Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2022-2023

pptx 59 trang Hàn Vy 03/03/2023 5462
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_1_van_ban.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 1: Văn bản "Chữ người tử tù" - Năm học 2022-2023

  1. Kính chào quý thầy & các em học sinh cô !
  2. TỪ KHÓA 1 C A O B A Q U A T 2 N H A N H O 3 H O A M A I 4 N H A N Đ A O 5 C H I P H E O 6 P H O N G P H Ú CâuCâuCâuCâu 5: 1:3: T Tác2:Tênên Đây nhângiả loài câulà vật hoacách thơ văn biểu “Thậpgọi học kháctượng nổi tải tiếng luânchỉ cho những giaovới người hành cầu CâuCâu 6:4: Một Nội tính dung từ chỉ tư số tưởng lượng nhiềuthể hiện và đa tình dạng yêu ? cổ độngkiếm/ngườithương say Nhất CÁItrí rượu quân sinh thứccon và ĐẸP đê người tử?rạchphong thủ mặt bái là kiến? gì? maiăn vạ? hoa?
  3. CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ (NGUYỄN TUÂN)
  4. KHÁI QUÁT NỘI DUNG BÀI HỌC: I. Tìm hiểu tiểu dẫn 1. Tác giả Nguyễn Tuân 2. Tác phẩm a. Vang bóng một thời b. Chữ người tử tù II. Đọc-hiểu văn bản 1. Tình huống truyện 2. Nhân vật Huấn Cao 3. Nhân vật viên quản ngục 4. Cảnh cho chữ III. Tổng kết 1. Nội dung 2. Nghệ thuật
  5. I. TÌM HIỂU TIỂU DẪN 1. TÁC GIẢ NGUYỄN TUÂN 2. TÁC PHẨM
  6. HỌC SINH HOÀN THÀNH 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:005 PHÚT PHIẾU HỌC TẬP
  7. I.Tìm hiểu tiểu dẫn 1. Tác giả Nhà văn Nguyễn Tuân ( 1910-1987) ⃰ Tiểu sử: - Quê hương: Hà Nội - Gia đình: nhà nho khi Hán học đã tàn - Con người: + Ý thức cá nhân phát triển rất cao + Trí thức giàu lòng yêu nước, nặng tình dân tộc. + Nghệ sĩ tài hoa, uyên bác
  8. * Sự nghiệp: - Trước Cách mạng: + Đề tài chính: chủ nghĩa xê dịch, vẻ đẹp quá khứ, đời sống trụy lạc + Thể loại: truyện ngắn - Sau Cách mạng: + Đề tài: kháng chiến chống Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội + Thể loại tùy bút
  9. * Sự nghiệp - Phong cách nghệ thuật + Cái tôi ngông nghênh, kiêu bạc + Tài hoa, uyên bác, độc đáo, suốt đời đi tìm cái đẹp, hướng tới những cái cao cả, phi thường + Bậc thầy trong nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ → Nguyễn Tuân được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996)
  10. • Chỉ người ưa suy xét đọc Nguyễn Tuân mới thấy thú vị, vì văn Nguyễn Tuân không phải thứ văn để người nông nổi thưởng thức.(Vũ Ngọc Phan) • Ðây là một nhà văn “suốt đời đi tìm cái Ðẹp, cái Thật” (Nguyễn Ðình Thi), tự nhận mình là người “sinh ra để thờ Nghệ Thuật với hai chữ viết hoa”.
  11. • “Khi thì trang nghiêm cổ kính, khi thì đùa cợt bông phèng, khi thì thánh thót trầm bổng, khi thì xô bồ bừa bãi như là ném ra trong một cơn say chếnh choáng, khinh bạc đấy, nhưng bao giờ cũng rất đỗi tài hoa”(Nguyễn Ðăng Mạnh) • Ông xứng đáng được mệnh danh là “chuyên viên cao cấp tiếng Việt”, là “người thợ kim hoàn của chữ” (Ý của Tố Hữu)
  12. • Ký hoạ chân dung nhà văn Nguyễn Tuân của các hoạ sĩ Văn Cao, Thành Chương, Sĩ Ngọc, Quách Đại Hải, Tạ Tỵ, Phạm Minh Hải.
