Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề: 204 - Năm học 2021 (Có đáp án)

pdf 14 trang hangtran11 14/03/2022 20881
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề: 204 - Năm học 2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_ma_de_204_nam_hoc_2021_co_d.pdf

Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Mã đề: 204 - Năm học 2021 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề có 4 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh . Mã đề thi 204 Số báo danh: . • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39, Fe = 56; Cu = 64; Ba = 137. Mã đề thi 217 Câu 1. Chất nào sau đây là muối axit? A. NaCl B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin Câu 3. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Cu. Câu 4. Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3 Câu 5. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K B. Al. C. Fe. D. Ba. Câu 6. Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. KCl, NaCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. NaCl, K2SO4 D. Na2SO4, KCl. Câu 7. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2O3. B. NaOH. C. CaO. D. HCl. Câu 8. Sắt (III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hidroxit là A. FeCO3. B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. Fe(OH)2. Câu 9. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Ag. B. Cu. C. Al. D. Hg Câu 10. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? D. Polietilen. B. Tinh bột C. Poli(vinyl clorua) D. Tơ visco. Câu 11. Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Ala B. Gly-Gly-Gly. C. Ala-Ala-Ala. D. Ala-Gly. Câu 12. Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là A. CO2. B. N2 C. H2S. D. O2. Câu 13. Chất nào sau đây thuộc loại motosaccarit? A. Tinh bột. B. Glixerol C. Saccarozơ. B. Glucozơ. Câu 14. Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là A. 31. B. 33. C. 36. D. 34. Câu 15. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Mg. B. Au. C. Ag. D. Cu. Câu 16. Công thức phân tử của ancol etylic là A. C3H8O3. B. CH4O. C. C2H6O. D. C2H4O2 Câu 17. Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?
  2. A. K2O. B. CuO. C. Na2O. D. BaO. Câu 18. Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Na2CO3 C. NaOH. D. NaHS. Câu 19. Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. KCl B. NaCl. D. NaOH. Câu 20. Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? B. K2Cr2O7. B. Cr(OH)3 C. CrO3. D. Cr(OH)2 Câu 21. Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng trắng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 18,0. B. 32,4 C. 16,2 D. 36,0. Câu 22. Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,78. B. 2.16. C. 3,24 D. 4,86. Câu 23. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3.36. C. 1,12. D. 2,24. Câu 24. Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,59 B. 12,55. C. 8,92. D. 10,04 Câu 25. Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4 Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit Câu 27. Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Fructozơ. B. Propan-1,3-diol. C. Anbumin. D. Ancol propylic. Câu 28. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3OH. Câu 29. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH  Y + 2Z F + 2NaOH  Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 30. Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol.
  3. (b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (c) Các mảng riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (e) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 31. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. B. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm. C. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng . D. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. Câu 32. Cho sơ đồ chuyển hóa: X Y NaOH  Z  NaOH E BaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO2, BaCl2. B. NaHCO3, BaCl2. C. CO2, Ba(OH)2 D. NaHCO3, Ba(OH)2 Câu 33. Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 5,84 gam. B. 4,72 gam. C. 5,92 gam. D. 3,65 gam. Câu 34. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 2,60%. B. 3,25%. C. 3,90%. D. 5,20%. Câu 35. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30 B. 0,50. C. 0,60. D. 0,750 Câu 36. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 75,57%. B. 76,67% C. 76,13%. D. 74,98%.
