50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021

doc 685 trang thaodu 6854
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc50_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: 50 Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021

  1. Sinh học KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 - MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh? A. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn. C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. Câu 2: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng? A. 30/512 B. 27/512 C. 29/512 D. 28/512 Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào? A. AAb, aab, b B. AAB, aab, Ab, ab C. AAb, aab, b, Ab, ab D. AAbb, aabb, Ab, ab Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào? A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh Câu 5: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C 1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là: A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến. C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập Câu 6: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể: (1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. (2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường . (3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật. (4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. Số phương án đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 7: Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây? A. Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới B. Khối nước sông trong mùa cạn C. Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm D. Các ao hồ nghèo dinh dưỡng Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau B. Vị trí của gen trên NST được gọi là locus C. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. D. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội Câu 9: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng Đề thi thử môn Sinh học Trang 1
  2. Sinh học B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất. D. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. Câu 10: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi? (1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. (2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh. (3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng. (5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn. (6) Cá ép sống bám trên cá lớn. A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 11: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn? (1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật. (2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật. (3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn. (4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 12: Gỉa sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu? A. ½ B. 1/4 C. 1/8 D. 1/16 Câu 13: Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: A. 7/8 và 1/8 B. 3/4 và 1/4 C. 1/2 và 1/2 D. 1/4 và 3/4 Câu 14: Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và h d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử ab de X g được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen AB DE XHgXhG chiếm tỷ lệ: ab de A. 0,12 B. 0,012 C. 0,18 D. 0,022 Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn? A. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi B. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường. C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản. D. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ Câu 16: Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái Câu 17: Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây? (1) Cho cây ra ngoài ánh sáng (3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali (2) Tưới thật nhiều, dư thừa nước cho cây (4) Kích thích cho rễ tiết ra nhiều axit abxixic A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 3 D. 2 và 4 Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái? (1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó. (2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật. Đề thi thử môn Sinh học Trang 2
  3. Sinh học (3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. (4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 19: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. (2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường (3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. (4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? (1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường. (2) hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống. (3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm. (4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 21: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 75%. Trong số những cây hoa trắng ở F1, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ: A. 5/6 B. 4/9 C. 2/9 D. 1/6 Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa AB đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân ab hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác Ab định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1? aB A. 51% B. 24% C. 32% D. 16% Câu 23: Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến? A. Lặp đoạn B. Mất hoặc thêm một cặp C. Mất đoạn NST D. Thay thế một cặp NST nucleotit nucleotit. Câu 24: Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp? (1) Lực co của tim do tác nhân nào đó (4) Nhịp tim thay đổi (7) Lượng mỡ trong máu (2) Độ quánh của máu (5) Lượng máu của cơ thể (8) Sự đàn hổi của mạch máu (3) Nhiệt độ môi trường (6) Nồng độ khí O2 và CO2 (9) Nồng độ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa tím thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng được F 1 có 100% hoa vàng. Cho F1 tự thụ phấn, F 2 thu được 39 cây hoa vàng: 9 cây hoa tím. Nếu phép lai khác giữa cây hoa tím với cây hoa vàng được kết quả : 1 hoa tím : 1 hoa vàng thì trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai phù Һợр? (1) AaBB x aaBB. (3) Aabb x aaBb. (5) AABB x aaBb. (2) aabb x aaBb. (4) AaBb x aaBB. (6) Aabb x Aabb. A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 Câu 26: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa. (3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. (5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn. (6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng. (7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người. Đề thi thử môn Sinh học Trang 3
