3 Đề kiểm tra học kỳ môn Địa lý Lớp 10 (Có đáp án)

docx 10 trang thaodu 2880
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề kiểm tra học kỳ môn Địa lý Lớp 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docx3_de_kiem_tra_hoc_ky_mon_dia_ly_lop_10_co_dap_an.docx

Nội dung text: 3 Đề kiểm tra học kỳ môn Địa lý Lớp 10 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ĐỊA LÝ 10- 2019- MĐ 03 Thời gian 45 phút Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/a Họ tên: Lớp 10 A Câu 1: Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của A. Quá trình đô thị hóa. B. Sự phân bố dân cư không hợp lí. C. Mức sống giảm xuống. D. Số dân nông thôn giảm đi. Câu 2: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ? A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh. D. Ở nông thôn , hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động . Câu 3 : Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Câu 4: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư. B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử. C. Làm ách tắc giao thông , ô nhiễm môi trường , tệ nạn xã hội ngày càng tăng. D.Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế . Câu 5: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ? A. Gió mậu dịch , gió mùa , gió tây ôn đới . B. Gió mùa , gió tây ôn đới , gió fơn. C. Gió mậu dịch , gió đông cực , gió fơn. D. Gió mậu dịch , gió tây ôn đới , gió đông cực. Câu 6: Quy luật địa đới có biểu hiện A. Vòng tuần hoàn của nước. B. Các hoàn lưu trên đại dương. C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất. D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 7: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng , lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ. B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa , đại dương và địa hình núi cao. D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất. Câu 8: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là
  2. A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao. C. Sự giảm nhanh nhiệt độ , khí áp và mật độ không khí theo độ cao. D. Sự giảm nhanh nhiệt độ , độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao . Câu 9: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao. B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao. C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao. D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 10: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. B. sự phân bố đất liền và biển , đại dương. C. Sự hình thành của các vanh đai đảo , quần đảo ven các lục địa. D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền. Câu 11: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ. C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ. D.Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ. Câu 12: Đại bộ phận dân cư thế giới tập trung ở A. Châu Mĩ B. Châu Phi C. Châu Đại Dương D. Châu Á Câu 13: Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số dưới 10 người/km2 ? A. Tây Âu B. Ô – xtrây – li - a C. Đông Nam Á D. Nam Á Câu 14: Khu vực nào dưới đây có mật độ dân số từ trên 200 người/km2 ? A. In – đô – nê – xi – a B. Phía Đông Trung Quốc. C. Hoa Kì. D. Liên Bang Nga. Câu 15: Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là những nơi A. Có đất đai màu mỡ,có mức độ tập trung công nghiệp cao. B. Có địa hình cao , khí hậu mát mẻ , có đặc điểm đu lịch. C. Có lượng mưa rất lớn, có rừng rậm phát triển. D. Có mặt bằng lớn , có công nghiệp khai thác khoáng sản. Câu 16: Khu vực nào sau đây dân cư thường tập trung đông đúc hơn ? A. Khu vực trồng cây công nghiệp dài ngày. B. Khu vực trồng lúa nước. C. Khu vực trồng cây ăn quả. D. Khu vực trồng rừng. Câu 17: Tại sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt. A. Đất nghèo dinh dưỡng. B. Không sản xuất được lúa gạo. C. Nghèo khoáng sản. D.Khí hậu khắc nghiệt , không có nước cho sinh hoạt và sản xuất. Câu 18: Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ. B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi. C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ. D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội. Câu 19: Cơ cấu dân số theo giới là tương quan giữa A. Giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. B. Số trẻ em nam so với số trẻ em nữ trong cùng thời điểm.