  13. 2. Tác phẩm : 2.1 “Vang bóng một thời” - In lần đầu 1940, gồm 11 truyện ngắn - Đề tài: Vẻ đẹp của quá khứ nay chỉ còn vang bóng - Nhân vật chính: + Những nhà nho tài hoa, tài tử- bất đắc chí + Cố giữ “thiên lương” và sự “trong sạch tâm hồn” +Phô diễn lối sống đẹp, thanh cao Đây là “một văn phẩm đạt gần tới sự toàn thiện, toàn mỹ” (Vũ Ngọc Phan)
  14. 2. Tác phẩm : 2.2 “Chữ người tử tù” -Ban đầu: + in trên tạp chí Tao đàn (1939) + tên Dòng chữ cuối cùng: còn lại, tiếc nuối - Về sau: + in trong tâp truyện “Vang bóng một thời” + đổi tên thành: Chữ người tử tù: sự còn mãi của người nghệ sĩ và nghệ thuật chân chính. - Chủ đề: Gợi lại một thú chơi tao nhã của người xưa: thú chơi chữ- nghệ thuật thư pháp.
  15. NHẬP VAI
  16. *VÀI NÉT VỀ NGHỆ THUẬT THƯ PHÁP • Thư pháp là nghệ thuật viết chữ đẹp bằng bút lông với mực tàu trên giấy, lụa hoặc khắc trên gỗ để trang trí, để ngắm, để thờ • Nét chữ thể hiện tâm hồn, tính cách, bản lĩnh, ước mơ, khát vọng, sự tài hoa của người viết • Người viết chữ là người nghệ sĩ
  17. CÂU ĐỐI TẾT
  18. Truyền thống xin chữ, viết thư pháp
  19. * Tãm t¾t t¸c phẩm - HuÊn Cao: cã tµi viÕt ch÷ ®Ñp, cã khÝ ph¸ch hiªn ngang v× chèng l¹i triÒu ®×nh nªn bÞ kÕt ¸n tö h×nh bÞ giam ë nhµ ngôc tØnh S¬n. - Viªn qu¶n ngôc ®èi ®·i tö tÕ với Huấn Cao và khao khat xin được của Huấn Cao. - Ban ®Çu, HuÊn Cao tá ra khinh b¹c nhưng sau ®ã hiÓu ®ược tÊm lßng yªu quý tr©n träng c¸i ®Ñp cña viªn qu¶n ngôc nen ®· cho ch÷ trong một “cảnh tượng xưa nay chưa từng co”. - Viên quản ngục nhËn ch÷ vµ lêi khuyªn trong t©m tr¹ng xóc ®éng vµ kÝnh nÓ người tö tï.