  4. Sinh học (8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen. (9) Tạo giống bông kháng sâu hại Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 27: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đối tượng sinh vật nào? A. Vi sinh vật B. Thực vật cho hạt C. Động vật bậc cao D. Thực vật cho củ. Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen E quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài; còn quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe x aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 6.25%. B. 9,375%. C. 3,125% D. 18,75% Câu 29: Bệnh u xơ nang ở người do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Một người đàn ông bình thường có bố mắc bệnh kết hôn với 1 người phụ nữ bình thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái mắc bệnh. Khả năng để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng mắc bệnh u xơ nang là A. 25%. B. 75%. C. 11,11% D. 16,66% Câu 30: Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F 1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? (1). 9: 3: 3: 1 (2) 1: 1 (3). 1: 1: 1: 1 (4) 3: 3: 1: 1 (5) 3: 3: 2: 2 (6) 14: 4: 1: 1 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 31: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào? A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn. B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. C. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc. D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin. Câu 32: Đột biến cấu trúc NST có ý nghĩa với tiến hóa, vì: A. Tạo ra các thể đột biến có sức sống và khả năng sinh sản cao. B. Tạo ra các alen đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C. Tham gia vào cơ chế cách li dẫn đến hình thành loài mới. D. Tạo ra các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Câu 33: Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường. B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường. C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn. D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái? A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục. C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng. Câu 35: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau: (1) AaaaBBbb x AAAABBBb. (4) AaaaBBbb x AAAABBBb. (7) AAAaBbbb x AAAABBBb. (2) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (5) AaaaBBbb x AAAaBbbb. (8) AAaaBBbb x Aaaabbbb (3) AAAaBBbb x Aaaabbbb (6) AaaaBBBB x AaaaBBbb. Biết các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 36: Một quần thể ngẫu phối có kích thước lớn, xét một gen có hai alen A và a nằm trên một cặp NST thường. Ở thế hệ xuất phát có tần số alen A ở giới đực là 0,6 ở giới cái là 0,4. Khi cho các cá thể của quần thể Đề thi thử môn Sinh học Trang 4
  5. Sinh học ngẫu phối thu được thế hệ F 1. Biết các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau và quần thể không có đột biến và di nhập gen xảy ra. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là A. 0,16 AA + 0,48Aa + 0.36aa = 1 B. 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 C. 0,24 AA + 0,52Aa + 0,24 aa = 1 D. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1 Câu 37: Điều nào sau đây không đúng về mức phản ứng? A. Mức phản ứng không được di truyền. B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. C. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. Câu 38: Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ qua các tế bào/ bộ phận như sau: (1) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari tế bào chất mạch gỗ của rễ (2) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào mạch gỗ của rễ (3) Vào lông hút theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari nội bì tế bào chất mạch gỗ của rễ (4) Vào lông hút qua tế bào chất của các loại tế bào theo không gian giữa các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo của thành tế bào đai Caspari mạch gỗ của rễ Số con đường đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 39: Có bao nhiêu nguyên nhân đúng giải thích cá hô hấp bằng mang nhưng hiệu quả hô hấp cao? (1) nước chảy qua mang 1 chiều và liên tục (2) máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước (3) Cách sắp xếp mao mạch mang (4) Sự đóng mở nhịp nhàng của miệng và nắp mang A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên? (1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X. (2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3. (3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2. (4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. KỲ THI TỐT NGHIỆP – MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 2 Đề thi thử môn Sinh học Trang 5
  6. Sinh học Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là A. Dạ cỏ B. Dạ tổ ong C. Dạ lá sách D. Dạ múi khế Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào A. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận B. Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận C. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận D. Tái hấp thụ nước ở ruột già Câu 3. Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở A. Lông hút B. Mạch gỗ ở rễ C. Quản bào ở thân D. Lá Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp A. C3 B. C4 C. CAM D. Bằng chu trình Canvin – Beson De Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là: dE A. 2 B. 1 C. 4 D. 32 Câu 6. Ở một loài sinh vật, phép lai P: ♂XbY x ♀XBXb; trong giảm phân của mẹ, ở một số tế bào đã xảy ra rối loạn phân li NST giới tính XBXB ở giảm phân 2; giảm phân của bố diễn ra bình thường. Các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. F1 có các kiểu gen như sau: A. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY B. XBXBXb; XBXbXb; XBY; XbY C. XBXBXb; XbXb; XBXbY; XbY D. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY Câu 7. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột biến không di truyền được cho thế hệ sau (2) Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với tần số như nhau ở tất cả các gen (3) Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định 9A O chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng (4) Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 8. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào? (1) Mất đoạn NST (3) Đột biến thể một (5) Đột biến thể ba (2) Thay thế 1 cặp nucleotit (4) Lặp đoạn NST (6) Đảo đoạn NST A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 9. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng (3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 10. Ở loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Qua một số thế hệ sinh sản, trong loài đã phát sinh thêm các thể tam bội và tứ bội có các kiểu gen khác nhau. Cho các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai không cho tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1? (1) Aa x Aaa (3) Aa x Aaaa (5) Aaaa x Aaaa (7) Aa x AAAa (2) Aa x Aa (4) Aaaa x AAAa (6) AAAa x AAAa (8) AAA x aaa A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 11. Ở một loài cây lưỡng bội, khi cho cây hoa hồng (P) tự thụ phấn, F 1 thu được 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Các cây hoa đỏ, cứ ra hoa nào lại bị côn trùng làm hỏng hoa đó (có lẽ màu đỏ dẫn dụ loài côn trùng gây hại). Khi các cây F1 tạp giao, thì tỉ lệ cây hoa hồng F2 sẽ là: A. 4/9B. 1/4C. 3/9D. 5/9 Đề thi thử môn Sinh học Trang 6
