8 Đề ôn tập Ngữ văn Lớp 8

doc 10 trang thaodu 12380
Bạn đang xem tài liệu "8 Đề ôn tập Ngữ văn Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc8_de_on_tap_ngu_van_lop_8.doc

Nội dung text: 8 Đề ôn tập Ngữ văn Lớp 8

  1. ĐÈ CƯƠNG ƠN TẬP VĂN 8 ĐỀ 1 : Câu 1 : Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống để hồn thành khái niệm về trợ từ và thán từ. a) Trợ từ là những từ chuyên đi kèm trong câu để hoặc biểu thị sự vật, sự việc được nĩi đến ở từ ngữ đĩ.(2 điểm ) b) Thán từ là những từ dùng để của người nĩi hoặc dùng để Thán từ thường đứng ở cĩ khi nĩ được tách ra thành câu (2 điểm) Câu 2 : ( 1 điểm)Gạch chân và phân loại thán từ trong câu: a/ Ơ hay, cĩ đồng phục rồi à? b/ Ơ, tơi biết rồi! Câu 3 :Điền từ cho sẵn vào chỗ trống cho phù hợp: Những, ngay, đích ,chính . a/ bạn Lan là nhân vật chính hơm nay đấy! (1đ) b/ Những năm 90 , tơi cĩ . .hai tịa nhà lận đấy!(1đ) Câu 4 : ( 3 điểm) a) Đặt 1 câu cĩ dùng trợ từ: . b) Đặt 1 câu cĩ dùng thán từ: . . c) Đặt 1 câu vừa cĩ trợ từ, vừa cĩ thán từ: ĐỀ 2 : 1/ Đọc kĩ đoạn văn sau đây : “ Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp sồn soạt. Chị Dậu rĩn rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm: - Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xĩt ruột. Rồi chị đĩn lấy cái Tỉu và ngồi xuống đĩ như cĩ ý chờ xem chồng chị ăn cĩ ngon miệng hay khơng." a/ Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? ( nối A với B để cĩ câu trả lời đúng nhất) (1 điểm) A B - Tơi đi học . - Ngơ Tất Tố. - Trong lịng mẹ. - Thanh Tịnh. - Tức nước vỡ bờ. - Nguyên Hồng. - Lão Hạc - Nam Cao . b/ Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn là : tự sự, miêu tả, biểu cảm, hay nghị luận ? ( 1 điểm) c/ Qua đoạn văn, giúp em hiểu gì về tình cảm của chị Dậu đối với chồng? Ghi ra những chi tiết thể hiện rõ tình cảm ấy? ( 2 điểm)
  2. 2/ Phân tích diễn biến tâm lí của chị khi bọn tay sai xơng vào nhà.( 4 điểm) - Vì để bảo vệ chơng lúc đầu chị đã : . . - Đến khi tên cai lệ xơng đến định trĩi anh dậu thì . . + Thoạt đầu : + Sau đĩ : 3/ Qua nhân vật chị Dậu, em hiểu được gì về tính cách của người phụ nữ nơng dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8- 1945.(2 điểm) ĐỀ 3 : Câu 1: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) sao cho phù hợp với tên tác giả và tác phẩm. (1đ) Văn bản Tác giả Đáp án Tức nước vỡ bờ Nam Cao Lão Hạc Thanh Tịnh Câu 2: Điền tiếp vào chỗ trống về những đặc điểm chung của các truyện kí Việt Nam đã học. (1đ) - Đều là thể văn tự sự , là truyện kí hiện đại, được sáng tác vào thời kỳ 1930- 1945. - Đều lấy đề tài . - Đều chan chứa - Đều cĩ lối viết chân thật, gần gũi đời sống, rất sinh động (bút pháp hiện thực). Câu 3: Trình bày giá trị nội dung của văn bản Lão Hạc .(1đ) . Câu 4. Qua nhân vật bé Hồng trong văn bản Trong lịng mẹ, em hiểu gì về xã hội và con người trong xã hội cũ? (1đ)
  3. . Câu 5. Chi tiết nào trong văn bản Tức nước vỡ bờ của Ngơ Tất Tố, thể hiện sự quan tâm lo lắng của những người chung quanh đối với chị Dậu? (1đ) Câu 6: Chi tiết: “ Vừa nĩi hắn vừa bịch luơn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trĩi anh Dậu”( Tức nước vỡ bờ) (1đ) - “Hắn” là ai? Qua hành động em hiểu gì về “hắn”? Câu 7: Phẩm chất đáng quý nào mà các nhân vật(lão Hạc, chị Dậu) để lại tâm trí của người đọc? (2đ) Câu 8: Trong các truyện kí đã học, em thích nhất nhân vật chị nào?Vì sao? (2đ) ĐỀ 4 : Câu 1: Điền từ ngữ vào chỗ trống để hồn chỉnh về đặc điểm của câu ghép: ( 2 điểm) Câu ghép là câu do Mỗi cụm C-V này được gọi là vế câu. Câu 2: Nêu các cách nối các vế câu trong câu ghép. ( 2 điểm)
