25 Phương pháp - Kỹ thuật giải nhanh bài toán Hóa học

pdf 285 trang thaodu 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "25 Phương pháp - Kỹ thuật giải nhanh bài toán Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf25_phuong_phap_ky_thuat_giai_nhanh_bai_toan_hoa_hoc.pdf

Nội dung text: 25 Phương pháp - Kỹ thuật giải nhanh bài toán Hóa học

  1. HÓA HỌC MỖI NGÀY (Biên soạn) Website: www.hoahocmoingay.com Email: hoahocmoingay.com@gmail.com  25 PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC Họ và tên học sinh : Trường : Lớp : Năm học : 2019-2020 “HỌC HÓA BẰNG SỰ ĐAM MÊ” LƯU HÀNH NỘI BỘ 04/2020
  2. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I- CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” Xét phản ứng : A + B  C + D ta luôn có: mA + mB = mC + mD Lưu ý: Điều quan trọng khi áp dụng phương pháp này là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch) 1- Hệ quả thứ nhất Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành ( không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng) Xét phản ứng : A + B  C + D + E Thì luôn có: mA (pư) + mB(pư) = mC + mD + mE Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m (g) chất hữu cơ A cần a (g) O2 thu được b(g) CO2 và c (g) H2O thì luôn có: m + a = b + c 2- Hệ quả thứ hai Nếu gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, và mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng thì luôn có : mT = mS Như vậy hệ quả thứ hai mở rộng hơn hệ quả thứ nhất ở chỗ: dù các chất phản ứng có hết hay không, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu, thậm chí chỉ cần xét riêng cho một trạng thái nào đó thì luôn có nhận xét trên. Thí dụ 2: Xét phản ứng : 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe Thì luôn có: m(Al) + m(Fe2O3) = khối lượng chất rắn sau phản ứng (dù chất rắn phản ứng có thể chứa cả 4 chất) Hệ quả thứ 2 cũng cho phép ta xét khối lượng cho một trạng thái cụ thể nào đó mà không cần quan tâm đến các chất( hoặc lượng chất phản ứng còn dư) khác trạng thái với nó. Thí dụ 3: “ Cho m gam hh 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với dd HCl tính khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dd sau phản ứng”. Ta được quyền viết : m(KL) + m (HCl) = m(chất rắn) + m(H2) Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  3. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Trong đó m(HCl) là khối lượng HCl nguyên chất đã phản ứng, dù không biết hh Kl đã hết hay HCl hết, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu! 3- Hệ quả thứ ba + Khi cho các cation kim loại ( hoặc NH4 ) kết hợp với anion (phi kim, gốc axit, hidroxit) ta luôn có: Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng cation + khối lượng anion Vì khối lượng electron không đáng kể, nên có thể viết : Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng kim loại + khối lượng anion Thí dụ 4: Hòa tan 6,2 g hh 2 kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn? Ta nhận thấy ngay rằng: Nếu giải theo cách lập hệ thông thường sẽ khá dài dòng, nhưng vận dụng hệ quả thứ 2 và thứ 3 nhận xét thì : nCl- = 2.n(H2) = 2 x 0,1 = 0,2 mol Ta có : m muối = m KL + mCl- = 6,2 + 0,2 x 35,5 = 13,3 g 4- Hệ quả thứ bốn Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính được khối lượng của chất còn lại 5- Hệ quả thứ năm Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí H2, CO Sơ đồ: Oxit + (CO , H2)  Chất rắn + hỗn hợp khí ( CO, H2, CO2, H2O) Bản chất là các phản ứng : CO + [ O ] → CO2 và H2 + [O] → H2O → n[O] = n[CO2] = n[H2O] → mrắn = moxit – m[O] II. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 2.1. Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giả nhanh được nhiều bài toán khi biết mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng. 2.2. Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn. 2.3. Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều chất. III. CÁC BƯỚC GIẢI + Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau quá trình phản ứng. + Từ giả thiết của bài toán tìm  khối lượng trước và  khối lượng sau (không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay không hoàn toàn ). + Vận dụng ĐLBTKL để lập phương trình toán học, kết hợp với các dữ kiện khác lập được hệ phương trình + Giải hệ phương trình. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  4. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH IV. BÀI TẬP MINH HỌA BÀI 1: Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là: A. 2,24 g B. 9,4g C. 10,20g D. 11,4g HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ phản ứng : Al + Fe2O3 → rắn Theo định luật bảo toàn khối lượng : m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4 (gam) → Đáp án D BÀI 2: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là: A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26 HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Thông thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện đã cho lập hệ pt để giải: BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl x x(mol) 2x BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl y y(mol) 2y Ta lập 2 pt: 106x + 138y = 24,4 (1) 197x + 197y = 39,4 (2) Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1 Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = 26,6 gam Cách 2: Cách giải khác là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: 39,4 n = n = 0,2(mol) BaCl2 BaCO 3 197 Theo ĐLBTKL: m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m → m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 (gam) Cách 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam Đề bài: 0,2 mol → 2,2 gam → m(clorua) = 24,4 + 2,2 = 26,6 (g) → Đáp án C BÀI 3: (TSĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch axit H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 6,81g B. 4,81g C. 3,81g D. 5,81g HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Dùng phương pháp ghép ẩn số( phương pháp cổ điển) Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  5. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Cách 2: Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05 Theo ĐLBTKL: m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O) → m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g) Cách 3: Nếu HS thông minh thì có thể nhận thấy từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự 2- 2- thay thế O thành SO4 và dĩ nhiên là theo tỉ lệ 1:1 và bằng 0,05 mol [ Vì sao?] 2- 2- Do đó: mmuối = mKL – mO + mSO4 = 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = 6,81g → Đáp án A BÀI 4: (CĐ Khối A – 2007):Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. HƯỚNG DẪN GIẢI S¬ ®å biÕn ®æi : X(Fe, Mg, Zn) + H2 SO 4 lo·ng, ®ñ muèi + H 2  1,344 Theo PTP ¦ : n n 0,06 mol H2 SO 4 H 2 22,4 Theo BTKL : m + m = m + m X H2 SO 4muèi H 2 m = mX + m H SO m H muèi 2 4 2 mmuèi = 3,22 + 0,06.98 0,06.2 = 8,98 (gam) → Đáp án C BÀI 5: Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 3,36 lit khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có giá trị là: A. 16,85g B. 15,85g C. 3,42g D. 34,2g HƯỚNG DẪN GIẢI Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình → khối lượng muối → kết quả [ quá dài] Nhận xét: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng : m(KL) + m(gốc Cl-) + theo phương trình: 2H + 2e → H2 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  6. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH + n(H ) = 2n(H2) = 0,3 (mol) mà n(Cl-) = n(H+) = 0,3 (mol) → m(muối) = 5,2 + 0,3.35,5 = 15,85 (g) → Đáp án B BÀI 6: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lit khí A(đktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là: A. 33,45g B. 33,25g C. 32,99g D. 35,58g HƯỚNG DẪN GIẢI Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm + 2*7,84 n(H ) = 2n(H2) = 0,7(mol ) (mol) 22,4 mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g) → Đáp án A BÀI 7: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong dung dịch A: A. 3,78g B. 3,87g C. 7,38g D. 8,37g HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y2(CO3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra: XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O 2*0,896 Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) = 0,08(mol ) 22,4 Theo ĐLBTKL: m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) + m(H2O) → m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 (gam) → Đáp án A BÀI 8: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là: A. 7,4g B. 4,9g C. 9,8g D. 23g HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Đây là một dạng bài tập rất quen thuộc về phản ứng khử oxit kim loại bằng khí CO hoặc H2. Các em lưu ý: “ Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit kim loại. Khi đó ta có: nO(trong oxit) = n(CO) = n(CO2) = n(H2O) vận dụng ĐLBTKL tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc khối lượng kim loại thu được sau phản ứng Với bài toán trên ta có: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 15 n(CO2) = n(CaCO3) = 0,15(mol) 100 ta có: nO(trong oxit) = n(CO2) = 0,15 (mol) Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  7. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH moxit = mkim loại + moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 (g) → Đáp án B BÀI 9: Thổi 8,96 lit CO(đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là: A. 9,2g B. 6,4g C. 9,6g D. 11,2g HƯỚNG DẪN GIẢI 8,96 Ta có: n(CO) = 0,4(mol) 22,4 30 n(O trong oxit) = n(CO2) = n(CaCO3) = 0,3(mol) 100 → n(CO) > n(CO2) → CO dư hay oxit sắt bị khử hết Áp dụng ĐLBTKL có: m(oxit) + m(CO) = m(Fe) + m(CO2) m(Fe) = 16 + 0,3.28 – 0,3.44 = 11,2 (g) → Đáp án D Hoặc : m(Fe) = m(oxit) – m(O) = 16 – 0,3.16 = 11,2 (g) BÀI 10: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m. A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Các phản ứng khử sắt oxit có thể có: to 3Fe2O3 + CO  2Fe3O4 + CO2 (1) to Fe3O4 + CO  3FeO + CO2 (2) to FeO + CO  Fe + CO2 (3) Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. 11,2 n 0,5mol. B 22,5 Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B: 44x + 28(0,5 x) = 0,5 20,4 2 = 20,4 nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng. Theo ĐLBTKL ta có: m + m = m + m X CO A CO2 m = 64 + 0,4 44 0,4 28 = 70,4 (gam) → Đáp án C BÀI 11: Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là: Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  8. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 8,7 gam. B. 6,8 gam C. 15,5 gam D. 13,6 gam HƯỚNG DẪN GIẢI S¬ ®å biÕn ®æi : C H crackinh hçn hîp X  Ca(OH)2 d­ hçn hîp Y 4 10 m1 = 4,9 gam Theo BTKL : m = m = m + m C4 H 10 X 1 Y 3,36 38 m = 4,9 + 2 = 8,7 (gam) CH4 10 22,4 3 → Đáp án A BÀI 12: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilenglicol C2H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 21,28 lit O2(đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X, biết X chứa C,H,O. HƯỚNG DẪN GIẢI Các phản ứng đốt cháy: 2C2H6O2 + 5O2 → 4CO2 + 6H2O X + O2 → CO2 + H2O Áp dụng ĐLBTKL: mX + m(C2H6O2) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O) 21,28 → mX = 35,2 + 19,8 –( 0,1.62 + *32 ) = 18,4 (g) 22,4 18,4 → M = 92(g / mol) X 0,2 o CÂU 13: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu? A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. HƯỚNG DẪN GIẢI o Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140 C thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo ĐLBTKL ta có m m m 132,8 11,2 21,6 gam H2 Or­îu ete 21,6 n 1,2 mol. HO2 18 Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O 1,2 luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 0,2 (mol) 6 → Đáp án D Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete, cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá nhiều thời gian. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  9. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CÂU 14: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A. A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. HƯỚNG DẪN GIẢI Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O n 0,5 mol n 2n 1mol. NO2 HNO3 NO 2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m2 m 2 m2 m NO d muèi h k.lo¹i d HNO3 2 1 63 100 12 46 0,5 89 gam. 63 Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: 56x 64y 12 x 0,1 3x 2y 0,5 y 0,1 0,1 242 100 %m 27,19% Fe( NO3 ) 3 89 0,1 188 100 %m 21,12%. Cu( NO3 ) 2 89 → Đáp án B CÂU 15: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. HƯỚNG DẪN GIẢI o 3 KClO  t KCl O (1) 32 2 to Ca(ClO3 ) 2 CaCl 2 3O 2 (2) to 83,68 gam A Ca(ClO2 ) 2 CaCl 2 2O 2 (3) CaCl CaCl 2 2 KCl(A)(A) KCl  h2 B n 0,78 mol. O2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = m + m A B O2 mB = 83,68 32 0,78 = 58,72 gam. Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  10. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CaCl2 K 2 CO 3  CaCO 2KCl (4)  3 Hỗn hợp B 0,18 0,18 0,36 mol  hỗn hợp D KCl KCl (B) (B)  mKCl m B m CaCl (B) ( B) 2 58,72 0,18 111 38,74 gam m m m KCl(D) KCl (B) KCl (pt 4) 38,74 0,36 74,5 65,56 gam 3 3 m m 65,56 8,94 gam KCl(A)(D)22 KCl 22 m = m m 38,74 8,94 29,8 gam. KCl pt (1) KCl(B) KCl (A) Theo phản ứng (1): 29,8 m 122,5 49 gam. KClO3 74,5 49 100 %m 58,55%. KClO3 (A) 83,68 → Đáp án D CÂU 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. HƯỚNG DẪN GIẢI 1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m m 1,88 0,085 32 46 gam CO2 H 2 O Ta có: 44 4a + 18 3a = 46 a = 0,02 mol. Trong chất A có: nC = 4a = 0,08 mol nH = 3a 2 = 0,12 mol nO = 4a 2 + 3a 0,085 2 = 0,05 mol nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. → Đáp án A CÂU 17: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este. A. CH3 COO CH3. B. CH3OCO COO CH3. C. CH3COO COOCH3. D. CH3COO CH2 COOCH3. HƯỚNG DẪN GIẢI R(COOR )2 + 2NaOH  R(COONa)2 + 2R OH Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  11. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 0,1 0,2 0,1 0,2 mol 6,4 M 32 Rượu CH3OH. R OH 0,2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu mmuối meste = 0,2 40 64 = 1,6 gam. 13,56 mà mmuối meste = meste 100 1,6 100 meste = 11,8 gam Meste = 118 đvC 13,56 R + (44 + 15) 2 = 118 R = 0. Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCO COO CH3. → Đáp án B CÂU 18: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B, C đều đúng. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR . RCOOR + NaOH  RCOONa + R OH 11,44 11,08 5,56 gam Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam 5,2 n 0,13 mol NaOH 40 11,08 M 85,23 R 18,23 RCOONa 0,13 5,56 M 42,77 R 25,77 R OH 0,13 11,44 M 88 RCOOR 0,13 CTPT của este là C4H8O2 Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là: HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 hoặc C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. → Đáp án D CÂU 19: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  12. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH o - Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, t ) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít. HƯỚNG DẪN GIẢI Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên n n = 0,06 mol. CO2 H 2 O n n 0,06 mol. CO2 (phÇn 2) C (phÇn 2) Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có: nCC(A)(phÇn 2) n 0,06 mol. n = 0,06 mol CO2 (A) V = 22,4 0,06 = 1,344 (lit) CO2 → Đáp án C CÂU 20: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%. HƯỚNG DẪN GIẢI 0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO 4,784 gam hỗn hợp B + CO2. CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3  + H2O n n 0,046 mol CO2 BaCO 3 và n n 0,046 mol CO (p.­ ) CO2 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m + m = m + m A CO B CO2 mA = 4,784 + 0,046 44 0,046 28 = 5,52 gam. Đặt nFeO = x mol, n y mol trong hỗn hợp B ta có: Fe2 O3 x y 0,04 x 0,01 mol 72x 160y 5,52 y 0,03 mol 0,01 72 101 %mFeO = 13,04% 5,52 %Fe2O3 = 86,96%. → Đáp án A CÂU 21: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là: A. 0,82 gam B. 1,62 gam C. 4,6 gam D. 2,98 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  13. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Gäi ankin lµ Cn H 2n 2 S¬ ®å biÕn ®æi : X(CH4 , H 2 , C n H 2n 2 ) o Ni, t dd Br2 d­  hçn hîp Y  m hçn hîp Z Theo BTKL : mXYZXZ = m = m + m m = m m 6,048 m = 5,14 8 2 = 0,82 gam 22,4 → Đáp án A CÂU 22: Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị của m là: A. 22,8. B. 7,0. C. 22,6. D. 15,0. HƯỚNG DẪN GIẢI o S¬ ®å biÕn ®æi : Este + NaOH  t muèi + r­îu Theo BTKL : m + m = m + m este NaOHmuèi r­îu mmuèi = meste + m NaOH m r­îu m = mmuèi = 14,8 + 0,2.1.40 7,8 = 15,0 (gam) → Đáp án D CÂU 23: (CĐ 2013): Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. glixerol. D. etylen glicol. HƯỚNG DẪN GIẢI Theo ĐL BTKL: mX = 0,03.44 + 7,2 – 0,4.32 = 7,6 (g) nX = n - n = 0,1 (mol) M = 76 C3H8O2 Loại C, D H2 O CO 2 X X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 Loại A  ĐÁP ÁN B CÂU 24: (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là: A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18 HƯỚNG DẪN GIẢI n = 0,9 (mol); n = 1,05 (mol) CO2 H 2 O n < n ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol) CO2 H 2 O Theo định luật BTKL: m = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g) n = 1,15 (mol) OO2 2 Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05 n axit = 0,2 (mol) Đặt công thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O 0,15.n + 0,2.m = 0,9 n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH) H+ , t o C CH3CH2COOH + C2H5OH  CH3CH2COOC2H5 + H2O 0,15 0,15 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  14. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Do H = 60% meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)  ĐÁP ÁN D CÂU 25: (ĐH A 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là: A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi công thức phân tử của axit no, đơn hở CnH2nO2 : x mol Gọi công thức phân tử của hai axit không no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( m 3) nX = nNaOH = n = x + y = 0,3 HO2 Theo ĐL BTKL cho pư trung hòa: mX + mNaOH = mmuối + m HO2 mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96 Theo ĐL BTKL cho pư đốt cháy: mX + m = m + m O2 CO2 HO2 m = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g) n = 0,66 (mol) O2 O2 Bảo toàn nguyên tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2. n + n = 1,92 (1) CO2 HO2 Mặt khác: 44 n + 18 n = 40,08 (2) CO2 HO2 Giải hệ phương trình (1) và (2): n =0,69 ; n = 0,54 CO2 HO2 n CO2 0,69 CX 2,3 axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH nX 0,3 naxit không no = n - n = 0,15 (mol) CO2 HO2 Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH: 18,96 0,15.46 Maxit không no = 80,4 14m 30 m = 3,6 (hôïp lyù) m axit khoâng no = 12,06 (g) 0,15 Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH: 18,96 0,15.60 Maxit không no = 66,4 14m 30 m = 2,6 < 3(voâ lyù) 0,15  ĐÁP ÁN D CÂU 26: (ĐH A 2013): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là: A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4 HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  15. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH coâ caïn 6,9 (g) X(Cx H y O z ) + 360 (ml) NaOH 0,5M (dö 20%)  dd  m(g) raén? to C 6,9 (g) X(Cx H y O z ) + 7,84 (lit) O 2  15,4 (g) CO 2 + H 2 O Bảo toàn khối lượng cho pư đốt cháy: 7,84 m = 6,9 + .32 - 15,4 = 2,7 (g) nH (X) = 0,3 (mol) HO2 22,4 nC(X) = n 0,35 (mol) CO2 6,9 0,3.1 0,35.12 nO(X) = 0,15 (mol) 16 Lập tỷ lệ: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 CTPT của X là C7H6O3 0,36.0,5.100 Số mol NaOH thực tế phản ứng: 0,15 (mol) 120 nNaOH 0,15 Tỷ lệ phản ứng: 3 X là HCOO–C6H4–OH nX 0,05 HCOO–C6H4–OH + 3NaOH  HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O 0,05 (mol) 0,05 0,05 Chất rắn sau khi cô cạn gồm: HCOONa, C6H4(ONa)2 và NaOH dư ( 0,03 mol) mrắn = 0,05. 68 + 0,05.154 + 0,03.40 =12,3 (g)  ĐÁP ÁN B CÂU 27: (ĐH A 2013): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng: X + 2H2O  2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt CTTQ của amino axit Z: CxHyOzNt nC = 0,06 nH = 0,14 nN = 0,02 nO = 0,04 Tỷ lệ: x : y : z : t = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = 3 : 7 : 2 : 1 CTPT của Z : C3H7NO2 Theo ĐL BTKL: m + m = m + m + m m = 1,78 (g) O2 CO 2 H 2 O N 2 nZ = 0,02 (mol) X + 2H2O  2Y + Z 0,04  0,04  0,02 Theo ĐL BTKL: 4,06 + 0,04.18 = 0,04.MY + 0,02.89 MY = 75 (H2NCH2COOH: glyxin)  ĐÁP ÁN A CÂU 28: (ĐH B 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm - NH2 trong phân tử. Giá trị của m là : Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  16. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48 HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét quan trọng : n peptit + n NaOH  Muối + 1H2O Tripeptit + 3NaOH  Muối + H2O 2a 6a 2a Tetrapeptit + 4NaOH  Muối + H2O a 4a a Ta có: 10a = 0,6 a = 0,06 (mol) Định luật bảo toàn khối lượng: m + 0,6.40 = 72,48 + 3.0,06.18 m = 51,72 (gam)  ĐÁP ÁN A CÂU 29: (ĐH B 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 1,54 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lit H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khí phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là: A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51 HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận thấy: X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức: nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2. n = 0,45 (mol) nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol) H2 CaO,to C RCOONa + NaOH  Na2CO3 + RH 0,45 0,24 0,24 (mol) 7,2 MRH = 30 (C2H6) 0,24 Bảo toàn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54 m = 40,6 (g)  ĐÁP ÁN A Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  17. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, các bạn vui lòng liên hệ theo : Website: www.hoahocmoingay.com Email: hoahocmoingay.com@gmail.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  18. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nội dung phương pháp  Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y( có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ số mol hoặc quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X,Y  Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là: + Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số) + Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho + Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình toán học để giải 2. Các dạng toán thường gặp Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài toán hóa học(hữu cơ lẫn vô cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài toán có sự tăng hoặc giảm khối lượng a. Trong hóa hữu cơ  Ancol: ROH + Na → RONa + 0,5H2 Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H2  Anđehit: RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g Axit: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g  Este : RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3 Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH3 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  19. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Amino axit: HOOC – R NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g  Hiđrocacbon: CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng  Ank-1-in: 2R-C  CH + Ag2O → 2R-C  CAg + H2O Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g  Amin: RNH2 + HCl → RNH3Cl Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g b. Trong hóa vô cơ:  Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + H2 m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại  mA + nBm+ → mAn+ + nB (A không tác dụng với nước) - MA MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)  Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O m tăng = m clorua – m cacbonat = 11 n CO2 m tăng = m sunfat – m cacbonat = 36 n CO2  Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O m giảm = m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5 n CO2 m giảm = m hiđrocacbonat – m sunfat= 13 n CO2  CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O Nếu m↓ > m CO2 → mdd giảm = Nếu m↓ > m CO2 Nếu m↓ < m CO2 → mdd tăng = m CO2 - m↓  Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO2 ( H2, CO, H2O) + mrắn = moxit – mO + Độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng Oxi trong oxit bị khử. II- CÁC VÍ DỤ MINH HỌA Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  20. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VÍ DỤ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A. A. %m = 50%, %m = 50%. B. %m = 50,38%, %m = 49,62%. BaCO3 CaCO3 BaCO3 CaCO3 C. %m = 49,62%, %m = 50,38%. D. Không xác định được. BaCO3 CaCO3 HƯỚNG DẪN GIẢI Trong dung dịch: + 2 Na2CO3  2Na + CO3 + 2 (NH4)2CO3  2NH4 + CO3 2+ BaCl2  Ba + 2Cl 2+ CaCl2  Ca + 2Cl Các phản ứng: 2+ 2 Ba + CO3  BaCO3 (1) 2+ 2 Ca + CO3  CaCO3 (2) Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối giảm (71 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng: 43 39,7 = 0,3 mol 11 2 2 mà tổng số mol CO3 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO3 . Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có: x y 0,3 197x 100y 39,7 x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol. Thành phần của A: 0,1 197 %m 100 = 49,62%; BaCO3 39,7 %m = 100 49,6 = 50,38%. CaCO3 Đáp án C VÍ DỤ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  21. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 60) = 11 gam, mà n = n = 0,2 mol. CO2 muối cacbonat Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2 11 = 2,2 gam. Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam. Đáp án A VI ́ DU ̣ 3: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là: A. 16,33g B. 14,33g C. 9,265g D. 12,65g HƯỚNG DẪN GIẢI 2- - CO3 → 2Cl + CO2 Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. 2- - Cứ 1 mol muối CO3 → 2 mol Cl và giải phóng 1 mol CO2 thì lượng muối tăng: 71- 60 =11g Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g) Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g). Đáp án B VÍ DỤ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu. A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol. HƯỚNG DẪN GIẢI Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa  khối lượng tăng: 108 39 = 69 gam; 0,06 mol  khối lượng tăng: 10,39 6,25 = 4,14 gam. Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol. Đáp án B VÍ DỤ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  22. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam). M + CuSO4 dư  MSO4 + Cu Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M 64) gam; 0,24.M Vậy: x (gam) =  khối lượng kim loại giảm 0,24 gam. M 64 Mặt khác: M + 2AgNO3  M(NO3)2 + 2Ag Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 M) gam; 0,52.M Vây: x (gam) =  khối lượng kim loại tăng 0,52 gam. 216 M 0,24.M 0,52.M Ta có: = M = 112 (kim loại Cd). M 64 216 M Đáp án B VÍ DỤ 6: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu. A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI 2,35a Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là gam. 100 Zn + CdSO4  ZnSO4 + Cd 65 1 mol  112, tăng (112 – 65) = 47 gam 8,32 2,35a (=0,04 mol)  gam 208 100 1 47 Ta có tỉ lệ: a = 80 gam. 0,04 2,35a 100 Đáp án C VÍ DỤ 7: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  23. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản ứng. M + CuSO4  MSO4 + Cu M (gam) 1 mol  64 gam, giảm (M – 64)gam. 0,05.m x mol  giảm gam. 100 0,05.m x = 100 (1) M 64 M + Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb M (gam) 1 mol  207, tăng (207 – M) gam 7,1.m x mol  tăng gam 100 7,1.m x = 100 (2) 207 M 0,05.m 7,1.m Từ (1) và (2) ta có: 100 = 100 (3) M 64 207 M Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm. Đáp án B VÍ DỤ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X. Al + XCl3  AlCl3 + X 3,78 = (0,14 mol) 0,14 0,14 mol. 27 Ta có : (A + 35,5 3) 0,14 – (133,5 0,14) = 4,06 Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  24. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Đáp án A VÍ DỤ 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI 340 6 n = = 0,12 mol; AgNO3 (ban ®Çu ) 170 100 25 n = 0,12 = 0,03 mol. AgNO3 (ph.øng ) 100 Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 0,015  0,03  0,03 mol mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám) mCu (tan) = 15 + (108 0,03) (64 0,015) = 17,28 gam. Đáp án C VÍ DỤ 10: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam. C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên: [ZnSO4] = 2,5 [FeSO4] n 2,5n ZnSO4 FeSO 4 Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1) 2,5x  2,5x  2,5x mol Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) x  x  x x mol Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là mCu (bám) mZn (tan) mFe (tan) 2,2 = 64 (2,5x + x) 65 2,5x 56x Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  25. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH x = 0,4 mol. Vậy: mCu (bám lên thanh kẽm) = 64 2,5 0,4 = 64 gam; mCu (bám lên thanh sắt) = 64 0,4 = 25,6 gam. Đáp án B VÍ DỤ 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m? A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có: m = m m = m m 3,28 m m 0,8 tăng Cu Mg phản ứng Cu2 Mg 2 gèc axit Mg 2 m = 3,28 0,8 = 2,48 gam. Đáp án B VÍ DỤ 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó: m = 3,28 0,8 = 2,48 gam. Đáp án B VI ́ DỤ 13: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu: A. 0,64g B. 1,28g C. 1,92g D. 2,56g HƯỚNG DẪN GIẢI 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu Cứ 2 mol Al 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 gam Đáp án C Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  26. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VI ́ DỤ 14: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D. 11,375 % HƯỚNG DẪN GIẢI Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa. Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml). %O3 = = 9,375 %. Đáp án A VI ́ DU ̣ 15: Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 46,4 và 48 gam B. 48,4 và 46 gam C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaOH FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaOH 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O Nhận xét : Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2 Fe(OH)3. 1 mol Fe(OH)2 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam 0,2 mol 0,2 mol . 3,4 (gam) 0,2 mol Fe3O4 và 0,3 mol Fe2O3 a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam) Đáp án A VÍ DỤ 16: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  27. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình 2NaI + Cl2  2NaCl + I2 Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl  Khối lượng muối giảm 127 35,5 = 91,5 gam. Vậy: 0,5 mol  Khối lượng muối giảm 104,25 58,5 = 45,75 gam. mNaI = 150 0,5 = 75 gam mNaCl = 104,25 75 = 29,25 gam. Đáp án A VI ́ DU ̣ 17: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói trên là: A. Mg B. Ba C. Ca D. Zn HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt công thức 2 muối là MCl2 và M(NO3)2 1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g) Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì: 1,59 x = 0,03(mol) 53 3,33 M + 71 = 111 → M = 40( Ca) 0,03 Đáp án C VI ́ DỤ 18: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là: A. MgCO3 B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3 HƯỚNG DẪN GIẢI MCO3 + H2SO4  MSO4 + CO2 + H2O 1 mol muối MCO3 chuyển thành 1 mol MSO4 tăng 96 – 60 = 36 gam 7,6 5,8 Số mol MCO là: 0,05(mol ) 3 36 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  28. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 5,8 → M + 60 = = 116 → M = 56(Fe) 0,05 Đáp án B VI ́ DU ̣ 19: (ĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn có khối lượng là: A. 3,81g B. 4,81g C. 5,81g D. 6,81g HƯỚNG DẪN GIẢI 2- 2- Ta thấy: cứ 1 mol O được thay bởi 1 mol SO4 thì tăng 80g 2- Mà n(SO4 pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam) → m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g) Đáp án D VÍ DỤ 20: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 21,1 B. 23,5 C. 28,3 D. 25,9 HƯỚNG DẪN GIẢI S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) r¾n + khÝ ( CO 2 , H2O ) CO + [O] CO2 (1) B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng : H2 + [O] H 2 O (2) 6,72 Theo (1), (2) : n = n + n = n = = 0,3 mol  [O] CO2 H 2 O khÝ 22,4 NhËn xÐt : moxit = mr¾n + m [O] m = m r¾n = m oxit m r¾n m = 30,7 16.0,3 = 25,9 gam Đáp án D VÍ DU ̣ 21: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là: A. 0,112 B. 0,224 C. 0,336 D. 0,448 HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  29. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) r¾n + khÝ ( CO2 , HO2 ) CO + [O] CO2 (1) B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng : H2 + [O] H 2 O (2) Theo (1), (2) : 1 mol (CO2 + H2 O) t¹o thµnh, M =16 g/mol 0,32 Víi m = 0,32 g n = n = n = = 0,02 mol khÝ (CO2 + H 2 O) (CO + H 2 ) 16 V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt Đáp án D VÍ DU ̣ 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là: A. 90,28% B. 85,3% C. 82,2% D. 12,67% HƯỚNG DẪN GIẢI Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu x x m giảm = 65x – 64x = x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu y y m tăng = 64y – 56y = 8y Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng không đổi nên m giảm = m tăng 65x → x = 8y → %Zn *100% 90,28% 65x 56 y Đáp án A VÍ DỤ 23: Nung 47,4gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 44,04gam chất rắn. Tính % khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là: A. 505 B. 70% C. 80% D. 65% HƯỚNG DẪN GIẢI to C 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑ Cứ 2 mol KMnO4 phân hủy giảm 32 g (chính là O2) Theo đề bài: 0,21 (mol) ← 47,4 – 44,04 = 3,36(g) 0,21.158 % KMnO phản ứng = *100% 70% 4 47,4 Đáp án B VÍ DỤ 24: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  30. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%. HƯỚNG DẪN GIẢI Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3. to  2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O Cứ nung 168 gam  khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam x  khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam 168 62 Ta có: x = 84 gam. x 31 Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%. Đáp án C VÍ DỤ 25: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là: A. HCOOH B. C3H7COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH. HƯỚNG DẪN GIẢI Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 1) = 22 gam, mà theo đầu bài khối lượng muối tăng (4,1 3) = 1,1 gam nên số mol axit là 1,1 3 naxit = = 0,05 mol. Maxit = = 60 gam. 22 0,05 Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có: 14n + 46 = 60 n = 1. Vậy CTPT của A là CH3COOH. Đáp án C VÍ DỤ 26: (CĐ Khối A 2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH COOH. B. CH3COOH. C. HCC COOH. D. CH3 CH2 COOH. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.  2RCOOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + CO2 + H2O Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 2) = 38 gam. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  31. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH x mol axit  (7,28 5,76) = 1,52 gam. 5,76 x = 0,08 mol M 72 R = 27 RCOOH 0,08 Axit X: CH2=CH COOH. Đáp án A VÍ DU ̣ 27: Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với kim loại Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành: HƯỚNG DẪN GIẢI 2,24 n(H ) = 0,1(mol ) 2 22,4 Gọi công thức chung của 3 axit đơn chức là: RCOOH: 2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2 Cứ 2 mol axit pư → 2 mol muối và 1 mol H2 → khối lượng muối tăng 44 g Theo đề bài 0,1 mol → 4,4g m(muối) = 11 + 4,4 = 15,4 (g) VÍ DỤ 28 (ĐH B 2007): Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO. HƯỚNG DẪN GIẢI RCHO + [O] → RCOOH Cứ 1 mol RCHO → 1 mol RCOOH → tăng 16g 0,8 Đề bài: 0,05(mol ) ← ← tăng 3-2,2 = 0,8 g 16 2,2 ta có: R + 29 = 44 R 15 → CH CHO 0,05 3 Đáp án D VÍ DU ̣ 29: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng là (m + 3,2)gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là: A. 10,8g B. 21,6g C. 32,4g D. 43,2g HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt công thức chung của 3 anđehit là RCHO Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  32. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 2RCHO + O2 → 2RCOOH Cứ 2 mol RCHO tác dụng thì tăng 32g Đề bài: 0,2 mol ← tăng 3,2 g Do cả 3 anđehit đều đơn chức (không có HCHO) nên: RCHO → 2Ag 0,2 mol → 0,4 (mol) → mAg = 0,4.108 = 43,2 (g) Đáp án D VÍ DU ̣ 30: Cho 2,02g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu được 3,12g muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là: A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt CTTB của 2 ancol no đơn chức: Cn H 2n+1 OH Ta có: Cn H 2n+1 OH + Na → Cn H 2n+1 ONa + 0,5H2 a(mol) a(mol) Khối lượng tăng = 22a = 3,12 – 2,02 → a = 0,05 (mol) 2,02 → 14n 18 40,4 n 1,6 → CH OH và C H OH 0,05 3 2 5 Đáp án A VÍ DU ̣ 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55g. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 2,5g B. 4,925g C. 6,94g D. 3,52g HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt CT chung của các este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 CnH2n+2 + O2 → nCO2 + nH2O a(mol) an an CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O an an m tăng = m(CO2) + m(H2O) = an(44 + 18) = 1,55 → an = 0,025 → m↓ = 0,025.197 = 4,925 (g) Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  33. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Đáp án B VÍ DU ̣ 32: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là: A. 3,52g B. 3,34g C. 8,42g D. 6,45g HƯỚNG DẪN GIẢI Gäi c«ng thøc chung cña hçn hîp lµ RH to Ph¶n øng : RH + NaOH  RNa + H2 O (*) NhËn xÐt : 1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l­îng muèi t¨ng : M = 23 1 = 22 gam Víi nNaOH = 0,04.1 = 0,04 mol m = 22.0,04 = 0,88 gam mmuèi = mhçn hîp + m = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam Đáp án B VÍ DU ̣ 33: Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là: A. 22,1 B. 28,7 C. 18,8 D. 32,0 HƯỚNG DẪN GIẢI Gäi c«ng thøc chung cña hçn hîp lµ RH to Ph¶n øng : 2RH + 2Na  2RNa + H2 (*) NhËn xÐt : 1 mol H2 gi¶i phãng, khèi l­îng muèi t¨ng : M = 2(23 1) = 44 gam \ 3,36 Víi n = = 0,15 mol m = 44.0,15 = 6,6 gam H2 22,4 mmuèi = mhçn hîp + m a = m hçn hîp = m muèi m a = 25,4 6,6 = 18,8 gam Đáp án C VÍ DU ̣ 34: Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối natri. Tên gọi của este X là: A. metylpropionat B. etylaxetat C. metylbutirat. D. etylpropionat. HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  34. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Khèi l­îng muèi t¨ng este X cã d¹ng RCOOCH3 to Ph¶n øng : RCOOCH3 + NaOH  RCOONa + CH 3 OH (*) NhËn xÐt : 1 mol NaOH ph¶n øng, khèi l­îng muèi t¨ng : M = 23 15 = 8 gam 0,4 Víi m = 4,8 4,4 = 0,4 gam n = n = = 0,05 mol X NaOH 8 4,4 M = = 88 R + 59 = 88 R = 29 (C H ) X0,05 2 5 X lµ C2 H 5 COOCH 3 (metylpropionat) Đáp án A VÍ DU ̣ 35: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là: A. 25,3 g B. 22,0 gam C. 11,2 gam D. 25,0 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gäi c«ng thøc chung cña 3 axit lµ RCOOH o  t Ph¶n øng : RCOOH + C2 H 5 OH  RCOOC 2 H 5 + H 2 O (*) NhËn xÐt : 1 mol H2 O t¹o thµnh, khèi l­îng t¨ng : M = 29 1 = 28 gam 5,4 Víi n = = 0,3 mol m = 28.0,3 = 8,4 gam HO2 18 meste = m axit + m = 16,6 + 8,4 = 25,0 gam Đáp án D VÍ DU ̣ 36: Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là: A. 11,9 gam B. 18,85 gam C. 18,40 gam. D. 17,50 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Gäi c«ng thøc chung cña 3 ancol lµ RCH2 OH to Ph¶n øng : RCH2 OH + CuO  RCHO + Cu + H 2O (*) NhËn xÐt : 1 mol Cu t¹o thµnh khèi l­îng r¾n gi¶m : M1 = 16 gam khèi l­îng chÊt h÷ u c¬ gi¶m : M2 = 2 gam m1 . M 2 7,2.2 Víi m1 = 7,2 gam m 2 = = = 0,9 gam M1 16 man®ehit = m ancol m 2 = 19,3 0,9 =18,4 gam Đáp án C VÍ DU ̣ 37: (ĐH A 2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  35. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là: A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt công thức X là (NH2)xR(COOH)y Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m1 = (NH3Cl)xR(COOH)y (g) Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m2 = (NH2)xR(COONa)y (g) Đề bài m2 – m1 = 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5 Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C5H9O4N  ĐÁP ÁN B VÍ DU ̣ 38: (ĐH B 2010): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là A. 112,2 B. 165,6 C. 123,8 D. 171,0 HƯỚNG DẪN GIẢI m + 30,8 g muoái H NaO CH3CH(NH2)COOH m (g) hh X C3H5(NH2)(COOH)2 H Cl m + 36,5 g muoái Alanin và axit glutamic tác dụng với HCl nên khối lượng tăng là HCl: 36,5 nX = nHCl = = 1 (mol) 36,5 Gọi x là số mol của alanin số mol của axit glutamic (1 – x ) mol CH3CH(NH2)COOH + NaOH  CH3CH(NH2)COONa + H2O x (mol) x (mol): tăng 22x (g) C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH  C3H5(NH2)(COONa)2 + 2H2O (1- x) mol (1- x) mol: tăng 44(1-x) (g) Theo đề bài tăng 30,8 g nên: 22x + 44(1-x) = 30,8 → x = 0,6 (mol) m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g  ĐÁP ÁN A VÍ DU ̣ 39: (ĐH B 2013):Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  36. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là A. C3H5COOH và C4H7COOH. B. C2H3COOH và C3H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. HƯỚNG DẪN GIẢI RCOOH  NaOH RCOONa Theo phương pháp tăng giảm khối lượng: 12,8 10,05 nRCOOH/10,5 g = 0,125 (mol) 22 0,125.4,02 nRCOOH/4,02 g = 0,05 (mol) 10,05 2.n 4,02 HO2 Ta có: MX 80,4 Loại A và D ; HX 5,2 Loại C 0,05 0,05  ĐÁP ÁN B VÍ DU ̣ 40: (ĐH A 2012): Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. CH4. B. C3H4. C. C4H10. D. C2H4. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol. mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64 (1) mdd giảm = m – ( m m ) = 19,912 BaCO3 CO2 H 2 O 44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488 (2) Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232. n CCO2 0,348 3 Tỷ lệ: C3H4 H 2n 2.0,232 4 HO2  ĐÁP ÁN B MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  37. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH BÀI 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg và Fe trong không khí, thu được (m + 0,8) g hai oxit. Để hòa tan hoàn toàn hai oxit này thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là: A. 32,6g B. 32g C. 28,5g D. 24,5g BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn hợp oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H2SO4 0,2M có thể tích là: A. 200ml B. 250ml C. 150ml D. 300ml BÀI 3: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ? A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g BÀI 4: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là: A. HCOOH B. C3H7COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH BÀI 5: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu A. 0,08 mol B. 0,06 mol C. 0,03 mol D. 0,055mol BÀI 6: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị II đó là: A. Pb B. Cd C. Al D. Sn BÀI 7: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là: A. 29,25g B. 58,5g C. 17,55g D. 23,4g BÀI 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là: A. 3,24g B. 2,28g C. 17,28g D. 24,12g BÀI 9: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là: Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  38. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 12,8g và 32g B. 64g và 25,6g C. 32g và 12,8g D. 25,6g và 64g CÂU 10: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 6,84 gam. B. 4,90 gam. C. 6,80 gam. D. 8,64 gam. CÂU 11: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40) A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HC≡C-COOH. D. CH3-CH2-COOH. CÂU 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat. CÂU 13: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. CÂU 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH. CÂU 15: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. CÂU 16: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. HCHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO. D. CH3CHO. Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  39. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH CÂU 17: -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH. CÂU 18: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là: A. Etyl amin và propyl amin B. Metyl amin và etyl amin C. Anilin và benzyl amin D. anilin và metyl amin CÂU 19: X là hiđrocacbon mạch hở có CTPT C7H8. Khi chó X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 1 chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g. X có CTCT là: A. CH  C-CH2-CH2-CH2-C  CH B. CH  C-CH2-CH=CH-CH=CH2 D. A và C đúng C. CH C CH2 CH C CH CH3 CÂU 20: X là 1 aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy công thức của X có thể là: A. H2N CH2 COOH B. CH3 CH COOH NH2 C.CH3 CH CH2 COOH D. C3H7 CH COOH NH 2 NH2 CÂU 21: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTPT và CTCT của este là: A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H3COO)3C3H5 C. C3H5(COOCH3)3 D. C3H5(COOC2H3)3 CÂU 22: Một hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa mg hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có tỷ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Khoảng giới hạn của x là: A. 1,33<x<1,53 B. 1,53<x<1,73 C. 1,36<x<1,45 D. 1,36<x<1,53 CÂU 23: Chất A là este của glyxerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A. Đun nóng 5,45g Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  40. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. CTCT của A là: A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H5COOH D. C3H7COOH CÂU 24: A là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 17,8g A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 22,2g muối. CTCT của A là: A. H2N CH2 COOH B. H2N CH2 CH2 COOH C. CH3 CH COOH D. H3C CH2 CH COOH NH2 NH2 CÂU 25: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lit CO2(đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: A. 4,84lit B. 4,48lit C. 2,24lit D. 2,42lit CÂU 26: Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4 chất rắn và V lit khí H2(đktc). V có giá trị là: A. 1,12lit B. 2,24lit C. 3,36lit D. 4,48lit CÂU 27: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức tiêu tốn hết 5,6 g KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 g este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khác CÂU 28: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, no tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu 5,96g muối. Thể tích N2(đktc) sinh ra khi đốt hết 3,04g hỗn hợp A là: A. 0,224lit B. 0,448lit C. 0,672lit D. 0,896 lit CÂU 29: Chia 10g hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với Na dư được 1,064 lit H2(đktc). Phần 2: tác dụng với 4,6g ancol etylic có xt với hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Khối lượng este thu được là: A. 2,66g B. 7,66g C. 4,596g D. 8,96g CÂU 30: Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không thay đổi được 69g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là: A. 16% và 84% B. 84% và 16% C. 26% và 74% D. 74% và 26% CÂU 31: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô, cân thấy đinh sắt tăng 0,8 gam. Nồng độ Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  41. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,5M B. 5M C. 0,05M D. 0,1M CÂU 32: Đem đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy khối lượng giảm 0,54g so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là: A. 1,88g B. 0,47g C. 9,4g D. 0,94g CÂU 33: Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe2O3, MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 1M thì khối lượng muối sunfat thu được là: A. 13,815g B. 13,615g C. 15,215g D. 12,615g ĐÁP ÁN 1D 2B 3A 4C 5B 6B 7A 8C 9B 10C 11A 12B 13B 14B 15B 16D 17C 18B 19D 20B 21B 22D 23B 24C 25B 26B 27A 28D 29C 30A 31A 32D 33B Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  42. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, các bạn vui lòng liên hệ theo : Website: www.hoahocmoingay.com Email: hoahocmoingay.com@gmail.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  43. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Nguyên tắc chung  Nguyên tắc chung của phương pháp này là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố: “ Trong các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn” Điều này có nghĩa là: Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng luôn luôn bằng nhau  Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần chứa nguyên tố X ở trước và sau phản ứng rồi áp dụng ĐLBT nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ giữa các hợp phần → Kết luận cần thiết 2. Các trường hợp áp dụng và một số chú ý quan trọng Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là các dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập tiêu biểu: Dạng 1: Từ nhiều chất đầu tạo thành một sản phẩm Từ dữ kiện đề bài ta tính số tổng mol nguyên tố X trong các chất ban đầu → tổng số mol X trong sản phẩm tạo thành → số mol sản phẩm: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta hoàn toàn trong dung dịch HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ? Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3. vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính được số mol Fe2O3 Dạng 2: Từ một chất đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm Dạng 3: Từ nhiều chất đầu tạo thành nhiều sản phẩm Dạng 4: Bài toán đốt cháy trong hóa học hữu cơ 3. Một số chú ý để làm tốt phương pháp bảo toàn nguyên tố Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó là viết sơ đồ hợp thức(chú ý đến hệ số) biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố cần quan tâm  Đề bài thường cho số mol của nguyên tố quan tâm, từ đó xác định được số mol hay khối lượng của các chất 4. Các bước giải Viết sơ đồ hợp thức Rút ra các mối quan hệ về số mol của các nguyên tố cần xác định theo yêu cầu của đề bài trên cơ sở dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố VÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ 1: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  44. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH rửa sạch sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là: A. 23 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 42 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Nhận xét: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3 tạo ra từ Fe theo mối quan hệ sau: 2Fe → Fe2O3 0,2(mol) → 0,1 (mol) m = 0,2.160 = 32 (g) → Đáp án B VÍ DỤ 2: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là: A. 2,04 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ phản ứng : Theo BTNT : n = n + n Al(Al2 O 3 , Z) Al(Al) Al(Al2 O 3 , ®Çu) 0,27 2,04 0,05 n + 2 0,05 mol n 0,025 mol Al(Al2 O 3 , Z)27 102 Al 2 O 3 (Z) 2 m m 0,025.102 2,55 gam Z Al2 O 3 (Z) → Đáp án D VÍ DỤ 3: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và V lit khí H2(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (gam) chất rắn: a/ V có giá trị là: Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  45. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 5,6 lit D. 6,72 lit b/ Giá trị của m là: A. 18 gam B. 20 gam C. 24 gam D. 36 gam HƯỚNG DẪN GIẢI Các phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Mg + H2SO4 → FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O Mg(OH)2 → MgO + H2O 2,4 11,2 a/ Ta có: n = n + n = 0,3(mol ) H2 Mg Fe 24 56 → V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit) → Chọn D b/ Dựa vào sự thay đổi chất đầu và chất cuối ta được sơ đồ hợp thức: 2Fe → Fe2O3 ; Mg → MgO 0,2 → 0,1(mol) 0,1 → 0,1 (mol) m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(g) → Chọn B VÍ DỤ 4 : Đun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho đến dư, lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 9,46. B. 7,78. C. 6,40. D. 6,16. HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ : Al AlCl o 3 NH Al(OH)3 o Fe3O4 t HCl 3 t Al2O3 r¾n FeCl2 Fe(OH)2 Fe2O3 Fe2O3 FeO FeCl3 Fe(OH)3 1 0,06 Theo BTNT : n n 0,03 mol m 0,03.102 = 3,06 gam Al2 O 32 Al 2 Al 2 O 3 1 1 MÆt kh¸c : n n (0,01.3 + 0,015.2 + 0,02) 0,04 mol Fe2 O 3 (r¾n)  Fe(®Çu) 2 2 m 0,04.160 = 6,4 gam Fe2 O 3 (r¾n) m m +m 3,06 + 6,4 9,46 gam Al2 O 3 Fe2 O 3(r¾n) → Chọn A Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  46. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VÍ DỤ 5 : Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 5,712. B. 3,360. C. 8,064. D. 6,048. HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ biến đổi : 6,72 Theo BTNT víi Fe: n n 0,12 mol Fe(NO3 ) 3 Fe 56 Theo BTNT víi N: nN(HNO ) n N(Fe(NO ) ) n N(NO ) n N(NO ) n N(HNO ) n N(Fe(NO ) ) 3 3 3 2 2 3 3 3 n n 0,255.2 0,12.3 0,15 mol NO2 N(NO 2 ) V V 0,15.22,4 3,360 lÝt NO2 → Chọn B VÍ DỤ 6 : Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m A. 0,224 lit và 14,48 gam B. 0,672 lit và 18,46 gam C. 0,112 lit và 12,28 gam D. 0,448 lit và 16,48gam HƯỚNG DẪN GIẢI Thực chất phản ứng khử các oxit trên là: CO + O → CO2 H2 + O → H2O Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy: 0,32 mO = 0,32 (g) → nO = 0,02(mol) 16 → n(CO) + n(H2) = 0,02 (mol) → V(CO + H2) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit) Áp dụng ĐLBTKL: m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g) → chọn D VÍ DỤ 7 : Thổi rất chậm 2,24 lit( đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: A. 22,4g B. 11,2g C. 20,8g D. 16,8g HƯỚNG DẪN GIẢI Có thể làm nhanh: Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  47. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 2,24*16 m = 24 - = 22,4 (g) 22,4 → Chọn A VÍ DỤ 8 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị m là: A. 0,92gam B. 0,32gam C. 0,62gam D. 0,46gam HƯỚNG DẪN GIẢI CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó: 0,32 mO = 0,32(g) → nO = 0,02(mol) 16 → Hỗn hợp hơi gồm: CnH2n+1CHO: 0,02 mol và H2O: 0,02 mol Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g) Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp) m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g) → Đáp án A VÍ DỤ 9 : Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng A. 0,5 lit B. 0,7 lit C. 0,12lit D. 1 lit HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có: mO = m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g) 1,92 → nO = 0,12(mol) 16 Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng: + 2- 2H + O → H2O 0,24 ← 0,12 mol 0,24 VHCl = 0,12(lit ) 2 → Đáp án C Nếu các em HS làm quen thì với bài tập này các em nhẩm sẽ ra ngay kết quả VÍ DỤ 10 : Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là: A. 1/3. B. 1/2. C. 2/1. D. 3/1. HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  48. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Do X chØ cã muèi sunfat dung dÞch kh«ng cßn gèc NO3 S¬ ®å biÕn ®æi : 2FeS2 Fe 2 (SO 4 ) 3 (1) x 0,5x Cu2S 2CuSO4 (2) y 2y 3+ 2+ 2 Dung dÞch chØ cã c¸c ion : Fe , Cu vµ SO4 Theo BTNT víi S: 2x y 3.0,5x + 2y 0,5x y x/y 2/1 → Đáp án C VÍ DỤ 11 : (TSĐH A 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là: A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có sơ đồ sau: 2 FeS2 > Fe2(SO4)3 0,12(mol) → 0,06 (mol) Cu2S > 2CuSO4 a (mol) → 2a (mol) Bảo toàn nguyên tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06 → chọn câu D VÍ DỤ 12 : Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhôm tạo ra 81,6g Al2O3.Công thức oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được. HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol nguyên tử O trong 2 oxit là bằng nhau 81,6*3 ( tức là bảo toàn) nên: 0,6y = → y = 4 → Fe3O4 102 → Chọn C VÍ DỤ 13 : Cho tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3 thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là: A. 3,6g FeS và 4,4g FeS2 B. 2,2g FeS và 5,8g FeS2 C. 4,6g FeS và 3,4g FeS2 D. 4,4g FeS và 3,6g FeS2 HƯỚNG DẪN GIẢI FeS x(mol) Fe3+ HNO3 Ba(OH) BaSO4 kk BaSO4 8g 2 32,03g o FeS2 y(mol) 2- Fe(OH) t C Fe O SO4 3 2 3 Nhận xét: Nguyên tố Fe và S được bảo toàn trong các quá trình phản ứng: Ta có: 88 x + 120y = 8 [1] x y Bảo toàn Fe và S: 160. + 233.(x + 2y) = 32,03 [2] 2 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  49. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Giải [1] và [2] → x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol → m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g) và m(FeS2) = 8 – 4,4 = 3,6 (g) → Chọn D VÍ DỤ 14 : Cho 4,48 lit khí CO2(đktc) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được? A. 8,4g. B.10,6g C.19g D.15,2g HƯỚNG DẪN GIẢI 4,48 n = 0,2(mol) CO2 22,4 nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol) n 0,3 Ta có: 1 NaOH 1,5 2 → tạo 2 muối n 0,2 CO2 x (mol) NaHCO3 CO2 + NaOH Na2CO3 y (mol) Thầy dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố. Cụ thể là: Bảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2 Bảo toàn nguyên tố Na: x + 2y = 0,3 Giải được: x = y = 0,1 → m(muối) = m(NaHCO3) + m(Na2CO3) = 0,1.84 + 0,1.106 = 19 (g) → Chọn C VÍ DỤ 15 :(TSĐH A 2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 9,85g B. 11,82g C. 17,73g D. 19,7g HƯỚNG DẪN GIẢI 4,48 n = 0,2(mol) CO2 22,4 n = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) NaOH n = 0,5.0,2 = 0,1 (mol) Ba(OH)2 n = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol) OH- n- 0,25 Ta có: 1 OH 1,25 2 → tạo 2 muối n 0,2 CO2 - x (mol) HCO3 - CO2 + OH 2- CO3 y (mol) Bảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2 Bảo toàn điện tích âm: x + 2y = 0,25 Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05 2+ 2- Phản ứng tạo kết tủa: Ba + CO3 → BaCO3↓ Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  50. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH 2+ 2- 2- Số mol Ba (0,1 mol) > số mol CO3 (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO3 ) = 0,05 mol → m(BaCO3) = 0,05.197 = 9,85(g) → Chọn A VÍ DỤ 16 : (TSCĐ Khối A – 2007) Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: A. FeO;75% B. Fe2O3;75% C. Fe2O3;65% D. Fe3O4;75% HƯỚNG DẪN GIẢI Khí sau phản ứng là hỗn hợp CO và CO2 4,48 n n 0,2 mol khÝ sau khÝ tr­íc 22,4 m m m O(Fex O y ) khÝ sau khÝ tr­íc 2,4 m 20.2.0,2 28.0,2 2,4 gam n 0,15 mol O(Fex O y ) O(Fe x O y ) 16 5,6 m 8,0 2,4 5,6 gam n 0,1 mol Fe(Fex O y ) Fe(Fe x O y ) 56 x 0,1 2 oxit lµ Fe O y 0,15 3 2 3 B¶o toµn nguyªn tè Oxi: n n 0,15 mol CO2 O(Fe 2 O 3 ) 0,15 %V 100% 75% CO2 0,2 → Chọn B VÍ DỤ 17 : TSCĐ Khối A – 2007) Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là: A. 70 lit B. 78,4 lit C. 84 lit D. 56 lit HƯỚNG DẪN GIẢI Theo BTNT víi O : 7,84 9,9 n n +n 2+ 1,25 mol O(O2 ) O(CO 2 ) O(H 2 O) 22,4 18 1,25 n 0,625 mol V 0,625.22,4 14 lÝt OO22 2 14 V 70 lÝt kh«ng khÝ 20% → Chọn A VÍ DỤ 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O, m có giá trị là: A. 1,48gam B. 2,48gam C. 14,8gam D. 24,7gam HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  51. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Ta áp dụng bảo toàn C và H: 4,4 2,52 m m + m = 12+ 2 1,48 gam CH 44 18 §¸p ¸n A → Chọn A VÍ DỤ 19 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lit O2(đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 8,96lit B. 11,2lit C. 6,72lit D. 4,48lit HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Axit cacboxylic đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên ta có thể đặt là RO2 Theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Oxi: nO(RO2) + nO(pư) = nO(CO2) + nO(H2O) 0,1.2 + nO(pư) = 0,3.2 + 0,2.1 → nO(pư) = 0,6 mol → n(O2) = 0,3(mol) → V(O2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit) → Chọn C VÍ DỤ 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là: A. 17,92. B. 4,48. C. 15,12. D. 25,76. HƯỚNG DẪN GIẢI 10,08 12,6 Cã : n 0,45 mol ; n 0,7 mol CO222,4 H 2 O 18 NhËn xÐt : +) n n n n n 0,7 0,45 0,25 mol H2 O CO 2 r­îu H2 O CO 2 +) r­îu ®¬n chøc nr­îu n O(r­î u) 0,25 mol Theo BTNT víi O : n n n n 2.0,45 + 0,7 0,25 1,35 mol O(O2 ) O(CO2 ) O(H2 O) O(r­îu) 1,35 V 22,4 15,12 lÝt O2 2 → Chọn C VÍ DỤ 21 : Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là: A. 9g B. 4,5g C. 18g D. 13,5g HƯỚNG DẪN GIẢI Các phản ứng xảy ra: crackinh C4H10  CH4 + C3H6 crackinh C4H10  C2H6 + C2H4 to C CH4  CO2 + 2H2O to C C2H4  2CO2 + 2H2O to C C2H6  2CO2 + 3H2O Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  52. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH to C C3H6  3CO2 + 3H2O to C C4H10  4CO2 + 5H2O Nếu em viết phương trình rồi dựa vào để giải thì bài toán sẽ rất phức tạp Nhận xét: Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc chính là tổng khối lượng H2O sinh ra trong phản ứng đốt cháy hỗn hợp X 5,8 Ta có: nButan = 0,1(mol) → nH = 0,1.10 = 1(mol) 58 1 → n(H2O) = 0,5(mol ) → m(H2O) = 0,5.18 = 9(gam) 2 → Đáp án A VÍ DỤ 22: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là: A. 11g B. 22 C. 25 g D. 15 g HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ phản ứng : C2H2 Ni O2 C2H4 B CO2 + H2O H2 14,4 m 14,4 gam n 0,8 mol m 0,8.2 1,6 gam H2 O H 2 O18 H(H 2 O) NhËn xÐt : mACH m + m mCAH m m 7,6 1,6 6,0 gam 6,0 n n 0,5 mol m 0,5.44 22 gam CO2 C12 CO 2 → Đáp án D VÍ DỤ 23 : Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và H2. Chia A thành 2 phần có thể tích bằng nhau rồi tiến hành thí nghiệm sau: Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư. Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình 2 tăng 13,2 gam Phần 2: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Đốt hoàn toàn B rồi rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy bình tăng m gam. Tìm giá trị của m ? A. 13,1 g B. 23,1 C. 11,1 g D. 33,1 g HƯỚNG DẪN GIẢI Nhận xét: Vì 2 phần có thể tích bằng nhau nên thành phần của chúng là như nhau. Và sản phẩm đốt cháy của 2 phần là hoàn toàn giống nhau. Ở đây phần 2 dẫn qua bột Ni nung nóng → hỗn hợp B sau đó mới đem đốt cháy B chỉ là một bước gây nhiễu khiến HS bị rối vì thành các nguyên tố của B và phần 2 là hoàn toàn giống nhau. Chính vì vậy khối lượng bình nước vôi trong tăng chính là tổng khối lượng của nước và CO2 sinh ra trong thí nghiệm 1: mtăng = 9,9 + 13,2 = 23,1 (g) → Đáp án B Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  53. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VÍ DỤ 24 : Đốt cháy 5,8 gam chất M ta thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Biết CTPT của M trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của M là: A. C9H11ONa. B. C7H7ONa C. C6H5ONa. D. C8H9ONa. HƯỚNG DẪN GIẢI Gäi CTPT cña M lµ Cx H y O z Na t S¬ ®å ch¸y : Cx H y O z Na t Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 2,65 2,25 12,1 n 0,025 mol ; n 0,125 mol ; n 0,275 mol Na2 CO 3106 H 2 O 18 CO 2 44 n 2.0,025 0,05 mol ; n 2.0,125 0,25 mol Na H nC 0,025 + 0,275 0,3 mol 5,8 (23.0,05 + 1.0,25 + 12.0,3) n 0,05 mol O 16 x : y : z : t 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 6 : 5 : 1 : 1 M lµ C6 H 5 ONa → Đáp án C VÍ DỤ 25 : Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H7CHO. D. CH3CHO. HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ phản ứng : Gọi CTPT của X là CnH2n+1CHO (n 0) 8,5 2,296 n n 0,085 mol ; n 0,1025 mol CO2 CaCO 3100 O 2 22,4 NhËn xÐt : an®ehit lµ ®¬n chøc nO(an®ehit) n an®ehit Theo BTKL : m m + m m 1,72 + 0,1025.32 0,085.44 H2 O an®ehit O 2 CO 2 1,26 m 1,26 gam n 0,07 mol HO2H 2O 18 n = n - n = 0,015 (mol) CH2 =CH-CHO CO 2 H 2 O n = n = n + n - n - n 0,02 (mol) X O O(CO2 ) O(H 2 O) O(O 2 ) CH 2 =CH-CHO 1,72-0,015.56  M = =44 (CH CHO) X0,02 3 → Đáp án D o VÍ DỤ 26 : Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 C được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H5OH. HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  54. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO, ta có: 0,72 0,72 m 12 0,48 gam ; m 2 0,08 gam C 44 H 18 mO = 0,72 0,48 0,08 = 0,16 gam. 0,48 0,08 0,16 x : y :1 : : = 4 : 8 : 1. 12 1 16 Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O. Công thức cấu tạo là CH3 O CH2 CH=CH2. Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CH CH2 OH. → Đáp án D VI ́ DU ̣ 27 : (CĐ 2013): Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai anđehit trong X là A. HCHO và CH3CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và C2H5CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO. HƯỚNG DẪN GIẢI Cn H 2n O1,75 (mol) O 1,5 (mol) CO 2 hh X  2 CHOHOm 2m 2 Đốt anđehit no, đơn, hở có: n n 1,5 (mol) H2 O CO 2 Bảo toàn nguyên tố O: nX = nO(X) = n + n - n = 1,5.3 – 1,75.2 = 1 (mol) O(CO2 ) O(H 2 O) O(O 2 ) n C CO2 1,5 trong đó có HCHO Loại B, D nX Mặt khác số mol 2 anđehit khác nhau ( tỉ lệ 3 : 1) mà giá trị C 1,5 nên loại A  ĐÁP ÁN C VI ́ DU ̣ 28: (ĐH B 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là: A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol) 2- Fe  Fe3+ + 3e O + 2e O x 3x y 2y 6 4 S + 2e S 0,15  0,075 Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,15 (1) Bảo toàn nguyên tố S: n = n + n S(H2 SO 4 ) S(Fe 2 (SO 4 ) 3 S(SO 2 ) 0,75 = 1,5x + 0,075 (2) Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  55. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6 m = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 (gam) Cách 2: 0,75 0,075 Bảo toàn nguyên tố S: n = n + n n 0,225 (mol) S(H2 SO 4 ) S(Fe 2 (SO 4 ) 3 ) S(SO 2 ) Fe2 (SO 4 ) 3 3 Bảo toàn nguyên tố H : n n = 0,75 (mol) H2 O H 2 SO 4 Bảo toàn khối lượng : m + m = m + m + m oxit H2 SO 4 Fe 2 (SO 4 ) 3 SO 2 H 2 O moxit = 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = 34,8 (gam)  ĐÁP ÁN B VÍ DỤ 29: (ĐH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY 91,4 nên axit X có số nguyên tử cacbon x > 2 X MX Ta có: a + b = 0,2 (1) Bảo toàn nguyên tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 (2) Từ (1), (2) a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol 0,05.x + 0,15. n = 0,35 vì n > 1 x < 4 x = 3 ( n = 4/3) Vậy axit X là CH2(COOH)2 Gọi số mol CH3OH là c mol và của C2H5OH là d mol : c + d = 0,15 c 0,1 Hệ phương trình : c + 2d 4 d 0,05 0,15 3 0,1.32 % .100% = 29,9% CH3 OH 0,1.32 0,05.104 0,05.46  ĐÁP ÁN C VÍ DỤ 30: (ĐH B 2013): Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là : A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca HƯỚNG DẪN GIẢI Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  56. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH MO HO2 24(g) X M(OH)2 + 100 (g) H 2 SO 4 39,2% CO 2 : 0,05 (mol) MCO3 MSO 4 : 39,4% 100.39,2 Bảo toàn nguyên tố S: n = n = 0,4(mol) MSO4 H 2 SO 4 100.98 Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = mX + m - m = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (g) dd H2 SO 4 CO 2 0,4(M+96) C% = 0,394 M = 24 (Mg) MSO4 121,8  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 31: (ĐH B 2013): Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2 SO 4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 24 B. 20 C. 36 D. 18 HƯỚNG DẪN GIẢI Fe : 0,2 H SO ,loaõng,dö FeSO4 Fe(OH) 2 Fe2 O 3  2 4  NaOH dö  nung, kk m (g) Mg : 0,1 MgSO4 Mg(OH) 2 MgO 1 Bảo toàn nguyên tố Fe : n .n 0,1 (mol) Fe2 O 3 2 Fe Bảo toàn nguyên tố Mg: nMgO m Mg 0,1 (mol) m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)  ĐÁP ÁN B VÍ DỤ 32: (ĐH A 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% HƯỚNG DẪN GIẢI Na X : RCOOH 2x (mol) I :  4,48 (lit) H2 Y : R'(COOH) 2y (mol) O2 2 II : 13,44 (lit) CO2 Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y Na 1 Na RCOOH  H R’(COOH)2  H 2 2 2 x 0,5x y y 0,5x + y = 0,2 (1) Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2 0,6 C 3 X và Y có 2 nguyên tử cacbon x y Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  57. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH X là CH3COOH và Y là HOOC–COOH Bảo toàn nguyên tố cacbon: 2x+2y = 0,6 (2) Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1 0,1.90 % .100% 42,86% (COOH)2 0,1.90 0,2.60  ĐÁP ÁN D VÍ DỤ 33: (ĐH A 2012): Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 13 gam. B. 20 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt công thức chung của 2 aminoaxit của X là CxHyOzNt nN(X) = nHCl = 0,03 mol mN(X) = 0,03.14 = 0,42 (gam) 80 mO(X) = .0,42 1,6 (gam) nO(X) = 0,1 (mol) 21 to C y CxHyOzNt + O2  xCO2 + H2O 2 Ta có: 12x + y = 3,83 – (1,6 + 0,42) = 1,81 (1) 3,192 y Bảo toàn nguyên tố O: 0,1 .2 x.2 + .1 (2) 22,4 2 Giải hệ phương trình (1) và (2) x = 0,13 ; y = 0,25. n = n = 0,13 mol. m = 0,13.100 = 13 (gam) CaCO3 CO 2 CaCO3  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 34: (ĐH A 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là: A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80. HƯỚNG DẪN GIẢI HCOOH + NaHCO3  HCOONa + CO2 + H2O CH2=CH-COOH + NaHCO3  CH2=CH-COONa + CO2 + H2O (COOH)2 + 2NaHCO3  (COONa)2 + 2CO2 + 2H2O CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O Nhận xét quan trọng: số mol oxi trong X luôn gấp đôi số mol khí CO2 nO(X) = 2. n 0,06.2 = 0,12 (mol) CO2 a Bảo toàn nguyên tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1. a = 1,44 (gam) 18  ĐÁP ÁN B Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  58. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH VÍ DỤ 35: (ĐH A 2012): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 15,6 và 27,7. B. 23,4 và 35,9. C. 23,4 và 56,3. D. 15,6 và 55,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Na2O + 2H2O  2NaOH và 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2: + Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa n NaOH dư = n HCl = 0,1 (mol) + Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa: a n+ n n 0,3 0,1 a =15,6 (gam) H min OH dö  78 15,6 n+ n 4.n 3.n 0,7 0,1 4.n 3. nNaAlO 0,3 (mol) H max OH dö AlO2 AlO 2 78 2 Bảo toàn nguyên tố Na và Al: 1 1 n = (n + n ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol; Na2 O NaOH NaAlO 2 2 2 1 1 nAl O = .n NaAlO .0,3 = 0,15 (mol) 2 32 2 2 Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 36: (ĐH A 2012): Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là A. etylamin. B. propylamin. C. butylamin. D. etylmetylamin. HƯỚNG DẪN GIẢI CH n 2n 4,536 (lit)O hh M  2 2,24 (lit)CO +H O + N CHN 2 2 2 m 2m+3 Bảo toàn nguyên tố Oxi: n = n + n O(O2 ) O(CO 2 ) O(H 2 O) 4,536 2,24 .2= .2 + n n 0,205 (mol) 22,4 22,4 HO2 HO2 Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên: 3 namin n H O n CO 0,205 0,1 0,105 n amin 0,07 mol 2 2 2 n CO2 0,1 Nhận thấy: namin < nM C < 1,43 nM 0,07 Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com
  59. HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH Vì anken có số nguyên tử C 2 nên một amin là CH3NH2 (X) và C2H5NH2 (Y)  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 37: (ĐH B 2012):Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2- SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2 B. C4H10O C. C3H8O D. C4H8O HƯỚNG DẪN GIẢI H2 SO 4 ñaëc 20 (ml) X + 110 (ml) O2  160 (ml) hh Y  80 (ml) Z Nhận thấy: V V 80(ml) Loại B và C (do là hợp chất NO) X có dạng C4H8Ox CO2 H 2 O Bảo toàn nguyên tố oxi: 20x + 110.2 = 80.2 + 80.1 x = 1 (C4H8O)  ĐÁP ÁN D VÍ DỤ 38: (ĐH B 2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là: A. 98,20 B. 97,20 C. 98,75 D. 91,00 HƯỚNG DẪN GIẢI Quy tắc đường chéo: n 11,2 NO 4 n 2,8 NO2 nNO = 0,2 mol và n =0,05 mol NO2 Gọi số mol muối NH4NO3 là x mol. Ta có: n 8x + 3nNO + 8 nNO = 8x + 1 (mol) NO3 (tm) 2 Bảo toàn nguyên tố N : (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425 x = 0,0125 mol Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 = 98,2 (gam) Chú ý: Có thể dựa vào 2 bán phản ứng để tìm số mol NH4NO3  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 39: (ĐH B 2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,9 B. 15,3 C. 12,3 D. 16,9 HƯỚNG DẪN GIẢI Ancol tác dụng với Na thì luôn có: nO(ancol) = 2n H2 Bảo toàn nguyên tố: 13,44 15,3 4,48 m = mC + mH + mO = .12 .2 .2.16 15,3 (g) 22,4 18 22,4  ĐÁP ÁN B Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY Website: www.hoahocmoingay.com FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày Email: hoahocmoingay.com@gmail.com