  7. Sinh học Câu 12. Đặc trưng nào sau đây không đúng cho quần xã sinh vật? A. Sự phân tầng B. Độ đa dạng C. Mật độ D. Quan hệ sinh dưỡng Câu 13. Ở lúa, cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số I, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; hai cặp gen quy định hình dạng hạt và thời gian chín tồn tại trên cặp nhiễm sắc thể số II, trong đó alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; alen D quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt chín muộn. Cho cây thân cao, hạt tròn, chín sớm dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn (P), thu được F 1. Trong số các cây F1, cây thân cao, hạt tròn, chín muộn dị hợp 2 cặp gen chiếm 6%. Từ những thông tin trên đề xuất các kết luận. (1) Đã xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo hạt phấn và noãn với tần số đều là 40% (2) Kiểu gen của cơ thể P là Aa Bd/bD (3)Ở F 1, trong số cây thân cao, hạt tròn, chín sớm, cây dị hợp 3 cặp gen chiếm 13% (4)Ở F 1, cây thân thấp, hạt tròn, chín muộn chiếm 5,52% Số kết luận đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14. Dưới đây là một số đặc điểm của các hiện tượng di truyền phân li độc lập, hoán vị gen và tương tác gen. (1)Các gen luôn phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân. (2)Tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp cho quá trình chọn lọc . (3)Sự tổ hợp lại các gen sẵn có của bố và mẹ. (4)Là cơ sở dẫn đến sự tái tổ hợp gen trong quá trình giảm phân (5)Cơ thể dị hợp 2 cặp gen luôn tạo ra 4 loại giao tử bằng nhau (6)Tạo ra thế hệ con lai F2 có 4 loại kiểu hình. Có bao nhiêu điểm giống nhau giữa 3 hiện tượng di truyền trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 15. Ở ruồi giấm cho kiểu gen của các cá thể bố, mẹ lần lượt là Ab/aB XmY x Ab/aB XMXm. Biết tỉ lệ giao tử AB XM = 10,5%. Tần số hoán vị gen là A. 10,5% B. 21% C. 40% D. 42% Câu 16. Ở một loài cây, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Lai hai cây P với nhau thu được F 1 gồm 180 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 180 cây thấp, hoa đỏ, quả dài: 45 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 45 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 60 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 60 cây thấp, hoa trắng, quả dài: 15 cây cao, hoa trắng, quả dài: 15 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Dự đoán nào sau đây không phù hợp với dữ liệu trên? A. Gen quy định chiều cao cây và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau B. Gen quy định chiều cao cây liên kết hoàn toàn với gen quy định hình dạng quả trên một cặp NST thường C. Trong hai cây P có một cây mang 3 cặp gen dị hợp D. Trong hai cây P có một cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài Câu 17. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 87,5%. C. 37,5%. D. 12,5%. Câu 18. Khi nói về quần thể tự thụ phấn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần về những kiểu gen khác nhau. (2) Tần số kiểu gen đồng hợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ. (3) Quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn xảy ra hiện tượng thoái hóa giống. (4) Chọn lọc tự nhiên không có hiệu quả đối với quần thể tự thụ phấn. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 19. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm 50% cây hoa tím: 50% cây hoa trắng. Qua tự thụ phấn, F 3 có 67,5% cây đồng hợp lặn. Biết alen A quy định hoa tím, alen a quy định hoa trắng. Dự đoán nào sau đây không đúng? A. Thế hệ xuất phát (P) có 40% cây hoa tím có kiểu gen B. F2 có 65% cây hoa trắng dị hợp C. F3 có 27,5% cây hoa tím đồng hợp D. F1 có 0,45% cây hoa tím Câu 20. Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và Đề thi thử môn Sinh học Trang 7
  8. Sinh học 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ: A. 21/100B. 15/32C. 1/4 D. 15/64 Câu 21. Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F 1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên? (1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau (2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM. AB (3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là ab (4)Ở F 1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9% A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 22. Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là A. Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài B. Loài sống ở tâng nước rất sâu C. Loài sống ở lớp nước tầng mặt D. Loài sống trên mặt đất Câu 23. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? (1) AAaaBbbb x aaaaBBbb (4) AAaaBBbb x AaaaBbbb (7) AAABbb x AaBb (2) AaaaBBBb x AAaaBbbb (5) AaaaBBbb x Aabb (8) AaaaBBbb x AaaaBBBb (3) AaaaBBbb x aaaaBbbb (6) AaaaBBbb x aabb (9) AAaBBb x aabb A. 1 B. 2 C. 4 D. 6 Câu 24. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen? (1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới (2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen (3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen (4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 25. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì? A. Kí sinh – vật chủ B. Hội sinh C. Hợp tác D. Cạnh tranh Câu 26. Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh (2) Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh (3) Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh (4) Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27. Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể? (1) Nguồn sống cạn kiệt (2) Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu (3) Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh (4) Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh (5) Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 28. Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên B. Đột biến, biến động di truyền C. Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên D. Đột biến, di - nhập gen Câu 29. Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau: Thế hệ Tỉ lệ các kiểu gen Đề thi thử môn Sinh học Trang 8
  9. Sinh học F1 0,36AA 0,48Aa 0,16aa F2 0,40AA 0,40Aa 0,20aa F3 0,45AA 0,30Aa 0,25aa F4 0,48AA 0,24Aa 0,28aa F5 0,50AA 0,20Aa 0,30aa Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiênD. Di - nhập gen Câu 30. Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là A. 0,05.B. 0,1.C. 0,4.D. 0,2. Câu 31. Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể? A. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần. B. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. C. Liên tục tăng dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần. Câu 32. Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống B. Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể C. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ. D. Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. + - Câu 33. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH 4 hoặc NO 3 thành axit amin? A. Sinh vật phân giải B. Sinh vật sản suất C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 Câu 34. Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau: (1) Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (2) Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (3) Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới (4) Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới Có bao nhiêu sơ đồ đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 35. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là A. 4% B. 6,4%C. 1,28%D. 2,56% Câu 36. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về: A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64 III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128 IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau. Đề thi thử môn Sinh học Trang 9