  20. I I . Đ Ọ C - HIỂU VĂN BẢN 1. TÌNH HUỐNG TRUYỆN:
  21. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Tình huống truyện LÀM VIỆC NHÓM 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:003 PHÚT Tìm hiểu tình huống truyện Chữ người tử tù Đặc điểm của hai nhân Quan hệ Ý nghĩa của Bối cảnh vật: Huấn của 2 nhân tình huống gặp gỡ Cao và viên vật truyện quản ngục
  22. NHÓM 1 NHÓM 3 05:0004:5904:5804:5704:5604:5504:5404:5304:5204:5104:5004:4904:4804:4704:4604:4504:4404:4304:4204:4104:4004:3904:3804:3704:3604:3504:3404:3304:3204:3104:3004:2904:2804:2704:2604:2504:2404:2304:2204:2104:2004:1904:1804:1704:1604:1504:1404:1304:1204:1104:1004:0904:0804:0704:0604:0504:0404:0304:0204:0104:0003:5903:5803:5703:5603:5503:5403:5303:5203:5103:5003:4903:4803:4703:4603:4503:4403:4303:4203:4103:4003:3903:3803:3703:3603:3503:3403:3303:3203:3103:3003:2903:2803:2703:2603:2503:2403:2303:2203:2103:2003:1903:1803:1703:1603:1503:1403:1303:1203:1103:1003:0903:0803:0703:0603:0503:0403:0303:0203:0103:0002:5902:5802:5702:5602:5502:5402:5302:5202:5102:5002:4902:4802:4702:4602:4502:4402:4302:4202:4102:4002:3902:3802:3702:3602:3502:3402:3302:3202:3102:3002:2902:2802:2702:2602:2502:2402:2302:2202:2102:2002:1902:1802:1702:1602:1502:1402:1302:1202:1102:1002:0902:0802:0702:0602:0502:0402:0302:0202:0102:0001:5901:5801:5701:5601:5501:5401:5301:5201:5101:5001:4901:4801:4701:4601:4501:4401:4301:4201:4101:4001:3901:3801:3701:3601:3501:3401:3301:3201:3101:3001:2901:2801:2701:2601:2501:2401:2301:2201:2101:2001:1901:1801:1701:1601:1501:1401:1301:1201:1101:1001:0901:0801:0701:0601:0501:0401:0301:0201:0101:0000:5900:5800:5700:5600:5500:5400:5300:5200:5100:5000:4900:4800:4700:4600:4500:4400:4300:4200:4100:4000:3900:3800:3700:3600:3500:3400:3300:3200:3100:3000:2900:2800:2700:2600:2500:2400:2300:2200:2100:2000:1900:1800:1700:1600:1500:1400:1300:1200:1100:1000:0900:0800:0700:0600:0500:0400:0300:0200:0100:003 PHÚT NHÓM 2 NHÓM 4
  23. I I . Đ Ọ C - HIỂU VĂN BẢN 1. TÌNH HUỐNG TRUYỆN: - Cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao và quản ngục: tình cờ, nghịch cảnh, éo le: + Không gian: Nhà tù →hỗn loạn, xô bồ + Thời gian: những ngày cuối cùng của tử tù→xót xa, tiếc nuối,tạo kịch tính. - Trên bình diện xã hội: - Trên bình diện nghệ thuật: + Huấn Cao:tử tù, chống lại triều đình + Huấn Cao: người viết chữ rất đẹp, nghệ sĩ + Viên quản ngục: quản tù, đại diện cho luật pháp + Viên quản ngục: yêu thích vẻ đẹp của những con chữ → Quan hệ hoàn toàn đối địch, nghịch thù. → Quan hệ tri kỉ.
  24. - Tình huống độc đáo, éo le, nghịch cảnh góp phần làm nổi bật: • Vẻ đẹp của hình tượng Huấn Cao • Tấm lòng biệt nhỡn liên tài của viên quản ngục • Chủ đề của tác phẩm.
  25. - TRÊN BÌNH DIỆN XÃ HỘI: + Huấn Cao: là người cầm đầu cuộc khởi nghĩa chống lại triều đình, bây giờ đã bị bắt, bị xử án chém, là tử tù đang đợi ngày ra pháp trường. + Viên quản ngục: Là quan lại, là tay sai cho triều đình mục nát, tiếp quản Huấn Cao trong những ngày cuối cùng → Trên bình diện xã hội họ có quan hệ hoàn toàn đối địch.
  26. - TRÊN BÌNH DIỆN NGHỆ THUẬT: + Huấn Cao: Là người có tài viết chữ rất nhanh và đẹp (người tài hoa), là người có tài bẻ khoá, vượt ngục, người chỉ biết cúi đầu trước thiên lương (người có khí phách) + Viên quản ngục: có sự yêu thích đặc biệt với cái đẹp, ao ước có được chữ Huấn Cao. Viên quản ngục là một tấm lòng trong thiên hạ. Trên bình diện nghệ thuật họ lại là tri kỉ. Ở họ đều có những phẩm chất cao quí mà người kia ngưỡng mộ.
