Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 3: Đọc văn "Yêu và đồng cảm" - Năm học 2022-2023

pptx 43 trang Hàn Vy 03/03/2023 2681
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 3: Đọc văn "Yêu và đồng cảm" - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_3_doc_van.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 3: Đọc văn "Yêu và đồng cảm" - Năm học 2022-2023

  1. Giáo Viên: NguyễN Thị Thanh Lan Trường THPT Chương mỹ A Đinh Thị Giang-THPT Hợp Thanh
  2. Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội. Đội nào sau khi xem hình ảnh có lượt trả lời nhanh, chính xác sẽ là đội chiến thắng.
  3. PHƯỢNG HOÀNG CỔ TRẤN
  4. Em hãy quan sát bức tranh và miêu tả lại cảm xúc, thái độ của từng nhân vật. Căn cứ vào đâu em có thể có những cảm nhận ấy về các nhân vật?
  5. Tiết 25-26: Đọc văn YÊU VÀ ĐỒNG CẢM - Phong Tử Khải -
  6. I. Những nét chính về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả Phiếu học tập
  7. Một nghệ sĩ Đề cao tấm đa tài. lòng thơ trẻ Phong Tử Khải (1898-1975) Sự dung dị, Thông hiểu thuần khiết cả văn hóa
  8. Nêu xuất xứ và nhan đề của văn bản?
  9. I. Những nét chính về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả 2. Tác phẩm
  10. - Xuất xứ: Văn bản Yêu và đồng cảm được trích trong tập Sống vốn đơn thuần của Phong Tử Khải, là chương 5 của cuốn sách, có tiêu đề là Sống mà học nghệ thuật. - Nhan đề: → Gợi mở suy đoán về luận đề của văn bản, người viết bàn luận về sự giao cảm và kết nối chung giữa con người với con người, hoặc trong lĩnh vực tình yêu
  11. I. Những nét chính về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc văn bản 2. Nội dung chính và hệ thống các luận điểm
  12. 2. Nội dung chính của từng phần và hệ thống luận điểm a. Nội dung chính
  13. - Những hành động của chú bé đã khiến tác giả “ngộ ra” ý nghĩa lớn lao, đích thực của sự đồng cảm. - Nêu lên và giải thích cái nhìn riêng của người họa sĩ đối với mọi sự vật trong thế giới - Khẳng định vai trò của sự đồng cảm trong sáng tạo nghệ thuật.
  14. - Mở rộng cách hiểu về lòng đồng cảm: đồng cảm là sự chia sẻ, tương thông, chan hòa không chỉ giữa con người với con người mà còn với muôn vật khác trong vũ trụ. - Chỉ ra sự tương đồng giữa người lớn và trẻ em trong việc bảo toàn khả năng giao cảm vốn có của con người. - Khẳng định sự cần thiết của việc học theo trẻ em về việc nuôi dưỡng lòng đồng cảm để cuộc sống trở nên đẹp đẽ và giàu ý nghĩa hơn
  15. Xác định các luận điểm của văn bản?
  16. - Luận điểm 1: Câu chuyện khởi đầu và dư âm để lại - Luận điểm 2: Chiêm nghiệm về cách nhìn đời của họa sĩ - Luận điểm 3: Luận về vai trò của đồng cảm trong sáng tạo nghệ thuật. - Luận điểm 4: Bài học sáng tác từ cách nhìn thế giới của trẻ em.
  17. I. Những nét chính về tác giả, tác phẩm 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc văn bản 2. Nội dung chính và hệ thống các luận điểm 3. Cách triển khai các luận điểm
  18. NHẮC LẠI BÀI TẬP NHÓM Ở NHÀ Nhóm 1: Tìm hiểu luận điểm 1? Gợi ý: - Câu 1:Câu chuyện chú bé giúp tác giả sắp xếp đồ đạc có tác dụng gì? -Câu 2: Tác giả phục chú bé vì điều gì? Qua đó tác giả gửi gắm điều gì? Nhóm 2: Tìm hiểu luận điểm 2 Gợi ý: Dẫn chứng và lí lẽ tác giả đưa ra có thuyết phục không? Nhóm 3: Tìm hiểu luận điểm 3 Gợi ý: - Dẫn chứng và lí lẽ tác giả đưa ra như thế nào? -Nhóm 4: Tìm hiểu luận điểm 4 Gợi ý: - Điểm tương đồng giữa trẻ em và người lớn là gì? - Tác giả đã đặt ra vấn đề gi?
  19. CÁCH TRIỂN KHAI 3. CÁC LUẬN ĐIỂM a. Luận điểm 1 - Câu chuyện chú bé giúp tác giả sắp xếp đồ đạc tạo nên sức hấp dẫn, thuyết phục cho văn bản. Tác giả muốn nêu vấn đề, bàn luận vấn đề từ những trải nghiệm cá nhân để người đọc có thể hiểu, đồng cảm với vấn đề mà ông ông suy nghĩ, trăn trở - Tác giả phục chú bé không chỉ bởi sự chăm chỉ mà còn vì cảm phục tấm long đồng cảm của chú bé: chú hòa mình vào suy nghĩ , cảm xúc của đồ vật và xếp chúng về đúng vị trí của mình.
