40 câu hỏi ôn luyện môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề thi 001

doc 4 trang thaodu 3670
Bạn đang xem tài liệu "40 câu hỏi ôn luyện môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề thi 001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc40_cau_hoi_on_luyen_mon_lich_su_lop_12_ma_de_thi_001.doc

Nội dung text: 40 câu hỏi ôn luyện môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề thi 001

  1. Câu 1: Cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã A. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. D. giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản. Câu 2: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Anh. B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô. Câu 3: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập vào năm 1945? A. Inđônêxia. B. Miến Điện. C. Thái Lan. D. Mã Lai Câu 4: Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam Phi (tháng 11-1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ nào ở quốc gia này? A. Chế độ phân biệt chủng tộc. B. Chế độ quân chủ lập hiến. C. Chế độ phát xít. D. Chế độ phong kiến. Câu 5: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Phát triển xen lẫn suy thoái. B. Có bước phát triển nhanh. C. Bước đầu suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu? A. Nhật Bản. B. Anh. C. Pháp. D. Mĩ. Câu 7: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. C. dự Đại hội đại bỉểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp. D. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. Câu 8: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, ở Việt Nam tổ chức nào dưới đây ra đời sớm nhất? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng liên đoàn. D. An Nam Cộng sản đảng. Câu 9: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Phục Việt. Câu 10: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 11: Sau khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng là nơi xây dựng A. Khu giải phóng Việt Bắc. B. trung tâm chỉ huy cách mạng. C. sở chỉ huy các chiến dịch. D. căn cứ địa cách mạng. Câu 12: Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" (12-3-1945) xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là A. Anh. B. Pháp. C. Nhật. D. Mĩ. Câu 13: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. Câu 14: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc” là những câu trích từ tài liệu nào dưới đây? A. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh. B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. “Tuyên ngôn Độc lập” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 15: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) có ý nghĩa là A. Đại hội kháng chiến toàn dân. B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trang 1/4 – Mã đề thi 001
  2. C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Đại hội kháng chiến thắng lợi. Câu 16: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, từ năm 1950 đến tháng 7-1954, Chính phủ Pháp đã nhận viện trợ của nước nào? A. Anh. B. Nhật. C. Mỹ D. Đức Câu 17: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử dụng biện pháp gì? A. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao. B. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế. C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế. D. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lí. Câu 18: Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 19: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương A. tập trung đổi mới về kinh tế- xã hội. B. đổi mới toàn diện và đồng bộ. C. đổi mới căn bản và toàn diện. D. tập trung đổi mới về chính trị, tư tưởng. Câu 20: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976)? A. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN. B. Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. C. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị. D. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Câu 21: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ? A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Hy Lạp. Câu 22: Cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1948-1950 đã buộc thực dân Anh phải A. trao quyền tự trị. B. công nhận quyền dân tộc tự quyết. C. trao trả độc lập. D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ. Câu 23: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây? A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời. D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn. Câu 24: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu. C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. D. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. Câu 25: Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Vécxai (1919) chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế. C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vô sản. D. chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình. Câu 26: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam? A. Công nhân và trí thức. B. Công nhân và tiểu tư sản. C. Công nhân, nông dân và trí thức. D. Công nhân và nông dân. Câu 27: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 28: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam? A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ. C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh. Trang 2/4 – Mã đề thi 001
  3. Câu 29: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ? A. An Lão (Bình Định) B. Ba Gia (Quảng Ngãi) C. Bình Giã (Bà Rịa) D. Ấp Bắc (Mĩ Tho) Câu 30: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, chính trị, ngoại giao. C. quân sự, ngoại giao, văn hóa. D. chính trị, kinh tế, văn hóa. Câu 31: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”? A. Đại thắng mùa Xuân 1975. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972). Câu 32: Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. B. Chính phủ. C. Tòa án nhân dân tối cao. D. Quốc hội. Câu 33: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. B. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc. C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở châu Âu. D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). Câu 34: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai- Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc. B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị. C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quỵết của các dân tộc. D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau. Câu 35: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) của Việt Nam Quốc dân đảng thất bại chứng tỏ A. cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam không thể đi theo con đường vô sản. B. con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến không thể thành công. C. tư tưởng dân chủ tư sản không còn phù hợp với yêu cầu của lịch sử dân tộc. D. tư tưởng phong kiến không còn khả năng giải quyết nhiệm vụ do lịch sử đặt ra. Câu 36: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định A. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng. C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. D. lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn dân tộc. Câu 37: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 38: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản. Câu 39: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo lực. B. Đây là cuộc cách mạng bạo lực dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu. Trang 3/4 – Mã đề thi 001
  4. C. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân sâu sắc. D. Đây là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc có tính chất dân chủ điển hình. Câu 40: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không được giải thích gì thêm) Họ, tên, chữ ký giám thị 1: Trang 4/4 – Mã đề thi 001