Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới - Năm học 2022-2023

pptx 50 trang Hàn Vy 03/03/2023 7262
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_1_truyen.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới - Năm học 2022-2023

  1. TRUYỆN VỀ CÁC VỊ THẦN SÁNG TẠO THẾ GIỚI
  2. Yêu cầu Nhìn hình ảnh và đoán đúng tên các vị thần
  3. Thần Dớt (Zeus) – Vị thần tối cao, lãnh đạo tất cả các vị thần trên đỉnh núi Olympus
  4. Hê-ra-clét (Hercules) - Người giữ cổng Đỉnh Olympus. Thần của sức mạnh, anh hùng, thể thao, vận động viên, y tế, nông nghiệp, khả năng sinh sản, thương mại, nhà tiên tri, bảo vệ sự thiêng liêng của nhân loại
  5. Thần A-pô-lô (Apollo) (Vị thần của thơ ca, nghệ thuật, .)
  6. Thần Prô–mê-tê (Prometheus) – Vị thần lấy trộm lửa của Dớt trao cho loài người.
  7. Nữ thần Aphrodite - Nữ thần tình yêu và sắc đẹp
  8. Nữ thần trí tuệ Athena
  9. Nữ Oa – nữ thần bảo trợ cho gia đình. Nổi bật với kì tích đội đá vá trời.
  10. I. Tri thức đọc hiểu về truyện
  11. I. Tri thức đọc hiểu về truyện Nhóm 1: MC Toạ đàm: VẺ ĐẸP CỦA TRUYỆN Nhóm 2: Chuyên gia truyện Nhóm 3: Chuyên gia sử thi
  12. I. Tri thức đọc hiểu về truyện Cốt Được tạo nên bởi sự kiện/ chuỗi sự kiện. truyện - Là con người/ cây cối/ đồ vật được - Là sự việc/ biến cố -> khắc họa trong tác thay đổi mang tính bước 1. phẩm văn học bằng các Nhân ngoặt -> bộc lộ những ý biện pháp nghệ thuật. TRUYỆN Sự kiện vật KỂ nghĩa nhất định với nhân - Là phương tiện để vật/ người đọc. văn học khám phá và - Có tính liên kết. cắt nghĩa về con người. Người - Người diễn xướng/ “đại diện” nhà văn. - Dẫn dắt người đọc vào thế giới nghệ kể thuật của truyện kể để tri nhận về nhân chuyện vật, sự kiện, không gian, thời gian,; khơi dậy những suy tư.
  13. I. Tri thức đọc hiểu về truyện - Thể loại truyện kể - Cốt truyện đơn giản. xa xưa nhất; - Thời gian phiếm chỉ, Đặc - Thể hiện quan không gian vũ trụ. điểm niệm về vũ trụ khát - Nhân vật chính: các Khái vọng chinh phục niệm vị thần. 2. thế giới tự nhiên - Thủ pháp nghệ thuật: THẦN của con người thời cường điệu, phóng đại. THOẠI nguyên thủy. - Theo đề tài, nội dung: - Theo chủ đề: + Truyện kể về việc sinh ra + Thần thoại suy nguyên: Phân trời đất, núi sông, cây cỏ, kể về nguồn gốc vũ trụ và loại muông thú. muôn loài) + Truyện kể về việc sinh ra + Thần thoại sáng tạo: kể về loài người và các tộc người. cuộc chinh phục thiên nhiên + Truyện kể về kì tích sáng và sáng tạo văn hóa tạo văn hóa.
  14. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
  15. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu chú thích THẦN TRỤ TRỜI, THẦN SÉT, 2. Khám phá văn bản 2.1. Không gian, thời gian, nhân THẦN GIÓ vật, sự kiện chính trong các câu chuyện.