  10. Sinh học A. 3 B. 4C. 1D. 2 Câu 38. Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen (4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F 1 (2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F 1 chiếm 45% chiếm 17,5% (5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm (3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 5% A. 1 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 39. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau. II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit. A. 2.B. 1.C. 3.D. 4. Câu 40. Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O? A. 4/81.B. 2/81.C. 4/9.D. 1/81. KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 – MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 3 Câu 1: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện diệp lục và carôtenôit? 0 A. Dung dịch iôt B. Dung dịch cồn 90-96 C. Dung dịch KCl.D. Dung dịch H 2SO4. Câu 2: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da? A. Châu chấu B. ChuộtC. TômD. Ếch đồng Câu 3: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN B. LipitC. CacbohidratD. Prôtêin Câu 4: Phân tử nào sau đây cấu tạo nên ribôxôm? A. ADN B. mARNC. tARND. rARN Câu 5: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là A. 10% B. 30%C. 20%D. 40% Câu 6: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15%C. 25%D. 100% Câu 7: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét? A. aaBbdd B. AABbDdC. aaBbDdD. AABBDD Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AA × Aa B. AA × aaC. Aa × AaD. aa × aa Câu 9: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 ? A. AA × Aa B. Aa × aaC. Aa × AaD. AA × aa Câu 10: Cho biết alen D quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tính trạng trung gian sẽ có hoa màu hồng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo ra đời con có 3 loại kiểu hình? A. Dd × Dd B. DD × DdC. Dd × ddD. DD × dd Đề thi thử môn Sinh học Trang 10
  11. Sinh học Câu 11: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số kiểu gen Aa là 0,42. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là A. 0,3 B. 0,4C. 0,5D. 0,2 Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà cách tạo giống thông thường không thể tạo được? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy môC. Lai tế bào sinh dưỡng (xôma)D. Lai hữu tính Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.D. Di nhập gen và đột biến. Câu 14: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh B. Đại Tân sinhC. Đại Cổ sinhD. Đại Trung sinh Câu 15: Câu nào sai khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể? A. Nhờ có cạnh tranh mà mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp. B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau có thể dẫn đến tiêu diệt loài. D. Ở thực vật, những cây sống theo nhóm hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ Câu 16: Quan sát hình dưới, cho biết mức độ đánh bắt cá ở quần thể này và biện pháp khai thác sau đó? A. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần ngừng khai thác ngay B. Quần thể được đánh bắt vừa phải, cần tiếp tục khai thác. C. Quần thể bị đánh bắt quá mức, cần khai thác hợp lý hơn. D. Quần thể chưa được khai thác đúng mức, cần khai thác và bảo vệ. Câu 17: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn. B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng Câu 18: Khi nói về cấu tạo của hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các bộ phận chủ yếu cấu tạo nên hệ tuần hoàn là tim và hệ thống mạch máu. B. Ở hệ tuần hoàn hở, máu không trao đổi chất trực tiếp với tế bào mà qua thành mao mạch. C. Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy chậm. D. Hệ tuần hoàn kép có ở nhóm động vật có phổi như, lưỡng cư, bò sát, chim và thú Câu 19: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số liên kết hydrô trong gen nhưng không làm tăng số nuclêôtit của gen? A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T C. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T D. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X Câu 20: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới cho tiến hóa. B. Thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản C. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ chứa tâm động để loại khỏi NST những gen không mong muốn. D. Có thể dùng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Câu 21: Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen, cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có ít nhất bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5C. 4D. 2 Đề thi thử môn Sinh học Trang 11
  12. Sinh học Câu 22: Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa B. CLTN làm biến đổi tần số alen và cả thành phần kiểu gen của quần thể C. CLTN diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể Câu 23: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II B. I, II và IIIC. I, II và IVD. I, II, III và IV Câu 24: Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã vì A. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh B. có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh C. tuy có số lượng cá thể nhỏ, nhưng hoạt động mạnh D. tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh Câu 25: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính B. Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào C. Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST D. Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAABBb B. AAaBBbC. AaaBBBD. AaaBbb Câu 27: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 28: Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, cho các cây P có cùng kiểu gen tự thụ phấn, được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, tương phản với thân thấp, hạt dài là thân cao, hạt tròn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ cây thân cao, hạt tròn thu được ở F1 là 18,75% B. Ở F1, cho một cây thân cao, hạt dài thụ phấn với một cây thân thấp, hạt tròn thì xác suất sinh cây thấp, hạt dài ở F2 là 1/9 C. Trong các cây thân cao, hạt tròn ở F1, cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9 D. Cây P dị hợp tử một cặp gen Câu 29: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở thực vật mà không xảy ra ở động vật. B. Diễn ra chậm hơn các con đường hình thành loài bằng cách li địa lí, tập tính hay sinh thái. C. Bộ NST của loài mới này chứa hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ nên hữu thụ. D. Cải lai song nhị bội sinh ra từ cải bắp và cải củ của Kapetrenco có thể sinh sản hữu tính bình thường. Đề thi thử môn Sinh học Trang 12
  13. Sinh học Câu 30: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể không ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể bắt đầu có xu hướng giảm Câu 31: Có bao nhiêu câu đúng khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể? I. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động lên quần thể phụ thuộc mật độ quần thể. II. Trong các nhân tố vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất. III. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản và nở của trứng. IV. Những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như cá, hươu, nai thì sự sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 32: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Kích thước quần thể là số lượng cá thể hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể của quần thể. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. C. Nhiều loài động vật bị săn bắt quá mức dễ có nguy cơ tuyệt chủng do kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu. D. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về nơi ở mà quần thể có thể đạt được. Bd Câu 33: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 2 tế bào xảy ra bD hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân không thể tạo ra A. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:1:1:1:1:1:1 B. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:1:1 C. 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1D. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau Câu 34: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này? I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4. II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi. III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến. IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 35: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình cao đỏ, thấp trắng, thấp đỏ và cao trắng, trong đó cây thấp đỏ chiếm tỉ lệ 16%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. F1 có 28% số cây đồng hợp tử về 2 cặp gen. III. F1 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. Kiểu gen của P có thể là . A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy Ab D d AB D định mắt trắng. Phép lai P: X X X Y , thu được F1 có 1,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính aB ab trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 22,75% B. 2,25%C. 12,50%D. 41,00% Đề thi thử môn Sinh học Trang 13
  14. Sinh học Câu 37: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử. III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%. IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 38: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác bổ sung quy định: kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, kiểu gen có một trong 2 alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 52,5% cây hoa đỏ, thân cao; 3,75% cây hoa đỏ thân thấp; 21,25% hoa vàng, thân cao; 16,25% cây hoa vàng, thân thấp; 1,25% cây hoa trắng, thân cao; 5% cây hoa trắng thân thấp. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd I. Kiểu gen của cây P có thể là Aa bD II. F1 có tỉ lệ số cây hoa đỏ, thân cao đồng hợp trong tổng số cây hoa đỏ, thân cao là 2/21. III. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen. IV. Đã có hoán vị gen xảy ra ở trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hoặc mẹ. A. 2 B. 4C. 3D. 1 Câu 39: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1 B. 2C. 3D. 4 Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh M ở người do một gen với 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Biết không phát sinh đột biến mới và người số 13 đến từ một quần thể cân bằng có tần số người mắc bệnh là 1/10000. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số II6 và người số II9 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người trong phả hệ. III. Xác suất III11 mang kiểu gen dị hợp là 4/9. IV. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp III12 - III13 là 1/404. A. 3 B. 2C. 1D. 4 Đề thi thử môn Sinh học Trang 14
  15. Sinh học KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 – MÔN: SINH HỌC 12 ĐỀ SỐ 4 Câu 1. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là A. đột biếnB. giao phối không ngẫu nhiên, C. CLTN D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 2. Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen Câu 3. Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cm. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%? AB AB Ab AB A. B. C. D. Ab aB aB ab Câu 4. Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A. tARN B. rARN C. ADN D. mARN Câu 5. Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. Giun đất B. Cừu. C. Trùng giày D. Thủy tức. Câu 6. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBB x AABb B. AaBb x AAbb. C. AaBb x aabb D. AaBb x aaBb Câu 7. Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng? A. aabbDDEE B. aaBBDDee C. AABBDdee D. AAbbDDee Câu 8. Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính? A. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc. B. Tăng cuờng sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải. C. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch nhu năng lượng gió, thuỷ triều, D. Hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất. Câu 9. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%? A. Aabb. B. AaBb C. AABb D. AAbb Câu 10. Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất? A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa. C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa D. 0.4AA : 0,6aa. Câu 11. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh B. Đại Trung sinh C. Đại cổ sinh D. Đại Nguyên sinh.  Câu 12. Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910 A và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là A. 552B.1104C.598.D.1996 Câu 13. ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Bộ máy GôngiB. Lục lạp. C. Tỉ thểD. Ribôxôm. Câu 14. Trong quá trình phiên mã không có sự tham gia trực tiếp của thành phần nào sau đây? A. ADN B. ADN pôlimeraza. C. Các nuclêôtit A, U, G, X D. ARN pôlimeraza. Câu 15. ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất? A. AABb x aaBb B. AaBb x AaBb C. AaBB x aaBb D. Aabb x aaBb. Câu 16. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thế tăng lên quá cao so với sức chứa của môi truờng sẽ làm tăng khả năng sinh sản Đề thi thử môn Sinh học Trang 15
  16. Sinh học của các cá thể trong quần thể. B. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. C. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống của quần thể. D. Mật độ cá thể của quần thể có khả năng thay đồi theo mùa, năm hoặc tuỳ điều kiện của môi trường. Câu 17. Nhận xét nào sau đây sai về các thể đột biến số luợng NST? A. Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính. B. Thể đa bội được hình thành do hiện tượng tự đa bội hoặc lai xa kèm đa bội hoá. C. Thể lệch bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật. D. Thể đa bội lẻ thường không có có khả năng sinh sản. Vì vậy không được áp dụng trong nông nghiệp tạo giống Câu 18. Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể. Câu 19. Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzo tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất? A. Chuỗi truyền electron hô hấpB. Đường phân C. Chu trình Crep D. Phân giải kị khí Câu 20. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi mật độ tăng quá cao, nguồn sống khan hiếm, các cá thể có xu hướng cạnh trạnh với nhau để giành thức ăn, nơi ở. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chứa của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. C. Hiện tượng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể vô cùng hiếm xảy ra trong tự nhiên. D. Nhờ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố cá thể trong quần thể được duy trì ở một mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. Câu 21. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút NST A. có tác dụng bảo vệ các NST, giữ cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau B. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp NST di chuyển về các cực của tế bào. C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. D. là điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. Câu 22. Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai? A. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều đuợc di truyền cho đời sau. B. trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang gen đột biến trội đuợc gọi là thể đột biến. C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen D. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật? A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch. B. Trong hệ dần truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện C. Ở cá sấu có sự pha trộn máu giàu O2 vói máu giàu CO2 ở tâm thất. D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch. Câu 24. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi Đề thi thử môn Sinh học Trang 16