  27. 2 A. NHÂN VẬT HUẤN CAO ? Sau khi đọc truyện, em thấy ở nhân vật Huấn Cao nổi lên những phẩm chất nào?
  28. 2A. NHÂN VẬT HUẤN CAO ❖ Chia lớp thành 4 nhóm ❖ Nhiệm vụ mỗi nhóm: đọc thông tin, tìm hiểu và hoàn thành phiếu thảo luận
  29. 2A. NHÂN VẬT HUẤN CAO a. Là một nghệ sĩ tài hoa tuyệt đích - Tài hoa: viết chữ nhanh và đẹp (nghệ thuật thư pháp) - Được miêu tả gián tiếp qua các cuộc trò chuyện giữa viên quản ngục và thầy thơ lại; qua suy nghĩ, cảm xúc của quản ngục về “chữ ông Huấn Cao”; qua sở nguyện của viên quản ngục. => Tác giả “lấy gần để nói xa”, “lấy bóng để làm lộ hình”. Đây là một lối nói tất tinh tế, sáng tạo, tạo ra sự cuốn hút và vẻ đẹp tài hoa của Huấn Cao hiện lên một cách khách quan. => Trân trọng giá trị truyền thống. Qua đó, thể hiện tình thần dân tộc và lòng yêu nước kín đáo.
  30. 2A. NHÂN VẬT HUẤN CAO b. Là người có khí phách anh hùng - Đứng về phía nhân dân chống lại triều đình mà ông căm ghét. - Thể hiện qua: + Hành động: Hiên ngang, ngạo nghễ. + Thái độ: Bình thản, ung dung, tự tại. + Lời nói: Khinh bạc, cứng cỏi. => Hành động, thái độ, lời nói đã tạo nên khí phách anh hùng của một nhà Nho. => Tác giả gửi gắm tình cảm thầm kín nhưng không kém phần sâu sắc đối với những chiến sĩ yêu nước.
  31. 2A. NHÂN VẬT HUẤN CAO c. Là người có nhân cách cao thượng: - Thái độ, cách ứng xử đối với nghệ thuật: Huấn Cao “nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà phải ép mình viết câu đối bao giờ”, chỉ trao tặng cái đẹp cho người tri âm, tri kỉ. - Thái độ, cách ứng xử đối với con người: Trân trọng người yêu cái đẹp. => Vẻ đẹp nhân cách con người: “Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất”. => Quan niệm thẩm mĩ của nhà văn: Cái đẹp và cái thiện không thể tách rời nhau; Một nhân cách cao đệp bao giờ cũng là sự thống nhất giữa cái tâm và cái tài. (quan niệm thẩm mĩ tiến bộ)
  32. 2A. NHÂN VẬT HUẤN CAO a. Là một nghệ sĩ d. So sánh mở rộng: Tử Văn và Huấn Cao đều là hiện thân cho tài hoa tuyệt đích nhân cách cao quý của kẻ sĩ b. Là người có khí - Ung dung, bất khuất trước cường quyền. phách anh hùng - Đấu tranh quyết liệt với cái xấu, cái ấc. c. Là người có nhân - Hào hiệp, trọng nghĩa khí cách cao thượng
  33. 2B. NHÂN VẬT VIÊN QUẢN NGỤC a. Cảnh ngộ: - Là người đại diện cho hệ thống pháp luật phong kiến, nắm giữ gông xiềng. - Sống trong hoàn cảnh đen tối, bẩn thỉu, dễ đẩy con người vào vũng bùn tội lỗi, tha hóa.