  16. ❖ Hoạt động theo nhóm, thực hiện phiếu học tập số 1 THẢO LUẬN
  17. 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:005 PHÚT
  18. 2.1. Không gian, thời gian, nhân vật, sự kiện chính trong các câu chuyện. Nhân vật Đặc điểm THẦN TRỤ TRỜI THẦN SÉT THẦN GIÓ Thuở ấy chưa có vũ trụ, chưa Thời gian Không xác định Không xác định có muôn vật và loài người. Trên thiên đình và dưới trần Trên thiên đình và dưới Không gian Trời đất chỉ là một đám hỗn độn, tối tăm, lạnh lẽo. gian trần gian - Là tướng lĩnh của Ngọc - Thần gió có chiếc quạt màu - Thần đội trời, đào đất đá đắp cột Hoàng, chuyên thi hành luật pháp nhiệm tạo gió nhỏ, bão lớn theo Sự kiện/ chống trời-> Trời đất được phân ở trần gian. Thần có một lưỡi búa lệnh Ngọc Hoàng. cốt truyện ra làm hai. đá chuyên để xử án. - Đứa con nhỏ của thần - Thần phá cột ném vung đất đá - Thần thường ngủ vào mùa nghịch quạt thổi gió chơi làm đi khắp nơi thành núi, đảo, cồn đông và làm việc vào tháng Hai, đổ gạo đi vay của người dưới đồi, cao nguyên, Chỗ thần đào tháng Ba. trần-> thần Gió bị kiện. đá nay thành biển rộng. - Tính thần nóng nảy, có lúc làm - Con thần Gió bị đày xuống người, vật chết oan và bị Ngọc trần chăn trâu cho người mất Hoàng phạt. gạo-> hóa cây ngải gió.
  19. Nhân vật: đều là các vị thần sáng tạo ra thế giới + Thần Trụ Trời: Tạo ra trời và đất Thần + Thần Sét: Tạo ra sét + Thần Gió: Tạo ra gió Trụ Trời, THẦN THOẠI Thần SUY NGUYÊN Gió, Chủ đề: Câu chuyện Thần nhằm lí giải sự hình Sét thành trời đất, các hiện tượng tự nhiên, đời sống trong thuở hồng hoang của vũ trụ, loài người.
  20. 2.2. CÁC VỊ THẦN Nhiệm vụ Hoàn thành phiếu HT số 2 Thảo luận nhóm
  21. 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:005 PHÚT
  22. 2.2. Các vị thần Hình Vóc dáng lớn lao, kì vĩ. dáng Sự tách biệt trời, đất; Cơ sở Thần sự hình thành của Tính Chăm chỉ, cần mẫn tưởng các cồn, đồi núi, cao Trụ cách nguyên, biển cả, tượng Trời - Đắp cột chống trời, - Đắp cột chống trời, phân chia trời Công phân chia trời đất. đất. - Tạo nên cồn đồi, việc - Tạo nên núi đồi, cao nguyên, biển biển cả
  23. 2.2. Các vị thần Hình Mặt mũi nanh ác, tiếng quát tháo d d i dáng ữ ộ Hiện tượng sấm sét Cơ sở Nóng nảy, nóng trong mùa hè, khi Tính nảy, cực oai, cực dữ. tưởng Thần trời mưa. cách tượng Sét Công Thi hành luật pháp ở trần gian việc
  24. 2.2. Các vị thần Hình Kì quặc, không dáng có đầu. Hiện tượng gió trong tự nhiên; hiện tượng Cơ sở Chưa cẩn trọng Tính trong công việc cây ngải gió cuốn lá, tưởng Thần cuốn bông lại khi trời cách sắp nổi gió. tượng Gío Công Thần có sức mạnh phi thường, làm công việc lớn lao, thần bí, việc đáng sợ.
  25. a. Nhận xét về đặc điểm của các vị thần Ngoại hình Công việc Tính cách Mỗi vị thần có 1 chức Kì vĩ, kì lạ, Được miêu tả như năng riêng, “đảm trách” những người lao động mang tầm một công việc cụ thể và bình thường: vất vả, vóc và dáng NgKikì fdsđều hướng tới mục đích đưcần mẫn và cũng có dấp của vũ ợ nhận thức, lí giải các hiện lúc chểnh mảng, sai trụ tượng trong tự nhiên, đời sót; có những nỗi sợ sống con người hãi rất đời thường.