  17. Sinh học C. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía truóc bé hon sinh khối của mắt xích phía sau liền kề D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. Câu 25. Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể. II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 26. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng? I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 27. Ở gà một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Có 2 loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau II. Có 4 loại giao tử vói tỷ lệ bằng nhau III. Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. IV. Giao tử mang NST Y chiếm tỷ lệ 50% V. Nếu sinh ra giao tử aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 28. Khi nói về sự phân tầng trong quần xã phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh D. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo phần bố không đồng đều của sinh vật sản xuất. Câu 29. Giả sử một hệ sinh thái trên cạn, xét một chuỗi thức ăn có bốn mắt xích, trong đó năng lượng tích luỹ ở sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1,2,3 lần lượt là 2,2.10 9Kcal; l,8.108Kcal, l,7.107Kcal, l,9.106Kcal. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 trong chuồi thức ăn này xấp xỉ 8,2% II. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 1 nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 III. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và cấp 2 lớn hơn hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3. IV. Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng cấp 4 và cấp 3 là lớn nhất A. 4 B. 3C. 2 D. 1 Câu 30. Ở một loài thực vật,lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ A. 3/4 B. 1/16 C. 3/16 D. 3/7 Câu 31. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là A. 15B.16 C. 18D.17 Câu 32. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong. Đề thi thử môn Sinh học Trang 17
  18. Sinh học II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp vói khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. A. 3 B. 5C. 4 D. 2 Câu 33. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST AB D d Ab d giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai X X X Y thu được F1. Ở F1, ruồi ab ab thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%. II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%. III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6% A. 2B. 4 C. 3 D. 1 Câu 34. Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,04AA : 0,48Aa : 0,48aa. C. 0,09AA : 0,32Aa : 0,64aa. D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa. Câu 35. Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F 1 tự thụ phấn thu được F 2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen. III. Các cây F2 CÓ tối đa 9 loại kiểu gen. IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9. V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình chiếm 4/9 A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 36. Ở một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị bệnh này, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Người số (9) chắc chắn không mang alen gây bệnh. II. có tối đa 2 người trong phả hệ trên có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cặp vợ chồng (3)-(4) sinh con bị bệnh là 16,7%. Đề thi thử môn Sinh học Trang 18
  19. Sinh học A. 1 B. 2C. 4 D. 3 AB Câu 37. Có 5 tế bào sinh tinh ở cơ thế có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Biết không có đôt biến. Theo lí ab thuyết, có thể bắt gặp bao nhiêu trường hợp sau đây về tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra? I. Chỉ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1. II. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 1 : 1. III.Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1. IV. Tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 3B. 2C. 4D. 1 Câu 38. ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9. C. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36. D. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36. Câu 39. ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất. B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng. C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F 1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. Câu 40. Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể có số liên kết hiđrô lớn hơn alen A. II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần môi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã cần cung cấp 400 nucleotit loại X A. 4B. 3C. 2D. 1 KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 – MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 5 Câu 1. Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây? A. Các quản bào và ống rây. B. Mạch gỗ và tế bào kèm. C. Ống rây và mạch gỗ. D. Ống rây và tế bào kèm. Câu 2. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây? A. Tiêu hoá nội bào. B. Tiêu hoá ngoại bào. C. Tiêu hoá ngoại bào và nội bào. D. Túi tiêu hoá. Câu 3. Nucleotit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. protein. Câu 4. Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Đề thi thử môn Sinh học Trang 19
  20. Sinh học Câu 6. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể một của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. B. 12 C. 23. D. 36. Câu 7. Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân? A. Kì đầu của giảm phân 1. B. Kì cuối của giảm phân 2. C. Kì đầu của giảm phân 2. D. Kì sau của giảm phân 1. Câu 8. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1? AB AB Ab AB AB Ab AB aB A. B. C. D. Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab Câu 9. Thường biến có đặc điểm nào sau đây? A. Làm biến đổi kiểu hình mà không làm biến đổi kiểu gen. B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình. C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình. D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Câu 10. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 11. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là A. 0,5. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,6. Câu 12. Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng. Câu 13. Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái. C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản. Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Jura. B. Kỉ Krêta. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Cacbon. Câu 15. Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm. C. phân bố đồng đều. D. phân tầng. Câu 16. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 17. Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây? A. H2O và CO2. B. Nitơ phân tử (N2) C. Chất khoáng. D. Ôxi từ không khí. Câu 18. Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột? A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn. B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn. C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn. D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn. Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến gen. C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động. Câu 20. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn. Đề thi thử môn Sinh học Trang 20