  34. 2B. NHÂN VẬT VIÊN QUẢN NGỤC b. Phẩm chất: *Thái độ của QN với HC: - Khi nhận công văn: + Nhắc đến Huấn Cao với sự kính phục. + Sai người quét dọn buồng giam
  35. 2B. NHÂN VẬT VIÊN QUẢN NGỤC b. Phẩm chất: *Thái độ của QN với HC: - Khi nhận tù: Cặp mắt hiền từ nói rõ lòng kiêng nể, kính trọng. - Sau khi nhận tù: Có hành động “biệt nhỡn liên tài” với Huấn Cao, đáp ứng mọi yêu cầu của Huấn Cao, bị Huấn Cao sỉ nhục vẫn lễ phép.
  36. 2 B. NHÂN VẬT VIÊN QUẢN NGỤC b. Phẩm chất: - Có tâm hồn nghệ sĩ, say mê và quý trọng cái đẹp: “sở nguyện cao quý” được một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. - Có tấm lòng biệt nhỡn liên tài, “biết giá người, biết trọng người ngay”.
  37. 2B. NHÂN VẬT VIÊN QUẢN NGỤC b. Phẩm chất: ➢ Đây chính là phẩm chất khiến Huấn Cao cảm kích coi là “một tấm lòng trong thiên hạ” và tác giả thì xem ngục quan là “một thanh âm trong trẻo chen vào giữa bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ”.
  38. QUAN NIỆM NGHỆ THUẬT CỦA NHÀ VĂN QUA NHÂN VẬT QUẢN NGỤC - Trong mỗi con người đều ẩn chứa tâm hồn yêu cái đẹp, cái tài. Bên cạnh những cái chưa tốt, mỗi người còn có phần “thiên lương”. - Đôi khi, cái đẹp tồn tại ở trong môi trường của cái ác, cái xấu, nhưng không vì thế mà nó lụi tàn, trái lại, nó càng mạnh mẽ và bền bỉ.
  39. II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ
  40. NHIỆM VỤ Yêu cầu: HS đọc thông tin, tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu về cảnh cho chữ.
  41. II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ 3.1. Hoàn cảnh cho chữ 3.2. Đảo vị thế nhân vật 3.3 Tương phản sâu sắc giữa bóng tối và ánh sáng 3.4. Lời khuyên của Huấn Cao và ý nghĩa Cảnh cho chữ
  42. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ 3.1. Hoàn cảnh cho chữ * Lẽ thường - Tư thế sáng tạo của người nghệ sĩ: Tự do, thoải mái, khoan khoái - Không gian sáng tạo: Thư phòng thanh tịnh với bạch lạp (nến), hương trầm - Thời gian sáng tạo: Không giới hạn - Tâm thế người nhận: Hạnh phúc, sung sướng, mãn nguyện * Trong truyện - Tư thế sáng tạo của người nghệ sĩ Mất tự do, cổ đeo gông, chân vướng xiềng - Không gian sáng tạo: Ngục thất chật hẹp, ẩm ướt, tường đầy mạng nhện, đất bừa bãi phân gián, phân chuột. Thời gian: bị giới hạn đêm trước ra pháp trường lĩnh án chém - Tâm thế người nhận: Ngậm ngùi, tiếc nuối, buồn bã
  43. II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ 3.2. Đảo vị thế nhân vật KẺ Viên XÃ Huấn Cao ĐỐI quản ngục HỘI – tử tù ĐỊCH – coi tù KẺ TỬ TÙ HAI LOẠI TÙ CHUNG BỊ CẦM TÙ HÌNH NHÀ THÂN VỀ THÂN TÙ TỰ DO VỀ THỂ, và THÂN THỆ̉ TỰ DO về HAI KIỂU CẦM TÙ VỀ NHÂN CÁCH TÙ NHÂN NHÂN CÁCH NGHỆ Huấn Cao NGƯỜI Viên THUẬT - nghệ sĩ TRI quản ngục ÂM – Yêu cái đẹp và người sáng tạo cái đẹp
  44. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ 3.3. Sự tương phản giữa bóng tối và ánh sáng Ánh sáng • Cảnh ngục tù trong đêm • Ngọn lửa chiếu sáng khuya vắng lặng. Nơi ấy tưởng • Tấm lụa bạch là sáng nhất chừng chỉ có tiếng rên rỉ, oán trong vùng sáng đó. Sắc màu hờn, đau đớn của những tử tù của tấm lụa tượng trưng cho vẻ trong bóng tối chờ đợi đến giây đẹp thuần khiết vĩnh hằng. phút tận số. Bóng tối → Sự đối lập của ánh sáng và bóng tối mang ý nghĩa nhân sinh cao cả. Ánh sáng thiên lương đã xua tan bóng tối, ánh sáng ấy đã khai tâm cảm hoá con người hướng về cuộc sống lương thiện.