  4. Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 22. C. 84. D. 45. Câu 38. Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24 B. 0,20 C. 0,21. D. 0,27. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Câu 40. Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y(CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41% B. 38,01% C. 70,72%. D. 30,31%. BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.A 3.B 4.C 5.D 6.B 7.A 8.B 9.D 10.B 11.D 12.C 13.B 14.C 15.A 16.C 17.B 18.A 19.D 20.B 21.C 22.C 23.D 24.D 25.D 26.C 27.A 28.B 29.D 30.D 31.A 32.C 33.A 34.A 35.C 36.C 37.D 38.D 39.B 40.A
  5. CÁC MÃ ĐỀ VỚI BỘ CÂU HỎI GIỐNG NHAU 201 = 207 = 209 = 215 = 217 = 223; 202 = 208 = 210 = 216 = 218 = 224; 203 = 213 = 205 = 211 = 219 = 221; 204 = 206= 212 = 214 = 220 = 222 ĐÁP ÁN CHI TIẾT MÃ ĐỀ 204. CÁC MÃ KHÁC TƯƠNG TỰ Câu 69. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH  Y + 2Z F + 2NaOH  Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Hướng dẫn giải E, F no, mạch hở có có 4C, độ bất bão hòa k = 2 nên liên kết pi nằm trong nhóm chức; E, F phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên nhóm chức đều là -COO- (có thể là COOH hoặc COOR);. 2 nhóm -COO- đã chiếm 2C; E, F chỉ còn 2C trên gốc R, F tạo 1H2O nên F chứa 1COOH; E, F chỉ có thể là: E: CH3OOC-COOCH3; F: HOOC COOC25 H to (COOCH3)2 + 2NaOH  (COONa)2 + 2CH3OH (1) + 2NaOH (COONa)2 + C2H5OH + H2O (2) Y: (COONa)2 ; Z: CH3OH; T: C2H5OH. xt,to (a) Đúng. CH3OH + CO  CH3COOH (b) Đúng. T là ancol C2H5OH có nhiệt độ sôi thấp hơn axit CH3COOH. (c) Sai. (COONa)2 + ½ O2 CO2 + Na2CO3 (d) Sai. E là (COOCH3)2 không có nhóm -CHO nên không có phản ứng tráng bạc. (đ) Đúng. T là C2H5OH (Cồn) có tính sát trùng, diệt khuẩn nên được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. (b) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. (c) Các mảng “riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (d) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. (đ) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải Bao gồm: a, c, d, e. (a) Đúng. Etanol ứng dụng làm nhiên liệu động cơ (trang 186 SGK Hóa Học 11) (b) Sai. Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ. (c) Đúng. Protein có thể bị đông tụ khi đun nóng hoặc thêm axit, bazơ, muối. SGK Hóa học 12 có lấy ví dụ về lòng trắng trứng (trang 52), riêu cua cũng tương tự. (d) Đúng. Vải lụa tơ tằm có thành phần chính là protein. Protein có thành phần peptit. Peptit bị thủy phân trong môi trương axit bazơ. Từ đó suy ra.