  20. CÁCH TRIỂN KHAI 3. CÁC LUẬN ĐIỂM b. Luận điểm 2 - Dẫn chứng: Với gốc cây + Nhà khoa học: tính chất, trạng thái + Bác làm vườn: sức sống → Thực tiến + Họa sĩ: dáng vẻ → Hình thức, dáng vẻ - Lí lẽ: “Thực ra chúng ta bước được vào thế giới của Mĩ hình dạng và tư thái mà thôi”
  21. CÁCH TRIỂN KHAI 3. CÁC LUẬN ĐIỂM b. Luận điểm 2 → Lí lẽ thể hiện những suy tư mang tính triết học bắt đầu từ những trải nghiệm với hội họa. “Hôi họa”, “họa sĩ” là những đối tượng mang tính đại diện cho một hoạt động rộng lớn, đó là nghệ thuật, là văn học → Khẳng định vai trò của sự đồng cảm trong sáng tạo nghệ thuật.
  22. CÁCHc .TRIỂN Luận điểm KHAI 3 2. CÁC LUẬN ĐIỂM Cách đưa dẫn chứng toàn diện, phù hợp với lí lẽ. Thao tác lập luận so sánh được sử dụng đã làm nổi bật tầm quan trọng của đồng cảm trong sáng tạo nghệ thuật. Đồng thời khẳng định: đồng cảm là một phẩm chất không thể thiếu của người nghệ sĩ
  23. CÁCH TRIỂN KHAI 3. CÁC LUẬN ĐIỂM c. Luận điểm 3 => Cách đưa dẫn chứng toàn diện, phù hợp với lí lẽ. Thao tác lập luận so sánh được sử dụng đã làm nổi bật tầm quan trọng của đồng cảm trong sáng tạo nghệ thuật. Đồng thời khẳng định: đồng cảm là một phẩm chất không thể thiếu của người nghệ sĩ
  24. CÁCH TRIỂNd. Luận KHAI điểm 4 2. CÁC LUẬN ĐIỂM
  25. CÁCH TRIỂN KHAI 3. CÁC LUẬN ĐIỂM d. Luận điểm 4 => Người nghệ sĩ phải không ngừng nuôi dưỡng tâm hồn mình để đạt đến độ trong trẻo như trẻ thơ để luôn khám phá được những điều mới mẻ trong cuộc sống => Sức thuyết phục của các đoạn văn không chỉ nằm ở lí lẽ, dẫn chứng gần gũi, lôi cuốn mà còn ở sự so sánh sự tương đồng giữa trẻ em và nghệ sĩ, ở sự phát hiện độc đáo của nhà văn
  26. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung - Đồng cảm luôn hiện hữu trong cuộc sống con người và tác động đến vạn vật xung quanh, không chỉ giữa con người với con người mà còn giữa con người với thiên nhiên, vạn vật. - Văn bản có sức truyền cảm mạnh mẽ tới độc giả, thúc đẩy mỗi cá nhân biết yêu thương và cảm thông.
  27. III. TỔNG KẾT 2. Nghệ thuật - Ngôn từ mộc mạc, dễ hiểu. Văn phong tự nhiên, dễ tiếp nhận. - Triển khai ý và luận điểm rõ rang, mạch lạc, ập luận chặt chẽ, - Lí lẽ, dẫn chứng hợp lí thuyết phục mà không khô khan.
  28. 1 Câu 1: Phong Tử Khải là nhà văn nước nào? Việt Nam Nhật Bản Sta1 954201368rt 70 Ấn Độ Trung Quốc
  29. 2 Câu 2: Vấn đề quan trọng trong các sáng tác của Phong Tử Khải là gì? Vươn tới lí tưởng cao cả, Đề cao tấm lòng thơ trẻ trong cách nhìn đời và thực hành nghệ thuật khát vọng giải phóng cá tính Sta1 9542013768rt Cuộc sống của tướng sĩ nơi biên 0 Thơ mang đậm ý vị Thiền, khao cương, nỗi oán hờn của người cung khát giao hòa giữa con người nữ và thế giới
  30. 3 Văn bản Yêu và đồng cảm được trích từ chương mấy của cuốn sách Sống vốn đơn thuần ? 3 4 Sta1 954201368rt 70 5 6
  31. 4 Tại sao tác giả nhắc nhiều đến trẻ em? VÌ trẻ em nhìn nhận thế giới một Vì trẻ em là búp trên cành, mong cách thơ ngây, nhìn nhận cuộc manh, nhỏ bé cần được nâng niu sống phiến diện, một chiều. Sta1 chăm sóc và cần sự yêu thương. 9542013768rt Vì trẻ em chính là người đã giúp người 0 Vì trong thế giới của trẻ em mọi thứ nghệ sĩ nhận ra cách nhìn đời, ứng xử đều lung linh, huyền ảo, luôn mơ về thế với thế giới và nghệ thuật. giới cổ tích với những gì trong sáng nhất.
  32. 5 Đâu KHÔNG phải là điểm tương đồng giữa người nghệ sĩ và trẻ em mà tác giả đã phát hiện ra? Luôn thích khám phá những cái Cả trẻ em và người nghệ sĩ đều có mới mẻ để thỏa trí tò mò, cái nhìn không vụ lợi về mọi đối Sta1 tượng 9542013768rt Luôn duy trì được trạng thái hồn 0 Luôn phát hiện ra những điều thú vị nhiên khi nhìn đời bằng tấm lòng của thế giới ở chỗ bao người nhìn đồng cảm. không thấy
  33. BÀI TẬP VẬN DỤNG Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) cảm nhận về sự cần thiết của đồng cảm trong cuộc sống.