  3. C. Số trẻ em nam so với tổng số dân. D. Số trẻ em nam và nữ trên tổng số dân ở cùng thời điểm. Câu 20: Cơ cấu dân số theo giới không ảnh hưởng tới A. Phân bố sản xuất B. Tổ chức đời sống xã hội. C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước. D. Hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Câu 21: Cơ cấu dân sô thể hiện được tinh hình sinh tử , tuổi thọ , khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia. A. Cơ cấu dân số theo lao động. B. Cơ cấu dân số theo giới. C. Cơ cấu dân số theo độ tuổi. D. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. Câu 22: Thông thường , nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi được gọi là nhóm A. Trong độ tuổi lao động. B. Trên độ tuổi lao động. C. Dưới độ tuổi lao động. D. Độ tuổi chưa thể lao động . Câu 23: Thông thường , nhóm tuổi từ 15 – 59 tuổi ( hoặc đến 64 tuổi ) được gọi là nhóm A. Trong độ tuổi lao động. B. Trên độ tuổi lao động. C. Dưới độ tuổi lao động. D. Hết độ tuổi lao động. Câu 24: Thông thường , nhóm tuổi từ 60 tuổi ( hoặc 65 tuổi ) trở lên được gọi là nhóm A. Trong độ tuổi lao động. B. Trên độ tuổi lao động. C. Dưới độ tuổi lao động. D. Không còn khả năng lao động . Câu 25: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25 % , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có A. Dân số trẻ. B. Dân số già. C. Dân số trung bình. D. Dân số cao. Câu 26: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là trên 35% nhóm tuổi trên 60 tuổi trở lên là dưới 10% thì được xếp là nước có A. Dân số trẻ. B. Dân số già. C. Dân số trung bình. D. Dân số cao. Câu 27: Sự khác biệt giữa tháp mở rộng với tháp thu hẹp là A. Đáy rộng, đỉnh nhọn , hai cạnh thoải. B. Đáy hẹp , đỉnh phinh to. C. Đáy rộng, thu hẹp ở giữa, phía trên lại mở ra. D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Câu 28: Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là A. Đáy rộng , đỉnh nhọn , ở giữa thu hẹp. B. Đáy hẹp , đỉnh phình to. C. ở giữa tháp phình to , thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp . D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Câu 29: Kiểu tháp thu hẹp có đặc điểm là : A. Đáy rộng , đỉnh nhọn , hai cạnh thoải. B. Đáy hẹp ,đỉnh phình to C. ở giữa thap thu hẹp , phình to ở phía hai đầu. D. hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. Câu 30: Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là A. nguồn lao động. B. Lao động đang hoạt động kinh tế . C. Lao động có việc làm. D. Những người có nhu cầu về việc làm.
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ĐỊA LÝ 10- 2019- MĐ02 Thời gian 45 phút Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/a Họ tên: Lớp 10 A Câu 1: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra với A. Số trẻ em bị tử vong trong năm. B. Số dân trung bình ở cùng thời điểm. C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ. D. Số phụ nữ trong cùng thời điểm. Câu 2: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ? A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. D. Mức sống cao. Câu 3: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm tới A. Số dân trong độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. B. Số người trong độ tuổi lao động. C Số dân trung bình ở cùng thời điểm. D. Số người ở độ tuổi từ 0 – 14 tuổi. Câu 4: Hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất từ thô được gọi là A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên. B. Gia tăng cơ học. C. Số dân trung bình ở thời điểm đó. D. Nhóm dân số trẻ. Câu 5:“ Trong tự nhiên, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ”, là biểu hiện của quy luật A. phi địa đới. B. địa ô. C. địa đới. D. thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Câu 6: Công thức dùng để tính tỉ suất tử thô của một nước là 0 0 T.100 A. T /00 = T.1000 B. T% = T.100 C. T /00 = T.1000 D. T% = DS DS DTB DTB Câu 7: Lớp vỏ địa lý còn được gọi là A. lớp phủ thực vật. B. lớp vỏ Trái Đất. C. lớp thỗ nhưỡng.D. lớp vỏ cảnh quan Câu 8: Nguồn lao động được phân làm hai nhóm A. Nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm. B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm. C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế. D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động. Câu 9: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế ? A. Nội trợ. B. Những người tàn tật. C. Học sinh , sinh viên. D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. Câu 10: Gỉa sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2014 là A. 7257,8 triệu người. B. 7287,8 triệu người.
