ). đất chua, đất mặn, đất bằng sông Cửu Long, phèn). ngoài ra còn có ở dải đồng bằng duyên hải Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Vì sao phải đặt vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam? Nêu những biện pháp bảo vệ đất. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Phải đặt vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam vì: Đất đai là tài nguyên quý giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. Tài nguyên đất bị giảm sút, có tới 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần phải cải tạo. Riêng đất trống, đồi trọc bị xói mòn mạnh đã tới trên 10 ha. - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất bằng cách: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi và cải tạo chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. Bài 37. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 1. Hãy trình bày đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. - Sinh vật Việt Nam rất phong phú và đa dạng về thành phần loài, về nguồn gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái và đa dạng về công dụng của các sản phẩm sinh học.
  69. - Trên đất nước ta, những điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. Hoàn cảnh đó đã tạo nên trên đất liền một đới rừng nhiệt đới gió mùa và trên Biển Đông một khu hệ sinh vật biển nhiệt đới vô cùng giàu có. - Do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên (rừng, biển ven bờ) bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Biết được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Kiểu rừng thưa rụng lá của nước ta phân bố chủ yếu ở A. vùng núi Đông Bắc. B. vùng núi Hoàng Liên Sơn. C. Tây Nguyên. D. Trường Sơn Bắc. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. C Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Biết được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 3. Hãy nêu các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Hệ sinh tự nhiên: + Hệ sinh thái đất ngập nước ở cửa sông, dọc ven biển, ven các đảo. + Hệ sinh thái đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh (Cúc Phương, Ba Bể), rừng thưa rụng lá (Tây Nguyên), rừng tre nứa (Việt Bắc), rừng ôn đới núi cao (Hoàng Liên Sơn). + Hệ sinh thái rừng nguyên sinh có xu hướng thu hẹp và thay vào đó bằng các hệ sinh thái thứ sinh hoặc trảng cỏ, cây bụi. - Hệ sinh thái nông nghiệp: đồng ruộng, vường cây, ao hồ thuỷ sản, rừng trồng cây công nghiệp và cây lấy gỗ. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật)
  70. * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 4. Sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta được biểu hiện như thế nào? Nêu nguyên nhân của sự phong phú đó. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. - Sự giàu có về thành phần loài sinh vật ở nước ta được biểu hiện : có 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Trong đó có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được đưa vào “sách đỏ Việt Nam”. - Nguyên nhân tạo nên sự phong phú về thành phần loài sinh vật ở nước ta là do môi trường sống thuận lợi (nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào, độ ẩm cao, mưa nhiều, nước đủ, tầng đất dày, ). Nhiều luồng sinh vật di cư tới (từ Trung Hoa, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ ). Bài 38. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 1. Hãy nêu giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống và bảo vệ môi trường. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. Giá trị của tài nguyên sinh vật nước ta. - Đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. + Cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất như khai thác và chế biến gỗ; sản xuất hàng thủ công, đồ trang sức + Làm thuốc chữa bệnh; làm thực phẩm; là nơi tham quan, nghỉ dưỡng - Rừng có tác dụng điều hoà nguồn nước mùa lũ và mùa cạn, cân bằng các thành phần khí ô-xi và khí cac-bo-nic trong không khí . Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 2. Nguyên nhân nào làm cho tài nguyên sinh vật của nước ta suy giảm? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Nguyên nhân làm cho tài nguyên sinh vật của nước ta suy giảm là : - Chiến tranh tàn phá. - Khai thác quá mức cho phép.
  71. - Khai thác bằng các phương tiện có tính chất huỷ diệt. - Đốt rừng làm rẫy. - Quản lý và bảo vệ kém. - Ô nhiễm môi trường Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Tại sao cần phải bảo vệ tài nguyên sinh vật? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. - Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm nghiêm trọng: + Tỉ lệ che phủ rừng còn rất thấp, chất lượng rừng giảm sút. + Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ bị tuyệt chủng. + Nguồn lợi hải sản cũng bị giảm sút một cách đáng lo ngại. - Bảo vệ tài nguyên sinh vật mang lại ý nghĩa to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Các thành phần tự nhiên (Đất, sinh vật) * Chuẩn cần đánh giá: Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng, * Mức độ: vận dụng CÂU HỎI Câu 4. Cho bảng số liệu sau: Tổng diện tích rừng ở nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2003 2005 Diện tích 14.3 11.1 7.2 9.3 10.9 12.1 12.7 Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 4. Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam. Tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2005 có nhiều biến đổi. - Giai đoạn 1943 – 1983, giảm mạnh chủ yếu do chiến tranh, do nhu cầu phát triển kinh tế, và nhất là do ý thức chưa tốt của một số người dân đối với vấn đề khai thác và bảo vệ rừng. - Giai đoạn 1983 – 2005, có xu hướng tăng dần liên quan đến chính sách bảo vệ rừng, trồng rừng (chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010), giao đất, giao rừng cho người dân của Nhà nước. Bài 39. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Thông tin chung
  72. * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 1. Tính chất khí hậu nào là nền tảng của thiên nhiên Việt Nam? A. Nhiệt đới khô. B. Nhiệt đới gió mùa. C. Cận nhiệt gió mùa. D. Cận nhiệt đới khô. GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 1. B Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. * Mức độ: nhận biết CÂU HỎI Câu 2. Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 2. Các đặc điểm chung của tự nhiên nước ta : - Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm. - Việt Nam là một nước ven biển. - Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi. - Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp. Thông tin chung * Khối: 8, Học kì II * Chủ đề: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam * Chuẩn cần đánh giá: Giải thích được đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. * Mức độ: thông hiểu CÂU HỎI Câu 3. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần địa hình và thủy văn? GỢI Ý TRẢ LỜI HOẶC ĐÁP ÁN Câu 3. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần địa hình và thủy văn. - Địa hình: đất đá bị phong hoá mạnh; hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi diễn ra mạnh mẽ; dạng địa hình cácxtơ rất phổ biến ở vùng núi đá vôi của nước ta.