Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Lê Thanh Tâm (Kèm đáp án)

doc 4 trang thaodu 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Lê Thanh Tâm (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2020_ma_de_001_le.doc

Nội dung text: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020 - Mã đề 001 - Lê Thanh Tâm (Kèm đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TN THPT 2020 – MÃ ĐỀ 001 KIÊN GIANG MÔN: HÓA HỌC Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; S=32; Cl=35,5; Na=23; Mg=24; Al=27; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137; Li=7; Cr=52; Zn=65; Br=80; Sr=88; Rb=85,5. Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ. Câu 42: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. Quặng đôlômit. B. Quặng manhetit. C. Quặng boxit. D. Quặng pirit. Câu 43: Thủy phân chất béo X trong môi trường axit thu được glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 44: Cho 4,4 gam este no, đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 45: Cho 0,04 mol bột Fe vào dung dịch chứa 0,09 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,64. B. 4,32. C. 9,72. D. 1,12. Câu 46: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch A bởi V lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. Giá trị V là A. 0,2. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4 Câu 47: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 48: Một α-amino axit A chỉ chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của A là A. H2N-CH(C2H5)-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 49: Thành phần chính của quặng xiđerit là A. Fe2O3. B. FeS2. C. FeCO3. D. Fe3O4. Câu 50: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. NaAlO2. B. Al2(SO4)3. C. AlCl3. D. Al2O3. Câu 51: Cho 12,4 gam hỗn hợp Na,K vào nước thu được dung dịch A và 4,48 lít khí (đktc). Trung hòa dung dịch A cần V lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 22. B. 25,55. C. 35,15. D. 29,1. Câu 52: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn o hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc ở 140 C để chuyển hết toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 18,40%. B. 59,70%. C. 36,82%. D. 44,78%. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 001 GV: Lê Thanh Tâm Trang 1/4
  2. Câu 53: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure. C. Anilin có công thức là H2N-CH2-COOH. D. Phân tử C3H7O2N có 2 đồng phân α-amino axit Câu 54: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 55: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+, Để xử lý sơ bộ và làm giảm các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. HCl. D. KCl. Câu 56: Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Hai chất X, Y lần lượt là A. saccarozơ, glucozơ. B. glucozơ, etanol. C. fructozơ, etanol. D. glucozơ, sobitol. Câu 57: Các ion có thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch là 2+ + - - + + - - A. Ca , K , NO3 , Cl . B. Ag , Na , NO3 , Cl . + 2+ - 2- + + - - C. NH4 , Mg , OH , CO3 . D. Na , K , HCO3 , OH . Câu 58: Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2. X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O Cho các phát biểu sau: (1) Số nguyên tử H trong phân tử X3 bằng 8. (2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. (3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng. (4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 59: Co 0,2 mol hỗn hợp E gồm chất X (C nH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ gồm 21,25 gam hỗn hợp Z gồm hai muối (có cùng số nguyên tử cacbon) và 5,5 gam hỗn hợp hai khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh có tỉ khối so với H2 là 13,75. Phần tram khối lượng muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là A. 64,69%. B. 57,88%. C. 77,18%. D. 40,09%. Câu 60: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (2) Dẫn khí CO qua Fe2O3 nung nóng. (3) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. (4) Đốt bột Fe trong khí oxi. (5) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (6) Nung nóng Cu(NO3)2. (7) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số thí nghiệm có xảy ra sự oxi hóa kim loại là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 61: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 62: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. HNO3 đặc, nguội. D. MgCl2. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 001 GV: Lê Thanh Tâm Trang 2/4
  3. Câu 63: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,792. B. 1,68. C. 0,448 hoặc 1,68. D. 0,448 hoặc 1,792. Câu 64: Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon X làm nhạt màu dung dịch brom. Chất X là A. axetilen. B. etan. C. metan. D. etilen. Câu 65: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. C. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. D. chỉ chứa nhóm cacboxyl. Câu 66: Kim loại nào dưới đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Na. Câu 67: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được hai muối. X có thể là chất nào sau đây? A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 68: Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức là A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. FeSO4. Câu 69: Cho các phát biểu sau (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b)Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d)Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2. (e) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. (f) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. (g) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Este là chất béo. (b) Các protein đều có phản ứng màu biure. (c) Chỉ có một axit đơn chức tráng bạc. (d) Nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng dung dịch brom. (f) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol. o (g) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t ), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (h) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 71: Kim loại có các tính chất vật lý chung là A. tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim. B. tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi. C. tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng. D. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, tính dẫn điện, ánh kim. Câu 72: Cho các polime sau: cao su buna, polietilen, tơ nilon-6,6, và tơ nilon-7. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 001 GV: Lê Thanh Tâm Trang 3/4
  4. Câu 73: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Fe. C. Ca. D. Al. Câu 74: Cho các chất sau: Fe(OH) 3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO 3)2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 75: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,15. B. 31,28. C. 10,80. D. 25,51. Câu 76: Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ gì? A. tơ thiên nhiên. B. tơ nhân tạo. C. tơ bán tổng hợp. D. tơ tổng hợp. Câu 77: Cho hỗn hợp H gồm Fe2O3 và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X chứa 40,36 gam chất tan và một chất rắn không tan. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 0,01 mol khí NO và m gam kết tủa Z. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là A. 91,84. B. 110,2. C. 107,7. D. 113,44. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. (c)Ứng với công thức C 4H11N có 4 đồng phân amin bậc 2. (d) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (e) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. Số phát biểu sai là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 79: Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm thổ đều có số oxi hóa là +2. B. Phèn chua được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. C. Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Al. Câu 80: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H 2SO4 thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là A. 75,65%. B. 51,28%. C. 48,72%. D. 24,35%. HẾT Đề thi thử TNTHPT 2020 – Mã đề 001 GV: Lê Thanh Tâm Trang 4/4