  5. C. 7169,6 triệu người. D. 7258,9 triệu người. Câu 11: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao ? A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. D. Mức sống cao. Câu 12: Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây ? A. Khí quyển và thủy quyển. B. Thủy quyển và thạch quyển C. Thủy quyển và thổ nhưỡng quyển D. Thạch quyển và thổ nhưỡng quyển Câu 13: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa , cây cối hầu như không phát triển , hình thành các hoang mạc , nguyên nhân chủ yếu là do A. Gió thổi quá mạnh B. Nhiệt độ quá cao C. Độ ẩm quá thấp D. Thiếu ánh sáng Câu 14: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển cà phân bố của sinh vật , chủ yếu thông qua các yếu tố A. Gió , nhiệt độ , nước , ánh sáng B. Nhiệt độ , nước , độ ẩm không khí , ánh sáng. C. Khí áp , nước, độ ẩm không khí , ánh sáng. D. Khí áp , gió , nhiệt độ, nước, ánh sáng. Câu 15: Trong những nhân tố tự nhiên , nhân tố quyết định sự phát triển và phân bố của sinh vật là A. Khí hậu B. Đất C. Địa hình D. Bản thân sinh vật. Câu 16: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ? A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp . Đất nâu và xám. B. Rừng nhiệt đới ẩm . Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm. C. Rừng cận nhiệt ẩm . Đất đỏ , nâu đỏ. D. Rừng nhiệt đới ẩm . Đất đỏ vàng ( feralit ) Câu 17: Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ? A. Rừng lá kim . Đất pootdôn. B. Thảo nguyên . Đất đen. C. Rừng cận nhiệt ẩm . Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm. D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ. Câu 18: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ? A. Thảo nguyên . Đất đen. B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .Đất đỏ nâu. C. Hoang mạc và bán hoang mạc .Đất xám. D. Rừng nhiệt đới ẩm . Đất đỏ vàng ( feralit ). Câu 19: Nguyên nhân tạo nên sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là A. Lớp vỏ địa lí được hifnht hành với sự góp mặt từ thành phần của tất cả các địa quyển. B. Lớp vỏ địa lí là một thể liên tục , không cắt rời trên bề mặt trái đất. C. Các thành phần của lớp vỏ địa lí luôn xâm nhập vào nhau , trao đổi vật chất và năng lượng với nhau. D. Các thành phần và toàn bộ lớp vỏ địa lí không ngừng biến đổi. Câu 20: Với quy luật về sự thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí , khi tiến hành các hoạt động khai thác tự nhiên trong lớp vỏ địa lí cần hết sức chú ý A. Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí là một bộ phận riêng biệt , cần được bảo vệ. B. Sự can thiệp vào mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí sẽ gây phản ứng dây chuyển tới các thành phần khác. C. Để đạt hiệu quả cao , cần tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí cùng một lúc.
  6. D. Hết sức hạn chế việc tác động vào các thành phần của lớp vỏ địa lí. Câu 21: Ở vùng đồi núi . khi thảm thực vật rừng bị phá hủy , vào mùa mưa lượng nước chảy trần trên mặt đất tăng lên và với cường độ mạnh hơn khiến đất bị xói mòn nhanh chông . Trong tinh huống trên , có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí ? A. Khí quyển , sinh quyển , thổ nhưỡng quyển. B. Sinh quyển , khí quyển , thạch quyển . C. Sinh quyển , thủy quyển , thổ nhưỡng quyển. D. Sinh quyển , khí quyển , thạch quyển . Câu 22: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa. B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất. C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ. D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ. Câu 23: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc. B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5oB và 5oN. C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20oC. D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20oC của tháng nóng nhất. Câu 24: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ? A. Vòng tuần hoàn của nước. B. Các hoàn lưu trên đại dương. C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất. D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 25: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ. B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa , đại dương và địa hình núi cao. D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất. Câu 26: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao. C. Sự giảm nhanh nhiệt độ , khí áp và mật độ không khí theo độ cao. D. Sự giảm nhanh nhiệt độ , độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao . Câu 27: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao. B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao. C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao. D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 28: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. B. sự phân bố đất liền và biển , đại dương. C. Sự hình thành của các vanh đai đảo , quần đảo ven các lục địa. D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền.