  45. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ 3.4. Lời khuyên của Huấn Cao và ý nghĩa cảnh cho chữ “Ta khuyên thầy Quản nên thay chốn ở ấi Tô i bảo thực ấấy; thầy Quản nên tìm vềquê nhàmàở ấã,thầy hãy thoát khỏi cái nghềnày ấi ấã,rồi hãy nghĩ ấến chuyện chơ i chữ .Ở ấây,khó giữ thiên lư ơ ng cho lành vữ ng vàrồi cộng ấến nhem nhuốc mất cái ấờ i lư ơ ng thiện ấi”. → Lời di huấn nói rõ việc chơi chữ là quan niệm sống, sự tu dưỡng bản thân, đạo lí làm người. → Quản ngục lắng nghe xúc động như nhận những lời di huấn thiêng liêng “Kẻ ngu muộ i này xin bái lĩnh”.
  46. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3. Cảnh cho chữ - - TIỂU KẾT - - Giáo sư Nguyễn Đăng Mạnh đã từng cho rằng “Có những cái cúi lạy làm cho con người ta hèn hạ nhưng có cái cúi lạy làm cho con người ta cao cả hơn”. Con người chọn cho mình một lối sống nhân đạo, một định hướng lương thiện, lương thiện là nhân tố cơ bản để con người thực hiện quyền làm người. Cái đẹp được thăng hoa lên đến tột đônh do chính sự chiến thắng chiếm lĩnh của tài hoa và khí phách. Cái đẹp toả sáng và cứu vớt con người.
  47. TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm Bài làm còn sơ sài, trình bày Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn cẩu thả Trình bày cẩn thận chu Hình thức Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm Chưa trả lơi đúng câu hỏi Trả lời tương đối đầy đủ các câu hỏi Trả lời tương đối đầy đủ các câu trọng tâm gợi dẫn hỏi gợi dẫn Nội dung Không trả lời đủ hết các câu Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) hỏi gợi dẫn Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở rộng nâng Nội dung sơ sài mới dừng lại cao ở mức độ biết và nhận diện Có sự sáng tạo 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành viên chưa gắn kết Hoạt động tương đối gắn kết, có Hoạt động gắn kết Hiệu quả nhóm chặt chẽ tranh luận nhưng vẫn đi đến thông Có sự đồng thuận và nhiều ý (2 điểm) Vẫn còn trên 2 thành viên nhát tưởng khác biệt, sáng tạo không tham gia hoạt động Vẫn còn 1 thành viên không tham Toàn bộ thành viên đều tham gia gia hoạt động hoạt động Điểm TỔNG
  48. LUYỆN TẬP
  49. NHIỆM VỤ Yêu cầu: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) phân tích một yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong truyện ngắn Chữ người tử tù.