  21. Sinh học Câu 21. Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau: Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng. Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 0%. B. 25%. C. 50%. D. 100% Câu 22. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 23. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh. B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh. C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường. D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. Câu 24. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 25. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ban đầu có 20 phân tử ADN. B. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500. C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180. D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. Câu 26. Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen: A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b. B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b. C. ABb, aBb, A, a. D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a. Câu 27. Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử. B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. Câu 28. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử. B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8. C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen. Đề thi thử môn Sinh học Trang 21
  22. Sinh học D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. Câu 29. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi. IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 30. Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài. II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 31. Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm? I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32. Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 33. Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình. II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã. III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào. IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau. Đề thi thử môn Sinh học Trang 22
  23. Sinh học A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 34. Một loài có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16. II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16. III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4. IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 35. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đời P giao phấn thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng. II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 36. Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập. II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY. III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025 IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. AbDeGH Câu 37. Xét một cơ thể đực có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Giả sử trong quá trình giảm aBdEGH phân không xảy ra đột biến nhưng ở tất cả các tế bào đều có hoán vị gen. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 6 loại giao tử. II. Có 9 tế bào giảm phân tạo ra tối đa 16 loại giao tử. III. Có 2 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử. IV. Có 9 tế bào giảm phân và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại giao tử. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38. Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 4% cá thể thân cao, lông đen thuần chủng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27. IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39. Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A. Đề thi thử môn Sinh học Trang 23
  24. Sinh học III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 40. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. KỲ THI TỐT NGHIỆP 2020 – MÔN: SINH HỌC ĐỀ SỐ 6 Câu 1. Đối với các loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp của chúng nằm trong khoảng: A. 20°C – 30°C B. 10°C – 20°C C. 30°C – 40°C D. 35°C – 45°C Câu 2. Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong cơ thể động vật và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu dưới đây: (1). Hiệu quả trao đổi khí trong phổi người cao hơn so với phổi chim. (2). Trao đổi khí ở chim là hệ thống trao đổi khí kép, dòng khí chỉ đi một chiều qua phổi. (3). Bề mặt trao đổi khí của các loài càng dày và ẩm thì hiệu quả trao đổi khí càng cao. (4). Phương thức hô hấp của côn trùng khác biệt so với các loài động vật có xương sống, chúng không cần sắc tố hô hấp trong máu. Số lượng các phát biểu chính xác là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ dẫn? A. Lông hút B. Mạch gỗ C. Đai caspari D. Mạch rây Câu 4. Trong sự tồn tại của quần xã, khống chế sinh học có vai trò gì? A. Điều hòa tỷ lệ đực cái trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã B. Điều hòa tỷ lệ nhóm tuổi trong quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã. C. Điều hòa mật độ ở các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã. D. Điều hòa nơi ở của các quần thể, đảm bảo cân bằng trong quần xã Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến gen B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến lặp đoạn NST D. Đột biến lệch bội. Câu 6. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Chuột. B. Khỉ. C. Châu chấu. D. Cá. Đề thi thử môn Sinh học Trang 24
  25. Sinh học Câu 7. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1. B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1. C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1. D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1. Câu 8. Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome? A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome. B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng. C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon. D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon. Câu 9. Cho các yếu tố dưới đây: (1) Enzyme tạo mồi (2) Enzyme cắt giới hạn (3) DNA polymerase (4) DNA khuôn (5) Các ribonucleotide (6) Các nucleotide Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm: A. Chỉ (1) và (2) B. Chỉ (3) (4) và (6) C. Hoặc (3) hoặc (4) D. (1) (3) (4) (5) và (6) Câu 10. Ở cá riếc, tiến hành các phép lai sau đây: ♀ không râu x ♂ có râu → F1 100% không râu. ♀ có râu x ♂ không râu → F1 100% có râu. Cho rằng số lượng con F1 và tỷ lệ đực cái tạo ra là 1:1, nếu cho tất cả các con F1 ở 2 phép lai ngẫu phối với nhau thì tỷ lệ đời F2 sẽ thu được tỷ lệ: A. 1 không râu: 1 có râu B. 3 có râu: 1 không râu C. 3 không râu: 1 có râu D. 100% không râu Câu 11. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen Xa Y chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA Xa Y. B. C. D. XAXA XAY. Xa Xa XAY. XAXa Xa Y. Câu 12. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh Câu 13. Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm? A. rARN B. mARNC. ADND. tARN Câu 14. Một tế bào có kiểu gen AaBb De/dE XY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 32 Câu 15. Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Câu 16. “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài”. Đây là mô tả của A. hệ sinh thái rừng ôn đới. B. hệ sinh thái thảo nguyên. C. hệ sinh thái thành phố. D. hệ sinh thái nông nghiệp. Câu 17. Cho các phát biểu dưới đây về chọn lọc tự nhiên: (1). Chọn lọc tự nhiên làm tăng tỷ lệ số lượng các cá thể thích nghi trong quần thể biểu hiện qua 2 đặc điểm là khả năng sống sót và khả năng sinh sản của mỗi cá thể. Đề thi thử môn Sinh học Trang 25