  4. Câu 3: Tìm chủ ngữ, vị ngữ cho những câu sau và cho biết câu nào là câu ghép? Câu ghép em vừa tìm được cĩ các vế câu được nối như thế nào? ( 3 điểm) a/ Dịng sơng lấp lánh ánh bạc, chập chờn sĩng nước. b/ Tơi cố giải thích thật nhiều nhưng mọi người vẫn cứ khơng tin. c/ Cây xồi này trái rất to. Câu 4: Đặt 3 câu ghép ( cĩ phân tích chủ ngữ, vị ngữ) ( 3 điểm) a/ sao vậy b/ Tuy mà c/ chưa đã . ĐỀ 5 : Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Cuộc sống chúng ta sẽ khơ cằn biết bao nếu tâm hồn ta khơng cĩ tình yêu thương. Tình yêu thương cĩ lẽ là mĩn quà tuyệt vời nhất mà tạo hĩa đã ban tặng cho con người. Nĩ là tiếng nĩi đồng vọng, kết nối biết bao trái tim con người. Chính những tình cảm này đã mang đến cho cuộc đời nhiều tấm lịng cao đẹp và giàu đức hy sinh. Họ hy sinh cả mạng sống của mình để mang đến sự sống cho người khác mà tiêu biểu cho điều này là bác Bơ men. (Kiệt tác của tình thương – Phạm Nguyễn Phương Dung ) a/ Nhân vật được nhắc đến trong đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1 điểm) b/ Em cĩ đồng ý với câu nĩi trong đoạn trích “ Tình yêu thương là tiếng nĩi đồng vọng, kết nối biết bao trái tim con người.” khơng? Vì sao? (1 điểm) c/ Tại sao nĩi chiếc lá cuối cùng là kiệt tác của bác Bơ men? (1 điểm) d/ * 1/ Tìm trợ từ và câu ghép cĩ trong đoạn văn trên (2 điểm) * 2/ Cho ví dụ cĩ dùng phép tu từ nĩi giảm nĩi tránh. (1 điểm) *3/ Trong câu sau cĩ dùng phép tu từ nào, hãy chỉ ra các từ ngữ thể hiện phép tu từ đĩ? .Câu 2: Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “ Lão Hạc” cĩ những phẩm chất nào cao đẹp? (1 điểm) Câu 3 : Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một nhân vật mà em thích trong chương trình Ngữ văn 8 đã học? (2 điểm)
  5. . . ĐỀ : 6 Câu 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi Trong truyện ta bắt gặp ngay cả ý nghĩ của ơng giáo cũng đặt ra cho mỗi người một bài học sâu sắc về cách nhìn nhận con người : cần cĩ một đơi mắt nhìn tồn diện, khách quan, thấu đáo, bản chất của đơi mắt “cố tìm mà hiểu”, phát hiện khám phá vẻ đẹp con người bên trong - vẻ đẹp “con người trong con người”. Ơng giáo đã nhìn thấy được rồi ư? Một ơng lão khĩc hu hu, đau khổ. Một ơng lão dường như là một tên xấu xa. Nhưng lão thật là một con người đơn hậu, yêu thương, nghĩa tình, lương thiện, giàu lịng tự trọng và vị tha. Mặc dù lão bị dồn đến bước đường cùng nhưng bản chất của lão vẫn tốt đẹp, vẫn tỏa sáng. Như vậy, lão khơng những rất khổ mà cịn rất đẹp. Cĩ thể nĩi, vấn đề “đơi mắt” trở thành vấn đề cơ bản nhất trong sáng tác của Nam Cao. “Đơi mắt trong truyện của Nam Cao - Quế Hương”
  6. a/ Nội dung đoạn văn trên liên quan đến truyện ngắn nào em đã học trong chương trình Ngữ văn 8? Tác giả là ai? (1 điểm) b/ Em hiểu vẻ đẹp“con người trong con người” mà tác giả muốn nĩi đến trong bài viết là như thế nào? (1.5 điểm) c/ *1/Tìm câu ghép trong đoạn văn và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép? (1.5 điểm) * 2/ Em hãy cho một ví dụ cĩ dùng phép tu từ nĩi giảm nĩi tránh (1 điểm) * 3/ Tìm tình thái từ và từ tượng thanh trong đoạn văn trên. (1 điểm) Câu 2: Tác giả miêu tả cái chết của cơ bé bán diêm như thế nào? Qua cách miêu tả này tác giả muốn gởi gắm điều gì đến người đọc? (2 điểm) Câu 3 : Hãy viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về một nhân vật mà em thích trong chương trình Ngữ văn 8 đã học? (2 điểm) . . . .
  7. ĐỀ 7 : Đề bài: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lịng. Gợi ý : - Thể loại: kết hợp giữa tự sự miêu tả, biểu cả. - Ngơi kể : Ngơi thứ 1 - Nội dung: một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lịng - Bố cục đủ ba phần rõ ràng * Mở bài : ( 1 điểm) - Giới thiệu khái quát về việc làm tốt khiến bố mẹ vui lịng * Thân bài : ( 8 điểm) - Thời gian hồn cảnh xảy sự việc . - Diễn biến ra sao? - Kết quả của sự việc đĩ thế nào? - Lời khen ngợi của mọi người - Suy nghĩ của bản thân về những lời khen ngợi đĩ. - Thái độ bố mẹ khi biết việc làm tốt của mình. - Cảm xúc của bản thân khi làm cho bố mẹ vui lịng. * Kết bài : ( 1 điểm) - Suy nghĩ của em về việc làm đáng nhớ ấy . - Quyết tâm thực hiện nhiều việc làm tốt đẹp để bố mẹ vui lịng . . .
  8. . . . ĐỀ 8 : Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Thuyết minh một thứ đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. Đê 2: Thuyết minh một đồ dùng thể hiện nét đẹp văn hĩa dân tộc. ĐÁP ÁN - Thể loại : Văn thuyết minh - Nơi dung: Thuyết minh về một thứ đồ dùng. - Bố cục đủ ba phần rõ ràng. - Diễn đạt rõ ràng * Mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu khái quát đồ dùng sẽ thuyết minh. * Thân bài: (8 điểm) - Nguồn gốc - Cấu tạo: hình dáng, màu sắc, chất liệu, cơng dụng của các bơ phận. - Lợi ích - Cách sử dụng và bảo quản - Phân loại * Kết bài: (1 điểm) - Giá trị của đồ dùng đối với đời sống con người.
  9. . . . . . .