  6. (đ) Đúng. Dầu dừa ở trạng thái lỏng là chất béo chứa các gốc hiđrocacbon không no. (Dầu không no, mỡ động vật no). Câu 71. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng. Hướng dẫn giải A Sai. Sobitol là sản phẩm khi phản ứng với H2, ở đây không có thí nghiệm nào liên quan đến H2 cả. Câu này thuộc câu hỏi dễ. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat. to CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH2OH(CHOH)4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 Amoni gluconat X Y X Y Câu 72. Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH  Z  NaOH  E  BaCO3. Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. NaHCO3, Ba(OH)2. C. CO2, Ba(OH)2. D. CO2, BaCl2. Hướng dẫn giải Thử các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn: X là CO2; Y là Ba(OH)2. CO2 Ba(OH)2 CO2 Ba(OH)2 NaOH  (1) Na2CO3  (2) NaOH  (3) NaHCO3  (4) BaCO3 PTPƯ: (1) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2) Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + 2NaOH (3) NaOH + CO2 → NaHCO3 (4) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Câu 73. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Hướng dẫn giải O2  CO22 H O X:®¬n chøc 1mol Na T Y: hai chøc hh E gåm 2ancolcïngC H2 :0,2 mol NaOH  O Z:ba chøc 2 hh muèi F CO2 Na 2 CO 3 H 2 O m? Y 26,92gam 0,2mol n n n 2n 0,4 mol  BT.Na n 0,2 mol  BT.C n 0,4 mol n COONa NaOH OH H2 NaCO 2 3 C(F) COONa HCOONa :x mol x 2y 0,4 x 0,12 Muèi trong F cãgèc HC kh«ngchøa C F (COONa)2 :y mol 68x 134y 26,92 y 0,14 BT(C)  nC(ancol) 1 0,4 0,6 mol 0,6 0,6 C25 H OH : 0,2 mol C ancol2C n 0,4 mol 0,4ancol 0,2 C H (OH) :0,1mol OH 2 4 2
  7. X :HCOOC25 H :0,02 mol T Y : (COOC2 H 5 ) 2 :0,04 mol m Y 0,04.146 5,84gam. Z :C2 H 5 OOC COOC 2 H 4 OOCH :0,1mol Câu 74. Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60% Hướng dẫn giải Cách 1: + Phản ứng của X với HCl: CuCl2 :x mol Cu :x mol FeCl2 :y mol hhX Fe :y z mol HCl (p/­): 0,84  ddY H22 :0,07mol H O FeCl3 :z mol O HCl m(gam) 250gamdd + Phản ứng của X với H2SO4 đặc, nóng: SO2 : 0,1mol Cu :x mol Ba SO4 o o hhX Fe :y z mol H SO ®,t  Ba(OH)2 d­ t 24 ddZ T  r¾n CuO :x mol O Fe23 O : 0,5y 0,5z mol m(gam) 136,85gam BT(H)0,84 2.0,07 BT.S  nO(X)HO n 0,35mol  n BaSO n2 n OSO n 0,45mol 22 4SO4 (Z) 2 BT(Cl)  nHCl p­ 2x 2y 3z 0,84 x y 0,36 mol 162,5.0,04 C% .100% 2,6% z 0,04 molFeCl3 250 mr¾n 80x 160(0,5y 0,5z) 233.0,45 136,85 Bình luận: 2n 2n nnee (nh­êng) (nhËn) O SO2 + n 2 (t¹o muèi) = SO4 2 2 2 Công thức này trong sách HNO3 của cùng tác giả. + Bài này có điểm đặc biệt là phải ghép ẩn số. Cách 2: CASIO nếu không biết cách tìm mol BaSO4 n 136,85 233X (80.n 160Fe ) 233.X 136,85 80(n n ) 233.X 136,85 Y CuO2 CuO Fe 80 Y Dùng chức năn table: START: 0,05 , : END: 136,85/2.80 ; Bước nhảy: 0,05 có kết quả như sau:
  8. Từ đó:  BT(Cl) n 2x 2y 3z 0,84 162,5.0,04 HClp­ z 0,04 mol C% .100% 2,6% FeCl3 x y z 0,4 250 Bình luận: Với bước nhảy (Step) có thể linh hoạt (0,01; 0,05 hoặc 0,1) nếu số không nguyên. END có thể chọn nhỏ hơn sau khi bấm lần 1 ra số âm. Câu 75. Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2: 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30. Hướng dẫn giải Cách 1: Giải bài bản Mg2 22 Z Fe (KL d­ nªn chØ t¹o Fe ) NO3 Fe :a mol Cu(NO32 ) :2b mol hhX ddY  Ag :b Mg :0,45mol AgNO3 : b mol o H24 SO ®Æc,t r¾nTCu:2b  d­ SO2 1,2mol Fe : c 87,6gam 108b 64.2b 56c 87,6 b 0,3 mol  a n (Z) Fe(T) 0,6 mol BTe Fe  b 2.2b 3c 2.1,2 c 0,3mol Cách 2: Chặn khoảng (tham khảo của thầy Trần Văn Hiền) - Nếu chỉ tạo Fe3+: 3a + 0,45.2 = 1,2.2 a = 0,5 - Nếu chỉ tạo Fe2+: 2a + 0,45.2 = 1,2.2 a = 0,75 Ta thấy: Toàn quá trình vừa tạo Fe3+, vừa tạo Fe2+: 0,5 < a < 0,75 Cách 3: CASIO 87,6 108b 64.2b 108b 64.2b 56c 87,6 c 56 Dùng chức năn table: START: 0,1 , : END: 87,6/56 ; Bước nhảy: 0,1 có kết quả như sau: Câu 76. Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67% Cách 1: Cách chọn và thử sai
  9. C17 H 33 COOH : x (mol) XÐt m = 2 C17 H 33 COONa:5x.304 CHCOOH:x15 31 (mol)  47,08 C H COONa:3x.278 (C H COO) (C H COO) C H : 2x 15 31 17 33 m 15 31 3 m 3 5 281 255 41 34 32 33 31 5  x 0,02  thö l¹i mol oxi 0,02.(17 )0 ,02.(15 ) 0,04.((17 ).2 (15 ) 3 ) 4 4 4 4 4 4,07 (OK)  %X 76,13% Cách 2: Sử dụng chức năng TABLE của CASIO + số mol luôn là 1 số đẹp cho dù lẻ thì cũng không thể vượt quá 3 số sau dấu phẩy. C17 H 33 COOH :1 (282) C17 H 33 COONa:304 C15 H 31 COOH :1 (256)  C H COONa:278 (C H COO) (C H COO) C H : 2 15 31 17 33 m 15 31 3 m 3 5 281 255 41 47,08 n Muèi [304.(1 2m) 278.(1 2.(3 m))] Dùng chức năn table: START: 0, : END: 3; Bước nhảy: 1 có kết quả như sau: Ở đây tính % nên không cần tìm cụ thể số mol các chất: 2.(281.2 255.1 41).100%  m2 %X 76,13% 282.1 256.1 2.(281.2 255.1 41) Cách 3: Vẫn là chức năng TABLE của CASIO. C H COONa : 304 x 47,08 304x  47,08 17 33  y 208 C15 H 31 COONa : 278 y Dùng chức năng TABLE: START: 0,01 : END: 47,08/208 ; Bước nhảy: 0,01 có kết quả như sau: Chỉ có cặp nghiệm x = 0,1 và y = 0,06 là đẹp.
  10. C17 H 33 COOH : a (mol) BT,-COO- CHCOOH:a15 31 (mol)  a a 2.3a 0,06 0,1 a 0,02 (RCOO) C H :2a 3 3 5 C H COOH:0,02 (mol) 17 33  C15 H 31 COOH : 0,02 (mol)  %X (C17 H 33 COO) 2 (C 15 H 31 COO)C 3 H 5 : 0,04 Cách 4: Phát hiện điểm đặc biệt của bài toán: Chưa biết Triglixerit chứa 2 gốc axit nào nhưng đốt cháy E cần 1 lượng oxi như đốt cháy sản phẩm thủy phân của E trong NaOH. (Quá trình cháy là quá trình oxi hóa khử và các nguyên tố trong NaOH không thay đổi số oxi hóa nên lượng oxi là không đổi). O 4,07 mol CO  2 2 C17 H 33 COOH a HO2 C15 H 31 COOH a NaOH 8a C17 H 33 COONa x H2 O 2a Triglixerit 2a  C15 H 31 COONa y C3 H 5 (OH) 3 2a nNaOH x y 8a x 0,1 mmuoái 304x 278y 47,08  y 0,06 BTE :102x 92y 14.2a 4,07.4 a 0,02 C H COOH 0,02 17 33  C15 H 31 COOH 0,02 (C1733 H COO) 21531 (C H COO)C 35 H 0,04 %m 76,13% Cách 5: Đặt thêm 1 ẩn là số nhóm C17H33COO- trong chất béo, đề cho 3 số liệu đủ lập để giải hệ 3 phương trình. O2  4,07mol CO22 H O C17 H 33 COOH :x mol C H COONa hhE C H COOH :x mol NaOH 17 33 15 31  2 muèi C H (OH) H O C H COONa 3 5 3 2 (C H COO) 15 31 17 33 n X : C H :2x mol 47,08gam 35 (C15 H 31 COO) 3 n %mX ?