  26. Sinh học (2). Dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, vốn gen của quần thể có xu hướng gia tăng độ đa dạng và mức độ thích nghi của quần thể. (3). Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. (4). Trong một số trường hợp nhất định, chọn lọc tự nhiên cũng có thể bảo tồn các alen của một locus bằng cách chọn lọc ưu thế các thể dị hợp của locus đó. Số phát biểu đúng: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 18. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7. II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14. III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14. IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14. A. 1 B. 3C. 4D. 2 Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây hoa loa kèn cho thấy: Phép lai 1: P1 ♀ hoa loa kèn mầm vàng x ♂ hoa loa kèn mầm xanh → F1 100% vàng. Phép lai 2: P2 ♀ hoa loa kèn mầm xanh x ♂ hoa loa kèn mầm vàng → F1 100% xanh. Cho các nhận định dưới đây: (1) Tính trạng màu sắc mầm ở cây hoa loa kèn do một locus 2 alen nằm trong nhân tế bào chi phối. (2) Nếu lấy hạt phấn cây F1 ở phép lai 1 đem thụ phấn cho cây F1 ở phép lai 2, đời con sẽ phân ly theo tỷ lệ 3 vàng: 1 xanh. (3) Tính trạng nghiên cứu không bị mất đi ngay cả khi nhân của tế bào được thay thế bằng một nhân khác. (4) Phép lai 1 cho thấy tính trạng mầm vàng là trội so với mầm xanh, nhưng ngược lại ở phép lai 2 cho thấy tính trạng mầm xanh trội so với mầm vàng. Từ 2 phép lai cho thấy hai tính trạng trội không hoàn toàn. Số nhận định đúng về phép lai: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 20. Ở người tính trạng nhóm máu A, B, O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24 Câu 21. Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16. II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng không bị bệnh bạch tạng là 3/34. III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32. IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 22. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một thể đột biến tam nhiễm Aaa được hình thành do hiện tượng rối loạn không phân ly NST trong nguyên phân. Thể tam nhiễm có quá trình giảm phân tạo giao tử, các hạt phấn thừa 1 NST bị rối loạn quá trình sinh ống phấn nên ống phấn không phát triển. Nếu cây tam nhiễm trên tự thụ phấn, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời con: A. 3 đỏ: 1 trắng B. 5 đỏ: 1 trắng Đề thi thử môn Sinh học Trang 26
  27. Sinh học C. 11 đỏ: 1 trắng D. 2 đỏ: 1 trắng Câu 23. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gen là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai P : ♂ AB AB ♀ thu đươc F . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng F ab ab 1 1 chiếm tỉ lệ là: A. 4%B. 21%C. 16%D. 54% Câu 24. Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n =12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: A. 5832 B. 972 C. 729 D. 4096 Câu 25. Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước B. CH4, CO2, H2 và hơi nước C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước Câu 26. Khi nói về độ đa dạng các loài trong quần xã và sự tác động của độ đa dạng loài với các yếu tố khác của quần xã. Cho các phát biểu dưới đây: (1). Quần xã có độ đa dạng loài càng cao thì quần xã càng dễ bị biến đổi. (2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các điều kiện môi trường xung quanh. (3). Độ đa dạng loài trong quần xã càng cao thì lưới thức ăn càng phức tạp. (4). Độ đa dạng loài càng cao thì số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã càng lớn. (5). Hai loài trong quần xã có ổ sinh thái trùng nhau sẽ có xu hướng cạnh tranh khác loài. Số phát biểu chính xác là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 27. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào. III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật. IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu hình khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Giao phối ngẫu nhiên (3) Tự thụ phấn. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di – nhập gen. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2. Câu 29. Trong số các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng về các chu trình sinh địa hóa? (1). Các chu trình sinh địa hóa cho thấy sự tuần hoàn của vật chất và vật chất có thể tái sử dụng trong hệ sinh thái. (2). Trong chu trình Nitơ tự nhiên, hoạt động chuyển N2 thành Nitơ có trong hợp chất hữu cơ chỉ được thực hiện trong các sinh vật sống. (3). Quá trình chuyển hóa N2 thành amon trong tự nhiên chỉ được thực hiện nhờ quá trình cố định đạm có trong các vi sinh vật cố định đạm. (4). Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng, hơi và chu trình nước có tính toàn cầu. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đề thi thử môn Sinh học Trang 27
  28. Sinh học Câu 30. Cho biết các alen trội là trội hoàn toàn và thế tứ bội chỉ cho giao tử 2n hữu thụ. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 11:1. (1) AAaa x Aaaa (3) Aa x AAAa (5) AAaa x AAaa (2) AAAa x AAaa (4) Aa x AAaa (6) AAAa x AAAa A. 3.B. 5.C. 2.D. 6. Câu 31. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu hình 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở F3, cây hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa (2) Tần số alen A của thế hệ P là 9/35; alen a là 26/35 (3) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27/35 cây hoa đỏ : 8/35 cây hoa trắng (4) Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 17/70 cây hoa đỏ : 53/70 cây hoa trắng (5) Nếu bắt đầu từ F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F4 là 81/1225 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 32. Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, trong đó người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 1 đứa con gái dị hợp là 11/48. II. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa trong đó có 1 đứa bình thường và 1 đứa bị bệnh là 3/16. III. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen dị hợp là 11/48. IV. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh ra 2 đứa đều có kiểu gen đồng hợp là 5/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 34. Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen đủ lớn để xảy ra quá trình hoán vị gen. Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng. Tiếp tục tiến hành các phép lai và ghi nhận các kết quả của chúng. Cho các nhận xét sau: (1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng. (2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính. (3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới. (4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh. Số nhận xét đúng: A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 35. Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn. Đề thi thử môn Sinh học Trang 28