2 Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015

doc 5 trang thaodu 8300
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc2_de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_long_an_mon_vat_ly_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: 2 Đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015

  1. 2 ĐỀ LÍ THI VÀO 10 CHUYÊN LONG AN 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) Hai người cùng đi xe đạp từ A đến B (AB = 12 km). Người thứ nhất đi với vận tốc 16km/h. Người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 9 phút và đến nơi sau người thứ nhất 12 phút. a) Tìm vận tốc của người thứ hai. b) Để đến nơi cùng lúc với người thứ nhất thì người thứ hai phải đi với vận tốc bao nhiêu? Câu 2: (1,5 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm giống hệt nhau có cùng khối lượng M N được treo vào hai đầu M và N của một thanh kim loại mảnh, nhẹ. O Thanh được giữ thăng bằng nhờ dây mắc tại điểm O (như hình vẽ 1). Biết OM = ON = 25cm. Nhúng quả cầu ở đầu M vào nước thì thấy thanh MN mất cân bằng. Để thanh cân bằng trở lại phải dời điểm Hình 1 treo O về phía nào và dời một đoạn bao nhiêu? Cho khối lượng riêng 3 3 của nước là D = 1g/cm và của nhôm là D0 = 2,7 g/cm . Câu 3: (1,0 điểm) 0 Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng m 1 = 1,5kg được nung tới nhiệt độ 600 C vào 0 một hỗn hợp nước và nước đá ở O C. Hỗn hợp có khối lượng tổng cộng là m2 = 1,5 kg. Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp. Biết nhiệt độ cuối cùng của hệ là 500 C . Cho nhiệt dung riêng của thép là c1 460J / kg.K , của nước là c2 4200J / kg.K ; nhiệt nóng chảy của nước đá là  3,4.105 J / kg. Câu 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 2. Trong đó R1 R4 12, R2 R3 8,U MN 12V không đổi. Ampe kế có điện trở lí tưởng, các dây nối có R R3 P 4 điện trở không đáng kể. + - . A . R R2 a) Xác định số chỉ của ampe kế. M 1 N Q R R 18 b) Thay điện trở 2 bằng điện trở x . Xác định số Hình 2 chỉ của ampe kế.
  2. Câu 5: (1,5 điểm) Một thấu kính hội tụ L có tiêu cự f = 20cm. Đặt vật sáng AB (A nằm trên trục chính của thấu kính) trước thấu kính người ta thấy qua thấu kính vật AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. a) Xác định vị trí đặt vật AB ? Vẽ hình? b) Giữ nguyên vị trí thấu kính L, phải dịch chuyển vật sáng AB dọc theo trục chính của thấu kính theo chiều nào và cách vị trí ban đầu một đoạn bằng bao nhiêu để ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật. Câu 6: (2,0 điểm) Một ấm bằng nhôm có khối lượng 500g chứa 250g nước ở 250 C . Người ta dùng một bếp điện 220V – 1000W để đun sôi nước, hiệu suất của bếp là 85% . Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm làc1 880J / kg.K và của nước là c2 4200J / kg.K . Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. a) Tính thời gian cần thiết để đun sôi nước khi bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế định mức. b) Khi hiệu điện thế trên lưới sụt xuống 190V thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là bao nhiêu? Câu 7: (1,0 điểm) Cho một nguồn điện, một ampe kế, một điện trở R đã biết giá trị, một vật dẫn có điện trở X chưa biết giá trị, các dây dẫn điện. Coi ampe kế có điện trở không đáng kể. Hãy vẽ sơ đồ và nêu phương án xác định điện trở X của vật dẫn. ĐỀ DỰ BỊ Câu 1. (1,5 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi =v 60 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 15 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc không đổi