  26. b. Ý nghĩa của hình tượng các vị thần Thể hiện nhu cầu Phản chiếu cuộc Thể hiện thế giới nhận thức, lí giải sống lao động và quan, kiểu tư các hiện tượng tự sinh hoạt của nhân duy của người nhiên và khát vọng dân xưa: “ Vạn vật chinh phục thiên hữu linh” nhiên của người cổ đại.
  27. c. Nghệ thuật xây dựng nhân vật: Vóc dáng Tính cách kì vĩ hoặc đơn giản; Thủ pháp Sử dụng hình dạng luôn gắn cường các chi dị thường; với một điệu, tiết kì sức mạnh hành động phóng phi hoặc công đại ảo thường; việc cụ thể
  28. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật Chi tiết Xây dựng Thời gian phiếm Ngôn ngữ Cốt truyện đơn chỉ, mang tính ước giản nhưng hấp tưởng tượng nhân vật tự sự hồn chức năng. lệ và không gian vũ nhiên. dẫn, sinh động, kì ảo. trụ với nhiều cõi có những chi tiết khác nhau. bất ngờ thú vị.
  29. 2. Nội dung, ý nghĩa: Qua các vị thần, người nguyên thủy thể hiện cách hình dung, lí giải về sự hình thành thế giới tự nhiên, nguồn gốc con người và vạn vật, đồng thời phản ánh vẻ đẹp riêng của cuộc sống lao động, tín ngưỡng và văn hóa của từng cộng đồng.
  30. A B 23451 1 2 3 12345 4 5 6 7 8 9
  31. Thể loại truyện kể xa xưa nhất, thể hiện quan niệm về vũ trụ và khát vọng chinh phục thế giới tự nhiên của con người thời nguyên thủy: A. Truyền thuyết B. Thần thoại C. Cổ tích D. Ngụ ngôn B
  32. Truyện thần thoại gồm những nhóm nào? A. Thần thoại về các vị thần; Thần thoại về các vị anh hùng B. Thần thoại suy nguyên; Thần thoại về các vị anh hùng C. Thần thoại Châu Âu; Thần thoại Châu Á D. Thần thoại suy nguyên; Thần thoại sáng tạo D
  33. Thần thoại có cốt truyện như thế nào? A. Cốt truyện đơn tuyến B. Cốt truyện đa tuyến C. Không có cốt truyện D. Kết hợp cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến A
  34. Nhân vật chính trong thần thoại là? A. Con người B. Các vị thần C. Bán thần D. Loài vật B
  35. Thời gian trong thần thoại là: A. Thời gian phiếm chỉ B. Thời gian cụ thể C. Thời gian bất biến D. Thời gian tuần hoàn A
  36. Đâu không phải là nguyên nhân ra đời của Thần thoại? A. Nhu cầu nhận thức, lí giải thế giới tự nhiên. B. Khát vọng chinh phục thế giới tự nhiên. C. Quan niệm “vạn vật hữu linh”. D. Xã hội phân hóa giai cấp. D
  37. Điều gì làm nên Sức hấp dẫn của truyện thần thoại? A. Nhân vật truyện. B. Các chi tiết kì ảo. C. Giá trị nội dung, tư tưởng. D. Đặc sắc nghệ thuật và giá trị nội dung, tư tưởng. D
  38. VẬN DỤNG 6.53
  39. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập số 3. 7/1/20XX Pitch deck title 43
  40. Câu 1 Câu 4 - Ông Sằn Nông có phép mời các NHIỆM VỤ - Nhân vật chính trong truyện kể trên là ông hạt các quả trong rừng về nhà mình. Sằn Nông. Mùa xuân các hạt tự ra đồng mọc, 1 - Nhân vật được sáng tạo nhằm lí giải cho cuối vụ lại trở về kho, về bồ. sự hình thành sông Ngân Hà và các ngôi sao, - Một năm, ông Sằn Nông đi xa công việc đồng áng của người nông dân. không về kịp mùa lúa. Bà vợ ở nhà - Đồng thời, tác giả dân gian còn giúp người mải gội đầu không mở được kho, đọc thấy được sự thay đổi cách sống của Câu 3 thóc tức giận vì đứng mãi ở ngoài. Bà người: chuyển từ đời sống