  7. Câu 29: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao A. Từ 0m đến 500m. B. Từ 500m đến 1200m. C. Từ 1200m đến 1600m. D. Từ 1600m đến 2000m. Câu 30: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật: A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi,băng tuyết. B. Rừng lá rộng cận nhiệt , rừng hỗn hợp , rừng lá lom , đồng cỏ núi , địa y và cây bụi. C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim , đồng cỏ núi , địa y và cây bụi, băng tuyết. D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi. Hết
  8. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ ĐỊA LÝ 10- 2019- MĐ01 Thời gian 45 phút Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/a Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đ/a Họ tên: Lớp 10 A Câu 1: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là A. 7522,35 triệu người. B. 7468,25 triệu người. C. 7434,15 triệu người. D. 7458,25 triệu người. Câu 2: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây? A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ. B. Khí hậu nóng, đất ẩm. C. Khí hậu khô, đất thoát nước. D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa. Câu 3: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới? A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch. B. Khoai tây, cao lương, kê. C. Mạch đen, sắn ,kê. D. Khoai lang, yến mạch, cao lương. Câu 4: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát. B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng. C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn. D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động . Câu 5: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km 2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu? A. 283,8 km2 B. 283,2 km2 C. 283,4 km2 D. 283,6 km2 Câu 6: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao? A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao. B. Phong tục tập quán lạc hậu. C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều. D. Mức sống cao. Câu 7: Trong các kiểu ( hoặc đới ) khí hậu dưới đây , kiểu ( hoặc đới ) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển ? A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa B. Khí hậu xích đạo C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa D. Khí hậu ôn đới lục địa. Câu 8: Ở nước ta , các loài cây sú , vẹt , đước , bần chỉ phát triển và phân bố trên loại đất nào ? A. Đất phù sa ngọt. B. Đất feralit đồi núi C. Đất chua phen D. Đất ngập mặn. Câu 9: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật. A. Thảo nguyên , rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt . B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp , thảo nguyên , hoang mạc và bán hoang mạc. C. Rừng lá kim , thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm. D. Rừng lá kim , rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên. Câu 10: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo A. Thời gian. B. Độ cao và hướng địa hình. C. Vĩ độ. D. Khoảng cách gần hay xa đại dương. Câu 11: Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là A. Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời tới trái đất theo mùa.
  9. B. Sự luân phiên ngày và đêm liên tục diễn ra trên trái đất. C. Sự chênh lệch thời gian chiếu sang trong năm theo vĩ độ. D. Góc chiếu của tia sang mặt trời đến bề mặt đất thay đổi theo vĩ độ. Câu 12: Vòng đai nóng trên trái đất có vị trí A. Nằm từ chí tuyến Nam đến chí tuyến Bắc. B. Nằm giữa các vĩ tuyến 5oB và 5oN. C. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm + 20oC. D. Nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt + 20oC của tháng nóng nhất. Câu 13: Vòng đai ôn hòa trên trái đất có vị trí A. Nằm giữa chí tuyến và vòng cực. B. Nằm giữa đường đẳng nhiệt năm + 20oC và đường đẳng nhiệt + 10oC của tháng nóng nhất. C. Nằm từ vĩ tuyến 30o đến vĩ tuyến 50o. D. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt + 20oC và + 10oC của tháng nóng nhất. Câu 14: Các loại gió nào dưới đây biểu hiện cho quy luật địa đới ? A. Gió mậu dịch , gió mùa , gió tây ôn đới . B. Gió mùa , gió tây ôn đới , gió fơn. C. Gió mậu dịch , gió đông cực , gió fơn. D. Gió mậu dịch , gió tây ôn đới , gió đông cực. Câu 15: Quy luật địa đới có biểu hiện nào dưới đây ? A. Vòng tuần hoàn của nước. B. Các hoàn lưu trên đại dương. C. Các đai khí áp và các đới gió trên trái đất. D. Các vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 16: Nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật phi địa đới là A. Sự chuyển động của các dòng biển nóng , lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ve bờ. B. Độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. C. Năng lượng bên trong trái đất đã phân chia trái đất ra lục địa , đại dương và địa hình núi cao. D. Năng lượng bên ngoai trái đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt trái đất. Câu 17: Nguyên nhân tạo nên các đai cao ở miền núi là A. Sự giảm nahnh nhiệt độ và sự thay đổi độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. B. Sự giảm nhanh lượng bức xạ mặt trời tiếp nhận theo độ cao. C. Sự giảm nhanh nhiệt độ , khí áp và mật độ không khí theo độ cao. D. Sự giảm nhanh nhiệt độ , độ ẩm và mật độ không khí theo độ cao . Câu 18: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là A. Sự phân bố của các vanh đai nhiệt theo độ cao. B. Sự phân bố của các vanh đai khí áp theo độ cao. C. Sự phân bố của các vanh đai khí hậu theo độ cao. D. Sự phân bố của cac vanh đai đất và thực vật theo độ cao. Câu 19: Nguyên nhân chính tạo nên quy luật địa ô là A. ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo chiều kinh tuyến. B. sự phân bố đất liền và biển , đại dương. C. Sự hình thành của các vanh đai đảo , quần đảo ven các lục địa. D. Các loại gió thổi theo chiều vĩ tuyến đưa ẩm từ biển vào đất liền. Câu 20: Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là
  10. A. Sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ. B. Sự thay đổi của lượng mưa theo kinh độ. C. Sự thay đổi các kiểu thực vật theo kinh độ. D. Sự thay đổi các nhôm đất theo kinh độ. Câu 21: Động lực làm tăng dân số thế giới là A. Gia tăng cơ học B. Gia tăng dân số tự nhiên. C. Gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. D. Tỉ suất sinh thô. Câu 22: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lanh thổ tăng lên là A. Môi trường sống thuận lợi. B. Dễ kiếm việc làm. C. Thu nhập cao. D. Đời sống khó khăn , mức sống thấp. Câu 23: Mật độ dân số là A. Số lao động trên một đơn vị diện tích. B .Số dân cư trú , sinh sống trên một đơn vị diện tích. C. Số dân trên tổng diện tích lanh thổ. D. Số dân trên diện tích đất cư trú. Câu 24: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là A. Khí hậu. B. Đất đai. C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. D. Nguồn nước. Câu 25: Hai loại hình quần cư chủ yếu là A. Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ. B. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. C. Quần cư cố định và quần cư tạm thời. D. Quần cư tự giác và quần cư tự phát. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là của quần cư nông thôn ? A. Các điểm dân cư nông thôn nằm phân tán theo không gian B. Có chức năng san xuất phi nông nghiệp. C. Quy mô dân số đông. D. Mức độ tập trung dân số cao. Câu 27: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ? A. Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian. B. Có chức năng sản xuất nông nghiệp. C. Xuất hiện sớm. D. Mức độ tập trung dân số cao. Câu 28: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ? A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh. D. Ở nông thôn , hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động . Câu 29: Khu vực nào sau đây dân cư thường tập trung đông đúc hơn ? A. Khu vực trồng cây công nghiệp dài ngày. B. Khu vực trồng lúa nước. C. Khu vực trồng cây ăn quả. D. Khu vực trồng rừng. Câu 30: Tại sao vùng hoang mạc thường có dân cư thưa thớt. A. Đất nghèo dinh dưỡng. B. Không sản xuất được lúa gạo. C. Nghèo khoáng sản. D.Khí hậu khắc nghiệt, không có nước cho sinh hoạt và sản xuất. Hết