  11.  BTe 102x 92x (101n 91(3 n) 17).2x 4.4,07 x 0,02 x 0,02 mmuèi 304(x 2nx) 278(x 2x(3 n)) 47,08 nx 0,04 n 2 C17 H 33 COOH :0,02 mol 858.0,04 hhE C H COOH :0,02 mol %m .100% 76,13%. 15 31 X 282.0,02 256.0,02 858.0,04 (C H COO) X :17 33 2 C H :0,04 mol 35 C15 H 31 COO Cách 6: Quy axit C17H33COOH về C15H31COOH bằng cách cắt C2H2 ra. C15 H 31 COOH : 2x CO m(g) (C H COO) C H : 2x : O  2 BTE : 92.2x 290.2x 10y 4.4, 07 15 31 3 3 5 2 HO 4,07 2 C22 H : y mmuối: 278.(2x + 6x) + 26y = 47,08 x = 0,02; y = 0,1; mE = 45,08 (X): (C15H31COO)C3H5(OOCC17H33)2: 0,04 C15H31COOH: 0,02 C17H33COOH: 0,02 %mX = 0,04. 858/45,08 = 76,13% Cách 7: Qui đổi hỗn hợp đầu về axit, ancol và nước C H COOH : x (mol) 17 33 BT COO- C17 H 33 COOH : 0,5z (mol)  x y 0,5z 0,5z 3z C H COOH : y (mol) C H COOH : 0,5z (mol) 15 31   BT.E 102x 92y 14z 4,07.4 15 31 C H (OH) : z (mol) C H (RCOO) : z (mol) 3 5 3 304x 278y 47,08 3 5 3 H2 O : 3z (mol)  x 0,01; y 0,06; z 0,04 Cách 8: Sự dụng giá trị trung bình và công thức tổng quát của chất béo. 18 16 34 32 nC H COOH :n C H COOH 1:1C 17;H 33 17 33 15 31 22 C H O : x (mol)  BT.e x.(97 6n 16 2k) 4.4,07 17 33 2 Cn H 2n 4 2k O 6 : x (mol) x.(291 14n 120 2k) 47,08 (97 6n 16 2k) 4.4,07 C H O :1  k 2; SOLVEn 55 17 33 2 % (291 14n 120 2k) 47,08 C55 H 102 O 6 :1 Cách 9: Sử dụng quan hệ độ bất bão hòa k.
  12. O 4,07 mol CO : y  2 2 C17 H 33 COOH (k = 2) x H O : z 2 C15 H 31 COOH (k = 1) x C H COONa H O 2x  NaOH: 8x 17 33 2 (RCO)HOC353 (kX =???) 2x C15 H 31 COONa C3 H 5 (OH) 3 2x t gam 47,0 8  BT.O 14x 4,07.2 2y z x 0,02 BTKL  t 4,07.32 44y 18z k5 y 2,88  X BTKL  t 8x.40 47,08 2x.18 2x.92 z 2,7 3 k 6 X t 45,08  x (kX 1).2 x y z Câu 77. Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. Hướng dẫn giải BT.Al  Al(NO33 ) (213) : 0,54  X M 375 BTKL Al(NO3 ) 3 .9H 2 O  H2 O :152,48 gam 10o C. 100g H O hßa tan 67,25 gam Al(NO ) 2 3 3 m m 67,25 10o C. (152,48 - .9.18) H O hßa tan (152,48 - .9.18). gam Al(NO ) 3752 375 100 33 m 67,25 1 m  BT.Al(152,48 - .9.18). = 0,54  SOLVE m 44,966 gam 375 100 213 375 Bình luận: Bài này cứ giải bình thường, không cần quan tâm đến công thức độ tan làm gì cho mệt. Câu 78. Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20. Bài này tương tự bài khối B-2011. Cùng xem lại: Câu KB-2011: Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,48 mol B. 0,36 mol C. 0,60 mol D. 0,24 mol Câu KB-2011: Chọn đáp án B. M nCH X 0,4 4 10 n 0,4.n 0,4.0,6 0,24 mol MnCHX4 10 CHX4 10 n (tach ra) = n n n 0,6 0,24 0,36 mol H2 Br 2 X C 4 H 10 Bình luận: Hiệu số mol khí trước và sau phản ứng chính là số mol H2 tách ra bằng số mol Br2 cộng vào. Hướng dẫn giải câu 78 + Bài 2021 lắt léo hơn bài KB 2011 ở chỗ từ số mol O2 suy ra số mol chất đem đốt. + O2 đốt cháy hỗn hợp sau craking bằng O2 đốt cháy C4H10. Từ đó tìm được số mol C4H10. Hiệu số mol trước vào sau phản ứng chính là số mol pi.