hái lượm sang đời vợ vừa đánh vừa chửi nên thóc kéo Trong tưởng tượng của con sống trồng trọt, sử dụng lương thực từ các loại nhau ra ruộng, không về nhà nữa. người: các hạt, các quả mùa hạt. - Ông Sằn Nông tụ lại thì thành thu hoạch thì tự tìm về nhà, sông Ngân Hà. tự vào kho, vào bồ. Chúng cũng có cảm giác, cảm xúc và có thể “giao tiếp” với Câu 5 con người Sự tưởng tượng Câu 2 ấy thể hiện quan niệm của Sự biến đổi trong đặc tính Lời kể mang tính suy nguyên: con người cổ xưa- “ Vạn vật của thóc phản ánh hành trở về buồn rầu, ông mắng vợ rồi hữu linh”. trình sống, quá trình tiếp bỏ đi, ra ruộng dỗ dành, nhưng thóc không chịu. Ông nắm lấy cận cây lúa của con người: một nắm thóc bay thẳng lên trời. từ hoàn toàn lệ thuộc vào Nắm thóc ấy tung ra mang hái tự nhiên sang thuần hoá cây liềm ra gặt; lúa chín, con người phải ra đồng gặt về; hiện tượng lúa, tìm ra cách gieo trồng, dải Ngân7/1/20XX Hà và các vì sao. Pitch deck title thu hoạch thóc lúa. 44
  41. Nhiệm vụ 2: Đọc – viết kết nối Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một chi tiết kì ảo trong một truyện thần thoại đã học hoặc tự đọc thêm. 7/1/20XX Pitch deck title 45
  42. Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt/ Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng 150 chữ 2 Đoạn văn đúng chủ đề: phân tích một chi tiết kì ảo trong truyện thần thoại đã học hoặc đọc thêm: vị trí của chi tiết; giá trị, ý nghĩa biểu tượng của chi tiết đó. 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn, có sự kết hợp các thao tác lập luận phù hợp. 4 Đoạn văn đảm bảo yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. 5 Đoạn văn thể hiện sự sáng tạo: suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
  43. Phân tích chi tiết tiếng vang – tiếng nói của nữ thần Ê-khô trong thần thoại Hi Lạp Ý thơ trong tâm hồn dân gian đã biến tiếng vang thành câu chuyện tình đau xót của nàng Ê- khô. Day dứt vì lời yêu khiến người trong mộng ĐOẠN VĂN đi đến chỗ tuyệt đường sinh mệnh, nàng tự hứa THAM với lòng sẽ không bao giờ nói lời nào chỉ thì KHẢO thầm theo thanh âm của tạo vật, con người. Tiếng vang – tiếng nói của nữ thần Ê-khô là chi tiết kì ảo chất chứa bao tiếng lòng của người Hi Lạp cổ đại.
  44. Phân tích chi tiết tiếng vang – tiếng nói của nữ thần Ê-khô trong thần thoại Hi Lạp Ở đó, ta muốn đồng cảm với người phụ nữ chủ động, quyết liệt kiếm tìm tình yêu ĐOẠN VĂN mà cuối cùng lại gặp kết cục bi đát. Ở đó, THAM ta thấy sự tạ lỗi đầy cao thượng của người KHẢO phụ nữ trong tình yêu Kì ảo, hoang đường nhưng cái lõi tâm tư thì rất thật. Đó có lẽ chính là vẻ đẹp của các chi tiết kì ảo làm nên sức sống muôn đời của thần thoại.
  45. Hướng dẫn học bài * Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ lại hình ảnh/ sự kiện/ nhân vật mà em thấy ấn tượng sau khi học xong bài học. * Tìm đọc thêm các truyện thần thoại trong và ngoài nước, tóm tắt hoặc ghi lại ấn tượng sâu sắc của em sau khi đọc tác phẩm đó. * Soạn bài: Đọc, tìm hiểu về văn bản “Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên” (Tóm tắt truyện, trả lời câu hỏi trong SGK)
  46. End and Thank you ! 50