  50. TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 1 điểm 2 điểm 3 điểm Bài làm còn sơ sài, trình bày Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn chu Bài làm tương đối đẩy đủ, chỉn cẩu thả Trình bày cẩn thận chu Hình thức Sai lỗi chính tả Chuẩn kết câu đoạn Trình bày cẩn thận Chuẩn kết (3 điểm) Sai kết cấu đoạn Không có lỗi chính tả câu đoạn Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 – 4 điểm 5 – 6 điểm 7 điểm Nội dung sơ sài mới dừng Nội dung đúng, đủ và trọng tâm Nội dung đúng, đủ và trọng tâm Nội dung lại ở mức độ biết và nhận Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng (7 điểm) diện cao Có sự sáng tạo Điểm TỔNG
  51. Bài làm mẫu Thành công nhất của Chữ người tử tù đó tình huống truyện gây cấn, hấp dên, bất ngờ. Nguyễn Tuân đã xây dựng được một tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le, kì lạ giữa hai nhân vật Huấn Cao với viên quản ngục. Diễn biến cuộc cho chữ được Nguyễn Tuân miêu tả hết sức tô mĩ. Thái độ lúc đầu của Huấn Cao: Tỏ ra coi thường, khinh bạc ngay cả khi nhận được sự chăm sóc lặng lẽ, chu tất của viên quản ngục. Sự thay đổi thái độ của Huấn Cao: Khi hiểu ra tấm lòng chân thành và sơ thích cao quý của viên quản ngục, Huấn Cao hết lực trân trọng và đồng ý “cho chữ”. Về không gian: chốn ngục thất mà Huấn Cao là tử tù còn viên quản ngục là người có uy quyền trông coi ngục thất. Cảnh cho chữ trong nhà ngục diễn ra như “một cảnh tượng xưa nay chưa từng có”. Không gian và thời gian rất đặc biệt; vị thế của các nhân vật bị đảo ngược. Tình huống đảo ngược ấy làm bộc lộ tính cách nhân vật, thay đổi quan hệ, thái độ, hành vi khác thường của các nhân vật, làm tỏa sáng vẻ đẹp của cái Tài, cái Dũng, cái Thiên lương. Tình huống truyện góp phần khắc họa tính cách nhân vật ; tăng kịch tính và sức hấp dên của tác phẩm. Về thời gian đó là đêm cuối cùng trước khí Huấn Cao bị chịu án chém.
  52. Bài làm mẫu Đó là một cuộc gặp gỡ éo le giữa một tử tù ngang tang, khí phách và có nhân cách cao đẹp lại viết chữ nho rất đẹp với một người coi tù thích chữ đẹp, đặc biệt là chữ của tử tù Huấn Cao. Trên bình diện xã hội họ gặp nhau trong cảnh ngộ và vị thế đối kháng: Huấn Cao cầm đầu khởi nghĩa chống lại triều đình, bị coi là giặc, bị khép tội đại nghịch và chờ án chém; còn viên quản ngục đang phụng mệnh triều đình, là kẻ đại diện cho bộ máy cai trị của chế độ đó. Nhưng điều kì diệu là 2 kẻ tưởng đối nghịch ấy đã trở thành tri âm, tri kô. Sử dụng triệt để thủ pháp tương phản đối lập, cách khắc họa nhân vật theo bút pháp lãng mạn, làm nổi bật gay gắt giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, lí tưởng và hiện thực. Cảnh cho chữ là cảnh chói sáng nhất trong tác phẩm. Nó vừa thiêng liêng vừa tràn ngập ánh hào quang của cái đẹp. Cái đẹp tỏa ra từ phẩm chất, khí phách, nhân cách của các nhân vật đặc biệt toát ra từ vẻ đẹp, cái hay của chữ người tử tù Huấn Cao đã tạo thành chất thơ huyền diệu của tác phẩm.
  53. VẬN DỤNG
  54. NHIỆM VỤ Yêu cầu: HS mở cuộc hội thảo “LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIỮ GÌN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG THỜI KÌ HỘI NHẬP VÀ MỞ CỬA?”
  55. Gợi ý • Cần phải có sự vào cuộc của chính quyền từ trung ương đến địa phương. Nhà nước cần đầu tư trùng tu lại những sản phẩm văn hóa thuộc về vật chất cũng như bảo vệ những sản phẩm văn hóa thuộc về tinh thần • Việc giữ gìn bản sắc văn hóa cũng đến từ những hành động vô cùng nhỏ bé: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mặc áo dài trong những ngày lễ lớn của đất nước
  56. CHÚC CÁC EM HỌC TẬ̣P TỐT