  3. v = 30 km/h thì sẽ đến B trễ hơn 30 phút so với thời gian quy định. Biết đoạn đường từ A đến 2 B là một đoạn thẳng. a) Tìm chiều dài đoạn đường AB và thời gian quy định t. b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C (C thuộc AB) với vận tốc không đổi v = 60km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc 1 không đổi v =30km/h. Tìm AC. 2 Câu 2. (1,5 điểm) Hai anh em Hưng và Sơn cùng ở một nhà cách trường 13,5 km mà chỉ có một xe đạp không chở nhau được. Vận tốc không đổi của Hưng khi đi bộ và khi đi xe đạp lần lượt là 5km/h và 15km/h, của Sơn là 4km/h và 12km/h. Nếu muốn xuất phát và đến nơi cùng một lúc thì Hưng và Sơn thay nhau dùng xe như thế nào? Xe có thể dựng bên đường, thời gian lên xuống xe không đáng kể và Php(W) đoạn đường từ nhà đến trường là một đoạn thẳng. 300 Câu 3. (1,0 điểm) 200 Người ta dự định đun sôi 1 lít nước có nhiệt độ ban đầu 30 oC bằng ấm điện hoạt động bình thường có 100 công suất 900W. Công suất hao phí khi đun nước phụ 0 t (s) thuộc thời gian theo đồ thị như hình 1. Tính thời gian dự 200 400 định đun sôi nước? Biết nhiệt dung riêng của nước là Hình 1 4200J/kg.K. Câu 4. (1,5 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế A B A1 giữa hai đầu mạch điện A và B là UAB = 8V luôn D không đổi; các điện trở R 1=2, R2 =R3 = 6. MN là R1 R2 một đoạn dây dẫn điện hình trụ đồng chất (không có A2 R3 lớp vỏ cách điện) có chiều dài 2m, tiết diện ngang M C N Hình 2
  4. không đổi S = 0,1mm2, điện trở suất = 4.10-7 m. Bỏ qua điện trở của các ampe kế và các dây nối. a) Tính điện trở của đoạn dây dẫn MN ? b) Tìm số chỉ của ampe kế A1 khi mạch điện không có ampe kế A2 mắc vào hai điểm C và D ? c) Xác định vị trí con chạy C để cường độ dòng điện qua ampe kế A2 bằng không ? Câu 5. (1,5 điểm) Vật sáng AB cao 2 cm đặt cách màn một khoảng L = 72 cm. Trong khoảng giữa vật và màn người ta đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 18 cm, sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính tại A. a) Xác định vị trí đặt thấu kính để ảnh A’B’ của vật AB hiện rõ nét trên màn. b) Tính độ cao ảnh A’B’ của vật AB. Câu 6. (2,0 điểm) Một ấm bằng nhôm có khối lượng 0,4kg chứa 2 lít nước ở 30 oC. Để đun sôi nước người ta dùng một bếp điện loại 220V- 1100W, hiệu suất của bếp là 80%. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K và của nước là 4200J/kg.K. Mắc bếp vào hiệu điện thế 220V và bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường. a) Phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi lượng nước trên? Biết giá điện là 1400 đồng/kW.h. b) Khi nước bắt đầu sôi thì tắt bếp và đổ thêm vào ấm 1 lít nước ở 20 oC. Sau khi có cân bằng nhiệt thì cần phải dùng bếp bao lâu nữa thì nước lại sôi? Câu 7. (1,0 điểm) Mục đích thí nghiệm: Xác định chiều dài của sợi dây dẫn trong cuộn dây với điều kiện không được thay đổi hình dạng cuộn dây Cho các dụng cụ sau:
  5. - Một cuộn dây dẫn đồng chất có hình dạng cố định cần xác định chiều dài. - Một đoạn dây dẫn có ruột cùng loại và cùng tiết diện ngang với ruột của sợi dây dẫn trong cuộn dây. - Thước chia đến milimet. - Các đoạn dây nối mỗi đoạn dài 30 cm (dẫn điện được). - Một nguồn điện thích hợp. - Hai đồng hồ đo điện đa năng. - Một biến trở. Yêu cầu: a) Đưa ra các sơ đồ đo tối ưu. b) Xây dựng biểu thức tính chiều dài của sợi dây trong cuộn dây. c) Nêu các nguyên nhân dẫn đến sai số. HẾT PHH sưu tầm 5 – 2015 Nguồn SỞ GD&ĐT LONG AN