  13. m m 9,52gam n 0,68mol  n 1,02 mol t¨ng anken CH22 O (®èt ch¸yanken) n 1,02 0,28 1,3mol  n 0,2 mol O2 (®èt ch¸yC 4 H 10 ban®Çu) C 4 H 10 b® n 0,47 0,2 0,27mol Br2 Chú ý: Ở bài tập trên mol khí thu được lớn hơn 2 lần mol butan, có thể hiểu sản phẩm sinh ra tiếp tục bị cracking. xt,to xt,to C4H10  C2H4 + C2H6 C2H6  C2H4 + H2 Câu 79. Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. (b) Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. (d) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải Bao gồm: a. b, c, d. + (a) Đúng. K2CO3 chứa ion K cung cấp cho cây trồng. (b) Đúng. Trong điện phân cứ nhớ rằng Catot là cực âm (-) nên hút ion dương) (c) Đúng. BaCl2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2HCl (d) Đúng. Fe đẩy Cu ra khỏi muối, Cu sinh ra bám vào thanh Fe tạo nên cặp điện cực Fe – Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng nhúng trong dung dịch CuSO4 nên có ăn mòn điện hóa học. (Thỏa mãn 3 điều kiện ăn mòn điện hóa). Câu 80. Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01%. C. 70,72%. D. 30,31%. Hướng dẫn giải Vì nn X, Y là amin no, mạch hở hoặc không no 1C=C, mạch hở. H22 O CO nE a b c 0,11 a 0,04 mol BT.N TH1: X, Y là amin no, mạch hở ⇒  a 2b 2.0,05 b 0,03mol §é bÊt b·o hßa k  1,5a 2b 0,3 0,42 c 0,04 mol BT.C n 2,nguyªn n3  nCO 0,04n 0,03n 0,04x 0,3 7n 4x 30  X :C 3 H 9 N 2 x 2,25 59.0,04  BTKL m m m m 5,84gam %m .100% 40,41%. ECHNCHN39 5,84 TH2: X, Y là amin không no, 1C=C, mạch hở. Giải hệ ra nghiệm âm nên loại. Bình luận: Quan hệ độ bất bão hòa k khi đốt cháy amin như sau: + Ai cũng biết amin no đơn chức có công thức tổng quát: CnH2n+3N. Với Amin no 2 chức ta biến đổi 1 chút: CnH2n+2-2(NH2)2 ≡ CnH2n + 4N2 §èt ch¸y amin 1 chøc :n n n(n1,5) 1,5n n n CO H O amin amin N 2 2 2 §èt ch¸y amin 2 chøc :nCO n H O n(n2) 2n amin 1,5n amin n N 2 2 2
  14. * Thầy cô và học sinh có nhu cầu mua sách của tác giả Nguyễn Công Kiệt liên hệ: Danh sách sách bán: I. Chuyên đề ôn thi đại học: 1. Bài tập chất béo (Số trang 22; Giá 20.000 ). 2. Chuyên đề Amin (Số trang 26; giá 20.000). 3. Xác định công thức cấu tạo muối amoni (Số trang 41; giá 20.000). 4. Chuyên đề đồ thị hóa học (Số trang 88; 20.000). 5. Chuyên đề hình vẽ thí nghiệm (Số trang 46; giá 20.000). 6. Chuyên đề điện phân (Số trang 41; giá 20.000). II. Sách ôn thi đại học và tốt nghiệp 1. Sách ôn thi tốt nghiệp (Bài tập và lý thuyết cơ bản) ( Số trang165; giá 50.000 ) 2. Kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật giải bài tập Hóa (Số trang 86; giá 50.000 ) 3. Rèn luyện phát triển tư duy 8, 9, 10 (Số trang 424; giá 50.000 ) 4. Chuyên đề peptit (Số trang 146; giá 50.000 ) 5. Chuyên đề este (Số trang 310; giá 50.000 ) 6. Chuyên đề HNO3 (Số trang 256; giá 50.000 ) 7. Chuyên đề đồng đẳng hóa (Số trang 82; giá 50.000 ) 8. Tổng ôn lý thuyết 8+ (Số trang 76 ; giá 50.000) 9. Giải chi tiết đề thi của Bộ từ 2007 đến nay (Số trang 495; giá 50.000 ) 10. Giải chi tiết đề thi trường chuyên ĐH Vinh từ 2011 đến nay (Số trang: 388; 50.000 ) III. Sách bồi dưỡng học sinh giỏi 1. Tuyển tập 20 năm đề thi HSG tỉnh Nghệ An từ 2007 đến nay (Số trang 91; giá 50.000)